Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Tiet 03 chuyen dong thang bien doi deu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.46 KB, 26 trang )

BÀI GIẢNG VẬT LÝ LỚP 10 CB_ NĂM HỌC 2011-2012
Tiết 3,4_ Bài 3_ Lớp 10 CB
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

GIÁO VIÊN: TRẦN VIẾT THẮNG
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN


I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời về mặt ý nghĩa của khái niệm ,
cơng thứctính,đơn vị đo .
- Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều , chuyển động
thẳng chậm dần đều , nhanh dần đều .
- Nắm được khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm , cơng
thức tính , đơn vị đo.Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều .
- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian
trong chuyển động thẳng nhanh dần đều - Viết được cơng thức tính
qng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều ; mối quan
hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được ; phương trình
chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều…
- Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia
tốc, vận tốc , quãng đường đi được và phương trình chuyển động .
Nêu được ý nghĩa vật lí của các đại lượng trong cơng thức đó .


I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
2.Kỹ năng
- Bước đầu giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng nhanh


dần đều . Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian
và ngược lại .
- Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều .


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1. CĐ thẳng đều là gì? Các đặc điểm của CĐ thẳng đều?
Câu 2. Tốc độ trung bình là gì? Viết cơng thức tính qng đường
đi được và phương trình của CĐ thẳng đều.


B

A

Chuyển động thẳng đều

C
Chu
yể

n độ
ng th

ẳng

biến

D
đổi


Chuyển
động
thẳng
quỹ đạo là đường thẳng,có
Chuyển
động
thẳngđều
đềucó
là gì?
viết cơng
thức
tính
qng
đường
phương
trình .
tốc độ trung
bình
như
nhau
trên
mọivàqng
đường
• s = v.t

chuyển động của chuyển động thẳng đều

• x = x0 + v.t



Tốc độ trung bình là gì ?
Viết cơng thức tính
Tốc độ trung bình của một chuyển động cho biết mức
độ nhanh chậm của chuyển động

s
vtb =
t
Có thể tìm đại lượng đặc
trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển
động tại một thời điểm trên
quỹ đạo không?


B

A

Chuyển động thẳng đều

C
Chu
yể

n độ
ng th

ẳng


biến

Chuyển động thẳng đều có quỹ đạo là đường thẳng,có
tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường .
• s = v.t
• x = x0 + v.t
Khi đi đến đỉnh C
xe tắt máy thì nó sẽ chuyển động như
thế nào trên đoạn đường CD?

D
đổi


Bài 3
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Tốc độ trung bình của một chuyển động cho biết mức
độ nhanh chậm của chuyển động.
Có thể tìm đại lượng đặc
trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển
động tại một thời điểm trên
quỹ đạo không?


Bài 3
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

I. Vận tôc tức thời. Chuyển động thẳng
biến đổi đều.
1. Độ lớn của vận tốc tức thời.

Trong khoảng thời gian rất ngắn ∆t, kể từ
lúc ở M vật dời được một đoạn đường ∆s rất
ngắn thì đại lượng :
∆s
v=
∆t
là độ lớn vận tốc tức thời
của vật tại M.
Đơn vị vận tốc là m/s


Để đặc trưng chính xác cho độ
nhanh chậm của chuyển động ;
người ta dùng đại lượng vật lí
vận tốc tức thời.

O

M

⇒ vM > vN

A

N

B


4. Vận tôc tức thời

Vectơ vận tốc tức thời tại thời điểm t, kí hiệu là vectơ v, là thương số
của vectơ độ dời MM’ và khoảng thời gian t rất nhỏ (từ t đến t +t)
thực hiện độ dời đó
v=

MM '
(khi t rất nhỏ).
∆t

Vận tốc tức thời v tại thời điểm t đặc trưng cho chiều và độ nhanh
chậm của chuyển động tại thời điểm đó.
Mặt khác khi t rất nhỏ thì độ lớn của độ dời bằng quãng đường đi
được , ta có
∆x ∆s
(khi t rất nhỏ)
=
∆t

∆t

tức độ lớn của vận tốc tức thời luôn luôn bằng tốc độ tức thời.


Nhận xét : Chia t thành những khoảng ∆t đủ nhỏ ,thì ứng với
mỗi khoảng ∆t nhỏ này ta có một vtb .Nếu ∆t rất nhỏ thì vtb
ứng với ∆t nhỏ này càng diễn tả chính xác chuyển động thực
của vật. Khi ∆t đủ nhỏ thì vận tốc trung bình lúc đó chính là
vận tốc tại một điểm trên quỹ đạo chuyển động của vật .
Em hiểu thế nào là vận tốc tức thời ?
I-VẬN TỐC TỨC THỜI. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

1. Độ lớn của vận tốc tức thời

V=

S

t

v : độ lớn vận tốc tức thời của vật tại một điểm (m/s)
∆s : quãng đường rất ngắn vật đi được tính từ điểm xét.(m)

∆t : khoảng thời gian rất ngắn vật đi hết quãng đường (s)


•Ý nghĩa của vận tốc
tức thời là gì

Vận tốc tức thời cho ta biết tại một điểm vật
chuyển động nhanh hay chậm.
TỐC KẾ TRÊN XE MÁY

Hãy quan sát và cho
biết ý nghĩa của con số
trên tốc kế

Quan sát số chỉ trên tốc kế,
hãy tính xem trongkhoảng thời
gian 0,01s xe đi được quãng
đường bao nhiêu?


Áp dụng v =

∆s
∆t

∆s = v.∆t = 11,1.0,01
≈ 0,11m


v1

v2

DựaHãy
vàobiểu
đâu diễn
để biết
vectơ
xe nào
chuyểnđộng
vận tốcnhanh
tức thời
hơncủa
tại hai
cùng
xemột
thời điểm?hãy so sánh hướng chuyển động của hai xe.
2 . Vectơ vận tốc tức thời v :
• Đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm
và về phương, chiều tại một điểm.

Gốc
: tại vật chuyển động .
v

Hướng : của vật chuyển động.
Độ dài : tỉ lệ với độ lớn vận tốc tức thời

Vectơ vận tốc tức thời tại một
điểm của một chuyển động thẳng được xác định như thế


vA

vB

Thái Nguyên

Hà Nội

Hãy xác định vectơ vận tốc tức thời của mỗi xe tại cùng một thời
điểm ta xét? biết mỗi đoạn trên vectơ vận tốc ứng với 10km/h.
Gốc
vA

: tại xe A.

Hướng : từ Thái Nguyên đến Hà nội.
Độ lớn : vA = 40km/h.
Gốc


vB

: tại xe B.

Hướng : từ Hà Nội đến Thái Nguyên.
Độ lớn : vB = 20km/h.


2. Véc tơ vận tốc tức thời.
Véc tơ vận tốc tức thời của một vật tại một
điểm là một véc tơ có gốc tại vật chuyển
động, có hướng của chuyển động và có độ
dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời
theo
một tỉđộng
xích nào
đó. biến đổi đều
3. Chuyển
thẳng
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển
động thẳng trong đó vận tốc tức thời hoặc
tăng dần đều hoặc giảm dần đều theo thời
gian.
Vận tốc tức thời tăng dần đều theo thời gian
gọi là chuyển động nhanh dần đều.
Vận tốc tức thời giảm dần đều theo thời
gian gọi là chuyển động chậm dần đều.


A


B

Chuyển động thẳng đều

C
Chu
yể

n độ
ng th

Khi đi đến đỉnh C
xe tắt máy thì nó sẽ chuyển động như
thế nào trên đoạn đường CD?

ẳng

biến

D
đổi


2

s

vA


vB
s

2

Hãy nhận xétvề
độ lớn vận tốc tức thời
của vật tại các điểm trên
vquỹ đạo chuyển động
của vật
C

Chuyển động thẳng biến đổi: quỹ đạo là đường thẳng, độ lớn vận
tốc tức thời biến đổi
Em có nhận xét gì về sự biến đổi độ lớn vận tốc tức thời của
vật ? Biết mỗi đoạn trên vectơ ứng với 2m/s.
3. Chuyển động thẳng biến đổi đều:
Chuyển động nhanh (chậm) dần đều là chuyển động
thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời tăng (giảm) đều theo thời
gian.


II-CHUYỂN ĐỘNG THẲNG NHANH DẦN ĐỀU
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều đều
a. Khái niệm gia tốc
Gọi vo là vận tốc ở thời điểm to v là vận tốc ở thời điểm t; ∆v = v – v0
gọi là độ biến thiên vận tốc trong khoảng thời gian ∆t = t-to
Đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và
khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t gọi là GIATỐC của CĐ, kí hiệu
a


∆v v − v0
a=
=
∆t t − t0

• Gia tốc cho biết vận tốc biến thiên nhanh hay chậm theo thời gian.
• Gia tốc có đơn vị là m/s2.
• Trong CĐ thẳng biến đổi đều gia tốc luôn không đổi


b) Véc tơ gia tốc.
Vì vận tốc là đại lượng véc tơ nên gia tốc cũng






v − vo
∆v
a =
=
t − to
∆t



Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng
nhanh dần đều cùng phương, cùng chiều với

véc tơ vận tốc.
Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm
dần đều cùng phương, ngược chiều với véc tơ
vận tốc.

∆v v − v0
a=
=
∆t t − t0


b. Vectơ gia tốc

Hãy nêu các
đặc điểm của vectơ
gia tốc của vật chuyển
động thẳng nhanh
dần đều ?
v0

∆V

a

v
-v0

Gốc : tại vật chuyển động .
a


Hướng : trùng với các vectơ vận tốc.
Độ dài : tỉ lệ với độ lớn gia tốc .


b. Vectơ gia tốc

Hãy nêu các
đặc điểm của vectơ
gia tốc của vật chuyển
động thẳng chậm
dần đều ?
∆V
-v0

a
v0

Gốc : tại vật chuyển động .
a

Hướng : ngược với các vectơ vận tốc.
Độ dài : tỉ lệ với độ lớn gia tốc .

v


1. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều đều

∆v v − v0
a=

=
∆t t − t 0
2. Vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều đều

∆v v − v0
a=
=
⇒ v = v0 + a (t − t0 )
∆t t − t0
Nếu t0 = 0

v = v0 + at

Đồ thị vận tốc –
thời gian.


3. Cơng thức tính qng đường đi được trong
chuyển động thẳng biến đổi đều.
Từ các công thức:
Đối với CĐTBĐĐ:

s
vtb =
t

v0 + v v0 + v0 + at
1
vtb =
=

= v0 + at
2
2
2

Ta suy ra:

1 2
s = v0t + at
2

Quãng đường đi được trong CĐTBĐĐ là hàm số bậc hai của thời gian


4. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được
trong CĐTBĐĐ

v − v = 2as
2

2
0

5. Phương trình của CĐTBĐĐ

1 2
x = x0 + v0t + at
2



×