Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần dịch vụ và thương mại Hạ Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.08 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỞ ĐẦU </b>
<b>1. Tính cấp thiết của đề tài </b>


Vốn là yếu tố cần thiết và quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển
hoạt động kinh doanh sản xuất. Bởi vậy, nhiệm vụ quan trọng của công tác quản lý
tài chính là nâng cao, tăng cường, cải thiện hiệu quả sử dụng vốn của DN. Một cơ
cấu vốn được xây dựng hợp lý kết hợp với sử dụng hiệu quả nguồn vốn là góp phần
gia tăng tổng giá trị TS, lợi nhuận, nâng cao hiệu quả SXKD đối với các DN.


Các DN cần phải khơng ngừng tìm kiếm các giải pháp để nâng cao hiệu quả
SXKD của mình để có thể tồn tại và phát triển trong thời đại hiện nay. Vì vậy, vấn
đề đặt ra là vốn phải được các DN phải sử dụng có hiệu quả nhất nhưng vẫn đảm bảo
phù hợp với quy định của pháp luật và tơn trọng các ngun tắc trong tài chính.


“CTCP Dịch vụ và Thương mại Hạ Long hoạt động trong lĩnh vực vận tải
hành khách, khách sạn, nhà hàng.... Thời gian qua, công ty đã đạt được những kết
quả kinh doanh đáng ghi nhận. Tuy nhiên, một số hạn chế vẫn còn tồn tại, ví dụ như
giá trị các khoản phải thu ngắn hạn còn lớn, tiền và tương đương tiền thấp, cơ cấu
nợ phải trả chưa hợp lý, tỷ trọng TS cố định quá thấp. Do đó, tác giả chọn đề tài
<i><b>“Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại CTCP Dịch vụ và Thương mại Hạ Long” </b></i>
làm luận văn thạc sĩ của mình.”


<b>2. Mục đích nghiên cứu </b>


Khái quát những nội dung lý thuyết cơ bản nhất về hiệu quả sử dụng vốn của
DN làm cơ sở lý luận cho việc phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của CTCP
Dịch vụ và Thương mại Hạ Long, từ đó hình thành nên cơ sở thực tiễn để đề xuất
một số giải pháp nhằm khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.


<b>3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài </b>



<i> Đối tượng nghiên cứu: vốn và hiệu quả sử dụng vốn của DN </i>
<i> Phạm vi nghiên cứu: </i>


- Phạm vi không gian: tại CTCP Dịch vụ và Thương mại Hạ Long.
- Phạm vi thời gian: từ năm 2013 đến năm 2015.


<b>4. Phƣơng pháp nghiên cứu </b>


Để đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của CTCP Dịch vụ và Thương
mại Hạ Long, luận văn áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng trong phân
tích, thu thập và xử lý thơng tin.


<b>5. Kết cấu của luận văn </b>


Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục sơ đồ, bảng biểu, Danh mục chữ
viết tắt, Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức và sử dụng vốn ở CTCP Dịch vụ và </b></i>
Thương mại Hạ Long


<i><b>Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của CTCP Dịch vụ và Thương </b></i>
mại Hạ Long.


<b>CHƢƠNG 1: VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DN </b>


<b>1.1. VỐN VÀ NGUỒN VỐN CỦA DN </b>
<b>1.1.1. Khái niệm và đặc trƣng vốn của DN </b>


<i>Từ những phân tích trên có thể kết luận: “Vốn của DN là biểu hiện bằng tiền </i>



<i>của toàn bộ giá trị TS được huy động, sử dụng vào HĐSXKD nhằm mục đích sinh </i>
<i>lời”. Đây là khái niệm được dùng để để nghiên cứu đề tài. </i>


<b>1.1.2. Phân loại vốn của DN </b>


<i><b>1.1.2.1. Theo nguồn hình thành vốn </b></i>
<i>a. Vốn chủ sở hữu </i>


<i>b. Nợ phải trả </i>


<i><b>1.1.2.2. Theo phương thức chu chuyển vốn </b></i>
<i>a.Vốn cố định của DN </i>


<i>b. Vốn lưu động của DN </i>


<b>1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ </b>
<b>TRƢỜNG </b>


<b>1.2.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn của DN. </b>


<i>Từ những phân tích trên, có thể hiểu: “Hiệu quả sử dụng vốn của DN là một </i>
phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của DN vào
HĐSXKD nhằm mục đích sinh lời tối đa với CP thấp nhất”.


<b>1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của DN </b>
<i><b>1.2.2.1 </b></i> <i><b>Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn </b></i>
- <i>Hiệu suất sử dụng vốn </i>


- <i>Tỷ suất LNST trên vốn (ROA) </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>1.2.2.2 </b></i> <i><b>Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VCĐ </b></i>
- <i>Hiệu suất sử dụng VCĐ: </i>


- <i>Hàm lượng VCĐ </i>


- <i>Tỷ suất lợi nhuận trên VCĐ </i>


<i><b>1.2.2.3 </b></i> <i><b>Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ </b></i>
- <i>Hàm lượng vốn lưu động </i>


- <i>Vòng quay vốn lưu động: </i>


- <i>Kỳ luân chuyển vốn lưu động </i>


- <i>Hệ số vòng quay hàng tồn kho: </i>


- <i>Vòng quay các khoản phải thu: </i>


<b>1.2.3 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong DN </b>


<b>1.2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp </b>
<i><b>1.2.4.1 Nhân tố chủ quan </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>b. Bộ máy quản lý DN và đội ngũ lao động </i>


<i>c. Chi phí vốn và cơ cấu vốn </i>


<i>d. Chiến lược đầu tư kinh doanh của DN </i>


<i>e. Chế độ quản lý doanh thu, chi phí, chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TS </i>


<i>cố định. </i>


<i><b>1.2.4.2 Nhân tố khách quan </b></i>


<i>a. Môi trường hoạt động kinh doanh của DN </i>
<i>b. Biến động thị trường đầu vào, đầu ra </i>
<i>c. Tiến bộ khoa học, công nghệ </i>


<i>d. Thị trường tài chính </i>
<i>e. Rủi ro khách quan </i>


<b>CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CTCP DỊCH </b>
<b>VỤ VÀ THƢƠNG MẠI HẠ LONG </b>


<b>2.1 KHÁI QUÁT VỀ CTCP DỊCH VỤ VÀ THƢƠNG MẠI HẠ LONG </b>


<b>2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CTCP Dịch vụ và Thƣơng mại </b>
<b>Hạ Long </b>


<i><b>Tên loại hình và địa chỉ công ty </b></i>


Tên công ty: CTCP Dịch vụ Thương Mại Hạ Long – Công ty TNHH MTV
Đóng Tàu Hạ Long.


Trụ sở chính: Tổ 2 khu 2 – Phường Giếng Đáy – TP. Hạ Long – Quảng Ninh.
Mã số thuế: 5700612462.


Điện thoại : 033.3846668. Fax: 033.846669.


Email: Số Tài Khoản: 102010000476555


Tại: Ngân Hàng TMCP Công Thương Bãi Cháy.


Loại hình DN: CTCP Dịch vụ Thương Mại Hạ Long là đơn vị thành viên của
công ty TNHH MTV Đóng Tàu Hạ Long, thuộc Tập đồn Cơng nghiệp Tàu thủy
Việt Nam.


<b>2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty </b>


Hiện nay công ty chủ yếu kinh doanh dịch vụ Khách sạn, nhà hàng, vận chuyển
khách (Taxi), du lịch lữ hành, đại lý xăng dầu và sản xuất nước tinh khiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 – 2015 </b>


Từ năm 2013-2015, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty
giảm qua các năm. Đồng thời, CPSXKD của DN giảm qua các năm, mà tốc độ giảm
của CPSXKD giảm nhanh hơn tốc độ giảm của doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ nên LNST của cơng ty tăng. Cơng ty nên có chiến lược marketing phù hợp
để tìm kiếm thêm khách hàng, tăng doanh thu của công ty.


<b>2.2 </b> <b>THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CTCP DỊCH VỤ VÀ </b>
<b>THƢƠNG MẠI HẠ LONG </b>


<b>2.2.1 </b> <b>Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn </b>


<i><b>2.2.1.1 Thực trạng về tổng vốn và tổng tài sản của Công ty </b></i>


Tổng nguồn vốn và tổng tài sản của Công ty đều giảm dần qua các năm.
CTCP Dịch vụ và Thương mại Hạ Long phụ thuộc nhiều vào nguồn tài trợ nợ phải
trả, nguồn tài trợ tài sản từ nợ phải trả cao gấp hơn ba lần nguồn tài trợ tài sản từ
VCSH.



<i><b>2.2.1.2 Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn </b></i>


<b>Bảng 2.1: Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn </b>


<b>Chỉ tiêu </b>


<b>Đơn vị </b>
<b>tính </b>


<b>Năm </b>
<b>2012 </b>


<b>Năm </b>
<b>2013 </b>


<b>Năm </b>
<b>2014 </b>


<b>Năm </b>
<b>2015 </b>


<b> Trung </b>
<b>bình </b>
<b>ngành </b>


1. Tổng vốn Triệu


đồng 36.032 32.560 29.230 23.885
2. Tổng vốn bình quân Triệu



đồng 34.296 30.895 26.558
3. Doanh thu thuần Triệu


đồng 84.185 76.544 70.443


4. LNST Triệu


đồng 14 533 498


5. Vốn Chủ sở hữu Triệu


đồng 6.919 6.933 5.068 4.060
6. Vốn chủ sở hữu bình quân Triệu


đồng 6.926 6.001 4.564


7. Hiệu suất sử dụng tổng vốn Lần 2,45 2,48 2,65 0,65
8. LNST/Vốn chủ sở hữu


(ROE) % 0,20 8,89 10,92 11


9. LNST/Tổng Vốn bình quân


(ROA) % 0,04 1,73 1,88 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2.2.2 </b> <b>Hiệu quả sử dụng vốn cố định </b>
<i><b>2.2.2.1 Thực trạng về VCĐ của công t </b></i>


Cùng vời xu hướng giảm tổng vốn của công ty, VCĐ của công ty giảm qua


các năm 2013-2015.


<i><b>2.2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ </b></i>


<b>Bảng 2.2: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VCĐ </b>


<b>Chỉ tiêu </b>


<b>Đơn vị </b>
<b>tính </b>


<b>Năm </b>
<b>2012 </b>


<b>Năm </b>
<b>2013 </b>


<b>Năm </b>
<b>2014 </b>


<b>Năm </b>
<b>2015 </b>


<b>Trung </b>
<b>bình </b>
<b>ngành </b>


1. VCĐ


Triệu


đồng


23.14


3 24.210


21.71
2


18.02


3


2. VCĐ bình quân


Triệu


đồng 23.676


22.96
1


19.86


8


3. Doanh thu thuần


Triệu



đồng 84.185


76.54
4


70.44


3


4. LNST


Triệu


đồng 14 533 498


5. Hiệu suất sử dụng VCĐ Lần 3,56 3,33 3,55 1,33
6. Tỷ suất lợi nhuận của


VCĐ % 0,06 2,32 2,51 11,97


7. Hệ số hàm lượng VCĐ % 28,12 30,00 28,20 75,00


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2.2.3 </b> <b>Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động </b>
<i><b>2.2.3.1 Thực trạng vốn lưu động của công ty </b></i>


<b>Vốn lưu động của công ty giảm dần qua các năm 2013-2015. </b>
<i><b>2.2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động </b></i>


<b>Bảng 2.3: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động </b>



<b>CHỈ TIÊU </b>
<b>Đơn </b>
<b>vị </b>
<b>Năm </b>
<b>2012 </b>
<b>Năm </b>
<b>2013 </b>
<b>Năm </b>
<b>2014 </b>
<b>Năm </b>
<b>2015 </b>
<b>Trung </b>
<b>bình </b>
<b>ngành </b>


1. Doanh thu thuần


<i>Triệu </i>


<i>đồng </i> 84.185 76.544 70.443


2. GVHB


<i>Triệu </i>


<i>đồng </i> 78.133 71.165 64.809


3. LNST


Triệu



đồng 14 533 498


4. Khoản phải thu


<i>Triệu </i>


<i>đồng </i> 9.074 4.656 5.185 3.056


5. Khoản phải thu bình quân


<i>Triệu </i>


<i>đồng </i> 6.865 4.921 4.121


6. HTK


<i>Triệu </i>


<i>đồng </i> 1.716 1.640 1.102 773


7. HTK bình quân


<i>Triệu </i>


<i>đồng </i> 1.678 1.371 938


8. Vốn lưu động


<i>Triệu </i>



<i>đồng 12.671 </i> 8.174 7.354 5.471


9. Vốn lưu động bình quân


<i>Triệu </i>


<i>đồng </i> 10.423 7.764 6.413
10. Vòng quay vốn lưu động (1)/(9) <i>lần </i> 8,08 9,86 10,99 1,37
- Kỳ luân chuyển vốn lưu động


360/(10) Ngày 44,57 36,52 32,77 262,77
11. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động


(3)/(9) % 0,13 6,87 7,77 12,33


12. Hàm lượng vốn lưu động (9)/(1) % 12,38 10,14 9,10 72,99
13. Vòng quay HTK (2)/(7) <i>lần </i> 46,57 51,91 69,12 3,88


- Số ngày HTK 360/(13) <i>ngày </i> 7,73 6,93 5,21 92,78
<i>14. Vòng quay khoản phải thu (1)/(5) lần </i> 12,26 15,56 17,10 2,46
- Kỳ thu tiền bình quân 360/(14) <i>ngày </i> 29,36 23,14 21,06 146,34


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>2.2.4 </b> <b>Phân tích Dupont </b>


<b>Bảng 2.4: Mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trong phân tích Dupont </b>


<b>CHỈ TIÊU </b> <b>Đơn vị Năm 2013 </b> <b>Năm 2014 </b> <b>Năm 2015 </b>


1. Tỷ suất lợi nhuận biên



(ROS) % 0,02 0,70 0,71


2. Vòng quay TTS lần 2,45 2,48 2,65


3. Số nhân vốn lần 4,95 5,15 5,82


4. ROE % 0,20 8,89 10,92


<i>(Nguồn: Theo tính tốn của tác giả) </i>


<b>2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CTCP </b>
<b>DỊCH VỤ VÀ THƢƠNG MẠI HẠ LONG </b>


<b>2.3.1 Kết quả đạt đƣợc </b>


- Cơ cấu vốn công ty ngày càng hợp lý hơn


- LNST của công ty tăng nhanh qua các năm 2013-2015
- Tạo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động
- Vốn bằng tiền của công ty xu hướng tăng


- Các chỉ tiêu, hiệu suất sử dụng tổng vốn,hiệu suất sử dụngVCĐ, hàm lượng
VCĐ và các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động có biểu hiện tốt, ở mức cao
so với các DN cùng ngành nghề.


<b>2.3.2 Hạn chế cịn tồn tại </b>


- Quy mơ tổng vốn của CTCP Dịch vụ và Thương mại Hạ Long giảm nhanh
qua các năm.



- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng giảm.


- CPSXKD của công ty giảm nhưng vẫn ở mức cao so với các DN cùng ngành
cùng quy mô.


- Tỷ suất lợi nhuận VCĐ có xu hướng tăng, nhưng đều thấp hơn tỷ suất lợi
nhuận VCĐ bình quân ngành năm 2015.


- Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời trên vốn thấp hơn số bình quân ngành.
10,92% và 1,88%.


- Khả năng sinh lời của vốn lưu động của thấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế trong việc sử dụng vốn </b>


<i><b>2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan </b></i>


- Từ năm 2013-2015, tình hình kinh tế thế giới cũng như kinh tế Việt Nam
cịn nhiều bất ổn và khó khăn.


- Ngành dịch vụ lưu trú ngắn ngày ở Hạ Long cạnh tranh cao.
- Tình hình ơ nhiễm mơi trường.


- Chính sách tín dụng khơng ổn định.
<i><b>2.3.3.2 </b></i> <i><b>Nguyên nhân chủ quan </b></i>


- Hoạt động kinh doanh của cơng ty cịn dàn trải.
- Về quản lý doanh thu, CP:



+ Việc quản lý CP: Quản lý CP chưa hiệu quả.


+ Công tác quản lý, giám sát tài chính, vốn của cịn chưa chặt chẽ.
+ Việc quản lý doanh thu : Quản lý doanh thu chưa tốt.


- Nguồn vốn chủ sở hữu của Cơng ty cịn thấp so với mặt bằng chung các
DN hoạt động cùng lĩnh vức trên địa bàn thành phố Hạ Long.


<b>CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CTCP </b>
<b>DỊCH VỤ VÀTHƯƠNG MẠI HẠ LONG </b>


<b>3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CTCP DỊCH VỤ VÀ THƢƠNG </b>
<b>MẠI HẠ LONG </b>


<b>3.1.1. Định hƣớng chung </b>


<b>3.1.2. Định hƣớng sử dụng vốn của công ty </b>


“Định hướng HĐ SXKD của CTCP Dịch vụ và Thương mại Hạ Long là sử
dụng nguồn lực có sẵn một cách tối ưu để mang đến hiệu quả kinh tế cho công ty.”


<b>3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CTCP </b>
<b>DỊCH VỤ VÀ THƢƠNG MẠI HẠ LONG </b>


<b>3.2.1 Đối với VCĐ </b>


<i><b>3.2.1.1 Tối đa khả năng của các TSCĐ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>3.2.2 Đối với vốn lƣu động </b>



<i><b>3.2.1.1 Xác định chính xác nhu cầu VLĐ của công ty </b></i>


<i><b>3.2.1.2 Chủ động khai thác và sử dụng vốn nói chung và VLĐ nói riêng một </b></i>
<i><b>cách hợp lý, linh hoạt </b></i>


<i><b>3.2.1.3 Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lượng </b></i>
<i><b>vốn bị chiếm dụng </b></i>


<i><b>3.2.1.4 Có biện pháp phịng ngừa những rủi ro có thể xảy ra </b></i>
<b>3.2.3 Một số đề xuất khác </b>


<b>3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ </b>


“Nhà nước cần xây dựng hệ thống chỉ tiêu trung bình về vốn cho từng ngành
nghề.


Nhà nước cần quan tâm hơn đến vấn đề ô nhiễm môi trường.
Nhà nước cần xây dựng môi trường HĐ SXKD thuận lợi.


</div>

<!--links-->

×