Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Tiet 37 van de khai thac the manh o trung du va mien nui bac bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.79 KB, 14 trang )

Sở Giáo dục – Đào tạo Hải Dương
Trường THPT Tứ Kyø

Bài 32:

VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH
Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ


TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BÔ

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

TN BB

DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

TÂY NGUYÊN
ĐÔNG NAM BÔ

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG


Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bơ
I- Khái quát:
1. Về điều kiện tự nhiên:
Có diện tích
lớntên
nhất
trong
các của


Nêu
các
tỉnh
vùng (gần vùng?
101 nghìn
km 2định
)
Xác
vị trí của
Gồm Đôngvùng
Bắctrên
vàbản
Tâồ?
Bắc(15 LÀ
O
tØnh).
Vị trí :

TRUNG QUỐC

Giáp Lào, Trung Quốc, Đồng
bằng sông Hồng, Vịnh Bắc
Bộ, Duyên hải miền Trung.

⇒ Vị trí đặc biệt. thuận lợi cho giao
lưu trong và ngoài nước, có ý
nghóa quốc gia và QTế.
Tài nguyên thiên nhiên đa dạng
⇒ Đa dạng hoá cơ cấu kinh tế.


CAMPUCHIA

TN BB

Biển Đơng


Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bơ
I. Khái quát:

1.Về điều kiện tự nhiên
2. Về điều kiện kinh tế – xã hội:



Vùng thưa dân, mật độ thấp, phân
bố không đều.
Hạn chế thị trường và lao động.

-

Là vùng có nhiều dân tộc ít người.



Có lợi thế nhất định nhưng còn lạc
hậu.
Là vùng căn cứ địa Cách mạng.
Cơ sở vật chất còn nghèo, dễ bị
xuống cấp.


-

-

TN BB




Tây
Bắc


ĐÔNG BẮC


TÂY BẮC


Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bơ
II. Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện:

Là vùng có khoáng sản và trữ năng thủy điện lớn nhất nước ta
1.

Khoáng sản:
Khả năng

Xác

Đa dạng.
mỏ
Một số loại trữ lượng lớn
trữ
b. Tình hình khai thác và chế biến
của
- Tây Bắc:
bản
a.

dc-ks

định các
quặng có
lượng lớn
vùng trên
đồ?

Quang(SL)

KT Than

Lkim
+ Đồng – Ni ken: Sơn La.
+ Đất hiếm: Lai Châu.
- Đông Bắc:
+ Than đá: Quảng Ninh. Khai thác trên 10 triệu tấn/năm. Xuất khẩu
và làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện (Uông Bí, Cẩm Phả).
+ Sắt: Yên Bái, Thái Nguyên.
+ Kẽm - Chì: Bắc Cạn.

+ Thiếc: Tónh Túc. Khai thác 1000 tấn/năm. Đồng – Vàng: Lào Cai.
+ Apatit: Lào Cai, khai thác mỗi năm khoảng 600.000 tấn quặng để SX
phân bón ở Phú Thọ và ĐBSH.
+VLXD: sản xuất xi măng, đá XD ở nhiều nơi.


Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bơ

II. Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủ
điện:
1. Khoáng sản:
Xác định các
2. Thủy điện:
nhà máy thuỷ
a. Khả năng:
điện lớn đã
Hệ thống sông Hồng 11 triệu kw, hơn 1/3 trữ năng cả nước.
Riêng sông Đà 6 triệu kw.
và đang xây
b. Tình hình phát triển và phân dựng
bố
của
Nhà máy thủy điện Hoà Bình (sông Đà) – 1,9 triệu kw.
vùng?
Nhà máy thủy điện Thác Bà (sông Chảy) – 110 nghìn kw.
Dự kiến xây dựng thuỷ điện Sơn La (sông Đà) – 2,4 triệu kw,
thuỷ điện Tuyên Quang (sông Gâm) – 300 nghìn kw.

⇒ Phát triển thuỷ điện tạo động lực cho sự phát triển
của vùng nhưng cần chú ý đến môi trường.

TN BB

BD DIEN Th dien HB(VT)

Th dien HB 2

Th dien SL


Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bơ
III. Thế mạnh về cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới:

1. Khả năng
- Đất feralit trên đá phiến,
đá vôi

đá mẹ
khác;
đất phù sa
Điều
kiện
nào
là lợi
thế
mới, phù sa cổ.
đặc trưng của miền núi
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa,
trungcó
dumùa
Bắcđông

Bộ? lạnh kéo dài,
chịu ảnh hưởng của địa hình núi cao.
- Khó khăn: Rét đậm, rét hại, lũ, thiếu nước mùa đông, mạng
lưới chế biến nông sản thiếu
2. Tình hình phát triển và phân bố
BDCay C
- Chè: vùng chè lớn nhất cả nước, trồng nhiều ở Phú Thọ,
Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La. Các cây khác: sơn,
che
trẩu, quế, hồi, các cây CN ngắn ngày...
- Dược liệu: tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi … ,
Duong qu
- Cây ăn quả: mận, đào, lê … trồng ở vùng núi giáp Trung
Quốc.
- Sa Pa trồng rau mùa đông và hạt giống quanh năm.
3. Hướng phát triển
- Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp hàng hoá sẽ hạn chế nạn
du canh, du cư.


Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bơ

IV. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc:
1. Khả năng
Nhiều đồng cỏ để phát triển nuôi trâu, bò, ngựa, dê. Cơ sở thức ăn
cho chăn nuôi ngày càng đựoc đảm bảo.
2. Tình hình
- Trâu: 1,7 triệu con, chiếm 1/2 đàn trâu cả nước(2005).
- Bò: 900 nghìn con, chiếm 16% đàn bò cả nước(2005).
Bò sữa nuôi

. ở Mộc Châu (Sơn La), bò thịt, trâu nuôi khắp nơi;
- Lợn: Gần 6 triệu con, chiếm 21% đàn lợn cả nước(2005).
- Khó khăn: Việc vận chuyển sản phẩm chăn nuôi còn kém, đồng

cỏ không lớn, cần cải tạo để nâng cao năng suất.

IV. Thế mạnh về kinh tế biển:

Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng, đang được khai thác và phát
Cau BCha
triển năng động cùng với vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
+ Đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.
Ha Long
+ Du lịch biển – đảo. Vịnh Hạ Long: di sản thiên nhiên thế giới.
+GTVT biển thông qua Cảng Cái và các cảng khác của QN.


Các thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ:
1.
Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện.
2.
Trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận
nhiệt và ôn đới.
3.
Chăn ni gia súc.
4.
Phát triển kinh tế biển.

Về nhà trả lời các câu hỏi cuối bài




×