Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Tiet 18 chon giong vat nuoi va cay trong dua tren nguon bien di to hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 40 trang )

Bài tập
Ở 1 loài cây ăn trái gen A quy định trái to, gen a
quy định trái nhỏ; B quy định trái thơm; b quy định
trái không thơm.
Cho cây trái to, không thơm lai với cây trái nhỏ,
thơm. P là thuần chủng.
Cho biết thế hệ con lai sẽ tạo ra như thế nào?
(biết các gen nằm trên các nst khác nhau và phân
li độc lập với nhau).


PT/C

Cây trái to,
không thơm
AAbb

GP
F1

Ab

Cây trái nhỏ,

x

thơm
aaBB
aB

AaBb (Trái to, thơm)




CHƯƠNG IV



BÀI 18 : CHỌN GIỐNG
VẬT NUÔI VÀ CÂY
TRỒNG DỰA TRÊN
NGUỒN BIẾN DỊ TỔ
HP


QUI TRÌNH CHỌN GIỐNG GỒM CÁC BƯỚC :
 Tạo nguồn nguyên liệu
 Chọn lọc, đánh giá chất lượng giống
 Đưa giống tốt ra sản xuất đại trà.
Qui trình tạo
giống diễn ra
như thế nào ?


NGUỒN NGUYÊN LIỆU CHO TẠO GIỐNG

 Nguồn gen tự nhiên

 Nguồn gen nhân tạo

+ Là nguồn gen được sưu tập
trong tự nhiên về một giống

vật ni cây trồng nào đó
→ bộ sưu tập giống

+ Việc lai giống và gây đột biến
tạo ra nguồn nguyên liệu cho
chọn giống- nguồn gen nhân
tạo hay ngân hàng gen

+ Ở cây trồng, bộ sưu tập là
các chủng địa phương hoặc
các dạng ở các trung tâm
phát sinh giống cây trồng

+ ngân hàng gen về lúa là Viện
nghiên cứu lúa quốc tế IRRI


Thuyết trung tâm phát sinh cây trồng được nêu lên bởi VAVILOV (1935)
Theo quan điểm hiện đại, thế giới có 12 trung tâm phát sinh cây trồng
(1). Trung tâm Đông Bắc Á
(2). Trung tâm Đông nam Á
(3). Trung tâm châu Úc
(4). Trung tâm Nam Á
(5). Trung tâm Trung Á

Như vậy có
bao nhiêu
trung tâm phát
sinh cây
trồng ?


(6). Trung tâm Tây Á
(7). Trung tâm Địa trung hải
(8). Trung tâm châu Âu - Xibêri
(9). Trung tâm châu Phi

N.I.VAVILOV

(10). Trung tâm Trung Mỹ
(11). Trung tâm Nam Mỹ
(12). Trung tâm Bắc Mỹ


I. Tạo dòng thuần dựa trên
nguồn biến dị tổ hợp
* Cơ chế tạo dòng thuần dựa trên nguồn
biến dị tổ hợp

Quan sát sơ đồ tạo dòng thuần
và cho biết cách tiến hành để tạo
một dòng thuần chủng về các
gen mong muốn?


Cách tiến hành:

 cho tự thụ phấn hoặc cho giao phối gần
 lai các dòng thuần với nhau rồi chọn lọc ra tổ hợp gen
mong muốn
AABBcc


x

aabbCC

AaBbCc
AABBCC AABbCC AAbbCC AaBbCC AabbCC aaBBCC AaBbCC
AABBCC AABbCC

AAbbCC
AAbbCC

AAbbCC AabbCC aabbCC
AAbbCC


I.Tạo giống thuần dựa trên
nguồn biến dị tổ hợp
*Cơ chế tạo dòng thuần dựa trên nguồn biến
dị tổ hợp
Cơ chế tạo dòng thuần chủng?

- Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ
phân li độc lập với nhau nên các tổ hợp gen
mới ln được hình thành trong sinh sản
hữu tính
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn
- Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ
tạo ra tổ hợp gen mong muốn ( dòng thuần )



Tạo dòng thuần

VD1:Giống Lợn
Lợn ỉ

x

X

Lợn ỉ


Tạo dòng thuần

VD2:Giống Lợn
Lợn đại bạch( 250-400kg) x Lợn đại bạch( 250-400kg)


* Ưu, nhược điểm của phương pháp tạo giống
dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
• Kỹ thuật khơng phức tạp nhưng mất rất nhiều thời
gian, công sức để đánh giá từng tổ hợp gen cũng
như tìm cách để duy trì được tổ hợp gen mong
muốn ở dạng thuần chủng vì các gen thường phân
li trong quá trình giảm phân, nên chỉ có những tổ
hợp gen đặc biệt mới có thể duy trì ổn định.


VD3:Giống Lợn

Lợn ỉ

x

Lợn đại bạch( 250-400kg)

X

Lợn lai
F1(ĐBI)


II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao

Ví dụ
Từ ví dụ cho biết thế nào là ưu thế lai?


Lợn Bớc sai-Ỉ = ỉ x Bớc sai
X

Lợn lai F1


Vịt Bạch tuyết=(Vịt cỏ x Vịt Anh đào)
Trọng lượng to hơn vịt cỏ, biết kiếm mồi,
lông dùng làm len

Vịt bạch
tuyết



Tạo giống ưu thế lai F1
Giống cá
• Cá trê lai

x

Trê vàng

Trê châu phi
Trê lai


Giống bị sữa
Bịsữa=Bị hơnten x Bị vàng Việt Nam)

X


• VD1:Ngô lai( Biosid),

• Ngô nếp lai


Ngơ rau, cà chua VT3: ưu thế lai
• Tạo ra từ lai đơn giữa
2 dịng 244/2649 x
LV2D


Ngơ rau

• Ngắn ngày, chín
sớm,15-18 quả/ cây,
thu hoạch kéo dài

Cà chua VT3


Lúa lai: cho ưu thế lai
(Năng suất 2tạ- 3,5 tạ/sào)


II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1. Ưu thế lai là gì?
• Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống
chịu ,khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt
trội so với các dạng bố mẹ


2. Cơ sở di truyền của hiện
tượng ưu thế lai
- Giả thuyết siêu trội:
• Kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với
AABBCC, aabbcc ,AAbbCC, AABBcc
• Sự tác động giữa 2 gen khác nhau về chức
phận của cùng 1 lôcut→ hiệu quả bổ trợ mở
rộng phạm vi biểu hiện của tính trạng



×