SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỒ BÌNH
TRƯỜNG THPT QUYẾT THẮNG
Giáo viên: LÊ ĐĂNG ĐỒNG
Tổ: Khoa học Xã hội
Lạc Sơn, tháng 11 năm
2010
BÀI 6 §10 HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (T.T)
Tiết 2: KINH TẾ
I. QUY MÔ KINH TẾ:
Các em hãy quan sát , tính tốn và
điền vào chỗ dấu chấm cho phù
hợp?
GDP của Hoa kì và một số châu
lục trên TG năm 2004 ( t USD)
Toàn thế
giới
40887,8
Hoa Kỡ
11667,5
Châu Âu
14146,7
Châu á
10092,9
Châu Phi
GDP ca Hoa kì và một số nước trên
TG năm 2004 ( tỉ USD)
Toàn thế giới
40887,8
Hoa Kỡ
11667,5
Nhật Bản
4623,4
c
2714,4
790,3
28,5
1. GDP Ca Hoa Kỡ = ……..%
của Thế giới ( 2004)
2. GDP của Hoa kì kém GDP của châu Âu:…………tỉ
2479,2 USD, nhiều hơn GDP
14,76
1574,6 USD và gấp ………..lần
của châu Á:………..tỉ
GDP của châu Phi.
2,52
3. GDP của Hoa kì gấp:
……....lần
GDP của Nhật bản ( thứ 2 TG)
4,29
……….lần
GDP của Đức ( thứ 3 TG)
- Hoa kì có nền kinh tế đứng đầu Thế giới từ năm 1890 đến nay , bình
4.
Nhận
xét chung
về nền
kinh
tế Hoa
so39.739
với ThếUSD.
giới?
quân
GDP
theo đầu
người
năm
2004kìlà
Nguyên nhân nào ban đầu
đã giúp cho kinh tế Hoa kì
phát triển nhanh chóng,
đạt thành tựu cao?
- Vị trí địa lí thuận lợi.
-Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- Dân cư - xã hội có nhiều thuận lợi.
+ Nguồn lao động nhập cư dồi dào và có kĩ
thuật cao
II. Các ngành kinh tế
Cơ cấu GDP phân theo các ngµnh kinh tÕ năm
1960,2005
Năm 1960
Năm 2005
Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế
của Hoa Kì năm 1960-2005 .
* Trong cơ cấu ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, ngành nông
nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất.
• Chiếm
tỉ trọng
* Chuyển
dịch:Tăng cao
dần tỉnhất
trọng ?cácThấp
ngànhnhất
dịch vụ?
• Chuyển dịch
cơdần
cấutỉ trọng
ngành?
- Giảm
của các ngành sản xuất vật chất
( Nông nghiệp, công nghiệp)
Biểu hiện của nền kinh tế rất phát triển
Nhóm 1, 2 – Dịch vụ Hoa Kì
Nhóm 3,4 – Cơng nghiệp Hoa Kì
Nhóm 5,6 – Nơng nghiệp Hoa Kì
* u cầu: các nhóm phân cơng thảo luận và trả lời
theo nội dung trong các phiếu học tập đã cho sẵn.
( lưu ý: ngắn gọn và đủ các nội dung cơ bản)
1. Ngành Dịch vụ:
Đặc điểm
Các ngành Dịch vụ
- Tổng kim ngạch XK (năm 2004):
2344,2 tỉ USD
- Chiếm: 12% giá trị ngoại thương TG
Ngoại thương
- Cán cân XNK: Lớn và luôn nhập siêu
- Năm 2004 nhập siêu:
707,2 tỉ USD
-Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải:
Giao thông vận tải
Hiện đại nhất Thế giới
- Ngành ngân hàng và tài chính: Hoạt động khắp Thế giới
Tài chính, TTLL, du -Thơng tin liên lạc:
lịch
-Du lịch:
Hiện đại
Phát triển mạnh
Tại sao gần đây Hoa kì ln ln nhập siêu? Điều đó có mâu thuẫn
gì với nền kinh tế hàng đầu thế giới?
- Để đáp ứng nhu cầu phát triển cao trong nền KT nhất là trong lĩnh vực CN,
nguồn nguyên nhiên liệu trong nước không đủ đáp ứng buộc Hoa kì phải
nhập từ nước ngồi với giá trị ngày càng tăng.
-Hoa kì là nước đứng đầu thế giới về chuyển giao công nghệ cho các nước khác
. Hiện nay, hầu hết các nước đều sử dụng các quy trình cơng nghệ và kĩ thuật
của Hoa kì.
+TTLL của nhiều nước phụ thuộc vào hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và các
vệ tinh của Hoa kì.
+Hoạt động tài chính ngân hàng có cơ sở ở nhiều nước trên thế giới,
Nguồn thu này đảm bảo nền kinh tế phát triển trong tình trạng nhập siêu
với giá trị lớn, kéo dài.
Ngoại thương
Hoạt động ngoại thương thông qua xuất nhập khẩu
Giao thông vận tải
Hàng không
Đường ống
Đường sắt
Đường biển
Đường biển
Tài chính, thơng tin liên lạc, du lịch
San Franxitco
Ha-oai
Las Vegas
Ngân hàng
2. Cơng nghiệp:
* Vai trị:
Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa kì.
* Sản xuất cơng nghiệp gồm 3 nhóm ngành ( kể tên ):
- Cơng nghiệp chế biến ,
- Công nghiệp điện lực,
- công nghiệp khai khoáng.
*Dựa vào bảng 6.4 (sgk) kể tên một số sản phẩm cơng nghiệp có sản lượng lớn
và xếp hạng cao trên thế giới của Hoa Kỳ:
Than đá, dầu thơ, khí tự nhiên, điện, nhôm, ô tô các loại.
* Sự thay đổi về cơ cấu các ngành CN:
- Giảm tỉ trọng các ngành công ngiệp truyền thống.
- Tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại.
* Sự thay đổi về phân bố CN:
Trinh bày sự phân bố các trung tâm công nghiệp chính của Hoa kì?
- Trước đây tập trung chủ yếu ở vùng Đông bắc với các ngành
CN truyền thống.
- Hiện nay chuyển dần xuống các vùng phía Nam và ven TBD
với các ngành CN hiện đại.
Một số ngành CN chính của Hoa Kỳ
Dầu khí
SX ơ tơ
Khai khống
Luyện kim
Điện tử
Máy bay Boeing 717
Hàng không mẫu hạm
Cụng nghip hng khụng v tr
Nhà máy điện
Sản xuất điện từ gió
3. Ngành nơng nghiệp:
* Đặc điểm chung: ( vị trí so với TG, sản lượng năm 2004)
- Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh.
- Đứng đầu Thế giới về giá trị SL và XK nông sản.
- Giá trị SL năm 2004 là 105 tỉ USD, chiếm 0,9% GDP.
* Cơ cấu chuyển dịch:
- Giảm: Tỉ trọng hoạt động thuần nông.
- Tăng: Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp
* Phân bố:
- Tập trung phát triển ở: Vùng phía Đơng , Trung tâm và vùng phía Tây
- Trước đây sx theo hướng: Chuyên canh theo các vành đai.
- Hiện nay sx theo hướng: Đa dạng hóa nơng sản trên cùng một lãnh thổ
* Hình thức sx:
- Giảm: Số lượng các trang trại.
-Tăng: Diện tích bình qn của mỗi trang trại.
* Xuất khẩu:
Lớn nhất TG gồm: Lúa mì, ngơ, đỗ tương.Doanh thu 61,4 tỉ USD (2004)
Phân bố các vùng SX nơng nghiệp chính của Hoa Kì
Trang trại
Cơ giới hóa Nơng nghiệp
Cơ giới hoá trong nông nghiệp
Thu hoạch lúa mì ( Hoa kì )
Một số nơng sản xuất khẩu chính
Sơ đồ nội dung bài học
Kinh tế Hoa Kì
Dịch vụ
(trung tâm
thương mại,
tài chính của
thế giới)
Cơng
nghiệp
hùng mạnh
Nơng
nghiệp
hiện đại
Cường quốc kinh tế lớn nhất thế giới
• QUAN HỆ VIỆT NAM – HOA KÌ
• Hoa Kì là 1 trong những đế quốc đã từng xâm lược
•
Việt Nam . Khi quyết định bình thường hố với VN
năm 1995 tổng thống HK Bill Clinton có nói “Tơi
tin tưởng rằng việc bình thường hố quan hệ và
tăng cường tiếp xúc Mĩ- Việt sẽ thúc đẩy quan hệ
hai nước trên nhiều lĩnh vực…”
Đến nay Hoa Kỳ là nước đứng thứ 11 đầu tư vào
VN, mối quan hệ 2 nước đang được thúc đẩy trên
nhiều lĩnh vực: Kinh tế, văn hoá, xã hội… và đặc
biệt là giải quyết những hậu quả chiến tranh do
Hoa Kỳ để lại .
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: hãy lựa chọn câu đúng
Câu 1. Hoa Kì trở thành cường quốc kinh tế số 1 thế giới từ:
a.1776
b.1890
c.1918
d.1945
Câu 2. Công nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của
Hoa Kì, nhưng tỉ trọng giá trị sản lượng CN trong GDP đang có xu
hướng giảm.
a.Đúng
b.Sai
Câu 3. Các trang trại của Hoa Kì có xu hướng tăng cả về số lượng và
tăng cả về diện tích TB/1 trang trại.
a.Đúng
b.Sai
Câu 4. Hoa Kì có nền nơng nghiệp đứng hàng đầu thế giới, nhưng
năm 2004 nông nghiệp chỉ chiếm 0,9 trong GDP.
a.Đúng
b.Sai