Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.32 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. "Tính cấp thiết của đề tài " </b>
lớn của các DN Quy đinh đối với nền KT . Việc PT DN Quy đinh cho phép khai thác và sử
dụng có hiêu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn, công nghệ và thị trường
việc làm cho nhiều người; góp phần chuyển dịch cơ cấu KT
nghèo
làm cho gần một nửa số lao động trong các doanh nghiêp
sản phẩm quốc nội và kim ngạch XK của nước ta
khẳng định vai trị khơng thể thiếu của mình trong quá trình PTKT XH của đất nước
và ngày càng hội nhập quốc tế sâu rộng
nhưng cũng tạo ra khơng ít thách thức đối với sự PT của các DN Quy đinh - một bộ phận
trong quá trình PT đã và đang bộc lộ rất nhiều hạn chế chưa thể tự mình giải quyết được
và rất cần có sự trợ giúp từ phía NN
thức thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới vào ngày 7 tháng 11 năm 2006 NN đã
quan tâm tạo lập môi trường cho PT DN vừa và nhỏ
Nhiều CS H.trợ DN Quy đinh đã được NN ban hành. Tuy nhiên tác động của CS H.trợ
đối với DN Quy đinh trong lĩnh vực XK phần mềm còn hạn chế
cấp thiết để giúp các DN Quy đinh PT nhanh và mạnh trong bối cảnh hội nhập hiện nay
là xây dựng và hoàn thiện các CS H.trợ cho khu vực DN này
thiện các CS H.trợ và PT DN Quy đinh rất cần phải có cơ sở khoa học và phương pháp
luận khoa học phù hợp
nhỏ và vừa. Để Luật có hiệu lực thực tiễn cần phải xây dựng hàng loạt CS của Chính phủ,
các Bộ ngành và triển khai trong thực tế. Xuất phát từ thực tiễn đó, với mong muốn tìm
hiểu tập hợp làm rõ và H.trợ cho các DN trong nước hoạt động về lĩnh vực gia công XK
phần mềm có cái nhìn sâu hơn về CS H.trợ của NN cũng như hạn chế của DN trong lĩnh
vực hoạt động, đề tài "Nghiên cứu CS H.trợ của NN đối với các DN Quy đinh trong lĩnh
vực XK phần mềm tại Việt Nam" đã được chọn để nghiên cứu
<b>2. "Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan" </b>
Nam trong bối cảnh hội nhập KTQT : Trên cơ sở đánh giá thực trạng CSHTPT DNNVV
của Việt Nam và phân tích tác động của những CS hiện có đối với sự PT của DNNVV,
luận văn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện các CS giúp PT hơn nữa
các DNNVV ở nước ta trong bối cảnh hội nhập KTQT
khi là thành viên của tổ chức (WTO)
và tiếp thu những bài học kinh nghiệp của các nước, tác giả đã đề xuất một hê thơng
nhóm các giải pháp nhằm thúc đẩy XK dịch vụ của Việt Nam
luận án nhằm mục đích đánh giá thực trạng dịch vụ PT KD cho DN xuất khẩu, từ đó đề
xuất các giải pháp tăng cường dịch vụ PT KD cho DN XK Việt Nam
CS XK của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập KTQT đến năm 2010
nội dung cơ bản của CS xuất khẩu
ưu tiên - ưu đãi cho PT công nghệ phụ trợ ngành công nghệ thông tin và truyền thơng
tính mới của nghiên cứu
lược
xuất các biên pháp thúc đẩy PT công nghiệp phần mềm Việt Nam giai đoạn đến 2015
Sau khi rà sốt, phân tích, đánh giá thực trạng PT công nghiệp phần mềm Việt Nam, kết
hợp phân tích, học tập kinh nghiệm quốc tế
công nghiệp phần mềm như Ailen, Ixrael, Ấn Độ,…
PT công nghiệp phần mềm Việt Nam trong thời gian tới năm 2015
H.trợ của NN đối với các DN Quy đinh trong lĩnh vực XK phần mềm tại Việt Nam” của
tác giả
<b>3. "Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu" </b>
3.1.
xuất khuyến nghị về CS H.trợ của NN đối với DN Quy đinh trong lĩnh vực XK phần
mềm tại Việt Nam
3.2.
vụ cụ thể như sau
dung nghiên cứu CS NN
trong lĩnh vực XK phần mềm tại Việt Nam
DN Quy đinh trong lĩnh vực XK phần mềm tại Việt Nam
<b>4. "Đối tượng và phạm vi nghiên cứu" </b>
4.1.
4.2.
-
DN vừa và nhỏ; phương pháp phân tích CS và khuyến nghị về CS H.trợ của NN
-
trong lĩnh vực XK phần mềm
-
đến 2020 tầm nhìn 2030
<b>5. "Phương pháp nghiên cứu" </b>
tốn
phương pháp nghiên cứu KT khác
<b>6. "Kết cấu của luận văn" </b>
trong ba chương:
vực XK hàng hóa và kinh nghiệm quốc tế
trong lĩnh vực XK phần mềm tại Việt Nam