Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.43 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

GIÁO DỤ Đ ẠO
<b>TRƢ N Ọ V N N </b>


<b> Ỗ TIẾN VƢỢNG </b>


<b>NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG THÔNG TIN PHỤC VỤ </b>


<b> ÔN TÁ O T O T Á TRƢ N I HỌC </b>



<b>KHỐI KỸ THUẬT Ở VIỆT NAM </b>



<b>Chuyên ngành: Khoa học Thông tin - Thƣ viện </b>
<b>Mã số: 62320203 </b>


<b>TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ T ÔN T N - T Ƣ V ỆN </b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ơng trình được hồn thành tại:
<b>TRƢ N I HỌ V N OÁ N I </b>


<b> gười hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hữu Hùng </b>


<b>Phản biện 1: PGS.TS. Trần Thị Quý- rường Đại học KHXH & NV </b>


<b>Phản biện 2: PGS.TS. Mai Hà-Bộ Khoa học và Công nghệ </b>


<b>Phản biện 3: PGS.TS. Nguyễn Thị Lan Thanh- rường ĐH ăn hoá à ội </b>


Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp rường
<b>Tại Trƣờng ại học Văn hoá à Nội </b>



Số 418 đường La Thành, quận Đống Đa à ội.
Vào hồi: ... giờ ... ngày ... tháng ... năm 2016.


Có thể tìm hiểu luận án tại:
- hư viện Quốc gia Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>MỞ ẦU </b>
<b>1. Lý do chọn đề tài </b>


Trong những năm đổi mới đất nước, giáo dục và đào tạo (G Đ )
có vai trị vơ cùng quan trọng trong đời sống xã hội: G Đ được coi là
sự nghiệp của Đảng, của hà nước, của toàn dân. Cùng với khoa học và
công nghệ (K ) G Đ được coi là quốc sách hàng đầu, là nhân tố
quyết định sự tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội, góp phần quan
trọng vào sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.


hính vì vậy Đảng và hính phủ iệt am đặc biệt quan tâm tới sự
đổi mới phát triển G Đ thể hiện ở nhiều văn bản quy phạm pháp luật
được ban hành tiêu biểu là ghị quyết 29/ Q/ W ội nghị W8 (Khóa
XI) ngày 4/11/2013. rong chỉ thị số 02/ - g của hủ tướng hính phủ
cũng đã nhấn mạnh: “ ất cứ quốc gia nào iệt am không nằm ngoại lệ
giáo dục là nền tảng để phát triển cơng nghiệp hóa hiện đại hóa”.


Để phát triển G Đ hoạt động thông tin thư viện ( Đ )
đóng vai trị quan trọng. Ở góc độ quản lí nhà nước ộ G Đ đã có
Quyết định 65/2007/QĐ- G Đ về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục trường đại học (Đ ), trong đó ở tiêu chuẩn số 9 về thư viện đã
chỉ rõ: “ hư viện của trường Đ có đầy đủ sách giáo trình tài liệu
tham khảo tiếng iệt và tiếng nước ngoài đáp ứng yêu cầu sử dụng của
cán bộ giảng viên và người học. ó thư viện điện tử được nối mạng


phục vụ dạy học và nghiên cứu khoa học (NCKH) có hiệu quả”.


Tuy nhiên, trên thực tế, mạng lưới cơ quan thông tin thư viện
(CQTTTV) hiện nay còn nhiều bất cập, thể hiện ở mọi phương diện: từ
mơ hình tổ chức phương thức hoạt động đến các quy trình nghiệp vụ cụ
thể: Tại các trường Đ tổ chức thông tin thư viện dù đã có nhiều năm
hoạt động song vẫn cịn nhiều hạn chế về năng lực mà một trong những
nguyên nhân căn bản của thực trạng này là do Q các trường Đ
hiện nay, hoạt động cịn mang tính riêng rẽ chưa thành hệ thống chưa
có sự hợp tác chia sẻ các nguồn lực với nhau để nâng cao chất lượng
<b>đảm bảo thông tin cho người dùng tin (NDT). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thông tin cho các hoạt động kinh tế - xã hội. Trên thế giới, nhiều quốc
gia đã có những chương trình hỗ trợ cho các trường Đ trong việc xây
dựng HTTT phục vụ đào tạo trên cơ sở tích hợp và hợp tác về mặt tổ
chức và hoạt động của các CQTTTV hiện có để có thể sử dụng được
mọi nguồn lực của các đơn vị thành viên.


<b>Vì những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Nghiên cứu hệ thống </b>
<b>thông tin phục vụ công tác đào tạo tại các trƣờng đại học khối kỹ </b>
<b>thuật ở Việt Nam” làm nội dung nghiên cứu trong luận án chuyên </b>
ngành khoa học thơng tin thư viện của mình.


<b>2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề </b>


Đề tài thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà khoa học trên
thế giới. Khơng ít các cơng trình nghiên cứu lý luận tiêu biểu đã được cơng
bố của tác giả ’ ien và của S. Haag, M. Cummings and J. Dawkin.


ơ sở khoa học của HTTT là lý thuyết hệ thống mà nền tảng là


các cơng trình đặt nền móng của ba nhà khoa học nổi tiếng như: L. Von
Bertalarffy, Kenneth E. Boulding, Stefferd Beer. Những vấn đề về lý
thuyết và thực tiễn của HTTT, việc ứng dụng của trong các lĩnh
vực kinh tế - xã hội G Đ K đã thu hút được sự chú ý của nhiều
nhà khoa học. Nghiên cứu hệ thống thông tin thư viện (HTTTTV) trong
những năm gần đây đã thu hút được sự chú ý của các nhà nghiên cứu,
điển hình là G. Salton, T.D. Wilson; F.W. Lancaster and C.W, Cleverdon.
Ở Việt Nam, việc nghiên cứu về HTTT bắt đầu từ thập niên 80
của thế kỉ XX công bố của các tác giả Ngô Trung Việt, Phan Huy
Khánh,...liên quan các kiến thức cơ bản về hệ thống, thông tin, HTTT,
phân tích - thiết kế HTTT. Việc nghiên cứu về tổ chức và quản lý HTTT
trong lĩnh vực KHCN và giáo dục đào tạo cũng được triển khai, trong
đó liên quan đến đề tài luận án đáng chú ý có các tác giả Nguyễn Hữu
Hùng, Đoàn Phan ân ương hanh ương và Đặng Trần Khánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Đề tài luận án nhằm góp phần giải quyết các vấn đề trên.
<b>3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu </b>


<i><b>3.1. Mục tiêu nghiên cứu </b></i>


Nghiên cứu làm sáng tỏ những luận chứng khoa học cơ sở thực
tiễn và đề xuất mơ hình của HTTTTV phục vụ đào tạo cho các trường
đại học khối kỹ thuật ở Việt Nam.


<i><b>3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu </b></i>


Để đạt được mục tiêu trên, luận án giải quyết các mục tiêu sau:
- Nghiên cứu tổng quan và hệ thống hóa cơ sở lý luận về
HTTTTV và cơ sở thực tiễn của các trường Đ K ;



- Khảo cứu phân tích đánh giá thực trạng các cấu phần HTTT
các trường Đ K ;


- Đề xuất mô hình và các giải pháp thực thi mơ hình HTTT các
trường Đ K .


<b>4. ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu </b>


<i><b>4.1. Đối tượng nghiên cứu </b></i>


Hệ thống thông tin thư viện tại các trường đại học khối kỹ thuật ở
Việt Nam.


<i><b>4.2. Phạm vi nghiên cứu </b></i>


- Về không gian (khu vực) nghiên cứu: Luận án sử dụng số liệu
khảo cứu các trường đại học khối kỹ thuật ở Việt Nam.


- Về thời gian nghiên cứu: Từ năm 2010 đến nay khi các trường
Đ K thực hiện chủ trương đổi mới toàn diện G Đ chuyển từ
phương thức đào tạo từ niên chế sang học chế tín chỉ.


<b>5. Phƣơng pháp nghiên cứu </b>


<i><b>5.1. Phương pháp luận </b></i>


Luận án sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử đồng thời quán triệt quan điểm đường lối, chính sách của Đảng,
hà nước về Đ .



<i><b>5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Phương pháp mơ hình hóa: hằm đề xuất mô hình T các
trường Đ K trên cơ sở các kết quả nghiên cứu.


- Phương pháp phân tích hệ thống: hằm xem xét nghiên cứu hệ
thống và tìm hiểu cấu trúc đặc điểm cũng như các vấn đề cụ thể khác có
liên quan đến hệ thống.


- Phương pháp điều tra xã hội học: Sử dụng phương pháp điều tra
bằng phiếu hỏi và phương pháp chuyên gia: Phương pháp điều tra bằng
phiếu hỏi: Tiến hành chọn mẫu khảo sát; Phỏng vấn các chuyên gia, các
nhà khoa học, các nhà quản lý trong ngành thông tin thư viện, CNTT,
giáo dục,...nhằm làm rõ hơn các vấn đề nghiên cứu.


- Phương pháp so sánh: hằm đối chiếu, so sánh số liệu điều tra.
- Phương pháp thống kê: Sử dụng phương pháp này để xử lý số
liệu khảo sát thực trạng các cấu phần các trường Đ K ; Sử
dụng các biểu mẫu thống kê để minh họa các vấn đề nghiên cứu.


Để thực hiện việc điều tra bằng phiếu hỏi, trong luận án đã tiến
hành chọn mẫu khảo sát: Nghiên cứu sinh đã chọn mẫu theo đặc điểm
địa lý các vùng của đất nước (Miền Bắc, Miền Trung và Miền Nam).
Kết quả mẫu khảo sát được lựa chọn gồm 16 trường Đ KT trong đó
miền Bắc 10/20 trường Đ K miền rung 2/6 trường Đ K và miền
am 4/12 trường Đ K .


Đối tượng phỏng vấn và điều tra gồm 2 mẫu:


Mẫu phiếu khảo sát lãnh đạo ơ quan thông tin thư viện


(CQTTTV) các trường Đ K . Số phiếu phát ra cho lãnh đạo CQTTTV
các trường Đ K là 16 và thu về là 16 phiếu (đạt tỉ lệ 100%);


Mẫu phiếu điều tra nhu cầu tin của 3 nhóm NDT: CBQL (Cán bộ
quản lý); GV (Giảng viên), NCV (Nghiên cứu viên); SV (Sinh viên):
Sinh viên Đ chính quy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án </b>


<i><b>6.1. Ý nghĩa lý luận </b></i>


<b> Luận án góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận và thực tiễn </b>
về các trường Đ KT; Luận chứng mơ hình và cách tiếp cận để
xây dựng các trường Đ K phù hợp với đào tạo Đ KT Việt
Nam hiện nay. Đề xuất giải pháp hiện thực hóa mơ hình HTTT các
trường Đ K nước ta nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo,
NCKH và chuyển giao công nghệ trong các trường.


<i><b>6.2. Ý nghĩa thực tiễn </b></i>


Các kết quả nghiên cứu của luận án cung cấp các luận cứ giúp
cho cơ quan quản lý hà nước về giáo dục đại học ngành thông tin thư
viện và lãnh đạo các trường Q đại học khối kỹ thuật trong việc
hoạch định và triển khai xây dựng HTTTTV tại các trường Đ K ;
Bên cạnh đó kết quả của luận án cũng là một tài liệu tham khảo cho
công tác nghiên cứu, học tập và tác nghiệp cho cán bộ thông tin các
trường Đ KT ở Việt Nam.


<b>7. Bố cục của luận án </b>



Ngoài phần mở đầu, kết luận - kiến nghị, tài liệu tham khảo và
phụ lục, luận án được kết cấu thành 3 chương:


hương 1. ơ sở lý luận và thực tiễn về hệ thống thông tin các
trường đại học kỹ thuật.


hương 2. hực trạng các cấu phần hệ thống thông tin các trường
đại học kỹ thuật Việt Nam.


hương 3. Đề xuất mơ hình và các giải pháp thực thi mơ hình hệ
thống thông tin các trường đại học kỹ thuật Việt Nam.


<b> hƣơng 1 </b>


<b> Ơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỆ THỐNG </b>
<b>T ÔN T N Á TRƢ N I HỌC KỸ THUẬT </b>


<b>1.1. Cơ sở lý luận về hệ thống thông tin các trường đại học kỹ thuật </b>


<i><b>1.1.1. Các khái niệm cơ bản </b></i>
<i>1.1.1.1. Thông tin </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tồn tại và vận động trong quá trình xử lý, lưu trữ, tìm kiếm và truyền
phát …Việc sử dụng thông tin tạo nên sự hiểu biết và làm thay đổi hành
<i>vi, hoạt động của con người trong xã hội. hông tin được ghi, lưu trữ </i>
trên các phương tiện hữu hình trên giấy băng từ, máy tính, máy
chủ,...Nó có thể được phát sinh, xử lý, truyền phát, tìm kiếm, sao chép,
nhân bản và cũng có thể biến dạng, sai lệch hoặc bị phá hủy.


<i>1.1.1.2. Hệ thống </i>



Hệ thống được hiểu là một tập hợp các phần tử tác động qua lại
lẫn nhau thành một cấu trúc nhằm thực hiện một mục tiêu chung dưới sự
tác động của mơi trường. Hệ thống cịn bao hàm ý nghĩa về phương thức
tổ chức các đối tượng một cách có trật tự để tạo thành một chỉnh thể.
Với mỗi hệ thống, một tính chất vượt trội lên tất cả được gọi là “ ính
trồi” mà khi một phần tử nào đó đứng riêng sẽ khơng thể có được.


<i>1.1.1.3. Hệ thống thông tin </i>


Trong luận án, hệ thống thông tin (HTTT) được hiểu là một tập
hợp các đơn vị thông tin được tổ chức theo một trật tự nhất định, có tác
động tương hỗ với nhau, thực hiện chức năng và qui trình thơng tin
hướng tới mục tiêu của tổ chức đó. được cấu phần bởi 3 nhóm
thành phần: Nhóm thành phần tổ chức tập hợp các các đơn vị thơng tin
có mối quan hệ tác động lẫn nhau. Nhóm thành phần chức năng (hoạt
động thông tin) thực hiện các chức năng: hu thập, xử lý lưu trữ và
cung cấp thơng tin; Nhóm thành phần đảm bảo nhằm vào việc vận hành
hệ thống bao gồm con người; cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng công nghệ
thơng tin (CNTT); tài chính và nguồn lực thông tin. Các nhóm thành
phần này của hệ thống có quan hệ với nhau cùng thực hiện chức năng:
thu thập, xử lý lưu trữ, phân phối thông tin/ tài liệu và cung cấp một cơ
chế phản hồi để đạt được các mục tiêu, yêu cầu của tổ chức.


<i>1.1.1.4. Hệ thống thông tin các trường đại học kỹ thuật </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

heo giáo sư . Wilson, Anh: các trường Đ là một hệ
thống bao gồm các thành tố có quan hệ với nhau thực hiện các chức
năng: thu thập, xử lý lưu trữ và cung cấp thông tin từ các nguồn tin, tài
liệu nhằm đảm bảo thông tin cho để nâng cao hiệu quả công việc


giảng dạy và đào tạo.


Giáo sư G. Salton của Đ ornell oa Kỳ cho rằng có ba cách
tiếp cận để giải quyết việc xây dựng các hệ thống thông tin thư viện
(HTTTTV) hiện nay đó là: hứ nhất, giữ nguyên hệ thống cũ và thực
hiện việc tự động hóa một số khâu công tác hoặc qui trình hoạt động
trong CQTTTV. Thứ hai, xây dựng hệ thống trên cơ sở tích hợp và hợp
tác các hệ thống/CQTTTV hiện có để có thể sử dụng được mọi nguồn
lực của các đơn vị thành viên nhằm giải quyết các nhiệm vụ (mục tiêu)
của hệ thống đó. hứ ba, xây dựng một HTTTTV hoàn toàn mới với
<b>thay đổi cơ bản tất cả các khâu, từ tổ chức qui trình phương tiện. </b>


Trên thực tế, cách tiếp cận thứ hai được cho là phổ biến và dễ phù
hợp trong việc xây dựng và hiện đại hóa các HTTTTV hiện nay.


Từ các tiền đề trên, các trường Đ K trong luận án được
hiểu là một tập hợp các Q đại học được tổ chức và hoạt động
theo một cơ chế thống nhất nhằm thực hiện các nhiệm vụ thu thập, xử
lý lưu trữ và cung cấp thông tin từ các nguồn thông tin tài liệu công bố
và không công bố với mục tiêu là đảm bảo thông tin, thỏa mãn nhu cầu
tin của các đối tượng người dùng tin (NDT) khác nhau phục vụ cho việc
<b>đào tạo, NCKH của các trường. Xét về mặt cấu trúc, HTTT này bao </b>
gồm ba nhóm thành phần cấu thành: thành phần tổ chức hệ thống, thành
phần chức năng (hoạt động hệ thống) và thành phần đảm bảo việc vận
hành hệ thống (con người cơ sở vật chất, hạ tầng CNTT, tài chính,
NLTT, pháp lí), các nhóm thành phần này có mối quan hệ tương hỗ với
nhau nhằm thực hiện các q trình thơng tin.


<i>1.1.1.5. Hiệu quả hoạt động của hệ thống thông tin các trường </i>
<i>đại học kỹ thuật </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Giáo sư . Wilson: iệu quả của được xác định qua các
tiêu chí sự thành cơng, hiệu quả, hiệu suất, lợi ích và chi phí.


rong điều kiện của luận án, tác giả xem xét hiệu quả qua việc
đánh giá theo các thành phần cấu thành nên hệ thống: thành phần tổ
chức hệ thống, thành phần chức năng (hoạt động) hệ thống và thành
<b>phần đảm bảo vận hành hệ thống. </b>


<i><b>1.1.2. Các thành phần hệ thống thông tin các trường đại học kỹ thuật </b></i>


Từ khái niệm các trường Đ K như trên có thể xem hệ
thống được xác định bởi ba nhóm thành phần chính đó là: hành phần
tổ chức hệ thống; Thành phần chức năng (hoạt động) hệ thống và thành
phần đảm bảo vận hành hệ thống. Các thành phần này có mối quan hệ,
tương tác hỗ trợ nhau để hệ thống luôn vận động và phát triển.


<i>1.1.2.1. Thành phần tổ chức hệ thống </i>


<i>Thành phần tổ chức của các trường Đ K bao gồm các </i>
CQTTTV thực hiện các chức năng có liên quan đến Đ các trường
như: hu thập, xử lý lưu trữ và cung cấp thông tin tới . ác cơ quan này
chính là các phần tử tổ chức tạo nên hệ thống. hư mọi hệ thống tổ chức để
đại học hoạt động cần phải có cơ chế tổ chức hoạt động thống nhất
thông qua các quy chế gồm các điều khoản, quy tắc ràng buộc đối với từng tổ
chức thành viên trong hệ thống để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm đối với
từng trường Đ thành viên khi tham gia hệ thống.


<i>1.1.2.2. Thành phần chức năng (hoạt động) hệ thống </i>



Thành phần chức năng (hoạt động) của các trường Đ K
hướng tới việc thực hiện các mục tiêu con của HTTT (thực chất là các
phân hệ chức năng của hệ thống) như: hu thập, xử lý lưu trữ và cung
<i>cấp thông tin tới trong các trường Đ . </i>


<i>1.1.2.3. Thành phần đảm bảo </i>


Thành phần đảm bảo là công cụ phương tiện điều kiện để thực
hiện các mục tiêu con của các trường Đ K . rong này
thành phần đảm bảo chủ yếu bao gồm: on người; ơ sở vật chất, hạ
tầng CNTT, tài chính; Nguồn lực thơng tin.


<i><b>1.1.3. Các yếu tố tác động đến hệ thống thông tin thư viện các </b></i>
<i><b>trường đại học kỹ thuật </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>1.1.4. Yêu cầu, nguyên tắc và phương pháp xây dựng hệ thống </b></i>
<i><b>thông tin các trường đại học kỹ thuật </b></i>


<i>1.1.4.1. Yêu cầu đối với hệ thống thông tin </i>


Xuất phát từ yêu cầu đào tạo các trường Đ K phải đáp
ứng được các yêu cầu sau đây: ính hiện đại và hệ thống: Tính bền
vững và khoa học; Tính mở và phát triển; ính hướng đích: ính cơ
đọng và logic; Tính chuyên nghiệp; Tính kịp thời và linh hoạt thơng tin;
<i>Tính an tồn, an ninh. </i>


<i>1.1.4.2. Ngun tắc xây dựng hệ thống thông tin </i>


Xây dựng HTTT bao gồm nhiều nguyên tắc khác nhau, trong số
đó cần tuân thủ các nguyên tắc sau đây: Nguyên tắc người lãnh đạo cao


nhất; Nguyên tắc bài toán mới; Nguyên tắc tiếp cận hệ thống; Nguyên
tắc hệ thống mở; Nguyên tắc đảm bảo độ tin cậy.


<i>1.1.4.3. Phương pháp xây dựng hệ thống thông tin thư viện </i>


ó 3 phương pháp chính để nghiên cứu xây dựng hệ thống:
Phương pháp mơ hình hóa; Phương pháp hộp đen và phương
pháp phân tích hệ thống. Với những giới hạn đối tượng nghiên cứu và
tính phức tạp của vấn đề, phù hợp điều kiện Việt am để xây dựng mơ
hình tổ chức HTTT trong luận án tác giả sử dụng phương pháp mơ hình
hóa kết hợp với phương pháp phân tích hệ thống. Luận án đã khảo cứu
đưa ra mơ hình về các thành phần chính của như: về mặt tổ chức,
các chức năng về tương tác giữa các thành phần đảm bảo hệ thống.


<b>1.1.5. ặc trƣng của hệ thống thông tin các trƣờng đại học kỹ thuật </b>


Nhu cầu thông tin của trong lĩnh vực kỹ thuật, cơng nghệ
thường được biểu đạt chính xác cao có độ biến động nhanh theo tốc độ
phát triển và chu kỳ đổi mới kỹ thuật và cơng nghệ;


Dịng tin trong các lĩnh vực kỹ thuật, cơng nghệ có độ tăng trưởng
nhanh được cố kết tập trung cao, bị lỗi thời nhanh hơn các ngành tri
thức khác;


Loại hình tài liệu đa dạng hơn bên cạnh các dạng tài liệu công bố và
không công bố, một tỷ trọng đáng kể thuộc về nhóm tài liệu chuyên dạng
như: iêu chuẩn, sáng chế, báo cáo kỹ thuật, bản vẽ, hồ sơ kỹ thuật …


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

trúc chặt chẽ hơn trong đó sử dụng nhiều cơng thức mơ hình hình vẽ ...
<b>1.2. Cơ sở thực tiễn về hệ thống thông tin các trường đại học </b>


<b>kỹ thuật </b>


<i><b>1.2.1. Đổi mới giáo dục đại học và vấn đề đặt ra xây dựng </b></i>
<i><b>hệ thống thông tin phục vụ đào tạo </b></i>


ộ G Đ đã ban hành quy chế đào tạo Đ và cao đẳng chính quy
theo học chế tín chỉ, bắt đầu từ năm học 2007-2008 đã đưa lộ trình đào tạo
vào hệ thống giáo dục iệt Nam, trường Đ Bách khoa TP. HCM là
trường Đ đầu tiến áp dụng hình thức đào tạo này, sau đó là trường Đ
Giao thơng vận tải và các trường Đ K khác trong cả nước cũng áp dụng
đào tạo theo tín chỉ. Yêu cầu đổi mới hệ thống G Đ nói chung được đề
cập toàn diện trong ghị quyết 29 của an chấp hành rung ương.


<i><b>1.2.2. Đặc điểm các trường đại học kỹ thuật ở Việt Nam </b></i>
<i>1.2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ các trường đại học </i>


Theo tổ chức ăn hoá Khoa học và Giáo dục của Liên Hợp Quốc
(UNESCO) giáo dục Đ thực hiện các chức năng:


Thứ nhất, chuẩn bị cho sinh viên tham gia vào các hoạt động
nghiên cứu và giảng dạy; Thứ hai, cung cấp các khóa đào tạo chuyên
sâu để đáp ứng nhu cầu lao động cho xã hội; Thứ ba thúc đẩy hợp tác
quốc tế thông qua việc quốc tế hóa các hoạt động nghiên cứu khoa học,
tạo mạng lưới liên kết ý tưởng khoa học;...


Điều lệ trường Đ quy định, các trường Đ nói chung và Đ K
nói riêng thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Điều 28
của Luật giáo dục Đ như sau: Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát
triển cơ sở G Đ ; Triển khai hoạt động đào tạo, KHCN, hợp tác quốc
tế, bảo đảm chất lượng G Đ ; Phát triển các chương trình đào tạo theo


mục tiêu xác định; bảo đảm sự liên thơng giữa các chương trình và trình
độ đào tạo;...


<i>1.2.2.2. Ngành đào tạo của các trường </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

chuyên ngành như Đ Giao thơng ận tải, Xây dựng, Thủy lợi ...đều có
rất nhiều môn học/ngành học giống nhau.


<i>1.2.2.3. Quy mô đào tạo </i>


ác trường Đ K đã tích cực nghiên cứu và triển khai thực hiện
việc đào tạo theo nhu cầu xã hội đặc biệt chuyển hình thức đào tạo niên
chế sang hình thức đào tạo theo học chế tín chỉ. Nhiều ngành tăng quy
mô đào tạo hàng năm nhằm đáp ứng nguồn nhân lực KHKT cho nền
kinh tế nhiều thành phần, nhiều trường đa dạng hoá các loại hình đào
tạo, mở thêm nhiều chuyên ngành mới, công nghệ mới chương trình
đào tạo tiên tiến.


<i>1.2.2.4. Đội ngũ giảng viên, nhà khoa học </i>


ác trường Đ K có đội ngũ các nhà giáo nhà khoa học đông
đảo: iện sĩ GS PGS S SK về K K công nghệ. hiều cán bộ
giảng dạy của các trường đã công bố nhiều bài báo trên các tạp chí khoa
học quốc tế uy tín như: A&HCI/SSCI/SCI, SCIE, ISI, SCOPUS,...


<b>1.2.3. Vai trò của hệ thống thông tin các trường đại học kỹ thuật </b>
các trường Đ đóng vai trị trung gian giữa hệ thống và
môi trường, nhằm cung cấp thơng tin đầy đủ, chính xác và kịp thời đảm
bảo thông tin cho NDT trong hệ thống. HTTT góp phần đổi mới phương
pháp dạy - học: Để dạy và học có hiệu quả cao thì việc tăng thời gian tự


học của sinh viên với sự trợ giúp của CQTTTV là điều rất cần thiết.


Tóm lại, có thể nói các trường Đ K giữ vai trò quan
trọng trong việc nâng cao năng lực đảm bảo thơng tin trong các trường
và có tác động tích cực trong đào tạo và K đồng thời là thước đo
đánh giá hiệu quả hoạt động đào tạo của các trường Đ .


<i><b>1.2.4. Kinh nghiệm tổ chức hệ thống thông tin các trường </b></i>
<i><b>đại học kỹ thuật trên thế giới </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tiểu kết </b>


các trường Đ K là một tập hợp các Q đại học
được tổ chức và hoạt động theo một cơ chế thống nhất nhằm thực hiện
các nhiệm vụ thu thập, xử lý lưu trữ và cung cấp thông tin từ các nguồn
thông tin tài liệu công bố và không công bố với mục tiêu đảm bảo thông
tin phục vụ đào tạo của các trường. Xét về mặt cấu trúc được cấu
thành bởi ba nhóm thành phần: Thành phần tổ chức hệ thống, thành
phần chức năng (hoạt động) hệ thống và thành phần đảm bảo vận hành
hệ thống, các thành phần này có mối quan hệ tương hỗ với nhau nhằm
thực hiện các q trình thơng tin.


Việc xây dựng các trường Đ K còn bị chi phối và chịu
sự ảnh hưởng của các vấn đề thực tiễn như đặc điểm các trường. Nhằm
tìm hiểu kinh nghiệm về tổ chức và phương thức hoạt động hệ thống, từ
đó xem xét vận dụng vào việc xây dựng HTTT tại các trường Đ K
trong giai đoạn hiện nay, nghiên cứu sinh đã nghiên cứu kinh nghiệm tổ
chức HTTT một số trường Đ trên thế giới.


<b> hƣơng 2 </b>



<b>T Ự TR N Á ẤU P ẦN Ệ T ỐN T ÔN T N Á </b>
<b>TRƢ N Ọ KỸ T UẬT V ỆT N M </b>


Trong chương này chúng tôi khảo sát các cấu phần hệ thống:
hành phần tổ chức hệ thống thành phần chức năng (hoạt động) hệ
thống và thành phần đảm bảo vận hành hệ thống và đưa ra đánh giá tổng
quát về các cấu phần này.


<b>2.1. Thực trạng tổ chức hệ thống thông tin các trường đại học </b>
<b>kỹ thuật </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ và tên gọi cơ quan thông tin </b></i>
<i><b>thư viện các trường đại học kỹ thuật </b></i>


ơ quan thông tin thư viện trường Đ có chức năng phục vụ hoạt
động giảng dạy, học tập đào tạo, NCKH, triển khai ứng dụng tiến bộ
KHCN và quản lý của nhà trường thông qua việc sử dụng, khai thác các
loại tài liệu có trong thư viện (tài liệu chép tay, in, sao chụp, khắc trên
mọi chất liệu, tài liệu điện tử, mạng Internet,...).


ơ quan thông tin thư viện trường Đ có những nhiệm vụ sau đây:
Tham mưu giúp giám đốc, hiệu trưởng trường Đ xây dựng quy
hoạch, kế hoạch hoạt động dài hạn và ngắn hạn của thư viện; Tổ chức
điều phối toàn bộ tư liệu thư viện trong nhà trường; Bổ sung,
phát triển trong nước và nước ngoài đáp ứng nhu cầu giảng dạy,
học tập, NCKH;...


Tên gọi CQTTTV đại học rất đa dạng do chưa có sự thống giữa các
cơ quan kết quả điều tra cho thấy tên gọi phổ biến nhất của cơ quan hiện


nay là: hư viện kết hợp với tên trường Đ 8/16 cơ quan (chiếm tỉ lệ 50%);
Tên gọi Trung tâm học liệu kết hợp với tên trường Đ 1/16 cơ quan (chiếm
6.3%); Tiếp đến là rung tâm thông tin thư viện kết hợp với tên trường Đ
6/16 cơ quan (chiếm 37.5%),...


<i><b>2.1.2. Cơ cấu tổ chức các cơ quan thông tin thư viện </b></i>


ác Q được khảo sát trong 16 trường Đ K đều có cơ
cấu tổ chức là đơn vị trực thuộc an Giám hiệu nhà trường. Điều này
phù hợp với qui định tại điều 5 về cơ cấu tổ chức của thư viện trường
đại học “là đơn vị trong cơ cấu tổ chức của trường đại học gồm có lãnh
đạo thư viện và các phịng (tổ) chun mơn nghiệp vụ.


<b>2.2. Thực trạng hoạt động hệ thống thông tin các trường </b>
<b>đại học kỹ thuật </b>


oạt động thông tin thư viện bao gồm các q trình: thu thập
thơng tin, XLTT lưu trữ thông tin cung cấp SP cho NDT.


<i><b>2.2.1. Thu thập thông tin </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Các loại nguồn tin được thu thập được khai thác theo các phương
diện như: theo dạng tài liệu; theo vật mang tin; theo diện bao quát chủ
đề. Để lựa chọn nguồn thông tin, các thư viện Đ K dựa trên các tiêu
<i>thức như: uy tín; phạm vi bao qt và tính thời sự của thơng tin. </i>


<i><b>2.2.2. Xử lý thông tin </b></i>


Hiện nay các Q thường áp dụng một số hình thức XLTT
như: Phân loại định chủ đề định từ khóa, tóm tắt, mơ tả biên mục. Kết quả


nghiên cứu thu được kết quả như sau: rong các hình thức xử lý thơng tin
được áp dụng tại CQTTTV, phân loại tài liệu là hệ thống xử lý thông tin
phổ biến nhất, tiếp đó là biên mục mơ tả định từ khóa, tóm tắt định chủ đề.
Về nghiệp vụ, các Q đều áp dụng chuẩn nghiệp vụ là biên mục đọc
máy MARC21, mô tả biên mục Anh-Mỹ AACR2 và phân loại DDC.


<i><b>2.2.3. Lưu trữ thông tin </b></i>


<b>Qua khảo sát cho thấy, 100% các CQTTTV lưu trữ thơng tin bằng </b>
hai hình thức: ưu trữ thông tin truyền thống và lưu trữ thông tin hiện
đại. rong môi trường lưu trữ thông tin hiện đại, hầu hết các thông tin
được lưu trữ trong các CSDL. Tại các trường các CSDL, các bộ sưu tập
số đều có thể tra cứu, khai thác trên trang Web hoặc có thể đọc tồn văn
trên mạng LAN tại Q các trường.


<i><b>2.2.4. Cung cấp sản phẩm và dịch vụ thông tin </b></i>


<i><b>Sản phẩm thông tin: Q các trường Đ K đã tạo ra các sản </b></i>
phẩm thông tin (SPTT) sau: Ấn phẩm thông tin (APTT) điện tử; Báo cáo
khoa học các cấp; ơ sở dữ liệu (CSDL) luận văn thạc sĩ luận án tiến sĩ;
CSDL Online, CSDL Offline. Trong số các SP đó qua nghiên cứu cho
thấy đa số NDT quan tâm sử dụng các ấn phẩm thông tin; các CSDL.


ịch vụ thông tin: tại các trường Đ K hiện cung cấp cho NDT
các dịch vụ thông tin khá đa dạng và phong phú cụ thể: Tìm tin trên
Internet; ung cấp tài liệu; ư vấn trao đổi thông tin; Phổ biến thông tin
chọn lọc (PP ); Sao chụp và in ấn tài liệu …


<b>2.3. ác thành phần đảm bảo vận hành hệ thống thông tin các </b>
<b>trƣờng đại học kỹ thuật </b>



<i><b>2.3.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng cơng nghệ thơng tin, tài chính </b></i>
<i>2.3.1.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

ngồi cho bạn đọc nhiểu, đáp ứng yêu cầu của NDT; trang thiết bị được
trang bị khá hiện đại phục vụ cho công tác chuyên môn cũng như công
tác quản lý thư viện.


<i>2.3.1.2. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin </i>


ác Q đều đã được đầu tư mạnh mẽ cho việc xây dựng hạ
tầng công nghệ thông tin và truyền thông như hệ thống máy chủ, máy
<i>trạm, mạng Wireless và phần mềm quản trị thư viện tích hợp. </i>


<i>2.3.1.3. Tài chính </i>


Nguồn kinh phí cho Đ hiện tại chủ yếu là do ngân sách
hà nước cấp. Bên cạnh đó các Q cũng đã mở rộng các kênh
tài chính khác như: các khoản tài trợ của các tổ chức trong nước, quốc tế
và xã hội hóa, thu từ các dịch vụ của thư viện như khai thác các NLTT
và bán các APTT.


<i><b>2.3.2. Nhân lực thông tin thư viện </b></i>


Tiềm lực cán bộ của Q được đánh giá bằng các chỉ tiêu số
lượng, chất lượng và cơ cấu của đội ngũ cán bộ. Dựa trên số liệu khảo
sát, kết quả phân tích về nguồn nhân lực TTTV tại Q các trường
Đ K được chia theo các phương diện: Độ tuổi và giới tính; rình độ
chun mơn ngành đào tạo.



<i><b>2.3.3. Người dùng tin </b></i>


<i>2.3.3.1. Đặc điểm các nhóm người dùng tin </i>


Trong các trường Đ , NDT là toàn bộ cán bộ giảng viên, cán bộ
NCKH, công nhân viên, nghiên cứu sinh, học viên cao học, sinh viên
trong trường. Đối với các trường Đ có thể chia ra thành 3 nhóm NDT,
tương đương với 3 đặc điểm sử dụng NLTT tại CQTTTV là cán bộ lãnh
đạo và quản lý (CBQL); giảng viên và cán bộ nghiên cứu (GV, NCV) và
<b>sinh viên (SV). </b>


<i>2.3.3.2. Nhu cầu tin </i>


Nhu cầu của NDT về việc sử dụng diện bao quát các chủ đề tại các
trường. Nhu cầu của NDT về việc sử dụng NLTT của CQTTTV khác. Nhu
cầu của NDT về việc xây dựng các trường Đ K ở VN.


<i><b>2.3.4. Nguồn lực thông tin </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

gồm vốn tài liệu in như: Sách tạp chí, luận văn thạc sĩ luận án tiến sĩ
báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học. NLTT điện tử bao gồm: Tạp chí
điện tử sách điện tử, các CSDL, các bộ sưu tập số,...


Qua việc khảo sát cho thấy việc liên kết chia sẻ NLTT giữa các
CQTTTV là yêu cầu tất yếu hiện nay. Hiện tại: có 14/16 trường (chiếm
87.5%) đã tham gia iên Chi hội Đ phục vụ cơng tác đào tạo bằng
các hình thức hội thảo, tổ chức các khóa học nghiệp vụ.


<i><b>2.3.5. Mơi trường pháp lí </b></i>



Giáo dục Đ và hoạt động thơng tin thư viện Đ được Đảng và
hà nước quan tâm trong những năm gần đây được thể hiện trong hai
nhóm văn bản pháp quy sau: ăn bản pháp quy liên quan đến giáo dục
Đ và văn bản pháp quy liên quan đến Đ đại học.


<b>2.4. ánh giá chung về các cấu phần hệ thống thông tin các </b>
<b>trƣờng đại học kỹ thuật </b>


<i><b>2.4.1. Thành phần tổ chức hệ thống </b></i>
<i>2.4.1.1. Những kết quả đã đạt được </i>


Tổ chức cơ quan thông tin thư viện được Bộ G Đ ngành và các
trường Đ K quan tâm đầu tư ngày một tốt hơn. ầu hết các trường
Đ K trong cả nước đều đã có tổ chức Q và đều trực thuộc Ban
giám hiệu nhà trường.


<i>2.4.1.2. Những vấn đề còn tồn tại </i>


<i>Thành phần tổ chức hệ thống: Tùy theo tiềm lực kinh tế, chức </i>
năng nhiệm vụ và nhận thức của lãnh đạo từng trường Đ K , cách tổ
chức có quy mơ và hình thức khác nhau không đồng bộ trong tổ chức
quản lý cơ cấu tổ chức cũng khác nhau do thuộc các đơn vị chủ quản
của các trường khác nhau.


<b>2.4.2. Thành phần hoạt động hệ thống </b>


<i>2.4.2.1. Những kết quả đã đạt được </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>2.4.2.2. Những vấn đề còn tồn tại </i>



<i>Thành phần hoạt động hệ thống: Các CQTTTV chưa hoạt động </i>
một cách hệ thống; hoạt động mới vận hành theo cơ chế cục bộ, mang
tính tự phát, mờ nhạt, rời rạc chưa thể hiện được sức tương tác tích cực
Đ như vấn đề thu thập thông tin (tự bổ sung) và chia sẻ NLTT
vẫn độc lập trong chiến lược tạo nguồn tin, thông tin trùng lặp ở nhiều
cơ quan. Kinh phí bổ sung tài liệu còn hạn hẹp; XLTT các CQTTTV
chưa thống nhất trong việc áp dụng các chuẩn quốc tế trong XLTT như:
DDC, AACR2, MARC21 tiến tới RDA,...;


ưu trữ thông tin phân tán ở nhiều nơi: Ở các kho vật lý của các
CQTTTV; mặc dù có kho nội dung nhưng giữa các cơ quan chưa có cơ
chế hợp tác trong việc lưu trữ thông tin;


Cung cấp sản phẩm và dịch vụ thông tin (SPDVTT) mới dừng lại
trong phạm vi một cơ quan không khai thác được các SPDVTT ở
các thư viện khác trong khối Đ K ;


<i><b>2.4.3. Thành phần đảm bảo vận hành hệ thống </b></i>
<i>2.4.3.1. Những kết quả đã đạt được </i>


Về nhân lực; gười dùng tin; Về cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng
công nghệ thông tin; Về nguồn lực thông tin; Về hệ thống sản phẩm và
dịch vụ thông tin; Nhận thức của các bên liên quan.


<i>2.4.3.2. Những vấn đề còn tồn tại </i>


Bên cạnh những kết quả đạt được, hành phần đảm bảo vận hành
hệ thống còn tồn tại một số vấn đề sau: Về nhân lực; gười dùng tin; Về
cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng CNTT; Về NLTT; Về hệ thống
SPDVTT; Nhận thức của các bên liên quan.



<i><b>2.6.3. Nguyên nhân của những tồn tại </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tiểu kết </b>


Phát triển Đ trong các trường Đ K thời gian qua đã hình
thành được một số yếu tố thành phần, là tiền đề của các trường
Đ K như: tổ chức CQTTTV, các NLTT và các yếu tố đảm bảo cho
Đ như: cơ sở vật chất đội ngũ cán bộ . Đ tại các
trường Đ K hiện nay được thực hiện theo chế độ tự trị. Do vậy, để tiến
tới xây dựng HTTT tại các trường Đ K trong thời gian tới cần giải quyết
một số vấn đề cơ bản như xác lập mơ hình tổ chức hệ thống; xây dựng cơ
chế phối hợp hoạt động một cách hệ thống tích hợp có hiệu quả các yếu tố
đảm bảo vận hành trong các trường Đ K thành viên của hệ thống.


<b> hƣơng 3 </b>


<b> Ề XUẤT MÔ ÌN V Á Ả P ÁP T Ự T </b>
<b>MÔ HÌNH Ệ T ỐN T ƠN T N Á TRƢ N </b>


<b> Ọ KỸ T UẬT V ỆT N M </b>


<b>3.1. ề xuất mô hình hệ thống thơng tin các trƣờng đại học </b>
<b>kỹ thuật Việt Nam </b>


<i><b>3.1.1. Định hướng xây dựng mơ hình </b></i>


Hệ thống thông tin các trường Đ K trong tương lai là một hệ
thống tích hợp các Q qui trình và nguồn lực. rên cơ sở vận
dụng lý thuyết hệ thống mơ hình được xem xét định hướng tới


việc tích hợp cơ cấu tổ chức các qui trình Đ : thu thập xử lý
lưu trữ lưu trữ và cung cấp thông tin. ăng độ tương tác các thành phần
đảm bảo trong hệ thống với nhau nhằm giảm thiểu trùng lặp thông tin
tăng độ bao quát và mức độ đầy đủ tiết kiệm kinh phí.


<i><b>3.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của hệ thống </b></i>
<i>3.1.2.1. Mục tiêu của hệ thống </i>


Xuất phát từ chức năng nhiệm vụ của các trường từ thực tế
Đ các trường Đ K phải đạt các mục tiêu sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>HTTT tích hợp </b>
<b>dữ liệu giữa các </b>


<b>CQTTTV</b>


<b>Các đối tác</b>


- Các trường ĐHKT
nước ngoài
- Các nhà xuất bản
- Các nhà cung cấp
thông tin, dịch vụ
- Các tổ chức tài trợ
- Công ty phần mềm
- ...


<b>Người dùng tin</b>


- Cán bộ quản lý


- Giảng viên, NCV
- Sinh viên


<b>Thông tin từ </b>
<b>Khoa, Viện, </b>
<b>Trung tâm</b>
<b>CQTTTV tại </b>


<b>Trường </b>
<b>ĐHKT F</b>


<b>Thông tin từ </b>
<b>Khoa, Viện, </b>
<b>Trung tâm</b>
<b>CQTTTV tại </b>


<b>Trường </b>
<b>ĐHKT E</b>


<b>Thông tin từ </b>
<b>Khoa, Viện, </b>
<b>Trung tâm</b>
<b>CQTTTV tại </b>


<b>Trường </b>
<b>ĐHKT D</b>


<b>Thông tin từ </b>
<b>Khoa, Viện, </b>
<b>Trung tâm</b>


<b>CQTTTV tại </b>


<b>Trường </b>
<b>ĐHKT C</b>


<b>Thông tin từ </b>
<b>Khoa, Viện, </b>
<b>Trung tâm</b>
<b>CQTTTV tại </b>


<b>Trường </b>
<b>ĐHKT B</b>


<b>Thông tin từ </b>
<b>Khoa, Viện, </b>
<b>Trung tâm</b>
<b>CQTTTV tại </b>


<b>Trường </b>
<b>ĐHKT A</b>


<b>Khai thác thông tin</b>


Ban điều hành
HTTT các
trường ĐHKT
Văn phòng tại


thư viện
Tạ Quang Bửu


- ĐHBK Hà Nội


Các nhóm cơng
tác


<b>Nhóm điều hành</b>


<b>Trao đổi thông tin</b> <b>Quản lý thông tin</b>


<b>Ghi chú:</b> <b>Đường chỉ đạo</b>


<b>Hội đồng </b>
<b>Tư vấn</b>


<b>Tư vấn</b>


<b>Dòng tin</b> <b>Nguồn tin</b>


trường Đ để nâng cao năng lực xử lý quản trị thông tin tạo lập và
khai thác các SP chuyên biệt; ạo lập và mở rộng liên kết trao
đổi tích hợp NLTT với các trường Đ K ngoài nước.


<i>Mục tiêu cụ thể: hứ nhất nâng cao hiệu quả hoạt động của mỗi </i>
CQTTTV thành viên trong hệ thống; hứ hai xây dựng các
trường Đ K đồng thời đào tạo kiến thức thông tin cho giúp họ
sử dụng tối đa các nguồn lực thông tin, SPDVTT;…


<i>3.1.2.2. Nhiệm vụ hệ thống thông tin các trường đại học kỹ thuật </i>


Để đạt tới mục tiêu nêu trên, HTTT có những nhiệm vụ chính sau:


Xây dựng nguồn lực thông tin; Tạo lập không gian thông tin
chung; Đào tạo Cán bộ thông tin và NDT.


<i><b>3.1.3. Cơ cấu tổ chức và cơ chế vận hành hệ thống </b></i>
<i>3.1.3.1. Cơ cấu tổ chức hệ thống </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Trong hệ thống, tổ chức phối hợp hoạt động giữa các đơn vị nhằm
đạt mục tiêu xác định. ơ cấu tổ chức các trường Đ K bao gồm:


các trường Đ K hoạt động trong khuôn khổ pháp lí Việt
Nam, hệ thống nên trực thuộc Bộ G Đ . Để duy trì và phát triển bền vững,
hệ thống cần có một cơ sở pháp lí chính thức nhằm đảm bảo hệ thống có tư
cách pháp nhân rõ ràng để thực hiện các hoạt động của mình như: đóng góp
kinh phí tham gia hệ thống, ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ,...


Bộ G Đ phối hợp với an điều hành hệ thống tư vấn, hoàn
thiện đề xuất và ban hành các văn bản pháp quy về việc thành lập cũng
như quy chế tổ chức hoạt động của các trường Đ K .


hóm điều hành hệ thống, bao gồm:


an điều hành hệ thống: Do hội nghị toàn thể các thành viên hệ
thống bầu ra, bao gồm một Chủ tịch (Chủ tịch có thể là Hiệu trưởng
trường Đ ách khoa à ội văn phịng hệ thống đặt tại trường có chủ
tịch an điều hành),...Thành viên của an điều hành hệ thống chủ yếu
là đại diện lãnh đạo các trường Đ K là những đơn vị thành viên nòng
cốt. an điều hành chọn đơn vị trung tâm của hệ thống có thể là rường
Đ ách khoa à ội: ăn phòng hệ thống thông tin các trường
Đ K có thể đặt tại hư viện Tạ Quang Bửu.



Hệ thống thơng tin tích hợp dữ liệu giữa các CQTTTV thành viên
CQTTTV thành viên của hệ thống phải cử ra một người có trách
nhiệm để văn phòng hệ thống liên hệ trong khuôn khổ các hoạt động của
hệ thống.


Chủ tịch của an điều hành có trách nhiệm điều hành hoạt động của
Ban, chủ trì các cuộc họp của hệ thống và báo cáo với cơ quan chủ quản về
hoạt động của hệ thống. Hội đồng tư vấn: Thành viên của hội đồng tư vấn do
an điều hành quyết định. Hội đồng tư vấn có chức năng tư vấn cho Ban
điều hành về lựa chọn các nguồn thông tin S điện tử về KHKT, công
nghệ; lựa chọn nhà cung cấp thông tin, dịch vụ; lựa chọn phần mềm thư viện
tích hợp; xây dựng cơ chế hoạt động hệ thống,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>3.1.3.2. Cơ chế vận hành (hoạt động) hệ thống thông tin các </i>
<i>trường đại học kỹ thuật </i>


ơ chế là cách thức thực hiện giữa các CQTTTV trong hệ thống,
nó thể hiện sự phối hợp với nhau trong quản lý điều hành và hoạt động
của hệ thống, cụ thể: Phối hợp thống nhất hoạt động hệ thống; Thống
nhất xây dựng nguồn tài chính bền vững; ơ chế đối với nguồn nhân lực
trong hệ thống; ơ chế tạo lập, chia sẻ NLTT và sử dụng sản phẩm và
dịch vụ thơng tin.


<i>3.1.3.3. Các phần tử và dịng dữ liệu trong hệ thống thông tin các </i>
<i>trường đại học kỹ thuật </i>


* Các phần tử trong hệ thống thông tin các trường Đ K


tích hợp dữ liệu giữa Q các trường Đ K : ác cơ
quan này có mối liên hệ về mặt thông tin việc xây dựng và chia sẻ


S giữa các cơ quan phải cơ chế thống nhất hợp tác với
nhau trong tồn hệ thống tránh trùng lặp thơng tin tiết kiệm kinh phí.


hư vậy việc xác định như trên các trường Đ K ở iệt
Nam được cấu thành từ các Q trong các trường.


<i>* Dòng dữ liệu trong hệ thống thông tin các trường đại học kỹ thuật </i>


Khi xây dựng HTTT cần phải hiểu rõ được dòng dữ liệu của hệ
thống, luồng dữ liệu vào/ra, nguồn tin vận hành trong hệ thống. Dựa vào
hướng luân chuyển của nguồn tin, chúng có thể được chia thành: Dịng
<i>tin lên; Dịng tin xuống và dịng thơng tin đi theo chiều ngang. </i>


<b>3.2. Các giải pháp thực thi mơ hình hệ thống thơng tin cho các </b>
<b>trƣờng đại học kỹ thuật Việt Nam </b>


Sau khi trình bày mơ hình tổ chức hệ thống: cơ cấu tổ chức và cơ
chế hoạt động để đưa mơ hình này áp dụng trong môi trường thực tiễn
tác giả đưa ra các giải pháp đối với yếu tố đảm bảo vận hành HTTT các
trường Đ K hoạt động có hiệu quả.


<i><b>3.2.1. Xây dựng mơi trường pháp lí (Quy chế hoạt động của </b></i>
<i><b>hệ thống) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

HTTT các trường Đ K ; Nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi đơn vị trong
hệ thống thông tin các trường Đ K ; Tham gia chỉ đạo của Bộ G Đ
và lãnh đạo các trường Đ K .


<i><b>3.2.2. Tăng cường nguồn lực thông tin </b></i>



<i>Thứ nhất, cần phải liên kết chia sẻ NLTT trong hệ thống bằng các </i>
chế tài cụ thể; Thứ hai, nghiên cứu, xây dựng, phát triển, chia sẻ nguồn
học liệu mở đang trở thành một xu thế trong không gian nguồn lực
thông tin của các trường Đ trên thế giới và nước ta hiện nay, sẽ giúp
cho người sử dụng tự do truy cập, tự do góp ý và tự do chia sẻ tới các
nguồn tin học liệu mà khơng phải mất phí. Thứ ba, cần phải có kế hoạch
tăng cường NLTT bằng cách tích cực lựa chọn, xử lý và tổ chức khai
thác triệt để các NLTT có giá trị với NDT và phù hợp với chuyên ngành
<b>đào tạo và thực tiễn phát triển của các trường Đ K ; </b>


<i><b>3.2.3. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ </b></i>
<i><b>thông tin </b></i>


<i>3.2.3.1. Đa dạng hóa các sản phẩm thơng tin </i>


Để nâng cao hiệu quả hoạt động của HTTT cần tập trung đa dạng hóa
và hồn thiện các SPTT. Các CQTTTV thành viên trong hệ thống ban hành
cơ chế phối hợp cùng có nhiệm vụ xây dựng (Tạo lập) các SPTT đảm báo
tính khoa học, tiết kiệm kinh phí sử dụng chung trong tồn hệ thống. Chúng
tơi tập trung nghiên cứu đề xuất xây dựng một số SPDVTT chung sau: Ấn
phẩm thông tin; Nâng cao chất lượng các Website thư viện.


<i>3.2.3.2. Nâng cao chất lượng các dịch vụ thông tin </i>


<b>Dịch vụ cung cấp bản sao tài liệu; Dịch vụ tra cứu thông tin và </b>
dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc.


<i><b>3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực </b></i>


Đối với cán bộ thông tin thư viện: hường xuyên tổ chức các lớp


học ngắn hạn, các khóa bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng về HTTT cho
<b>cán bộ làm công tác thu thập thông tin, XLTT,... </b>


Đối với cán bộ CNTT: âng cao trình độ nghiệp vụ cũng như kỹ
năng quản lý của đội ngũ cán bộ CNTT trong các CQTTTV. Đội ngũ
cán bộ này cần được bổ sung nhiều kiến thức, tri thức mới theo hướng
tiếp cận hiện đại.


<i><b>3.2.5. Đào tạo người dùng tin: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thống được cài đặt với khả năng cân bằng tải với nhiều máy chủ ứng
dụng đảm bảo được tần suất truy cập, với số lượng lớn NDT truy cập
vào hệ thống tới nhiều máy chủ CSDL.


<i><b>3.2.6. Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin </b></i>


Để tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT, các Website và phần
mềm quản trị thư viện tích hợp đồng bộ,...chuẩn hóa CNTT-TT trong
HTTT: Vì ngành thơng tin thư viện gắn liền với CNTT trong hoạt động
thư viện số và liên kết mạng như: Giao thức Z3950; Chuẩn lưu trữ OAI;
Sáng kiến lưu trữ mở cho giao thức gặt hái siêu dữ liệu OAI- PM …


<i><b>3.2.7. Tăng cường đầu tư tài chính </b></i>


Thứ nhất, kinh phí xây dựng, duy trì phát triển CSDL dùng chung
về K được đảm bảo bằng ngân sách đóng góp của các thành viên;
Thứ hai kinh phí đầu tư cho đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ nguồn
nhân lực cho hệ thống; Thứ ba, kinh phí chi cho hoạt động thường
xuyên của hệ thống.



<b>Tiểu kết </b>


Luận án đề xuất mơ hình khái qt các trường Đ K
trên cơ sở liên kết về mặt tổ chức, các CQTTTV tích hợp các qui trình
hoạt động để sử dụng tốt hơn các nguồn lực của từng trường Đ thành
viên. Cùng với mơ hình là các giải pháp nhằm để hiện thực hóa triển
khai mơ hình các trường Đ K vào thực tiễn như: Xây dựng
mơi trường pháp lí; tăng cường chia sẻ NLTT, SPDVTT; nguồn nhân
lực; nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT,...Việc xây dựng HTTT trong các
trường Đ K là công việc lâu dài, cần trải qua nhiều giai đoạn địi hỏi
có sự chỉ đạo thống nhất có đầu tư có các bước thử nghiệm và có hiệu
chỉnh trong q trình triển khai thực hiện.


<b>KẾT LUẬN V K ẾN N Ị </b>


1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về các trường
Đ K cũng như kinh nghiệm tổ chức các trường Đ K các
nước Mỹ, Úc, Singapore.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

3. Thực trạng Đ tại các trường Đ K thời gian qua đã
tạo lập được một số các yếu tố tiền đề để cho hệ thống đó là: phần về tổ
chức hệ thống, phần về chức năng (hoạt động) hệ thống và phần về đảm
bảo cho Đ . các trường Đ K được xây dựng là sự tích
hợp có tính hệ thống các yếu tố trên.


4. rên cơ sở lý thuyết về hệ thống, các kết quả khảo sát và kế
thừa kinh nghiệm của các nước khác, luận án đề xuất mơ hình HTTT
các trường Đ K bao gồm: cơ cấu tổ chức cơ chế vận hành hệ thống
cùng với các giải pháp thực thi mơ hình.



5. Hệ thống các trường Đ K là thành phần quan trọng
trong HTTT phục vụ hoạt động G Đ nhằm nâng cao chất lượng đào
tạo nguồn nhân lực cho ngành và xã hội. Đây là một hệ thống mở gồm
các thành tố có mối liên hệ tương tác với nhau và tương tác với môi
trường xung quanh.


<b>2. Kiến nghị </b>


<b>Với Bộ Giáo dục và ào tạo </b>


<i><b>- Bộ G Đ coi trong từng trường Đ là một yếu tố cấu </b></i>


thành của hệ thống - biện pháp đổi mới giáo dục, nâng cao chất lượng
<i><b>đào tạo của nhà trường. </b></i>


<i><b>- Bộ G Đ xây dựng và ban hành quy chế chỉ đạo chiến lược </b></i>


xây dựng trong các trường Đ theo các khối ngành: Khoa học
Kỹ thuật, Kinh tế, Luật ông lâm Y dược,... trong đó có khối ngành
<i><b>KHKT, cơng nghệ nên là trường đột phá. </b></i>


- Bộ G Đ chỉ đạo xây dựng chiến lược phát triển HTTT
trong hệ thống G Đ ở Việt Nam, xây dựng hành lang pháp lý đảm
bảo điều kiện về kinh phí cơ sở hạ tầng CNTT, nhân lực cho HTTT
được vận hành.


<b>Với lãnh đạo các trƣờng đại học kỹ thuật </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>CỦA TÁC GIẢ L ÊN QU N ẾN Ề TÀI LUẬN ÁN </b>



<b>1. Đỗ Tiến ượng (2009) “Một số phần mềm thư viện điện tử tích hợp ở </b>
<i>Việt am” Tạp chí Văn hóa nghệ thuật, (301), tr. 82-85, 88. </i>


<i>2. Đỗ Tiến ượng (2009), “Một số công nghệ tiên tiến được sử dụng trong thư </i>
<i>viện hiện nay” Tạp chí Văn hóa nghệ thuật, (306), tr. 73-76. </i>


<i>3. Đỗ Tiến ượng (2011),“Các tiêu chuẩn trong hệ quản trị thư viện tích </i>
<i>hợp (I MS)”, Tạp chí Thư viện Việt Nam, (28), tr.42-44, 52. </i>


4. Đỗ Tiến ượng (2012) “Một số vấn đề về xây dựng hệ thống thông tin
<i>thư viện trong các trường Đại học ở Việt Nam hiện nay” Tạp chí Giáo </i>


<i>dục (296), tr.7-9. </i>


5. Đỗ Tiến ượng (2012) “ ệ thống phổ biến thông tin chọn lọc trong các trường Đại
<i>học ở Việt am” Tạp chí Văn hóa nghệ thuật, (342), tr. 72-75. </i>


6. Đỗ Tiến ượng (2013) “Nghiên cứu mô hình liên kết chia sẻ nguồn lực
<i>thơng tin giữa các thư viện Đại học khối kỹ thuật ở Việt am” Tạp chí </i>


<i>Thư viện Việt Nam, (39), tr. 36-40. </i>


<i>7. Đỗ Tiến ượng (2013), “ ơ sở vật chất - hạ tầng công nghệ thông tin tại </i>
<i> hư viện Đại học khối kỹ thuật ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Thư </i>


<i>viện Việt Nam (43), tr.26-32. </i>


<i>8. Đỗ Tiến ượng (2013), Cơ sở thơng tin của phân hệ tìm và khai thác thông tin </i>


<i>trong các trường đại học khối kỹ thuật ở Việt Nam, Kỷ yếu hội thảo công </i>



nghệ thông tin trong Giáo dục Việt Nam: Tích hợp hay chuyển đổi, Viện
nghiên cứu khoa học Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.


<i>9. Đỗ Tiến ượng (2014), “Lý thuyết hệ thống và ứng dụng trong hệ thống </i>
<i>thông tin thư viện các trường Đại học kỹ thuật Việt am”, Tạp chí Thư </i>


<i>viện Việt Nam (49), tr. 35-40. </i>


<i>10. Đỗ Tiến ượng (2014), “Nguồn nhân lực trong hệ thống thông tin thư viện </i>
<i>các trường Đại học kỹ thuật Việt Nam hiện nay phục vụ học chế tín chỉ”, </i>


<i>Tạp chí Thơng tin và tư liệu, (6), tr. 28-34. </i>


<i>11. Đỗ Tiến ượng (2014), Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của các thư viện đại học </i>


<i>Việt Nam, Kỷ yếu hội thảo khoa học Đại học Vinh, tr.354-364. </i>


<i>12. Nguyễn uy hương Đỗ Tiến ượng (2015), Phát triển tài nguyên số </i>


<i>trong các thư viện đại học Việt Nam, Kỷ yếu hội thảo khoa học Đại </i>


học Nha Trang, tr. 1-11.


13. Đỗ Tiến ượng (2015) “Một số yếu tố tác động đến hệ thống thông tin
<i><b>các trường Đại học kỹ thuật Việt am” Tạp chí Giáo dục số đặc biệt </b></i>
tháng 5, tr.71-74.


</div>

<!--links-->