Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống P4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.36 KB, 25 trang )

Phân tích thiếtkế
hệ thống
Lớp Tin học3
05/09/07 - 08/10/07
NguyễnHoàiAnh
Khoa công nghệ thông tin
Họcviệnkỹ thuậtquânsự

Bμi 4. ThiÕt kÕ d÷ liÖu

Tæng quan

Ph©n tÝch sö dông d÷ liÖu

ThiÕt kÕ c¬ së d÷ liÖu vËt lý
I. Tổng quan
z
Mục đích
z
Trong phần thiết kế tổng thể đã quan tâm đến dữ liệu nhng đó chỉ
là thiết kế logic, trong phần này chúng ta quan tâm đến thiết kế vật
lý của dữ liệu.
z
Thiết kế logic của dữ liệu là xét riêng rẽ dữ liệu và vật lý nhằm phát hiện quan hệ
nội tại của từng dữ liệu. Dữ liệu đó chỉ cần đủ, không trùng lặp và không nhập
nhằng.
z
Thiết kế vật lý của dữ liệu quan tâm thêm hai khía cạnh tiện lợi và nhanh chóng
z
Mục đích của thiết kế CSDL là xây dựng cơ sở dữ liệu từ biểu đồ
cấu trúc dữ liệu có thông tin đầy đủ và cho phép truy nhập nhanh.


I. Tổng quan
z
Đầu vào
z
Biểu đồ cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ)
z
Phơng thức tiến hành
z
Phân tích sử dụng dữ liệu trên các khía cạnh
z
Thêm các thuộc tính tình huống
z
Thêm các bảng dữ liệu cần thiết cho thiết kế kiểm soát
z
Xem xét các mỗi bảng quan hệ trong mô hình quan hệ có trở thành một bảng dữ
liệu trong hệ quản trị CSDL hay không.
z
Cài đặt dữ liệu của hệ thống: có 2 cách
z
Dựa trên hệ quản trị CSDL có sẵn mối quan hệ, có ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
riêng cho phép khai báo cấu trúc dữ liệu.
z
Sử dụng tệp: ngời dùng phải biết tổ chức tệp của mình. Các hệ quản lý tệp
không giúp quản lý CSDL
II. Phân tích sử dụng dữ liệu
z
Bổ sung thuộc tính
z
Trong phân tích dữ liệu, để giảm thiểu sự d thừa dữ liệu, thuộc tính
tính toán thờng đợc bỏ ra khỏi mô hình

z
Ví dụ: thành tiền, tổng tiền trong 1 hóa đơn, điểm trung bình của sinh viên trong
một học kỳ
z
Vì sự tồn tại của các thuộc tính này trong hệ thống chứa đựng nguy
cơ tiềm ẩn phá vỡ sự toàn vẹn dữ liệu.
z
Tuy nhiên các thuộc tính này có thể có ích khi thực hiện các tiến
trình
z
Nếu một thuộc tính tính toán thờng xuyên đợc tra cứu trong một khoảng thời
gian nào đó. Mỗi lần tra cứu lại phải thực hiện tính toán lại ảnh hởng đến thời
gian đáp ứng của chơng trình nên cân nhắc việc chấp nhận d thừa dữ liệu
hay đáp ứng chậm để quyết định xem thuộc tính đó có trong mô hình dữ liệu
không. Nhữngthuộctínhnh vậy gọi là thuộc tính tình huống.
II. Phân tích sử dụng dữ liệu
z
Bổ sung thuộc tính tình huống
z
Cách làm
z
Thêm vào các thuộc tính tình huống: thuộc tính tính toán, thuộc tính tích
luỹ. Đôi khi phải lập cả file tình huống
z
Gộp các kiểu thực thể vào một file. Tuy có d thừa nhng bớt đợc số
lần truy nhập.
z
Tách một kiểu thực thể thành nhiều file vì không phải bao giờ cũng
dùng hết các thuộc tính trong một lần truy nhập
z

Lặp lại các thuộc tính từ file khác
z
Lập các file chỉ dẫn để truy nhập nhanh tuỳ thuộc nhu cầu xử lý.
II. Phân tích sử dụng dữ liệu
z
Nghiên cứu yêu cầu truy nhập
z
Các yêu cầu thông tin cho từng chức năng đã đợc xem xét trong
DFD. Tuy nhiên, trong DFD không chỉ ra cách thức truy cập dữ liệu.
z
ở đây cần chỉ rõ cách thức truy cập dữ liệu gồm các thông tin
z
Thông tin đầu vào ?
z
Truy nhập file nào ?
z
Sử dụng khoá nào ?
z
Thao tác gì ? (Tạo mới, cập nhật, đọc, xoá)
z
Tần số truy nhập
z
Thông tin đầu ra ?
z
Ngời thiết kế phải chỉ ra con đờng đi từ thông tin đã có đến thông
tin yêu cầu qua các hệ và các bảng quan hệ của mô hình dữ liệu.
z
Nói chung, đờng truy nhập theo các mối liên kết 1 nhiều và đợc
chia thành nhiều bớc.
II. Phân tích sử dụng dữ liệu

z
Nghiên cứu yêu cầu truy nhập
z
Ví dụ. Xét tiến trình Lập phiếu đòi sách mợn quá hạn
z
Việc thực hiện tiến trình này đòi hỏi một số truy nhập tới một phần
của mô hình dữ liệu trong hệ thống quản lý th viện
II. Phân tích sử dụng dữ liệu
z
Nghiên cứu yêu cầu truy nhập
z
Tiến trình Lập phiếu đòi sách mợn quá hạn chứa các yêu cầu
truy nhập dữ liệu sau
z
Yêu cầu 1: biết số thẻ, yêu cầu tìm số cá biệt những quyển sách có
(Ngày trả = Null) và (Ngày hẹn trả < Ngày hiện thời)
z
Yêu cầu 2: biết số thẻ, yêu cầu tìm tên bạn đọc và địa chỉ bạn đọc
z
Yêu cầu 3: biết số cá biêt, yêu cầu tìm tên sách, Tác giả, Nhà XB và Năm XB
z
Ta có thể phân tích và xây dựng các biểu đồ sử dụng dữ liệu cho
các yêu cầu nh sau
z
Yêu cầu 1:

Bảng dữ liệu: Mợn/Trả

Khóa tìm kiếm: Số thẻ


Tra cứu: Số cá biệt, Ngày trả, Ngày hẹn trả

Tần suất truy nhập: 50 lần /tuần
II. Phân tích sử dụng dữ liệu
z
Nghiên cứu yêu cầu truy nhập
z
Ta có thể phân tích và xây dựng các biểu đồ sử dụng dữ liệu cho
các yêu cầu nh sau
z
Yêu cầu 2:

Bảng dữ liệu: bạn đọc

Khóa tìm kiếm: Số thẻ

Tra cứu: Tên bạn đọc, địa chỉ bạn đọc

Tần suất truy nhập: 50 lần /tuần
z
Yêu cầu 3:

Bảng dữ liệu: Sách

Khóa tìm kiếm: Số cá biệt

Tra cứu: Tên sách, tác giả, nhà XB, Năm XB

Tần suất truy nhập: 50 lần /tuần

×