Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.46 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>DOI:10.22144/ctu.jsi.2020.089 </i>
Lê Thanh Tùng1<sub>, Trần Thiện Khải</sub>2*<sub>, Phạm Thanh Hùng</sub>3
và Phạm Lê Bạch Ngọc3
<i>1<sub>Khoa Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học Cần Thơ </sub></i>
<i>2<sub>Trung tâm Đào tạo và Hợp tác Doanh nghiệp, Trường Đại học Trà Vinh </sub></i>
<i>3<sub>Khoa Sư phạm và Xã hội Nhân văn, Trường Đại học Kiên Giang </sub></i>
<i>*Người chịu trách nhiệm về bài viết: Trần Thiện Khải (email: ) </i>
<i><b>Thông tin chung: </b></i>
<i>Ngày nhận bài: 04/03/2020 </i>
<i>Ngày nhận bài sửa: 19/03/2020 </i>
<i>Ngày duyệt đăng: 29/06/2020 </i>
<i><b>Title: </b></i>
<i>Optimality conditions and duality for </i>
<i>set-valued optimization in terms of </i>
<i>cone-directed Clarke derivatives </i>
<i><b>Từ khóa: </b></i>
<i>Bài tốn tối ưu đa trị, các điều kiện </i>
<i>tối ưu, đạo hàm Clarke theo hướng </i>
<i><b>Keywords: </b></i>
<i>Cone-directed Clarke derivatives, </i>
<i>Mond-Weir duality, Optimality </i>
<i>conditions, Set-valued optimization, </i>
<i>Wolfe duality </i>
<b>ABSTRACT </b>
<i>This paper is to deal with Mond-Weir duality and Wolfe duality for </i>
<i>constrained set-valued optimization problems in terms of </i>
<i>cone-directed Clarke derivatives. Firstly, necessary and sufficient </i>
<i>optimality conditions for constrained set-valued optimizations in </i>
<i>terms of cone-directed Clarke derivatives for the cone-semilocally </i>
<i>convex like maps are investigated. Then, the Mond-Weir duality </i>
<i>and Wolfe duality for a constrained set-valued optimization and </i>
<i>their weak duality, strong duality and converse duality are </i>
<i>considered. </i>
<b>TÓM TẮT </b>
<i>Bài báo này khảo sát bài toán đối ngẫu dạng Mond-Weir và Wolfe </i>
<i>cho bài tốn tối ưu đa trị có ràng buộc sử dụng đạo hàm đa trị </i>
<i>Clarke theo hướng nón. Trước hết, điều kiện tối ưu cần và đủ cho </i>
<i>bài tốn tối ưu đa trị có ràng buộc sử dụng đạo hàm đa trị Clarke </i>
<i>theo hướng nón cho lớp hàm tựa lồi nửa địa phương được khảo </i>
<i>sát. Sau đó, bài tốn đối ngẫu dạng Mond-Weir và Wolfe cho bài </i>
Trích dẫn: Lê Thanh Tùng, Trần Thiện Khải, Phạm Thanh Hùng và Phạm Lê Bạch Ngọc, 2020. Điều kiện tối
ưu và đối ngẫu cho bài toán tối ưu đa trị sử dụng đạo hàm đa trị Clarke theo hướng nón. Tạp chí
Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 56(Số chuyên đề: Khoa học tự nhiên)(1): 17-27.
<b>1 MỞ ĐẦU </b>
Việc xét bài toán đối ngẫu của các dạng bài toán
tối ưu khác nhau và các liên hệ giữa các dạng
nghiệm của chúng là một trong các chủ đề quan
trọng trong lý thuyết tối ưu và được nhiều tác giả
quan tâm nghiên cứu trong thời gian gần đây, chẳng
<i>hạn Sach and Craven (1991), Chen et al. (2009), </i>
<i>Tung (2017), Tung et al. (2019). Khi xét bài toán </i>
toán đối ngẫu dạng Mond-Weir và Wolfe cấp cao
của bài toán tối ưu đa trị trong cơng trình của Chen
<i>et al. (2009). Bài báo của Yu and Kong (2016) sử </i>
dụng đạo hàm theo tia cấp cao để xét bài toán đối
ngẫu dạng Mond-Weir và dạng Wolfe.
Nón tiếp tuyến Clarke (Clarke, 1983), mặc dù
chứa trong nón contingent và nón theo tia radial,
nhưng là một nón lồi nên có thể áp dụng để xây dựng
các điều kiện tối ưu dạng đối ngẫu trong đó có sử
dụng Định lý tách tập lồi như trong các cơng trình
của Corley (1988), Lalitha and Arora (2008),
Lalitha and Arora (2009). Qua tham khảo các tài liệu
<b>2 KIẾN THỨC CHUẨN BỊ </b>
Trong bài báo này nếu khơng giả thiết gì thêm,
xét <i>X Y Z</i>, , là các không gian định chuẩn thực,
,
<i>K</i><i>Y D</i><i>Z</i> là các nón lồi đóng có đỉnh với phần
<i>trong khác rỗng. Với A</i> , <i>X</i> int , cl ,<i>A</i> <i>A A</i> kí hiệu
<i>tương ứng cho phần trong, bao đóng, biên của A. </i>
*
<i>X là không gian đối ngẫu của X</i> và
<i>X</i>
,
<i>X Y</i>. Với <i>x</i>0<i>X</i>,
. Với <i>A</i><i>X u</i>, <i>X</i>, các nón sau thường được dùng
cone<i>A</i>:= <i>a</i> 0,<i>a</i><i>A</i> ,
cone<sub>+</sub><i>A</i>:= <i>a</i> 0,<i>a</i><i>A</i> ,
<i>A u</i> = <i>A u</i>+ .
Ký hiệu
: * *| *, 0,
<i>K</i>+ = <i>k</i> <i>Y</i> <i>k</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>K</i> ,
: * *| *, 0,
<i>D</i>+ = <i>d</i> <i>Z</i> <i>d</i> <i>z</i> <i>z</i> <i>D</i>
lần lượt là nón đối ngẫu của <i>K và D. </i>
Với <i>A , nón contingent Y</i> <i>T A y của </i>
tại <i>y</i>cl<i>A</i> được định nghĩa như sau:
, :
| 0, : ,
=
→<i><sub>n</sub></i> <i><sub>n</sub></i> + <i><sub>n</sub></i> <i><sub>n</sub></i>
<i>T A</i>
<i>h</i> <i>Y</i> <i>t</i> <i>h</i> <i>h</i> <i>t h</i> <i>A</i>
<i>y</i>
<i>y</i> <i>n</i>
Dễ dàng kiểm tra được, định nghĩa trên tương
đương với
, :
| 0, : , ( ) .
=
<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>→ <i>n</i> <i>n</i>− →
<i>T A</i>
<i>h</i> <i>Y</i> <i>y</i> <i>y</i>
<i>y</i>
<i>y</i> <i>y</i>
<i>y</i> <i>A</i> <i>h</i>
<i>Nón tiếp tuyến Clarke </i> <i>TC</i>( , )<i>A y của </i> <i>A</i> tại
cl
<i>y</i> <i>A</i> được cho như sau:
, :
| , 0, : , .
=
→ → +
<i>C</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>
<i>T</i> <i>A</i>
<i>h</i> <i>Y</i> <i>y</i> <i>t</i> <i>h</i> <i>h</i> <i>h</i>
<i>y</i>
<i>A</i>
<i>y</i> <i>y</i> <i>t</i> <i>n</i>
<i><b>Nhận xét 2.1. (Khan et al, 2016, trang 127) </b></i>
<b> (i) </b><i>TC</i>
(ii) <i>TC</i>
<i><b>Định nghĩa 2.1. Cho a A Y</b></i> .
(i) <i>a</i> được gọi là điểm cực tiểu địa phương
(Pareto) của <i>A</i> đối với <i>K</i>, và ký hiệu là
Min<i>K</i>
<i>a</i> <i>A</i> nếu và chỉ nếu tồn tại <i>U</i>
(ii) <i>a</i> được gọi là điểm cực tiểu địa phương yếu
của <i>A</i> đối với <i>K</i> , và ký hiệu là <i>a</i>WMin<i>K</i> <i>A</i> nếu
và chỉ nếu tồn tại <i>U</i>
(iii) <i>a</i> được gọi là điểm cực đại địa phương
(Pareto) của <i>A</i> đối với <i>K</i>, và ký hiệu là
Max<i>K</i>
<i>a</i> <i>A</i>, nếu và chỉ nếu tồn tại <i>U</i>
(iv) <i>a</i> được gọi là điểm cực đại địa phương yếu
của <i>A</i> đối với <i>K</i> , và ký hiệu là <i>a</i>WMax<i>K</i> <i>A</i> nếu
và chỉ nếu tồn tại <i>U</i>
<i>Nếu U</i>= , cụm từ “địa phương” sẽ được lược <i>Y</i>
bỏ, nghĩa là khái niệm toàn cục tương ứng được
khảo sát.
Với ánh xạ đa trị <i>H X →</i>: 2<i>Y</i>, tập xác định, đồ
thị, trên đồ thị của <i>H</i> được định nghĩa như sau:
dom : | ,
gr : , | ,
<i>H</i> <i>x</i> <i>X</i> <i>H x</i>
<i>H</i> <i>x y</i> <i>X Y y</i> <i>H x</i>
=
=
epi<i>H</i>:= <i>x y</i>, <i>X Y y</i>| <i>H x</i> +<i>K</i> .
Ánh xạ profile của <i>H</i> <i>, kí hiệu H</i><sub>+</sub>, định
nghĩa bởi <i>H</i>+
<b>Định nghĩa 2.2. Cho </b><i>H X →</i>: 2<i>Y</i> là ánh xạ đa
trị,
(i) (Aubin and Frankowska, 1990) Đạo hàm
contingent <i>DH x y</i>
gr<i>DH x y</i>, =<i>T</i> gr<i>H x y</i>, , , nghĩa là
<i>DH x y u</i> = <i>v</i><i>Y</i> <i>u v</i> <i>T</i> <i>H</i> <i>x y</i>
với mọi <i>u</i><i>X</i>.
<i>(ii) (Jahn, 2009) Đạo hàm contingent của H theo </i>
vào <i>Y</i> thỏa
gr<i>DH</i><sub>+</sub> <i>x y</i>, =<i>T</i> grH ,<sub>+</sub> <i>x y</i>, =<i>T</i> epi<i>H x y</i>, , ,
hay
<i>DH</i>+ <i>x y u</i> = <i>v</i><i>Y</i> <i>u v</i> <i>T</i> <i>H</i> <i>x y</i>
với mọi <i>u</i><i>X</i>.
<b>Định nghĩa 2.3. Cho </b><i><sub>H X →</sub></i>: 2<i>Y</i><sub> là ánh xạ đa </sub>
trị,
(i) (Aubin and Frankowska, 1990) Đạo hàm
Clarke <i>C</i>
<i>D H x y</i> của <i>H</i> tại
gr , <i>C</i> gr , ,
<i>DH x y</i> =<i>T</i> <i>H x y</i> , nghĩa là
<i>C</i> <i>C</i>
<i>D H x y</i> <i>u</i> = <i>v</i><i>Y</i> <i>u v</i> <i>T</i> <i>H</i> <i>x y</i>
với mọi <i>u</i><i>X</i>.
(ii) (Sach and Craven, 1991) Đạo hàm Clarke
<i>của H theo hướng nón K là đạo hàm Clarke của </i>
<i>H</i>+<i>K</i> tại
trị từ <i>X</i> vào <i>Y</i> thỏa
gr , gr , ,
epi , , ,
+ = +
=
<i>C</i> <i>C</i>
<i>C</i>
<i>D H</i> <i>x y</i> <i>T</i> <i>H</i> <i>x y</i>
<i>T</i> <i>H</i> <i>x y</i>
hay
, :
, epi , , ,
+ =
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>D H</i> <i>x y</i> <i>u</i>
<i>v</i> <i>Y</i> <i>u v</i> <i>T</i> <i>H</i> <i>x y</i>
với mọi <i>u</i><i>X </i>.
<b>3 ĐIỀU KIỆN TỐI ƯU SỬ DỤNG ĐẠO </b>
<b>HÀM THEO HƯỚNG NÓN CLARKE </b>
Cho <i>X Y Z</i>, , là các không gian định chuẩn
thực, <i>K</i><i>Y D</i>, <i>Z</i> là các nón lồi đóng có đỉnh với
phần trong khác rỗng và <i>F X</i>: →2 ,<i>Y</i> <i>G X</i>: →2<i>Z</i> là
2 ánh xạ đa trị.
Xét bài toán tối ưu đa trị dạng tổng quát như sau:
WMin
WSOP <i>K</i> <i>F x</i>
<i>G x</i> <i>D</i>
<sub> −</sub> <sub> </sub>
nghĩa là tìm tất cả các giá trị <i>x</i>0<i>A</i> mà tồn tại
0 0
<i>y</i> <i>F x</i> sao cho <i>y</i>0WMin<i>KF</i>
:
<i>A</i>= <i>x</i> <i>X G x</i> −<i>D</i> .
Tập các điểm chấp nhận được của bài toán
(WSOP) ký hiệu là
: <i>x y</i>, <i>X Y x</i> <i>A y</i>, <i>F x</i> .
=
Điểm
<i>bài toán (WSOP) nếu tồn tại một lân cận U của x</i>0
sao cho
<b>Mệnh đề 3.1. (Điều kiện cần dạng Fritz-John) </b>
Nếu
tại
+ +
<i>sao </i> <i>cho </i> <i>với </i> <i>mọi </i>
<i>C</i>
*, *, 0
<i>k</i> <i>y</i> + <i>d</i> <i>z</i>
<i> và </i> <i>d</i>*,<i>z</i>0 =0
<i>. </i>
<b>Chứng minh. Lấy </b><i>z</i>0<i>G x</i>
: <i>C</i> , , , 0 , .
<i>Y</i>
<i>x X</i>
<i>B</i> <i>D</i> <i>F G</i> <sub>+</sub> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i> <i>z</i>
=<sub></sub> <sub></sub>+
Trước hết, chứng minh rằng <i>B</i> là tập lồi bằng
cách chứng minh <i>B</i>1= −<i>B</i>
sao cho
<i>C</i>
<i>i</i> <i>i</i> <i>i</i>
<i>y</i> <i>z</i> <i>D</i> <i>F G</i> <sub>+</sub> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i> <i>i</i>= ,
nghĩa là
<i>C</i>
<i>i</i> <i>i</i> <i>i</i>
<i>x y z</i> <i>T</i> <i>F G</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>i</i>=
Nhưng do <i>TC</i>
<i>C</i>
<i>x y z</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>T</i> <i>F G</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
+ −
với mọi
1 , 1
1 2 1 2
, <sub>0</sub>, <sub>0</sub>, <sub>0</sub> <sub>1</sub> 1 <sub>2</sub> ,
<i>y</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>z</i>
<i>C</i>
<i>D</i> <i>F G</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i> <i>x</i>
+ − + −
<sub>+</sub> + −
với mọi
<i>y z</i> + − <i>y</i> <i>z</i> <i>B , nên </i>
Tiếp theo, chứng minh
<i>B</i> − <i>K</i> − <i>D</i> . Giả thiết phản chứng tồn
0 0 0 0 0
ˆ, ˆ , , ˆ
int int ,
, 0 ,
<i>C</i>
<i>Y</i>
<i>y z</i> <i>z</i> <i>D</i> <i>F G</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i>
<i>K</i>
<i>z</i>
<i>D</i>
+
−
−
+ <sub></sub> +
(1)
nghĩa là,
0 0 0
0 0 0
ˆ ˆ ˆ, , epi , , , ,
epi , , , ,
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<i>C</i>
<i>x y z</i> <i>T</i> <i>F G</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
<i>T</i> <i>F G</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
Khi đó, tồn tại dãy (<i>x y z<sub>n</sub></i>, <i><sub>n</sub></i>, <i><sub>n</sub></i>)epi
0 0 0
( ,<i>x y z<sub>n</sub></i> <i><sub>n</sub></i>, )<i><sub>n</sub></i> →( ,<i>x y z</i>, )
và dãy <i><sub>n</sub></i> 0 sao cho
0 0 0 ˆ ˆ ˆ
( , , ) ( , , )
<i>n</i> <i>xn</i> <i>x</i> <i>yn</i> <i>y zn</i> <i>z</i> <i>x y z</i>
− − − → .
Từ (1), ta có <i>y</i>ˆ−int<i>K</i>. Do
ˆ
(<i>y</i> <i>y</i><sub>0</sub>) <i>y</i> int<i>K</i>
<i>n</i> <i>n</i>
− → − mở, tồn tại <i>N</i>1 sao cho
0
( ) int
<i>n</i> <i>yn</i> <i>y</i> <i>K</i>
− − <sub>, với </sub><i>n</i><i>N</i><sub>1</sub>
,
và do <i><sub>n</sub></i> 0 và <i>K</i> là một nón nên
0 int
<i>n</i>
<i>y</i> − −<i>y</i> <i>K</i>, với <i>n</i><i>N</i><sub>1</sub>. (2)
Tương tự, do <i>D</i> là một nón, <i>z z</i>+ −0 int<i>D</i> và
0 0 ˆ 0
( )
<i>n</i> <i>zn</i> <i>z</i> <i>z</i> <i>z z</i>
− + → + , suy ra tồn tại <i>N</i>2
<i>n</i>(<i>zn</i>−<i>z</i>0)+ −<i>z</i>0 int<i>D</i> với mọi <i>n</i><i>N</i>2. (3)
Hơn nữa, tồn tại <i>N</i>max
1
<i>N</i>
. Nếu ngược lại, nghĩa là <i><sub>n</sub></i> 1<i> với mọi n </i>
đủ lớn, thì do <i>yn</i> →<i>y</i>0 và
0 | <i>n</i> <i>yn</i>−<i>y</i> | | <i>yn</i>−<i>y</i> | nên
<i>n</i> <i>yn</i> <i>y</i> <i>Y</i>
− → , mâu thuẫn với <i>y</i>ˆ−int<i>K</i>.
Từ (3) ta có
0 0 0
( ) [ <i><sub>N</sub></i> (1 1/ ) ] int ,
<i>N</i> <i>zN</i> <i>z</i> <i>z</i> <i>N</i> <i>z</i> − <i>N</i> <i>z</i> <i>D</i>
− + = − −
và do đó <i>zN</i>− − (1 1/ <i>N</i>)<i>z</i>0−int<i>D</i>. Nhưng
0−
<i>z</i> <i>D</i> và 1 1/− <i><sub>N</sub></i> 0, vì <i><sub>N</sub></i> 1 nên
0
(1 1/− <i><sub>N</sub></i>)<i>z</i> −<i>D</i>. Do đó,
int int .
<i>N</i> <i>N</i> <i>N</i> <i>N</i>
<i>z</i> <i>z</i> <i>z</i> <i>z</i>
<i>D</i> <i>D</i> <i>D</i>
= − − + −
− − − (4)
Mặt khác, do <i>yN</i><i>F x</i>( <i>N</i>)+<i>K</i>, <i>zN</i><i>G x</i>( <i>N</i>)+<i>D</i>, tồn
tại<i>y</i>ˆ<i><sub>N</sub></i><i>F x</i>( <i><sub>N</sub></i>), <i>k<sub>N</sub></i><i>K</i>, <i>z</i>ˆ<i><sub>N</sub></i><i>G x</i>( <i><sub>N</sub></i>) và <i>dN</i><i>D</i>
sao cho <i>y<sub>N</sub></i> =<i>y</i>ˆ<i><sub>N</sub></i>+<i>k<sub>N</sub></i>, <i>z<sub>N</sub></i> = +<i>z</i>ˆ<i><sub>N</sub></i> <i>d<sub>N</sub></i>. Từ (2) và (4),
ta có
0 0
ˆ<i><sub>N</sub></i> ( <i><sub>N</sub></i> ) <i><sub>N</sub></i> int int ,
<i>y</i> − =<i>y</i> <i>y</i> −<i>y</i> − −<i>k</i> <i>K K</i>− − <i>K</i>
ˆ<i><sub>N</sub></i> <i><sub>N</sub></i> <i><sub>N</sub></i> int int .
<i>z</i> =<i>z</i> −<i>d</i> − <i>D D</i>− − <i>D</i>
Do đó, chúng ta chỉ ra sự tồn tại
ˆ
ˆ
, ( ) , ( )
<i>N</i> <i>N</i> <i>N</i> <i>N</i> <i>N</i>
<i>x</i> <i>X z</i> <i>G x</i> −<i>D y</i> <i>F x</i> sao cho
0
ˆ<i><sub>N</sub></i> int
<i>y</i> − −<i>y</i> <i>K</i> . Điều này dẫn đến mâu thuẫn với
giả thiết ( ,<i>x</i>0 <i>y</i>0)<i> là một nghiệm của (WSOP). Do </i>
Tiếp theo, sử dụng Định lý tách để tách <i>B</i> và
int<i>K</i> int<i>D</i>
− − . Theo định lý tách Eidelhei, tham
khảo trang 74 sách chuyên khảo của Jahn (2009),
tồn tại <i>k</i>*<i>Y d</i>*, *<i>Z</i>* không đồng thời là hàm
không, và số thực sao cho:
*, *, , ( , ) ,
<i>k</i> <i>y</i> + <i>d</i> <i>z</i> <i>y z</i> <i>B</i>
*, *, , ( , ) int int .
<i>k</i> <i>y</i> + <i>d</i> <i>z</i> <i>y z</i> − <i>K</i> − <i>D</i>
(5)
Nhưng do ( , )<i>y z</i> −int<i>K</i>−int<i>D</i> có thể được
lấy tùy ý gần với (0 , 0 )<i><sub>Y</sub></i> <i><sub>Z</sub></i> và tính liên tục của
*, *
<i>k</i> <i>d</i> từ (5) thì 0.
Tuy nhiên, nếu giả sử rằng
*, 0
*,
<i>k</i> <i>y</i> <i>d</i> <i>z</i>
+ với một
( , )<i>y z</i> −int<i>K</i>−int<i>D</i>.
Khi đó, <i>k</i>*,<i>y</i> + <i>d</i>*, <i>z</i> , với
*, *, 0
<i>k</i> <i>y</i> + <i>d</i> <i>z</i>
đủ lớn, trong khi
( −<i>y</i>, <i>z</i>) int<i>K</i>−int<i>D</i>, mâu thuẫn với (5). Điều
này cho thấy rằng phải bằng 0, nghĩa là
*, *, 0, ( , ) ,
<i>k</i> <i>y</i> + <i>d</i> <i>z</i> <i>y z</i> <i>B</i> (6)
*, *, 0, ( , ) int int .
<i>k</i> <i>y</i> + <i>d</i> <i>z</i> <i>y z</i> − <i>K</i> − <i>D</i>
(7)
Từ (7), bằng cách lấy <i>y</i>−int<i>K</i> tùy ý gần với
0<i><sub>Y</sub></i>, theo tính liên tục của <i>k</i>*, dẫn đến kết luận
*, 0, int .
<i>d</i> <i>z</i> <i>z</i> <i>D</i> Do đó,
*, 0, cl(int )
<i>d</i> <i>z</i> <i>z</i> <i>D</i> <i>D</i>, nên<i>d</i>*<i>D</i>+.
Tương tự có thể chứng minh được <i>k</i>*<i>K</i>+.
Để chứng minh <i>d</i>*,<i>z</i>0 =0, trước hết ta có
0
*, 0
<i>d</i> <i>z</i> ; từ (6) và (0 , )<i>Y</i> <i>z</i>0 <i>B</i> theo Nhận xét
2.1. Nhưng <i>z</i><sub>0</sub>−<i>D</i> và <i>d</i>*<i>D</i>+ nên <i>d</i>*,<i>z</i>0 0.
Do vậy, <i>d</i>*,<i>z</i>0 =0.
Cuối cùng, mệnh đề <i>k</i>*,<i>y</i> + <i>d</i>*,<i>z </i>0 với
<i>mọi x X thỏa. Thật vậy, với x X</i> , do
<i>D</i> <i>F G</i> <sub>+</sub> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i> <i>z</i> <i>B</i> từ (6),
0
*, *, 0
<i>k</i> <i>y</i> + <i>d</i> <i>z</i>+<i>z</i> . Nhưng do <i>d</i>*,<i>z</i>0 =0
dẫn đến <i>k</i>*,<i>y</i> + <i>d</i>*,<i>z </i>0.
Tiếp theo, điều kiện cần tối ưu dạng KKT cho
bài tốn (WSOP) được thiết lập sử dụng định tính
ràng buộc Slater và điều kiện tính tựa lồi nửa địa
phương.
<i><b>Định nghĩa 3.1. (i) Tập S</b></i> được gọi là dạng <i>X</i>
hình sao địa phương tại điểm <i>x</i><sub>0</sub><i>S</i> nếu với bất kỳ
<i>x</i> , tồn tại một số thực dương <i>S</i> <i>a x</i>( , ) <i>x</i>0 1 sao
cho (1−)<i>x</i>0+<i>x</i><i>S</i> với 0<i> a x x</i>( , 0). Nếu <i>S</i>
<i>có dạng hình sao địa phương tại mỗi x S</i> ,<i>S</i> được
gọi là tập hình sao địa phương.
(ii) Nếu <i>S</i> là tập hình sao địa phương, khi đó
ánh xạ đa trị : 2<i>Y</i>
<i>H S</i><i>X</i>→ được gọi là <i>K</i> -tựa
lồi nửa địa phương, tham khảo trong cơng trình của
Arora and Lalitha (2005), tại điểm <i>x</i>0<i>S</i> nếu với
mọi <i>x</i><i>S y</i>, <i>H x</i>( ) và <i>y</i>0<i>H x</i>( )0 thì tồn tại một
số thực dương <i>d x y</i>(( , ),( ,<i>x y</i><sub>0</sub> <sub>0</sub>))<i>a x x</i>( , <sub>0</sub>) sao cho
0
(1−)<i>y</i> + <i>y</i> <i>H S</i>( )+<i>K</i>
với
0 0
0 <i>d x y</i>(( , ),( ,<i>x y</i> ))
.
Ánh xạ
0 0
(( , ), ( , )) 1
<i>d x y</i> <i>x y</i> = với mọi
0, , ( )
<i>x</i> <i>x</i><i>S y</i><i>H x</i> và <i>y</i>0<i>H x</i>( 0) ,
-lồi trên
<b>Ví dụ 3.1. Tập </b><i>S =</i>]0, 2[]3,5[ là tập hình sao
địa phương trên nhưng không phải là tập lồi trên
.
<b>Ví dụ 3.2. (Lalitha and Arora, 2008) Nếu </b>
2
<i>K</i>= + thì ánh xạ đa trị : 2
<i>Y</i>
<i>H S →</i> là
2
1 2 1 2
2
1 2 2
{( , ) | 1}, khi [0,
( ) 1[
{( , ) | 2} , khi 1.
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>y</i> <i>y</i> <i>y y</i>
<i>H x</i>
<i>y</i> <i>y</i> <i>y</i>
+
=
=
Tuy nhiên,
0 1,
<i>x =</i> 4 4,
3 3
<i>y</i>= <sub></sub>
, 0
4 7
,
3 3
<i>y</i> = −<sub></sub> <sub></sub><i>H x</i>
và
1
2
= , 0
11
(1 ) 0, ( )
6
<i>y</i> <i>y</i> <i>H S</i> <i>K</i>
− + =<sub></sub> <sub></sub> +
<i><b>Mệnh đề 3.2. Cho </b><sub>H S</sub></i>: <sub></sub><i><sub>X</sub></i> <sub>→</sub>2<i>Y<sub>là ánh xạ </sub></i>
<i>đa trị </i>(<i>x</i>0,<i>y</i>0)gr<i>H. Nếu H là K-tựa lồi nửa địa </i>
<i>phương xác định trên tập hình sao S và </i>
0 0
( , )( )
<i>C</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>D H</i>+ <i>x</i> <i> tồn tại với mỗi </i>
0 0 0 0
( ) <i>C</i> ( , )( ), .
<i>H x</i> −<i>y</i> <i>D H</i>+ <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>−<i>x</i> <i>x</i> <i>S</i>
<b>Chứng minh. Với </b>
<i>C</i>
<i>y</i>−<i>y</i> <i>D H</i>+ <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>−<i>x</i> , nghĩa
là ( 0, 0) (epi ,( 0, 0))
<i>C</i>
<i>x</i>−<i>x</i> <i>y</i>−<i>y</i> <i>T</i> <i>H</i> <i>x</i> <i>y</i> .
Lấy (<i>xn</i>,<i>yn</i>)→(<i>x</i>0, <i>y</i>0)<sub> với </sub>(<i>xn</i>, <i>yn</i>)epi<i>H</i><sub> và </sub>
<i>n</i>
<i>t → </i>
với <i>t n</i> 0<sub>. Do </sub>
nên tồn tại một số thực <i>a x</i>( , <i>xn</i>)1<sub> sao cho </sub>
(1− )<i>x<sub>n</sub></i>+ <i>x</i> <i>X</i>
với 0 <i>a x x</i>( , <i>n</i>). Rõ ràng là
) ( )
(
<i>y</i><i>H x</i> <i>H</i> <i>S</i> +<i>K</i>
và
( ) ( )
<i>n</i> <i>n</i>
<i>y</i> <i>H x</i> +<i>K</i><i>H S</i> +<i>K</i>
do (<i>xn</i>,<i>yn</i>)epi<i>H</i>. Tập <i>H S</i>( )+<i>K</i> là tập hình
sao địa phương vì
( , <i><sub>n</sub></i>) 1
<i>b y y</i> sao cho (1−)<i>y<sub>n</sub></i>+ <i>y</i> <i>H S</i>( )+<i>K</i> với
0 <i>b y y</i>( , <i><sub>n</sub></i>). Với mỗi <i>n</i> xác định
( , , <i><sub>n</sub></i>, <i><sub>n</sub></i>) min{ ( , <i><sub>n</sub></i>), ( , <i><sub>n</sub></i>)}
<i>c x y x</i> <i>y</i> = <i>a x x</i> <i>b y y</i> . Khơng
mất tính tổng qt, có thể giả sử rằng
0 1/ <i>t<sub>n</sub></i> <i>c x y x</i>( , , <i><sub>n</sub></i>, <i>y<sub>n</sub></i>) với mỗi <i>n</i>. Đặt
(1 1/ ) (1/ )
<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>
<i>x</i> = − <i>t x</i> + <i>t x</i>
và <i>y<sub>n</sub></i>= −(1 1/<i>t<sub>n</sub></i>)<i>y<sub>n</sub></i>+(1/<i>t<sub>n</sub></i>)<i>y</i>,
với 0 1/ <i>t<sub>n</sub></i> <i>c x y x</i>( , , <i><sub>n</sub></i>, <i>y<sub>n</sub></i>). Do đó, với mỗi <i>n</i>
, ta có <i>x<sub>n</sub></i><i>S y</i>, <i><sub>n</sub></i><i>H x</i>( <i><sub>n</sub></i>)+<i>K</i>, { } →<i>x<sub>n</sub></i> <i>x</i><sub>0</sub>,
0
{ } →<i>y<sub>n</sub></i> <i>y</i> . Điều này kéo theo (<i>x<sub>n</sub></i>,<i>y<sub>n</sub></i>)epi<i>H</i>,
0 0)
(<i>x y</i>, )→(<i>x y</i>, và
0 0
( , ) ( , ) ( , )
{ − }→ − −
<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>
<i>t</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>x x y y</i> .
<b>Định nghĩa 3.2. (Lalitha and Arora, 2008) Bài </b>
toán (WSOP) thỏa mãn định tính ràng buộc Slater
dạng tổng quát nếu tồn tại
( ') ( int )
<i>G x</i> − <i>D</i> .
<b>Mệnh đề 3.3. (Điều kiện cần dạng </b>
<b>Karush-Kuhn-Tucker) </b>
Giả sử ( , ) : 2<i>Y</i> 2<i>Z</i>
<i>F G</i> <i>X →</i> là ánh xạ đa trị
(<i>K</i><i>D</i>)-tựa lồi nửa địa phương xác định trên tập
hình sao S, trong đó
{ | ( ) ( ) }
<i>A</i>= <i>x</i> <i>X G x</i> −<i>D</i> <i>S</i> và S là tập con
của X và (WSOP) thỏa định tính ràng buộc Slater
dạng tổng quát. Nếu (<i>x</i><sub>0</sub>, <i>y</i><sub>0</sub>) là một nghiệm địa
phương của (WSOP) thì tồn tại <i>k</i>* <i>K</i> \ {0<i>Y</i>*}
+
và
*
<i>d</i> <i>D</i>+ sao cho với mọi
0 0 0
( , ) <i>C</i>( , ) ( , , )( )
<i>y z</i> <i>D</i> <i>F G</i> + <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>X</i> ,
*, *, 0
<i>k</i> <i>y</i> + <i>d</i> <i>z</i> <i> và </i> <i>d</i>*,<i>z</i>0 =0<i>. </i>
<b>Chứng minh. Do </b> (<i>x</i>0, <i>y</i>0) là nghiệm của
(WSOP), nên theo Mệnh đề 3.1, tồn tại
* *
( *, *) \ {(0 , 0 )}
<i>Y</i> <i>Z</i>
<i>k</i> <i>d</i> <i>K</i>+<i>D</i>+ sao cho với mọi
0 0 0
( , ) <i>C</i>( , ) ( , , )( )
<i>y z</i> <i>D</i> <i>F G</i> + <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>X</i> ,
*, *, 0
<i>k</i> <i>y</i> + <i>d</i> <i>z</i> và <i>d</i>*,<i>z</i><sub>0</sub> =0.
Áp dụng Mệnh đề 3.2 cho ánh xạ đa trị ( , )<i>F G</i> ,
với mỗi ( , ) ( ) ( )
<i>x X</i>
<i>y z</i> <i>F x</i> <i>G x</i>
, thì
0 0 0 0 0 0
( , ) ( , ) <i>C</i>( , ) ( , , )( )
<i>y z</i> − <i>y</i> <i>z</i> <i>D</i> <i>F G</i> + <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i>−<i>x</i> .
Điều này dẫn đến <i>k</i>*,<i>y</i>−<i>y</i>0 + <i>d</i>*,<i>z</i>−<i>z</i>0 0<sub>, </sub>
và do đó <i>k</i>*,<i>y</i>−<i>y</i>0 + <i>d</i>*,<i>z</i> 0<sub>. </sub>
Giả thiết phản chứng <i>k =</i>* 0<i><sub>Y</sub></i>* thì <i>d </i>* 0<i><sub>Z</sub></i>*và do
đó
.
*, 0, ( )
<i>x X</i>
<i>d</i> <i>z</i> <i>z</i> <i>G x</i> (7)
Do (WSOP) thỏa mãn định tính ràng buộc Slater
dạng tổng quát nên tồn tại
( ') ( int )
<i>G x</i> − <i>D</i> , nghĩa là tồn tại
' ( ') ( int )
<i>z</i> <i>G x</i> − <i>D</i> . Do <i>z</i>' −( int<i>D</i>) nên ta có
*, ' 0
<i>d</i> <i>z</i> với ' ( ') ( )
<i>x X</i>
<i>z</i> <i>G x</i> <i>G x</i>
, mâu thuẫn
với (7). Do đó, ta có <i>k </i>* 0<i><sub>Y</sub></i>*dẫn đến điều phải
chứng minh.
<b>Mệnh đề 3.4. (Điều kiện đủ dạng KKT) </b>
<i>Cho </i> ( , ) : →2<i>Y</i>2<i>Z</i>
<i>F G</i> <i>X</i> <i> là ánh xạ đa trị </i>
(<i>K</i><i>D</i>)<i>-tựa lồi nửa địa phương xác định trên tập </i>
<i>hình </i> <i>sao </i> <i>S, </i> <i>trong </i> <i>đó </i>
{ : ( ) ( ) }
= −
<i>A</i> <i>x</i> <i>X G x</i> <i>D</i> <i>S và S là tập con </i>
<i>của X. Nếu x</i><sub>0</sub><i>A y</i>, <sub>0</sub><i>F x</i>( <sub>0</sub>)<i>, z</i><sub>0</sub><i>G x</i>( )<sub>0</sub> −( <i>D</i>)<i>, </i>
*
( *,<i>k</i> <i>d</i>*)<i>K</i>+\ {0<i>Y</i> }<i>D</i>+<i> thỏa </i>
*, + *, 0
<i>k</i> <i>y</i> <i>d</i> <i>z</i> <i> và </i> <i>d</i>*,<i>z</i><sub>0</sub> =0<i> (8) </i>
<i>với mọi </i> ( , ) ( , ) ( 0, 0, 0)( )
<i>C</i>
<i>y z</i> <i>D</i> <i>F G</i> + <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>X</i> <i>, thì </i>
0 0
<b>Chứng minh. Giả sử </b>(<i>x</i><sub>0</sub>, <i>y</i><sub>0</sub>) không là một
nghiệm của (WSOP). Khi đó, tồn tại
(<i>F x</i>( )−<i>y</i>0) −( int<i>K</i>) .
Do đó, tồn tại <i>y</i><i>F x</i>( ) và <i>z</i><i>G x</i>( ) − sao ( <i>D</i>)
cho<i>y</i>−<i>y</i>0 −int<i>K</i><sub>. </sub>
Lưu ý rằng do <i>k</i>*<i>K</i>+\{ }0 , nên
0
*, 0
<i>k</i> <i>y</i>−<i>y</i>
Theo Mệnh đề 3.2 ta có:
0 0 ( , 0 0 0 0
( , )( ) ( , ) <i>C</i> ) ( , , )( ).
<i>F G x</i> − <i>y</i> <i>z</i> <i>D</i> <i>FG</i> + <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i>−<i>x</i>
Điều này cùng với (8) suy ra rằng
0 0
*, *, 0.
<i>k</i> <i>y</i>−<i>y</i> + <i>d</i> <i>z</i>−<i>z</i>
Do <i>d</i>*,<i>z</i>0 =0 và
0 0
*, *, *, 0,
<i>k</i> <i>y</i>−<i>y</i> − <i>d</i> <i>z</i>−<i>z</i> = − <i>d</i> <i>z</i>
dẫn đến mâu thuẫn.
<b>Định nghĩa 3.3. (Jahn and Khan, 2002; Jahn, </b>
2009) Ánh xạ đa trị <i>F X →</i>: 2<i>Y</i> được gọi là
0
<i>x</i><i>x</i> và
<i>C</i>
<i>D F</i><sub>+</sub> <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>−<i>x</i> .
<i><b>Mệnh đề 3.5. (Điều kiện đủ dạng KKT) Giả sử </b></i>
0
<i>A</i>−<i>x</i> <i>X</i> <i> với </i>( ,<i>x y z</i>0 0, 0)gr( , )<i>F G</i> <i>. Nếu tồn tại </i>
*
* \ {0 }
<i>Y</i>
<i>k</i> <i>K</i>+ <i> và d</i>*<i>D</i>+<i> sao cho </i> <i>d</i>*,<i>z</i><sub>0</sub> =0
<i>và điều kiện sau thỏa: </i>
*, *, 0
<i>k</i> <i>y</i> + <i>d</i> <i>z</i> <i>, </i> <i>với </i> <i>mọi </i>
0 0 0 0
( , ) <i>C</i>( , ) ( , , )( )
<i>y z</i> <i>D</i> <i>F G</i> + <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i>−<i>x</i> <i>, </i> <i> (9) </i>
<i>với mọi </i>
<i>Khi đó, điểm </i>(<i>x</i><sub>0</sub>, <i>y</i><sub>0</sub>)<i> là điểm cực tiểu nếu ánh </i>
<i>xạ </i> ( , )<i>F G</i> <i> là </i>
( ) ( 0 0 )
: <i>K</i>\ {0 }<i>Y</i> <i>D</i> cone(<i>z</i> ) cone(<i>z</i> )
= − − + − <i>. </i>
Chứng minh. Đặt
( )
: <i>x</i> <i>A</i> |<i>G x</i>( ) <i>D</i> cone(<i>z</i>) cone(<i>z</i>)
= − + −
Đề chứng minh Mệnh đề cần kiểm tra điểm
0 0
(<i>x</i> , <i>y</i> ) là điểm cực tiểu của
toán (WSOP). Trước hết, kiểm tra khẳng định với
mỗi
0 0 0 0
( , ) ( , , )( )
<i>C</i>
<i>D</i> <i>F G</i> + <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i>−<i>x</i> = .
Thật vậy, nếu khẳng định nêu trên không thỏa,
thì tồn tại
0 0 0 0
( , ) <i>C</i>( , ) ( , , )( )
và hơn nữa suy ra <i>y −K</i>\ {0 }<i><sub>Y</sub></i> và
( cone( 0) cone( 0))
<i>z</i> − +<i>D</i> <i>z</i> − <i>z</i> .
Bởi vì * \ {0 }
*
<i>k</i> <i>K</i>
<i>Y</i>
+
<i> và </i> <i>d</i>*,<i>z</i><sub>0</sub> =0, nên
*, *, 0
<i>k</i> <i>y</i> + <i>d</i> <i>z</i> <i>,mâu thuẫn với (9). </i>
Do đó ( , ) ( 0, 0, 0)( 0)
<i>C</i>
<i>D</i> <i>F G</i> + <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i>−<i>x</i> =
và khẳng định này cùng với tính
( , )<i>F G</i> dẫn đến
Điều này suy ra không tồn tại
và (<i>G x</i>( )−<i>z</i>0) ( − +<i>D</i> cone(<i>z</i>0)−cone(<i>z</i>0)) .
Từ đây, suy ra rằng (<i>x</i><sub>0</sub>, <i>y</i><sub>0</sub>) cũng là điểm cực
tiểu của bài toán (WSOP).
<b>4 BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU MOND-WEIR </b>
Trong phần này, luôn giả sử là ( ', ')<i>x y</i> gr ,<i>F</i>
' ( ')
<i>z</i> <i>G x</i> −<i>D</i> và
dom <i>C</i>( , ) ( ', ', ')
<i>x y</i>
<i>D</i> <i>F</i> <i>G</i> + <i>z</i> =<i>X</i> . Bài toán đối ngẫu
Mond-Weir (Mond and Weir, 1981) của (WSOP) sử
dụng đạo hàm đa trị Clarke ký hiệu là (MWDP) xác
định bởi
WMax ( ', ', ', *, *) ',
s.c. *, *, 0,
( , ) ( ', ', ')( ),
*, ' 0,
( *, *) ( \ { ) .
( , )
0}
<i>K</i>
<i>x X</i>
<i>C</i>
<i>h x y z k d</i> <i>y</i>
<i>k</i> <i>y</i> <i>d</i> <i>z</i>
<i>D</i>
<i>y z</i> <i>F G</i> <i>x y z</i> <i>x</i>
<i>d</i> <i>z</i>
<i>k d</i> <i>K</i> <i>D</i>
+ +
+
<sub>=</sub>
<sub>+</sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
: {( ', ', ', *, *) ( \ {0}) |
<i>MW</i> <i>x y z k</i> <i>d</i> <i>X</i> <i>Y</i> <i>Z</i> <i>K</i> <i>D</i>
+ +
=
*, ' 0, *, *, 0 , ( , )
( ', ', ')( ) .
( , )
<i>x X</i>
<i>C</i>
<i>D</i>
<i>d</i> <i>z</i> <i>k</i> <i>y</i> <i>d</i> <i>z</i> <i>y</i>
<i>F G</i>
<i>z</i>
<i>x y z</i> <i>x</i>
+
+
Điểm
( ', ', ', *, *)<i>x y z k</i> <i>d</i> <i><sub>MW</sub></i>, ta có
<b>Mệnh đề 4.1. (Đối ngẫu yếu) </b>
<i>Giả sử </i>( ,<i>F G</i>) :<i>X →</i>2<i>Y</i>2<i>Z là ánh xạ đa trị </i>
(<i>K</i><i>D</i>)<i>-tựa lồi nửa địa phương xác định trên tập </i>
<i>hình </i> <i>sao </i> <i>S, </i> <i>trong </i> <i>đó </i>
{ : ( ) ( ) }
<i>A</i>= <i>x</i><i>X G x</i> −<i>D</i> <i>S và S là tập con </i>
<i>của X. Nếu </i>( , )<i>x y , </i>( ', ', ', *, *)<i>x y z k</i> <i>d</i> <i>MW</i>
<i>thì </i>
( ', ', ', *, *) int
<i>y</i>−<i>h x y z k</i> <i>d</i> − <i>K</i>.
<b>Chứng </b> <b>minh. </b> Giả thiết phản chứng
( ', ', ', *, *) int
<i>y</i>−<i>h x y z k</i> <i>d</i> − <i>K</i>, nghĩa là
' int
<i>y</i>− −<i>y</i> <i>K</i>
.
Khi đó, vì <i>k</i>* <i>K</i> \ {0 }<i>Y</i>*
+
nên
*, ' 0
<i>k</i> <i>y</i>−<i>y</i> . (10)
Do ( , )<i>x y </i>, nên <i>G x</i>( ) − và ( <i>D</i>)
( )
<i>y</i><i>F x</i> <sub>. Theo Mệnh đề 3.2, </sub>
', ' ( , )
( , )( ) ( ) <i>C</i> ( ', ', ')( ' .)
<i>y z</i> <i>D</i> <i>F G</i> <i>x y z</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>F G</i> − + <i>x</i>−
Bởi vì <i>G x</i>( ) −( <i>D</i>) , nên tồn tại
( ) ( <i>D</i>)
<i>z</i><i>Gx</i> − và từ <i>d</i>*<i>D</i>+, <i>d</i>*,<i>z </i>0.
Do ( ', ', ', *, *)<i>x y z k</i> <i>d</i> <i><sub>MW</sub></i>, nên <i>d</i>*,<i>z</i>' 0,
dẫn đến <i>d</i>*, <i>z</i>−<i>z</i>' = <i>d</i>*,<i>z</i> − <i>d</i>*,<i>z</i>' 0.
Hơn nữa, từ ( ', ', ', *, *)<i>x y z k</i> <i>d</i> <i><sub>MW</sub></i> và
( ', ') ( , )( ) ( ', ')
( , ) ( ', ', ')( '),
<i>C</i>
<i>y z</i>
<i>D</i> <i>F G</i> <i>x y z</i> <i>x</i>
<i>y</i> <i>y z</i> <i>z</i> <i>F G x</i>
<i>x</i>
+
− − −
−
dẫn đến
*, ' *, ' 0
<i>k</i> <i>y</i>−<i>y</i> + <i>d</i> <i>z</i>−<i>z</i> .
Khi đó, suy ra được
*, ' *, ' 0,
<i>k</i> <i>y</i>−<i>y</i> − <i>d</i> <i>z</i>−<i>z</i>
mâu thuẫn với (10).
<b>Mệnh đề 4.2. (Đối ngẫu mạnh) </b>
Giả sử ( , ) : 2<i>Y</i> 2<i>Z</i>
<i>F G</i> <i>X →</i> là ánh xạ đa trị
(<i>K</i><i>D</i>)-tựa lồi nửa địa phương xác định trên tập
hình sao S, trong đó
{ : ( ) ( ) }
<i>A</i>= <i>x</i><i>X G x</i> −<i>D</i> <i>S</i> và S là tập con
của X và (WSOP) thỏa định tính ràng buộc Slater
dạng tổng quát. Nếu (<i>x y</i><sub>0</sub>, <sub>0</sub>) là nghiệm địa
phương của bài tốn (WSOP) thì tồn tại
*
( *, *)<i>k</i> <i>d</i> <i>K</i>+\ {0 }<i><sub>Y</sub></i> <i>D</i>+ sao cho (<i>x</i><sub>0</sub>,<i>y</i><sub>0</sub>,<i>z</i><sub>0</sub>, *, *)<i>k</i> <i>d</i>
là nghiệm của (MWDP).
<b>Chứng minh. Theo Mệnh đề 3.3, tồn tại </b>
*
( *, *)<i>k</i> <i>d</i> <i>K</i>+\ {0 }<i><sub>Y</sub></i> <i>D</i>+
sao cho với <i>mọi </i>
0 0 0
( , ) <i>C</i>( , ) ( , , )( )
<i>y z</i> <i>D</i> <i>F G</i> + <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>X</i> <i>, </i>
*, *, 0
<i>k</i> <i>y</i> + <i>d z</i> <i> và </i> <i>d</i>*,<i>z</i>0 =0<i>, </i>
và do đó (<i>x</i>0,<i>y</i>0,<i>z</i>0, *, *)<i>k</i> <i>d</i> <i>MW</i><sub>. </sub>
Mệnh đề thỏa nếu chứng minh được
0 0 0
(<i>x</i>,<i>y</i>,<i>z</i> , *, *)<i>k</i> <i>d</i> là nghiệm của (MWDP). Giả thiết
phản chứng (<i>x</i>0,<i>y</i>0,<i>z</i>0, *, *)<i>k</i> <i>d</i> không là nghiệm của
(MWDP), nghĩa là tồn tại <i>y</i>'<i>F x</i>( ')với
( ', ', ', *, *)<i>x y z k</i> <i>d</i> <i><sub>MW</sub></i>sao cho
Khi đó, tồn tại <i>y</i>'<i>F x</i>( ')với
( ', ', ', *, *) <i>x y z k</i> <i>d</i> <i><sub>MW</sub></i>sao cho <i>y</i>'− <i>y</i>0 int<i>K</i>.
Do đó, tồn tại (<i>x y</i><sub>0</sub>, <sub>0</sub>) và
( ', ', ', *, *)<i>x y z k</i> <i>d</i> <i><sub>MW</sub></i>sao cho <i>y</i><sub>0</sub>− −<i>y</i>' int ,<i>K</i>
mâu thuẫn với Mệnh đề 4.1.
<b>Mệnh đề 4.3. (Đối ngẫu ngược) </b>
<i>Cho</i>( ', ')<i>x y</i> gr ,<i>F</i> <i>z</i>'<i>G x</i>( ') −<i>D</i>và
( ', ', ', *, *)<i>x y z k d</i> <i><sub>MW</sub>. Nếu </i>( , ) : 2<i>Y</i> 2<i>Z</i>
<i>F G</i> <i>X →</i>
<b>Chứng </b> <b>minh. </b> Vì ( ', ')<i>x y</i> gr ,<i>F</i>
' ( ') −
<i>z</i> <i>G x</i> <i>D</i>và ( ', ', ', *, *) <i>x y z k</i> <i>d</i> <i>MW</i>nên
*
( *, *)<i>k</i> <i>d</i> <i>K</i>+\ {0 }<i>Y</i> <i>D</i>+ và <i>k</i>*,<i>y</i> + <i>d</i>*,<i>z</i> 0,
( , ) <i>C</i>( , ) ( ', ', ')( )
<i>x X</i>
<i>y z</i> <i>D</i> <i>F G</i>+ <i>x y z</i> <i>x</i>
<i>và </i> <i>d</i>*,<i>z</i>' 0.
Chứng minh tương tự Mệnh đề 3.4, ta có ( ', ')<i>x y</i>
là một nghiệm của (WSOP).
<b>5 BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU WOLFE </b>
Trong phần này, luôn giả sử là
( ', ')<i>x y</i> gr ,<i>F z</i>'<i>G x</i>( ') −<i>D</i>, <i>k</i><sub>0</sub><i>K</i>\ {0} là một
điểm cố định và dom<i>DCK D</i> ( ,<i>F G</i>) ( ',+ <i>x y z</i>', ')=<i>X</i>.
Bài toán đối ngẫu Wolfe (Wolfe, 1961) của (WSOP)
sử dụng đạo hàm đa trị Clarke ký hiệu là (WDP) xác
định bởi
1 0
0
WMax ( ', ', ', *, *) ' *, ' ,
s.c. *, *, 0,
( , ) ( ', ', ')( ),
*, 1,
( *, *)
( ,
( \ {0}) .
)
<i>K</i>
<i>x X</i>
<i>C</i>
<i>D</i> <i>F</i>
<i>h x y z k d</i> <i>y</i> <i>d</i> <i>z k</i>
<i>k</i> <i>y</i> <i>d</i> <i>z</i>
<i>y z</i> <i>x y z</i> <i>x</i>
<i>k k</i>
<i>k d</i> <i>K</i> <i>D</i>
<i>G</i>
+
+
+
<sub>= +</sub>
<sub>+</sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub>=</sub>
Tập các điểm chấp nhận được của bài toán
(WDP) ký hiệu và xác định bởi
: {( ', ', ', *, *) ( \ {0}) |
<i>W</i> <i>x y z k</i> <i>d</i> <i>X</i> <i>Y</i> <i>Z</i> <i>K</i> <i>D</i>
+ +
=
0
*, 1, *, *, 0 , ( , )
( ', ', ')( ) .
( , ) }
<i>x X</i>
<i>C</i>
<i>D</i>
<i>k k</i> <i>k</i> <i>y</i> <i>d</i> <i>z</i> <i>y</i>
<i>F G</i>
<i>z</i>
<i>x y z</i> <i>x</i>
+
= +
Điểm
<b>Mệnh đề 5.1. (Đối ngẫu yếu) </b>
<i>Giả sử </i>( , ) : 2<i>Y</i> 2<i>Z</i>
<i>F G</i> <i>X →</i> <i> là ánh xạ đa trị </i>
(<i>K</i><i>D</i>)<i>-tựa lồi nửa địa phương xác định trên tập </i>
<i>hình sao S, trong đó A</i>= {<i>x</i> <i>X G x</i>: ( ) − ( <i>D</i>) } <i>S</i>
<i>và S là tập con của X. Nếu </i> ( , )<i>x y , </i>
( ', ', ', *, *)<i>x y z k</i> <i>d</i> <i><sub>W</sub> thì </i>
1( ', ', ', *, *) int
<i>y</i>−<i>h x y z k</i> <i>d</i> − <i>K</i>.
<b>Chứng minh. Đầu tiên, do </b>
<i>G x</i> −<i>D</i> , từ Mệnh đề 3.2 dẫn đến
( )( ) ( )
+
− −
Lấy <i>z</i><i>G x</i>( ) ( −<i>D</i>), do ( , )<i>x y </i> và ràng
buộc đầu tiên của bài toán (WDP) dẫn đến
*, ' *, ' 0
<i>k</i> <i>y</i>−<i>y</i> + <i>d</i> <i>z</i>−<i>z</i>
. (11)
Giả thiết phản chứng
1( ', ', ', *, *) i tn
− −
<i>y</i> <i>h x y z k</i> <i>d</i> <i>K</i>, nghĩa là
<b>. </b>
Bởi vì
đó, <i>d</i>*,<i>z</i> .<i>k</i><sub>0</sub> −<i>K</i> và
0 0
' *, ' .
*, . ' *, ' .
int int .
<i>y</i> <i>y</i> <i>d</i> <i>z</i> <i>z</i> <i>k</i>
<i>y</i> <i>d</i> <i>z k</i> <i>y</i> <i>d</i> <i>z</i> <i>k</i>
<i>K</i> <i>K</i> <i>K</i>
− + −
= + − +
− − −
Do <i>k</i>*<i>K</i>+\ 0 <i><sub>Y</sub></i><sub>*</sub> , nên
0
0
*, ' *, ' *,
*, ' *, ' 0,
<i>k</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>d</i> <i>z</i> <i>z</i> <i>k</i> <i>k</i>
<i>k</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>d</i> <i>z</i> <i>z</i>
− + −
= − + −
mâu thuẫn với (11). Do đó, thu được kết luận
1( ', ', ', *, *) int
<i>h x y z k</i> <i>d</i>
<i>y</i>− − <i>K</i>.
<b>Mệnh đề 5.2. (Đối ngẫu mạnh) </b>
Giả sử ( , ) : 2<i>Y</i> 2<i>Z</i>
<i>F G</i> <i>X →</i> là ánh xạ đa trị
(<i>K</i><i>D</i>)- tựa lồi nửa địa phương xác định trên tập
hình sao S, trong đó <i>A</i>= {<i>x</i> <i>X G x</i>: ( ) − ( <i>D</i>) } <i>S</i>
và S là tập con của X và (WSOP) thỏa định tính ràng
là nghiệm của (WDP).
<b>Chứng minh. Theo Mệnh đề 3.3, tồn tại </b>
*
ˆ ˆ
( *, *)<i>k</i> <i>d</i> <i>K</i>+\ {0 }<i><sub>Y</sub></i> <i>D</i>+sao cho với <i>mọi </i>
0 0 0
( , )<i>y z</i> <i>DC</i>( ,<i>F G</i>) (+ <i>x</i>,<i>y</i>,<i>z</i> )(<i>X</i>)<i><sub>, </sub></i>
ˆ<sub>*,</sub> ˆ<sub>*,</sub> <sub>0</sub>
Do <i>k</i><sub>0</sub><i>K</i>\ {0} và <i>k</i>ˆ*<i>K</i>+\ {0}nên ta có
0
ˆ
: <i>k k</i>*, 0
= . Đặt ( *, *)<i>k</i> <i>d</i> =1 ˆ ˆ( *, *)<i>k d</i>
, thì
*
( *,<i>k</i> <i>d</i>*) <i>K</i> \ {0 }<i>Y</i> <i>D</i>
+ +
,
0 0
1 <sub>ˆ</sub> 1
*, *, . 1
<i>k</i> <i>k</i> = <i>k k</i> = =
.
Hơn nữa, ( , )<i>y z</i> <i>DC</i>( , ) ( ',<i>x</i> <i>y z</i>', ')(<i>x</i>)
<i>x</i> <i>X</i> <i>F G</i>
+
,
1 <sub>ˆ</sub> <sub>ˆ</sub>
*, *, *, *, 0
<i>k</i> <i>y</i> + <i>d</i> <i>z</i> = <i>k</i> <i>y</i> + <i>d</i> <i>z</i>
.
Do đó, tồn tại ( *, *)<i>k</i> <i>d</i> <i>K</i>+\ {0 }<i><sub>Y</sub></i><sub>*</sub> <i>D</i>+<i> sao cho</i>
toán (WDP) và <i>d</i>*,<i>z</i>0 =<sub></sub>1 ˆ<i>d</i>*,<i>z</i>0 =0.
Tiếp theo, cần chứng minh (<i>x</i>0,<i>y</i>0,<i>z</i>0, *, *)<i>k</i> <i>d</i> là
<i>nghiệm của (WDP). Giả thiết phản chứng tồn tại </i>
( ', ', ', *, *)<i>x y z k</i> <i>d</i> <i><sub>W</sub></i> sao cho
1( ', ', ', *, *) 1( 0, 0, 0, *, *) int ,
<i>h x y z k</i> <i>d</i> −<i>h x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>k</i> <i>d</i> <i>K</i>
nghĩa là
0
1
Từ
0
1( ', ', ', *, *) int
<i>h x y z</i> <i>k d</i> −<i>y</i> <i>K</i>,
hay tương đương với
0 1( ', ', ', *, *) int ,
<i>y</i> −<i>h x y z k</i> <i>d</i> − <i>K</i>
mâu thuẫn với Mệnh đề 5.1.
<b>Mệnh đề 5.3. (Đối ngẫu ngược) </b>
Cho( ', ')<i>x y</i> gr ,<i>F</i> <i>z</i>'<i>G x</i>( ') −<i>D</i>và
( ', ', ', *, *)<i>x y z k</i> <i>d</i> <i><sub>W</sub></i>. Nếu ( ,<i>F G</i>) :<i>X →</i>2<i>Y</i>2<i>Z</i>
là ánh xạ đa trị (<i>K</i><i>D</i>)- tựa lồi nửa địa phương xác
định trên tập hình sao S, (WSOP) thỏa định tính ràng
buộc Slater dạng tổng quát và <i>d</i>*,<i>z</i>' =0 thì
<b>Chứng minh. Vì </b>( ', ')<i>x y</i> gr ,<i>F</i> <i>z</i>'<i>G x</i>( ') −<i>D</i>
và ( ', ', ', *, *)<i>x y z k d</i> <i><sub>W</sub></i> <sub>nên </sub>
( *, *)<i>k d</i> <i>K</i>+\{0<i><sub>Y</sub></i><sub>*</sub>}<i>D</i>+ thỏa <i>k</i>*,<i>k</i><sub>0</sub> =1 và
*, *, 0
<i>k</i> <i>y</i> + <i>d</i> <i>z</i>
( , ) <i>C</i>( , ) ( ', ', ')( )
<i>x X</i>
<i>y z</i> <i>D</i> <i>F G</i> + <i>x y z</i> <i>x</i>
và
'
*, 0
<i>d</i> <i>z</i> = .
Chứng minh tương tự Mệnh đề 3.4, ta có ( ', ')<i>x y</i>
là một nghiệm của (WSOP).
<b>6 KẾT LUẬN </b>
Trong bài báo này, điều kiện tối ưu cần và đủ cho
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>
Anh, N.L.H., 2016. Mixed type duality for
set-valued optimization problems via higher-order
radial epiderivatives. Numerical Functional
Analysis and Optimization. 37(7): 823–838.
Arora, R. and Lalitha, C.S., 2005. Proximal proper
<i>efficiency in setvalued optimization. Omega </i>
-The International Journal of Management
Science. 33(5): 407–411.
Aubin, J.P. and Frankowska, H., 1990. Set-Valued
Analysis. Birkhäuser, Boston, 461 pages.
weak epiderivatives and applications to duality and
optimality conditions. Computers & Mathematics
with Applications. 57(8): 1389–1399.
Clarke, F.H., 1983. Optimization and nonsmooth
<i>analysis. John Wiley, New York, 321 pages. </i>
Corley, H.W., 1988. Optimality conditions for
maximizations of set-valued functions. Journal of
Optimization Theory and Application. 58(1): 1–10.
Jahn, J., 2009. Vector Optimization. Springer,
Berlin, 481 pages.
Jahn, J. and Khan, A.A., 2002. Generalized contingent
epiderivative in set-valued optimization:
Khan, A.A., Tammer, C. and Zănilescu, C., 2016.
Set-Valued Opimization. Springer, Berlin, 765 pages.
Lalitha, C.S. and Arora, R., 2008. Weak Clarke
epiderivative in set-valued optimization. Journal
of Mathematical Analysis and Applications.
342(1): 704–714.
Lalitha C.S. and Arora, R., 2009. Proper Clarke
epiderivative in set-valued optimization. Taiwanese
Journal of Mathematics. 13(6A): 1695–1710.
Higher-order Mond–Weir duality for set-valued
optimization. Journal of Computational and
Applied Mathematics. 217(2): 339–349.
Mond, B. and Weir, T., 1981. Generalized concavity
and duality. In: S. Schaible, W.T. Ziemba (Eds.),
Generalized Concavity in Optimization and
Economics, Academic Press, New York. 263–279.
Sach, P.H. and Craven, B.D., 1991. Invexity in
multifunction optimization. Numerical Functional
Analysis and Optimization. 12(3–4): 383–394.
Wolfe, P., 1961. A duality theorem for nonlinear
programming. Quarterly of Applied
Mathematics. 19(3): 239–244.
Tung, L.T., 2017. Strong Karush-Kuhn-Tucker
optimality conditions and duality for nonsmooth
multiobjective semi-infinite programming via
Michel-Penot subdifferential. Journal of
Nonlinear Functional Analysis. 2017: 1–21.
DOI: 10.23952/jnfa.2017.49
Tung, L.T., Khai, T.T., Hung, P.T. and Ngoc, P.L.B.,
2019. Karush-Kuhn-Tucker optimality conditions
and duality for set optimization problems with
mixed constraints, Journal of Applied and