Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.13 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu 33 mã đề 201. (cùng nhóm 207, 209, 215, 217, 223). </b>
Một con lắc lò xo được treo vào một điểm cố định đang dao động điều hịa theo phương thẳng đứng. Hình bên
là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi F mà lò xo tác dụng lên vật nhỏ của con lắc theo thời gian t. Tại
t = 0,15s lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn là
<b>A. 4,83N</b> <b>B. 4,43N </b>
<b>C. 3,43N </b> <b>D. 5,83N </b>
* Từ đồ thị ta có: k
k.A 5
= N = N k. <sub>0</sub> 1
Đồ thị cho ta: 5T 0, 3
4 = s =T 0, 24s
25
3
= rad/s 2
3
=
Biểu thức của lực kéo về: F kA.cos 25 t 2
3 3
= <sub></sub> + <sub></sub>
Vào thời điểm cần tìm ta có: F kA.cos 4,83
12
= N. Đáp án B
<b>Câu 34 mã đề 202. (cùng nhóm 208, 210, 216, 218, 224). </b>
Một con lắc lò xo được treo vào một điểm cố định đang dao động điều hịa theo phương thẳng đứng. Hình bên
là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi F mà lò xo tác dụng lên vật nhỏ của con lắc theo thời gian t. Tại
t = 0,45 s, lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn là
<b>A.1,59N </b> <b>B.1,29N </b>
<b>C.2,29N </b> <b>D.1,89N </b>
* Từ đồ thị ta có: k
k.A 5
= N = N k. <sub>0</sub> 1
Đồ thị cho ta: 5T 0, 3
4 = s =T 0, 24s
25
3
= rad/s 2
3
=
Biểu thức của lực kéo về: F kA.cos 25 t 2
3 3
= <sub></sub> + <sub></sub>
Vào thời điểm cần tìm ta có: F kA.cos 1, 29
12
= N. Đáp án B
<b>Câu 33 mã đề 203 (cùng nhóm 203, 205, 211, 213, 219, 221). </b>
<b> Một con lắc lò xo được treo vào một điểm cố định đang dao động điều hịa theo phương thẳng đứng. Hình bên </b>
là đồ thị biểu diện sự phụ thuộc lực đàn hồi F mà lò xo tác dụng lên vật nhỏ của con lắc theo thời gian t. Tại t =
0,15s, lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn là.
<b>A. 1,29 N. </b> <b>B. 0,29 N </b>
<b>C. 0,59 N. </b> <b>D. 0,99 N. </b>
* Từ đồ thị ta có: k
k.A 5
= N = N k. 0 1
Đồ thị cho ta: 5T 0, 3
4 = s =T 0, 24s
25
3
= rad/s
6
=
5
0, 4
<i>O</i>
5
0, 4
Biểu thức của lực kéo về: F kA.cos 25 t
3 6
= <sub></sub> + <sub></sub>
Vào thời điểm cần tìm ta có: F kA.cos5 1, 294
12
= N. Đáp án A
<b>Câu 37 mã đề 204 (cùng nhóm 206, 212, 214, 220, 222). </b>
Một con lắc lò xo được treo vào một điểm cố định đang dao động điều hịa theo phương thẳng đứng. Hình bên
là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi F mà lò xo tác dụng lên vật nhỏ của con lắc theo thời gian t. Tại
t = 0,3 s, lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn là
<b>A. 3,5 N. </b> <b>B. 4,5 N. </b>
<b>C. 1,5 N. </b> <b>D. 2,5 N. </b>
* Từ đồ thị ta có: k
k.A 5
= N = N k. <sub>0</sub> 1
Đồ thị cho ta: 5T 0, 3
4 = s =T 0, 24s
25
3
= rad/s
6
=
Biểu thức của lực kéo về: F kA.cos 25 t
3 6
= <sub></sub> + <sub></sub>
Vào thời điểm cần tìm ta có: F kA.cos 2,5
3
<b>Câu 37 mã đề 201 (cùng nhóm 207, 209, 215, 217, 223). </b>
Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc
có bước sóng λ1 = 549 nm và λ2 (390 nm < λ2 < 750 nm). Trên màn quan sát thu được các vạch sáng là các vân
sáng của hai bức xạ trên (hai vân sáng trùng nhau cũng là một vạch sáng). Trên màn xét 4 vạch sáng liên tiếp
theo thứ tự là M, N, P, Q. Khoảng cách M và N; N và P; P và Q lần lượt là 2,0nm; 4,5mm; 4,5mm. Giá trị của
λ2<b> gần nhất với giá trị nào sau đây? </b>
<b>A. 398 nm</b> <b>B. 731nm </b> <b>C. 748nm </b> <b>D. 391nm </b>
* Từ giả thiết ta suy ra: <sub>1</sub> 2 <sub>2</sub> i<sub>1</sub> 2i<sub>2</sub> và <sub>2</sub> 2 <sub>1</sub> i<sub>2</sub> 2i<sub>1</sub>
Do 2MN < NP nên tại M và N <b>không thể là vân sángcùng loại</b>.
Do NP = PQ nên tại P <b>phải có vân sáng cùng loại với vân tại M.</b>
Vậy tại các điểm M, N, P và Q lần lượt là vị trí của vân sáng bậc k1 của λA, bậc k2 của
λB, bậc (k1 + 1) của λA và bậc (k2 + 1) k1 của λB như hình vẽ.
Do đó ta có: MN=k .i<sub>2</sub> <sub>B</sub>−k .i<sub>1 A</sub>
NP= k +1 i −k .i = −i MNi =MN+NP=6,5mm
PQ= k +1 i − k +1 i =MN i+ − = +i i i PQ MN− = mm 9
Ta có: B B
A A
i 18
i 13
= =
Nếu <sub>A</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub> 18 <sub>1</sub> 760
13
= = nm. (loại).
Nếu <sub>A</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> 13 <sub>1</sub> 396,5
18
= = = nm. Đáp án A.
<b>Câu 33 mã đề 202. (cùng nhóm 208, 210, 216, 218, 224). </b>
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc
có bước sóng λ1 =558 nm và λ2 (390 nm < λ2 < 760 nm). Trên màn quan sát thu được các vạch sáng là các vân
sáng của hai bức xạ trên (hai vân sáng trùng nhau cũng là một vân sáng). Trên màn, xét 4 vạch sáng liên tiếp
theo thứ tự M, N, P, Q. Khoảng cách giữa M và N, giữa N và P, giữa P và Q lần lượt là 2,0 mm; 4,5 mm; 4,5
mm. Giá trị của λ2<b> gần nhất với giá trị nào sau đây? </b>
<b>A. 395 nm. </b> <b>B. 405 nm.</b> <b>C. 735 nm. </b> <b>D. 755 nm. </b>
* Từ giả thiết ta suy ra: <sub>1</sub> 2 <sub>2</sub> i<sub>1</sub> 2i<sub>2</sub> và <sub>2</sub> 2 <sub>1</sub> i<sub>2</sub> 2i<sub>1</sub>
Do 2MN < NP nên tại M và N <b>không thể là vân sángcùng loại</b>.
Do NP = PQ nên tại P <b>phải có vân sáng cùng loại với vân tại M.</b>
Vậy tại các điểm M, N, P và Q lần lượt là vị trí của vân sáng bậc k1 của λA, bậc k2 của
λB, bậc (k1 + 1) của λA và bậc (k2 + 1) k1 của λB như hình vẽ.
Do đó ta có: MN=k .i<sub>2</sub> <sub>B</sub>−k .i<sub>1 A</sub>
NP= k +1 i −k .i = −i MNi =MN+NP=6,5mm
PQ= k +1 i − k +1 i =MN i+ − = +i i i PQ MN− = mm 9
1 A
k .i
2 B
k .i
(k1+1 i) A
(k2+1 i) B
M
N
P
Q
1 A
k .i
2 B
k .i
(k1+1 i) A
(k2+1 i) B
M
Ta có: B B
A A
i 18
i 13
= =
Nếu <sub>A</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub> 18 <sub>1</sub> 773
13
= = nm. (loại).
Nếu <sub>A</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> 13 <sub>1</sub> 403
18
= = = nm. Đáp án B.
<b>Câu 34 mã đề 203 (cùng nhóm 203, 205, 211, 213, 219, 221). </b>
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc
có bước sóng sóng λ1 = 533 nm và λ2 (390 nm < λ2 < 760 nm). Trên màn quan sát thu được các vạch sáng là
các vân sáng của hai bức xạ trên (hai vân sáng trùng nhau cũng là một vân sáng). Trên màn, xét 4 vạch sáng
liên tiếp theo thứ tự M, N, P, Q. Khoảng cách giữa M và N, giữa N và P, giữa P và Q lần lượt là 2,0 mm; 4,5
mm; 4,5 mm. Giá trị của λ2<b> gần nhất với giá trị nào sau đây? </b>
<b>A. 395 nm. </b> <b>B. 755 nm. </b> <b>C. 415 nm. </b> <b>D. 735 nm.</b>
* Từ giả thiết ta suy ra: <sub>1</sub> 2 <sub>2</sub> i<sub>1</sub> 2i<sub>2</sub> và <sub>2</sub> 2 <sub>1</sub> i<sub>2</sub> 2i<sub>1</sub>
Do 2MN < NP nên tại M và N <b>không thể là vân sángcùng loại</b>.
Do NP = PQ nên tại P <b>phải có vân sáng cùng loại với vân tại M.</b>
Vậy tại các điểm M, N, P và Q lần lượt là vị trí của vân sáng bậc k1 của λA, bậc k2 của
λB, bậc (k1 + 1) của λA và bậc (k2 + 1) k1 của λB như hình vẽ.
Do đó ta có: MN=k .i<sub>2</sub> <sub>B</sub>−k .i<sub>1 A</sub>
NP= k +1 i −k .i = −i MNi =MN+NP=6,5mm
PQ= k +1 i − k +1 i =MN i+ − = +i i i PQ MN− = mm 9
Ta có: B B
A A
i 18
i 13
= =
Nếu <sub>A</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> 13 <sub>1</sub> 384,9
18
= = nm. (loại).
Nếu <sub>A</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub> 18 <sub>1</sub> 738
13
= = = nm. Đáp án D.
<b>Câu 34 mã đề 204 (cùng nhóm 206, 212, 214, 220, 222) </b>
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc
có bước sóng λ1 =539,5 nm và λ2 (395 nm < λ2 < 760 nm). Trên màn quan sát thu được các vạch sáng là các
vân sáng của hai bức xạ trên (hai vân sáng trùng nhau cũng là một vân sáng). Trên màn, xét 4 vạch sáng liên
tiếp theo thứ tự M, N, P, Q. Khoảng cách giữa M và N, giữa N và P, giữa P và Q lần lượt là 2,0 mm; 4,5 mm;
4,5 mm. Giá trị của λ2<b> gần nhất với giá trị nào sau đây? </b>
<b>A. 400 nm. </b> <b>B. 410 nm. </b> <b>C. 755 nm. </b> <b>D. 745 nm.</b>
Từ giả thiết ta suy ra: <sub>1</sub> 2 <sub>2</sub> i<sub>1</sub> 2i<sub>2</sub> và <sub>2</sub> 2 <sub>1</sub> i<sub>2</sub> 2i<sub>1</sub>
Do 2MN < NP nên tại M và N <b>không thể là vân sáng cùng loại. </b>
Do NP = PQ nên tại P phải có <b>vân sáng cùng loại với vân tại M.</b>
Vậy tại các điểm M, N, P và Q lần lượt là vị trí của vân sáng bậc k1 của λA, bậc k2
1 A
k .i
2 B
k .i
(k1+1 i) A
(k2+1 i) B
M
N
P
Q
1 A
k .i
2 B
k .i
(k1+1 i) A
(k2+1 i) B
M
N
của λB, bậc (k1 + 1) của λA và bậc (k2 + 1) k1 của λB như hình vẽ.
Do đó ta có: MN=k .i<sub>2</sub> <sub>B</sub>−k .i<sub>1 A</sub>
NP= k +1 i −k .i = −i MNi =MN+NP=6,5mm
PQ= k +1 i − k +1 i =MN i+ − = +i i i PQ MN− = mm 9
Ta có: B B
A A
i 18
i 13
= =
Nếu <sub>A</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> 13 <sub>1</sub> 389, 63
18
= = nm. (loại).
Nếu <sub>A</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub> 18 <sub>1</sub> 747
13
<b>Câu 39 mã đề 201 (cùng nhóm 207, 209, 215, 217, 223). </b>
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng
kết hợp có bước sóng λ. Trên đoạn thẳng AB có 20 điểm cực tiểu giao thoa. C là điểm trên mặt chất lỏng mà
ABC là tam giác đều. Trên đoạn thẳng AC có hai điểm cực đại giao thoa liên tiếp mà phần tử chất lỏng tại đó
<b>dao động cùng pha với nhau. Đoạn thẳng AB có độ dài gần nhất với giá trị nào sau đây? </b>
<b>A. 9,57 λ</b> <b>B. 10,14 λ </b> <b>C. 10,36 λ </b> <b>D. 9,92 λ </b>
Chuẩn hóa =1.
Do chỉ có 20 cực tiểu trên đoạn AB nên ta có: 21 AB 19 10,5 AB a 9,5
2 2
= (1)
Do M và N là hai cực đại giao thoa liên tiếp nên ta có:
BM AM k. k
BN AN BM AM 1
BN AN k 1 k 1
− = =
<sub></sub> <sub>−</sub> <sub>−</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub>
<sub>−</sub> <sub>=</sub> <sub>+ = +</sub>
(1)
Mặt khác chúng cùng pha nên ta có:
Từ (1) và (2) ta suy ra: BM=BNMN 1=
Tại trung điểm H của AC ta có: 3,84 BH AH a
− = − =
Định lí hàm cos cho ta: 2 2 2 0
BM =AB +AM −2AB.AM.cos 60
2 2 2
BM AM AB AB.AM
− = −
3 BM AM a a BM AM
2 2 6
−
+ = − <sub></sub> + <sub></sub> + =
Tương tự tại N ta có:
2
2 a 1 a a
4 BN AN a a BN AN
2 2 8
+
+ = − <sub></sub> − <sub></sub> + =
Thay vào biểu thức:
Giải phương trình và loại nghiệm âm ta được: a9,52.Đáp án A
<b>Câu 40 mã đề 202. (cùng nhóm 208, 210, 216, 218, 224). </b>
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng
kết hợp có bước sóng λ. Trên đoạn thẳng AB có 13 điểm cực đại giao thoa. C là điểm trên mặt chất lỏng mà
ABC là tam giác đều. Trên đoạn thẳng AC có hai điểm cực đại giao thoa liên tiếp mà phần tử chất lỏng tại đó
<b>dao động cùng pha với nhau. Đoạn thẳng AB có độ dài gần nhất với giá trị nào sau đây? </b>
<b>A. 6,25 λ </b> <b>B. 6,8 λ</b> <b>C. 6,65 λ </b> <b>D. 6,40 λ </b>
Chuẩn hóa =1.
Do chỉ có 13 cực đại trên đoạn AB nên ta có: 14 AB 12 7 AB a 6
2 2
= (1)
Do M và N là hai cực đại giao thoa liên tiếp nên ta có:
BM AM k. k
BN AN BM AM 1
BN AN k 1 k 1
− = =
<sub></sub> <sub>−</sub> <sub>−</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub>
<sub>−</sub> <sub>=</sub> <sub>+ = +</sub>
(1)
Mặt khác chúng cùng pha nên ta có:
Từ (1) và (2) ta suy ra: BM=BNMN 1=
C
B
A
M
N
H
C
B
A
M
Tại trung điểm H của AC ta có: 2,56 BH AH a
− = − =
Định lí hàm cos cho ta: 2 2 2 0
BM =AB +AM −2AB.AM.cos 60
2 2 2
BM AM AB AB.AM
− = −
2 BM AM a a BM AM
2 2 4
−
+ = − <sub></sub> + <sub></sub> + =
Tương tự tại N ta có:
2
2 a 1 a a
3 BN AN a a BN AN
2 2 6
+
+ = − <sub></sub> − <sub></sub> + =
Thay vào biểu thức:
Giải phương trình và loại nghiệm âm ta được: a6, 77.Đáp án A
<b>Câu 38 mã đề 203 (cùng nhóm 203, 205, 211, 213, 219, 221). </b>
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng
kết hợp có bước sóng λ. Trên đoạn thẳng AB có 14 điểm cực tiểu giao thoa. C là điểm trên mặt chất lỏng mà
ABC là tam giác đều. Trên đoạn thẳng AC có hai điểm cực đại giao thoa liên tiếp mà phần tử chất lỏng tại đó
<b>dao động cùng pha với nhau. Đoạn thẳng AB có độ dài gần nhất với giá trị nào sau đây? </b>
<b>A. 6,75 λ</b> <b>B. 6,90 λ </b> <b>C. 7,10 λ </b> <b>D. 7,25 λ </b>
Chuẩn hóa =1.
Do chỉ có 14 cực tiểu trên đoạn AB nên ta có: 15 AB 13 7,5 AB a 6,5
2 2
= (1)
Do M và N là hai cực đại giao thoa liên tiếp nên ta có:
BM AM k. k
BN AN BM AM 1
BN AN k 1 k 1
− = =
<sub></sub> <sub>−</sub> <sub>−</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub>
<sub>−</sub> <sub>=</sub> <sub>+ = +</sub>
(1)
Mặt khác chúng cùng pha nên ta có:
Từ (1) và (2) ta suy ra: BM=BNMN 1=
Tại trung điểm H của AC ta có: 2, 745 BH AH a
− = − =
Định lí hàm cos cho ta: 2 2 2 0
BM =AB +AM −2AB.AM.cos 60
2 2 2
BM AM AB AB.AM
− = −
2 BM AM a a BM AM
2 2 4
−
+ = − <sub></sub> + <sub></sub> + =
Tương tự tại N ta có:
2
2 a 1 a a
3 BN AN a a BN AN
2 2 6
+
+ = − <sub></sub> − <sub></sub> + =
Thay vào biểu thức:
Giải phương trình và loại nghiệm âm ta được: a6, 77.Đáp án B
<b>Câu 39 mã đề 204 (cùng nhóm 206, 212, 214, 220, 222). </b>
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng
kết hợp có bước sóng λ. Trên đoạn thẳng AB có 19 điểm cực đại giao thoa. C là điểm trên mặt chất lỏng mà
B
A
M
ABC là tam giác đều. Trên đoạn thẳng AC có hai điểm cực đại giao thoa liên tiếp mà phần tử chất lỏng tại đó
<b>dao động cùng pha với nhau. Đoạn thẳng AB có độ dài gần nhất với giá trị nào sau đây? </b>
<b>A. 9,18 λ </b> <b>B. 9,47 λ</b> <b>C. 9,91 λ </b> <b>B. 9,67 λ </b>
<b>Hướng dẫn </b>
Chuẩn hóa =1.
Do chỉ có 19 cực đại trên đoạn AB nên ta có: 10 AB 18 10 AB a 9
2
= (1)
Do M và N là hai cực đại giao thoa liên tiếp nên ta có:
BM AM k. k
BN AN BM AM 1
BN AN k 1 k 1
− = =
<sub></sub> <sub>−</sub> <sub>−</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub>
<sub>−</sub> <sub>=</sub> <sub>+ = +</sub>
(1)
Mặt khác chúng cùng pha nên ta có:
Từ (1) và (2) ta suy ra: BM=BNMN 1=
Tại trung điểm H của AC ta có: 3, 66 BH AH a
− = − =
Định lí hàm cos cho ta: 2 2 2 0
BM =AB +AM −2AB.AM.cos 60
2 2 2
BM AM AB AB.AM
− = −
3 BM AM a a BM AM
2 2 6
−
+ = − <sub></sub> + <sub></sub> + =
Tương tự tại N ta có:
2
2 a 1 a a
4 BN AN a a BN AN
2 2 8
+
+ = − <sub></sub> − <sub></sub> + =
Thay vào biểu thức:
Giải phương trình và loại nghiệm âm ta được: a9,52. Đáp án B
C
B
A
M
<b>Để giải quyết các bài tốn này ta dùng cơng thức độc lập tổng qt sau: </b>
Có chỉnh lại dấu trong cách chứng minh của thầy Hồng Michael cho chính xác.
Ta có: x<sub>1</sub>=A cos<sub>1</sub>
Hay:
2 2
1 2 2 2 1
1 2 1 2 2
2 2 2 2 1
A x x x x
x x cos A 1 sin 1 sin cos
A A A A A
= − − = −
2 2
2
1 2 1 2
2 2
1 2 1 2
x x x x
2 cos sin
A A A A
+ − =
<b>Câu 40 mã đề 201 (cùng nhóm 207, 209, 215, 217, 223). </b>
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ và cuộn dây có điện trở mắc nối tiếp. Hình bên là đường
cong biểu diễn mối liên hệ của điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây (ud) và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ
điện (uC). Độ lệch pha giữa ud và uC có giá trị là
<b>A. 2,09 rad. </b> <b>B. 2,42 rad. </b> <b>C. 2,68 rad. </b> <b>D. 1,83 rad. </b>
Gọi là độ lệch pha cần tìm.
Ta có hệ thức độc lập thời gian giữa uR và ud như sau:
2 2
d R d R
2 2 2
0 0 0
u u u u
2 cos const
U +U − U =
Áp dụng vào thời điểm uC = – 1, ud = 2 và thời điểm uC = – 2, ud = 1 ta được:
0d 0R 0
2 2 2 2
0C 0d 0d 0R 0R 0d 0d 0R
1 4 4 4 1 4
cos cos U U U
U +U +U U = U +U +U U = =
Tương tự áp dụng vào thời điểm uC = – 1, ud = 2 và thời điểm uC = – 2, ud = 2 ta được:
2 2 2 2 2 2
0 0 0 0 0 0
1 4 4 4 4 8 3
cos cos cos 2, 42
U +U +U = U +U +U = − 4 rad
<b>Câu 39 mã đề 202. (cùng nhóm 208, 210, 216, 218, 224). </b>
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ và cuộn dây có điện trở mắc nối tiếp. Hình bên là đường
cong biểu diễn mối liên hệ của điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây (ud) và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ
điện (uC). Độ lệch pha giữa ud và uC có giá trị là
<b>A. 2,56 rad.</b> <b>B. 2,23 rad. </b> <b>C. 1,87 rad. </b> <b>D. 2,91 rad </b>
Gọi là độ lệch pha cần tìm.
Ta có hệ thức độc lập thời gian giữa uR và ud như sau:
2 2
d R d R
2 2
0d 0R 0d 0R
u u u u
2 cos const
U +U − U U =
Áp dụng vào thời điểm uC = – 2, ud = 3 và thời điểm uC = – 3, ud = 2 ta được:
2 2 2 2
0d 0R 0d 0R 0d 0R 0d 0R
9 4 12 4 9 12
cos cos
U +U +U U = U +U +U U U0d =U0R =U0
Tương tự áp dụng vào thời điểm uC = – 2, ud = 3 và thời điểm uC = – 3, ud = 3 ta được:
2 2 2 2
0 0 0 0 0 0 0 0
4 9 12 9 9 18
cos cos
U +U +U U =U +U +U U
5
cos
6
<b>Câu 39 mã đề 203 (cùng nhóm 203, 205, 211, 213, 219, 221). </b>
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và cuộn dây có điện trở mắc nối tiếp. Hình bên
là đường cong biểu diễn mối liên hệ của điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây (ud) và điện áp tức thời giữa hai
đầu điện trở R (uR). Độ lệch pha giữa ud và uR có giá trị là
<b>A. 0,58 rad. </b> <b>B. 0,93 rad </b> <b>C. 1,19 rad. </b> <b>D. 0,72 rad</b>.
Gọi là độ lệch pha cần tìm.
Ta có hệ thức độc lập thời gian giữa uR và ud như sau:
2 2
d R d R
2 2 2
0 0 0
u u u u
2 cos const
U +U − U =
Áp dụng vào thời điểm uR = 1, ud = 2 và thời điểm uR = 2, ud = 1 ta được:
0d 0R 0
2 2 2 2
0R 0d 0d 0R 0R 0d 0d 0R
1 4 4 4 1 4
cos cos U U U
U +U −U U = U +U −U U = =
Tương tự áp dụng vào thời điểm uR = 2, ud = 2 và thời điểm uR = 2, ud = 1 ta được:
2 2 2 2
0 0 0 0 0 0 0 0
4 4 8 4 1 4
cos cos
U +U −U U = U +U −U U
3
cos
4
= . Đáp án D
<b>Câu 40 mã đề 204 (cùng nhóm 206, 212, 214, 220, 222). </b>
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và cuộn dây có điện trở mắc nối tiếp. Hình bên
là đường cong biểu diễn mối liên hệ của điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây (ud) và điện áp tức thời giữa hai
đầu điện trở R (uR). Độ lệch pha giữa ud và uR có giá trị là
<b>A. 0,34 rad </b> <b>B. 1,12 rad. </b> <b>C. 0,59 rad.</b> <b>D. 0,87 rad </b>
<b>Hướng dẫn </b>
Gọi là độ lệch pha cần tìm.
Ta có hệ thức độc lập thời gian giữa uR và ud như sau:
2 2
d R d R
2 2
0d 0R 0d 0R
u u u u
2 cos const
U +U − U U =
Áp dụng vào thời điểm uR = 2, ud = 3 và thời điểm uR = 3, ud = 2 ta được:
2 2 2 2
0d 0R 0d 0R 0d 0R 0d 0R
9 4 12 4 9 12
cos cos
U +U −U U =U +U −U U U0d =U0R =U0
Tương tự áp dụng vào thời điểm uR = 3, ud = 2 và thời điểm uR = 3, ud = 3 ta được:
2 2 2 2
0 0 0 0 0 0 0 0
4 9 12 9 9 18
cos cos
U +U −U U = U +U −U U
5
cos
6
<b>Câu 38 mã đề 201 (cùng nhóm 207, 209, 215, 217, 223). </b>
Hai con lắc đơn giống hệt nhau mà các vật nhỏ mang điện tích như nhau, được treo ở cùng một nơi trên mặt
đất. Trong mỗi vùng không gian chứa mỗi con lắc có một điện trường đều. Hai điện trường này có cùng cường
độ nhưng các đường sức vng góc với nhau. Giữ hai con lắc ở vị trí các dây treo có phương thẳng đứng rồi thả
nhẹ thì chúng dao động điều hịa trong cùng một mặt phẳng với cùng biên độ góc 8° và chu kỳ tương ứng là T1
và T2 = T1 + 0,25s. Giá trị của T1 là
<b>A. 1,895s </b> <b>B. 1,645s</b> <b>C. 1,974s </b> <b>D. 2,274s </b>
Trong hình vẽ, Fđ1 và Fđ2 là lực điện trong 2 trường hợp, F1 và F2 là hợp lực của trọng lực và lực điện trong
2 trường hợp, g1’ và g2’ là gia tốc biểu kiến trong 2 trường hợp.
Do Lực điện trong 2 trường hợp có độ lớn bằng nhau và chiều vng góc với nhau nên tam giác BCD
vng cân tại B.
Biên độ trong hai trường hợp đều bằng 80<sub> nên ta có: </sub> 0
BAC= 8
Suy ra: ABC 180= 0− −80 450 =1270 ABD 127= 0−900 =370
Xét tam giác ABD: 2 d 2
0 0
F
F
sin 37 = sin 8 (1)
Xét tam giác ABC: F1 <sub>0</sub> Fd1<sub>0</sub>
sin127 = sin 8 (2)
Mà Fđ1 = Fđ2
0
2 1 1 1
0 0 0
2 2
F F F g sin127
sin 37 =sin127 F =g = sin 37
0
2 1 1
0
1 1 2
T T 0, 25 g sin127
0,8681
T T g sin 37
+
= = =
1
T 1, 645 s
= . Đáp án B
<b>Câu 38 mã đề 202. (cùng nhóm 208, 210, 216, 218, 224). </b>
Hai con lắc đơn giống hệt nhau mà các vật nhỏ mang điện tích như nhau, được treo ở một nơi trên mặt đất.
Trong mỗi vùng khơng gian chứa mỗi con lắc có một điện trường đều. Hai điện trường này có cùng cường độ
nhưng các đường sức vng góc với nhau. Giữ hai con lắc ở vị trí các dây treo có phương thẳng đứng rồi thả
nhẹ thì chúng giao động điều hòa trong cùng một mặt phẳng với biên độ góc 80 và có chu kí tương ứng là T1 và
T2 = T1 + 0,25 s. Giá trị của T2 là
<b>A. 1,974 s. </b> <b>B. 2,274 s. </b> <b>C. 1,895 s. </b> <b>D. 1,645 s. </b>
Trong hình vẽ, Fđ1 và Fđ2 là lực điện trong 2 trường hợp, F1 và F2 là hợp lực của
trọng lực và lực điện trong 2 trường hợp, g1’ và g2’ là gia tốc biểu kiến trong 2
trường hợp.
Do Lực điện trong 2 trường hợp có độ lớn bằng nhau và chiều vng góc với
nhau nên tam giác BCD vuông cân tại B.
Biên độ trong hai trường hợp đều bằng 80<sub> nên ta có: </sub> 0
BAC= 8
Suy ra: ABC 180= 0− −80 450 =1270 ABD 127= 0−900 =370
Xét tam giác ABD: 2 d 2
0 0
F
F
sin 37 = sin 8 (1)
P
Fđ2
Fđ1
F1
A
B
A
C
D F2
P
Fđ2
Fđ1
F1
A
B
A
C
Xét tam giác ABC: F1 <sub>0</sub> Fd1<sub>0</sub>
sin127 = sin 8 (2)
Mà Fđ1 = Fđ2
0
2 1 1 1
0 0 0
2 2
F F F g sin127
sin 37 =sin127 F =g = sin 37
0
2 1 1
0
1 1 2
T T 0, 25 g sin127
1,52
T T g sin 37
+
= = =
1 2 1
T 1, 645 s T T 0, 25 1,895 s
= = + = . Đáp án C
<b>Câu 40 mã đề 203 (cùng nhóm 203, 205, 211, 213, 219, 221). </b>
Hai con lắc đơn giống hệt nhau mà các vật nhỏ mang điện tích như nhau, được treo ở một nơi trên mặt đất.
Trong mỗi vùng không gian chứa mỗi con lắc có một điện trường đều. Hai điện trường này có cùng cường độ
nhưng các đường sức vng góc với nhau. Giữ hai con lắc ở vị trí các dây treo có phương thẳng đứng rồi thả
nhẹ thì chúng giao động điều hịa trong cùng một mặt phẳng với biên độ góc 80 và có chu kí tương ứng là T1 và
T2 = T1 + 0,3 s. Giá trị của T2 là
<b>A. 2,274 s.</b> <b>B. 1,645 s. </b> <b> C. 1,895 s. </b> <b>D. 1,974 s. </b>
Trong hình vẽ, Fđ1 và Fđ2 là lực điện trong 2 trường hợp, F1 và F2 là hợp lực của trọng lực và lực điện trong
2 trường hợp, g1’ và g2’ là gia tốc biểu kiến trong 2 trường hợp.
Do Lực điện trong 2 trường hợp có độ lớn bằng nhau và chiều vng góc với
nhau nên tam giác BCD vuông cân tại B.
Biên độ trong hai trường hợp đều bằng 80<sub> nên ta có: </sub> 0
BAC= 8
Suy ra: ABC 180= 0− −80 450 =1270 ABD 127= 0−900 =370
Xét tam giác ABD: 2 d 2
0 0
F
F
sin 37 = sin 8 (1)
Xét tam giác ABC: F1 <sub>0</sub> Fd1<sub>0</sub>
sin127 = sin 8 (2)
Mà Fđ1 = Fđ2
0
2 1 1 1
0 0 0
2 2
F F F g sin127
sin 37 =sin127 F =g = sin 37
0
2 1 1
0
1 1 2
T T 0,3 g sin127
1,52
T T g sin 37
+
= = =
1 2 1
T 1,974 s T T 0,3 2, 274 s
= = + = . Đáp án A
<b>Câu 40 mã đề 204 (cùng nhóm 206, 212, 214, 220, 222). </b>
Hai con lắc đơn giống hệt nhau mà các vật nhỏ mang điện tích như nhau, được treo ở một nơi trên mặt đất.
Trong mỗi vùng khơng gian chứa mỗi con lắc có một điện trường đều. Hai điện trường này có cùng cường độ
nhưng các đường sức vng góc với nhau. Giữ hai con lắc ở vị trí các dây treo có phương thẳng đứng rồi thả
nhẹ thì chúng giao động điều hịa trong cùng một mặt phẳng với biên độ góc 80<sub> và có chu kí tương ứng là T</sub>
1 và
T2 = T1 + 0,3 s. Giá trị của T2 là
<b>A. 1,974 s. </b> <b>B. 1,895 s. </b> <b>C. 1,645 s. </b> <b>D. 2,274 s. </b>
Trong hình vẽ, Fđ1 và Fđ2 là lực điện trong 2 trường hợp, F1 và F2 là hợp lực của trọng lực và lực điện trong
2 trường hợp, g1’ và g2’ là gia tốc biểu kiến trong 2 trường hợp.
P
Fđ2
Fđ1
F1
A
B
A
C
Do Lực điện trong 2 trường hợp có độ lớn bằng nhau và chiều vng góc với
nhau nên tam giác BCD vuông cân tại B.
Biên độ trong hai trường hợp đều bằng 80<sub> nên ta có: </sub> 0
BAC= 8
Suy ra: ABC 180= 0− −80 450 =1270 ABD 127= 0−900 =370
Xét tam giác ABD: F2 <sub>0</sub> Fd 2<sub>0</sub>
sin 37 = sin 8 (1)
Xét tam giác ABC: 1 d1
0 0
F
F
sin127 = sin 8 (2)
Mà Fđ1 = Fđ2
0
2 1 1 1
0 0 0
2 2
F F F g sin127
sin 37 =sin127 F =g = sin 37
0
2 1 1
0
1 1 2
T T 0, 25 g sin127
1,52
T T g sin 37
+
= = =
1 2 1
T 1.974 s T T 0,3 2.274 s
= = + =
P
Fđ2
Fđ1
F1
A
B
A
C