Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Kiểm tra Hóa 9 + Đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.02 KB, 5 trang )

Trường THCS
Lớp 9...
Họ và tên: ...............................................
Kiểm tra 1 tiết
Môn : Hoá học
Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm (3điểm)
Câu 1: Nước vôi trong làm quì tím hoá xanh vì đó là dung dịch axit :
a) Đúng b) Sai
Câu 2: Nhận định sơ đồ phản ứng sau: Cu → A → CuCl
2
→ CuSO
4
A Có thể là:
a) CuO b) CuCO
3
c) Cu(OH)
2
d) Tất cả đều đúng
Câu 3: Chỉ ra điều sai:
a) Na
2
O là oxit bazơ b) P
2
O
5
là một oxit axit
c) CH
3
COOH là một axit yếu d) SO
2


là một oxit trung tính
Câu 4: Điều khẳng định nào sau đây luôn đúng?
a) Oxit kim loại điều là oxit bazơ
b) Oxit phi kim loại đều là oxit axit
c) Các oxit bazơ đều tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ
d) Axit HCl làm quì quì tím hoá đỏ
Câu 5: Một oxit sắt có chứa 30% oxi (về khối lượng), đó là:
a) FeO b) Fe
2
O
3
c) Fe
3
O
4
d) Không xác định được
Câu 6: Cặp chất nào dưới đây phản ứng được với axit clohiđric?
a) Zn, Cu b) Ag, Hg c) Na
2
CO
3
, AgNO
3
d) CaO, NO
Câu 7: Những dãy oxit nào dưới đây tác dụng được với axit clohiđric?
a) CuO, ZnO, Na
2
O b) MgO, CO
2
, FeO

c) NO, CaO, Al
2
O
3
d) Fe
2
O
3
, CO, CO
2
Câu 8: Nguyên tố phổ biến nhất trong tự nhiên là:
a) Oxi b) Silic c) Natri d) Clo
Câu 9: SO
2
có những tính chất:
a) Chất khí không màu, mùi hắc b) Tác dụng được với bazơ
c) Tan được trong nước cho ra axit sunfurơ d) Tất cả đều đúng
II. Phần tự luận (7điểm)
Câu 1: (3đ)
Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch đựng trong 3 lọ mất
nhãn: HCl, Na
2
SO
4
, NaNO
3
. Viết phương trình hoá học (nếu có)
Câu 2: (4đ) Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 100 ml dung dịch HCl.
Phản ứng xong thu được 6,72 lít khí (đktc)
a) Viết phương trình hoá học

b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng
c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Trường THCS Lê Hồng Phong
Lớp 9...
Họ và tên: ...............................................
Kiểm tra 1 tiết
Môn : Hoá học
Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm (3điểm)
Câu1: Chỉ ra điều sai:
b) Na
2
O là oxit bazơ b) P
2
O
5
là một oxit axit
d) CH
3
COOH là một axit yếu d) SO
2
là một oxit trung tính
Câu 2: Nước vôi trong làm quì tím hoá xanh vì đó là dung dịch axit :
a) Đúng b) Sai
Câu 3: Nhận định sơ đồ phản ứng sau: Cu → A → CuCl
2
→ CuSO
4
A Có thể là:
a) CuO b) CuCO

3
c) Cu(OH)
2
d) Tất cả đều đúng
Câu 4: Điều khẳng định nào sau đây luôn đúng?
e) Oxit kim loại điều là oxit bazơ
f) Oxit phi kim loại đều là oxit axit
g) Các oxit bazơ đều tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ
h) Axit HCl làm quì quì tím hoá đỏ
Câu 5: Những dãy oxit nào dưới đây tác dụng được với axit clohiđric?
a) CuO, ZnO, Na
2
O b) MgO, CO
2
, FeO
c) NO, CaO, Al
2
O
3
d) Fe
2
O
3
, CO, CO
2
Câu 6: Một oxit sắt có chứa 30% oxi (về khối lượng), đó là:
a) FeO b) Fe
2
O
3

c) Fe
3
O
4
d) Không xác định được
Câu 7: Cặp chất nào dưới đây phản ứng được với axit clohiđric?
a) Zn, Cu b) Ag, Hg c) Na
2
CO
3
, AgNO
3
d) CaO, NO
Câu 8: Nguyên tố phổ biến nhất trong tự nhiên là:
a) Oxi b) Silic c) Natri d) Clo
Câu 9: SO
2
có những tính chất:
b) Chất khí không màu, mùi hắc b) Tác dụng được với bazơ
c) Tan được trong nước cho ra axit sunfurơ d) Tất cả đều đúng
II. Phần tự luận (7điểm)
Câu 1: (3đ)
Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch đựng trong 3 lọ mất
nhãn: H
2
SO
4
, Na
2
SO

4
, NaNO
3
. Viết phương trình hoá học (nếu có)
Câu 2: (4đ) Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 25 ml dung dịch HCl. Phản
ứng xong thu được 1,68 lít khí (đktc)
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng
c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
MA TRẬN ĐỀ
 Đề số 1 :
Nội
dung
Mức độ nội dung Tổng
Biết Hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Tính
chất
hoá
học
của
oxit
1(0,33)
3(0,33)
4, 7 (0,33)
9(0,33)
2(0,33) 5(0,33) 7
(2đ)
Tính
chất

hoá
học
của
axit
4, 7(0,33) 6(0,33) 1(1,5) 1(1,5) 5
(3,7đ)
Hiểu
biết
chung
và tính
toán
hoá
học
8(0,33) 2(2) 2(2) 3
(4,3đ)
Tổng 8
(2đ)
2
(0,7đ)
2
(3,5đ)
1
(0,3đ)
2
(3,5đ)
11
(10đ)
 Đề số 2 :
Nội
dung

Mức độ nội dung Tổng
Biết Hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Tính
chất
hoá
học
của
oxit
1(0,33)
2(0,33)
4, 5 (0,33)
9(0,33)
3(0,33) 6(0,33) 7
(2đ)
Tính
chất
hoá
học
của
axit
4, 5(0,33) 7(0,33) 1(1,5) 1(1,5) 5
(3,7đ)
Hiểu
biết
chung
và tính
toán
hoá
học

8(0,33) 2(2) 2(2) 3
(4,3đ)
Tổng 8
(2đ)
2
(0,7đ)
2
(3,5đ)
1
(0,3đ)
2
(3,5đ)
11
(10đ)
Chú ý: Những số có gạch dưới là một phần câu
Đáp án - Biểu điểm
 Đề số 1 :
I. Phần trắc nghiệm (3đ): 0,33đ/câu
Câu 1: b Câu 2: a Câu 3: d Câu 4: d Câu 5: b
Câu 6: c Câu 7: a Câu 8: d Câu 9: d
II. Phần tự luận (7đ)
Câu 1:
- Trích các mẫu thử (0,5đ)
- Nhúng quì tím vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào làm quì tím hoá đỏ
là HCl, còn lại 2 mẫu không có hiện tượng gì là Na
2
SO
4
và NaNO
3

(1đ)
- Nhỏ dung dịch BaCl
2
vào 2 mẫu thử của 2 dung dịch còn lại,
mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng là Na
2
SO
4
, mẫu còn lại không
có hiện tượng gì là NaNO
3
(1đ)
- PTHH: Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + 2NaCl (0,5đ)
Câu 2:
a. Phương trình hoá học: Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
(1đ)
b. Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng:
Số mol H
2

tạo thành: n =
4,22
V
=
4,22
72,6
= 0,3 (mol) (1đ)
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
0,3mol← 0,6mol ← 0,3mol
Số mol Fe tham gia phản ứng = Số mol H
2
= 0,3 mol (0,5đ)
Khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng:
m = n.M = 0,3.56 = 16,8 (g) (0,5đ)
c. Số mol HCl đã dùng = 2.Số mol H
2
= 2.0,3 = 0,6 mol (0,5đ)
Nồng độ mol của dung dịch HCl:
CM =
V
n
=
1,0
6,0
= 6(M)
(0,5đ)
 Đề số 2 :

III. Phần trắc nghiệm (3đ): 0,33đ/câu
Câu 1: d Câu 2: b Câu 3: a Câu 4: d Câu 5: a
Câu 6: b Câu 7: c Câu 8: a Câu 9: d
IV. Phần tự luận (7đ)
Câu 1:
- Trích các mẫu thử (0,5đ)
- Nhúng quì tím vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào làm quì tím hoá đỏ
là H
2
SO
4
, còn lại 2 mẫu không có hiện tượng gì là Na
2
SO
4

NaNO
3
(1đ)
- Nhỏ dung dịch BaCl
2
vào 2 mẫu thử của 2 dung dịch còn lại,
mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng là Na
2
SO
4
, mẫu còn lại không
có hiện tượng gì là NaNO
3
(1đ)

- PTHH: Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + 2NaCl (0,5đ)
Câu 2:
c. Phương trình hoá học: Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
(1đ)
d. Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng:
Số mol H
2
tạo thành: n =
4,22
V
=
4,22
68,1
= 0,075 (mol)
(1đ)
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2

0,075mol← 0,15mol ← 0,075mol
Số mol Fe tham gia phản ứng = Số mol H
2
= 0,075mol (0,5đ)
Khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng:
m = n.M = 0,075.56 = 4,2 (g) (0,5đ)
c. Số mol HCl đã dùng=2.Số mol H
2
=2.0,075= 0,15 mol (0,5đ)
Nồng độ mol của dung dịch HCl:
CM=
V
n
=
025,0
15,0
= 6(M) (0,5đ)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×