Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giáo án chủ đề vật lí 9 TRUYỀN tải điện NĂNG đi XA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.8 KB, 16 trang )

CHỦ ĐỀ 5 _ KHỐI 9 _ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
Thời lượng dạy học: 2 tiết (từ tiết 39 đến tiết 40)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Lập được cơng thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
- Hiểu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì
sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây.
- Hiểu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây dẫn có số vịng
dây khác nhau được quấn quanh 1 lõi sắt chung
- Hiểu được cơng dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế

hiệu dụng theo CT :

U1 n1
=
U 2 n2

- Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điện xoay chiều
mà khơng hoạt động được với dịng điện 1 chiều không đổi.
2. Kĩ năng:
- Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới.
3. Thái độ:
- Hợp tác trong học tập
- u thích mơn học.
- Nghiêm túc, tích cực, say mê tìm hiểu.
4. Định hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề


- Năng lực tính tốn
* Năng lực chun biệt mơn vật lí:
- Năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: K2, K3, K4
- Năng lực về phương pháp: P3; P8, P9
- Năng lực trao đổi thông tin: X4, X5; X6; X7, X8
1


- Năng lực liên quan đến cá thể: C1, C2
II. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH
Nội dung/chủ đề/chuẩn
Nhận biết
Tìm hiểu ngun nhân
.
gây hao phí điện năng
trên đường dây truyền tải
và lập cơng thức tính
cơng suất hao phí do toả
nhiệt trên đường dây tải
điện (Php) theo P, U và R.
Nêu các cách giảm công
suất hao phí và chọn cách
tối ưu nhất

Thơng hiểu
Vận dụng
[TH1]:
Truyền tải
điện năng đi
xa bằng dây

dẫn có nhiều
thuận lợi hơn
so với việc
vận tải các
nhiên liệu
khác như than
đá, dầu lửa,…
Tuy nhiên việc
dùng dây dẫn
để truyển tải
điện năng đi
xa sẽ có một
phần điện
năng bị hao
phí do toả
nhiệt trên dây
dẫn.
[TH2]:Cơng
suất hao phí
do tỏa nhiệt
trên đường
dây tải điện tỉ
lệ nghịch với
bình phương
hiệu điện thế
đặt vào hai
đầu đường
dây:
Php =


P 2R
U2

- Biện pháp để
2

Vận dụng cao


Tìm hiểu cấu tạo và hoạt
động của máy biến thế

làm giảm hao
phí trên đường
dây tải điện
thường dùng
là tăng hiệu
điện thế đặt
vào hai đầu
đường dây tải
điện.
[NB2]: Máy
[TH3]: Máy
[VD1]: Vận
biến thế là thiết biến áp hoạt
dụng công
bị dùng để tăng động dựa trên thức
hoặc giảm hiệu hiện tượng
P 2R
P

=
điện thế của
hp
cảm ứng điện
U2
dòng điện xoay từ. Khi đặt
chiều. Bộ phận một hiệu điện
chính của máy
thế xoay chiều
biến thế gồm
vào hai đầu
hai cuộn dây có
cuộn dây sơ
số vịng dây
khác nhau quấn cấp của máy
trên một lõi sắt biến áp thì ở
hai đầu cuộn
dây thứ cấp
xuất hiện một
hiệu điện thế
xoay chiều.
[TH4]: Tỉ số
giữa hiệu điện
thế ở hai đầu
cuộn dây của
máy biến áp
bằng tỉ số giữa
số vịng dây
của các cuộn
dây đó:

U1 n1
=
U2 n2

Khi hiệu điện
thế ở 2 đầu

3


cuộn sơ cấp
lớn hơn hiệu
điện thế ở
cuộn thứ cấp
(U1>U2) ta có
máy hạ thế,
cịn khi U1ta có máy tăng
thế.
Tìm hiểu tác dụng làm
biến đổi hiệu điện thế của
máy biến thế

[VD2]: Vận
dụng cơng
U1 n 1
=
U2 n2

thức

để tính hiệu
điện thế hay
số vịng dây
của máy biến
áp, khi biết
trước ba trong
bốn giá trị
trong công
thức.

[VDC1]: Nêu
được một số
ứng dụng của
máy biến áp
trong đời sống
hàng ngày
thường gặp

III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Nhận biết:
Câu 1: Dòng điện đi qua dây dẫn gây ra tác dụng gì? [NB1]
Câu 2: Khi truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn, có một phần điện năng chuyển hóa
thành nhiệt năng. Đó là phần điện năng có ích hay hao phí? [NB2]
Câu 3: Em hãy cho biết cấu tạo và công dụng của máy biến thế? [NB3]
2. Thông hiểu:
Câu 1: Lập cơng thức tính cơng suất hao phí? [TH1]
Câu 2: Làm cách nào giảm được cơng suất hao phí? [TH2]
Câu 3: Cách nào giảm cơng suất hao phí tối ưu nhất? Vì sao? [TH3]
Câu 4: Nêu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế? [TH4]
Câu 5: Vì sao khi dùng dịng điện một chiều thì máy biến thế khơng hoạt động? [TH5]

Câu 6: Nêu mối quan hệ giữa hiệu điện thế của hai đầu mỗi cuộn dây và số vòng dây của
mỗi cuộn? [TH6]
Câu 7: Lập công thức liên hệ giữa hiệu điện thế và số vòng dây của cuộn sơ cấp (U1,n1)
và cuộn thứ cấp (U2,n2)? [TH7]
Câu 8: Nêu cách lắp đặt máy biến thế trên đường dây truyền tải điện? [TH8]
3. Vận dụng:
4


Câu 1: Để truyền tải cùng một công suất đi xa, muốn giảm cơng suất hao phí đi 4 lần thì
cần tăng hay giảm hiệu điện thế mấy lần? [VD1]
Câu 2: Trên cùng một đường dây cần tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu
điện thế xác định, nếu dùng đường kính dây dẫn có tiết diện giảm đi một nửa thì cơng
suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ thay đổi thế nào? [VD2]
Câu 3: Có hai đường dây tải điện tải đi cùng một công suất điện với dây dẫn cùng tiết
diện, làm cùng bằng một chất. Đường dây thứ nhất có chiều dài 100 km và hiệu điện thế
ở hai đầu đường dây là 100 kV. Đường dây thứ hai có chiều dài 200 km và hiệu điện thế
ở hai đầu đường dây là 200 kV. Nêu mối liên hệgiữa cơng suất hao phí do tỏa
nhiệt Php1 và Php2 của hai dây? [VD3]
Câu 4: Một máy biến thế có số vịng dây cuộn sơ cấp là 8400 vòng, cuộn thứ cấp là
16800 vòng. Biết hiệu điện thế hai đầu của cuộn sơ cấp là 110 V? [VD4]
a) Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp?
b) Máy biến thế này là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao?
4. Vận dụng cao:
Câu 1: Sạc điện thoại có nhiệm vụ chuyển đổi dịng điện xoay chiều thành dịng điện một
chiều khơng? Tại sao? [VDC1]
Câu 2: Sạc điện thoại có nhiệm vụ biến đổi hiệu điện thế khơng? Tại sao? [VDC2]
Câu 3: Tìm hiểu về máy biến áp tự ngẫu và trả lời các câu hỏi sau: [VDC3]
a. Có thể áp dụng U1U2 = n1n2 cho loại biến áp này không?
b. Loại biến áp này là máy tăng áp hay hạ áp?

IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
Nội dung

Hình thức tổ
chức dạy học
Nhóm

Tìm hiểu ngun nhân gây
hao phí điện năng trên đường
dây truyền tải điện và lập
cơng thức tính năng lượng
hao phí do toả nhiệt trên
đường dây tải điện (Php)
theo P, U và R. Nêu các cách
giảm cơng suất hao phí và
chọn cách tối ưu nhất
Tìm hiểu cấu tạo và ngun lí Nhóm
hoạt động của máy biến thế

Thời Thời Thiết bị DH,
lượng điểm Học liệu
20
Tiết 1 Phiếu học tập
phút

25
phút

5


Tiết 1

- hình máy
biến thế
- 1 máy biến
thế nhỏ.
- 1 nguồn điện
xoay chiều 0 12V
- 1 vôn kế xoay

Ghi chú


Tìm hiểu tác dụng biến đổi
hiệu điện thế của máy biến
thế

Nhóm

25
phút

Ứng dụng

Nhóm/cá nhân

20
phút

chiều

- sơ đồ mạch
điện như thí
nghiệm sgk
trang 106
- Phiếu học tập
Tiết 2 - 1 máy biến
thế nhỏ.
- 1 nguồn điện
xoay chiều 0 12V
- 1 vôn kế xoay
chiều
- sơ đồ mạch
điện như thí
nghiệm sgk
trang 106
- Phiếu học tập
Tiết 2 - Hình
- Phiếu bài tập

V. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1. Khởi động/mở bài (5 phút)
1. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: trả lời câu hỏi
3. Cách thức tiến hành hoạt động:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thiệu bài học
Học sinh trả lời theo sự

Tại sao điện năng sau khi
hiểu biết của mình
được sản xuất ở nhà máy
thủy điện Hịa Bình lại
Cần tăng hiệu điện thế lên
được tăng hiệu điện thế lên 500kV để giảm hao phí khi
500 kV, trong khi hiệu điện truyền tải điện năng.
thế sử dụng trong các hộ
gia đình chỉ có 220V?
Thiết bị giúp ta tăng và
giảm hiệu điện thế là máy
Thiết bị nào giúp ta tăng và biến áp. Thiết bị này được
giảm hiệu điện thế? Thiết
sử dụng rất phổ biến trong
bị này được sử dụng như
đời sống và kĩ thuật.
thế nào trong đời sống và
kĩ thuật? -> Bài mới.

6


Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới (65 phút)
1. Mục tiêu:

- Lập được cơng thức tính cơng suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
- Hiểu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao
chọn cách tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây.
- Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế, tác dụng biến đổi hiệu
điện thế của máy biến thế qua hoạt động hí nghiệm

2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm, làm thí nghiệm,..
3. Cách thức tiến hành hoạt động:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
ND1: Tìm hiểu nguyên nhân gây hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện và
lập cơng thức tính cơng suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện (Php) theo P, U
và R. Nêu các cách giảm công suất hao phí và chọn cách tối ưu nhất (15 phút)
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
- Giáo viên đặt câu hỏi
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Dòng điện đi qua dây dẫn
của giáo viên:
gây ra tác dụng gì?
- Dịng điện đi qua dây
Khi truyền tải điện năng đi
dẫn gây ra tác dụng
xa bằng dây dẫn, có một
nhiệt.
phần điện năng chuyển hóa - Điện năng chuyển hóa
thành nhiệt năng. Đó là
thành nhiệt năng. Đó là
phần điện năng có ích hay
phần điện năng hao phí.
hao phí?
- Yêu cầu học sinh kết
luận lại rồi ghi vào
vở:
- Học sinh phân nhóm.
( Có thể làm phiếu học tập - Các nhóm quan sát và

rồi cho học sinh điền vào lắng nghe yêu cầu của giáo
chỗ trống: Khi truyền tải viên.
điện năng đi xa có phần
điện năng hao phí do hiện
tượng …………….trên
đường dây.)
Bước 2. Thực hiện nhiệm Giáo viên yêu cầu các
- Các nhóm tiến hành thảo
vụ được giao:
nhóm thực hiện và trả lời
luận.
các câu hỏi:
- Các nhóm thực hiện, viết
1/ Lập cơng thức tính cơng câu trả lời ra giấy (hoặc
suất hao phí?
bảng phụ) mà giáo viên u
2/ Làm cách nào giảm được cầu
cơng suất hao phí?
3/ Cách nào giảm cơng suất
hao phí tối ưu nhất? Vì
sao?
7


Bước 3. Báo cáo kết quả
và thảo luận:

Bước 4. Đánh giá kết quả:

- Giáo viên thông báo hết

thời gian, và yêu cầu các
nhóm báo cáo
- Giáo viên yêu cầu các
nhóm nhận xét lẫn nhau,
thảo luận.
- Giáo viên đánh giá, góp
ý, nhận xét q trình làm
việc các nhóm.
1/ Cơng thức tính cơng

suất hao phí:

R .P
P = R .I =
U

2

2

2

hp

2/ Từ cơng thức trên nhận
thấy để giảm cơng suất hao
phí có 2 cách:
Cách 1: Giảm R
Cách 2: Tăng U bằng cách
dùng máy biến thế

3/ Khi tăng hiệu điện thế ở
hai đầu dây tải lên n lần thì
cơng suất hao phí sẽ giảm
n2 lần.
ρ .l
R=
S
Mặt khác:
-

khơng thể giảm

ρ

ρ

<
hơn đồng
bạc

đồng

ρ



mà bạc đắt

- khơng thể giảm


l

vì là
khoảng cách từ đầu dây
tải đến nơi tiêu thụ
- khơng thể tăng S vì dây
sẽ to, nặng
- Đưa ra thống nhất chung:
Cách tốt nhất để giảm hao

8

- Các nhóm báo cáo.
- Các nhóm nhận xét, thảo
luận.
Học sinh quan sát và ghi
nội dung vào vở


phí điện năng là tăng hiệu
điện thế đặt vào hai đầu
đường dây vì cơng suất hao
phí tỉ lệ nghịch với bình
phương hiệu điện thế.
ND2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế (25 phút)
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
1/ Cấu tạo của máy biến
thế:
Yêu cầu học sinh quan
- Các nhóm tiến hành thảo

sát sơ đồ mơ tả các bộ
luận.
phận chính của máy biến
- Các nhóm thực hiện, viết
thế (Hình 51.1) và hồn
câu trả lời ra giấy (hoặc
thành kết luận sau:
bảng phụ) mà giáo viên yêu
Máy biến thế gồm ... bộ
cầu.
phận chính. Hai cuộn dây
dẫn có số vịng dây ..., đặt
cách điện với nhau. Một
lõi ... dùng chung cho cả
hai cuộn dây.
2/ Nguyên tắc hoạt động
của máy biến thế:
- Giáo viên yêu cầu các
- Các nhóm quan sát và
nhóm học sinh làm thí
lắng nghe yêu cầu của giáo
nghiệm như sgk trang
viên.
106
- Hoàn thành các kết luận
sau:
- Khi đặt vào hai đầu cuộn

sơ cấp một hiệu điện thế
một chiều thì bóng đèn

mắc ở hai đầu cuộn dây
thứ cấp ....
- Khi đặt vào hai đầu cuộn

sơ cấp một hiệu điện thế
xoay chiều thì bóng đèn
mắc ở hai đầu cuộn dây
thứ cấp ....
- Nếu đặt vào hai đầu cuộn

sơ cấp một hiệu điện thế

9


xoay chiều thì hiệu điện
thế xuất hiện ở hai đầu
cuộn thứ cấp ...
- Từ kết quả thí nghiệm và

các kiến thức đã học, hãy
giải thích nguyên tắc
hoạt động của máy biến
áp.
Bước 2. Thực hiện nhiệm
vụ được giao:

Giáo viên yêu cầu các
nhóm thực hiện và trả lời
các câu hỏi


Bước 3. Báo cáo kết quả
và thảo luận:

- Giáo viên thông báo hết
thời gian, và yêu cầu các
nhóm báo cáo
- Giáo viên yêu cầu các
nhóm nhận xét lẫn nhau,
thảo luận.
- Giáo viên đánh giá, góp
ý, nhận xét q trình làm
việc các nhóm.
- Đưa ra thống nhât chung.
1/ Cấu tạo của máy biến
thế:
Máy biến thế gồm 2 bộ
phận chính. Hai cuộn dây
dẫn có số vòng dây khác
nhau, đặt cách điện với
nhau. Một lõi thép dùng
chung cho cả hai cuộn dây.
2/ Nguyên tắc hoạt động
của máy biến thế:

Khi đặt vào hai đầu
cuộn sơ cấp một hiệu
điện thế một chiều thì
bóng đèn mắc ở hai đầu
cuộn thứ cấp không sáng.


Bước 4. Đánh giá kết quả:

10

- Các nhóm nhận thiết bị,
tiến hành quan sát, thảo
luận.
- Các nhóm thực hiện, viết
câu trả lời ra giấy (hoặc
bảng phụ) mà giáo viên yêu
cầu
- Các nhóm báo cáo.
- Các nhóm nhận xét, thảo
luận.
Học sinh quan sát và ghi
nội dung vào vở






Khi đặt vào hai đầu
cuộn sơ cấp một hiệu
điện thế xoay chiều thì
bóng đèn mắc ở hai đầu
cuộn thứ cấp phát sáng.
Nếu đặt vào hai đầu
cuộn sơ cấp một hiệu

điện thế xoay chiều thì
hiệu điện thế xuất hiện ở
hai đầu cuộn thứ cấp
cũng là hiệu điện thế
xoay chiều.

ND3: Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế (25 phút)
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu các
- Các nhóm quan sát và
nhóm học sinh sử dụng các lắng nghe yêu cầu của giáo
viên.
máy biến áp được cung
cấp, đọc và ghi lại số
vòng n1 của cuộn sơ cấp
và n2 của cuộn thứ cấp, rồi
tiến hành thí nghiệm đo
hiệu điện thế ở hai đầu
cuộn sơ cấp U1 và hiệu điện
thế ở hai đầu cuộn thứ
cấp U2 để hoàn thiện bảng
số liệu sau:
U1

U2

n1

n2


1
2
3
4
Dựa vào bảng số liệu trên
hãy rút ra nhận xét về mối
quan hệ giữa hiệu điện thế
U đặt vào hai đầu cuộn dây
và số vòng n của các cuộn
dây của máy biến áp.
- Khi đặt vào hai đầu cuộn
sơ cấp của máy biến thế
một hiệu điện thế .... thì ở
11


hai đầu cuộn thứ cấp xuất
hiện một hiệu điện thế ...
- Hiệu điện thế ở hai đầu
mỗi cuộn dây tỉ lệ ... với
số vòng dây của mỗi
cuộn.
- Khi hiệu điện thế ở cuộn
sơ cấp ... hiệu điện thế ở
cuộn thứ cấp ta có máy
hạ thế. Cịn khi hiệu điện
thế ở cuộn sơ cấp ... hiệu
điện thế ở cuộn thứ cấp
ta có máy tăng thế.
Bước 2. Thực hiện nhiệm

vụ được giao:

Giáo viên yêu cầu các
nhóm thực hiện và trả lời
các câu hỏi

Bước 3. Báo cáo kết quả
và thảo luận:

- Giáo viên thơng báo hết
thời gian, và u cầu các
nhóm báo cáo
- Giáo viên yêu cầu các
nhóm nhận xét lẫn nhau,
thảo luận.
U1 U2
n1
n2
1 2
4
50 100
2 16 4
80 20
3 2
3
40 60
4 20 5
100 25
- Giáo viên đánh giá, góp
ý, nhận xét q trình làm

việc các nhóm.
- Đưa ra thống nhất chung.

Khi đặt vào hai đầu
cuộn sơ cấp của máy
biến thế một hiệu điện
thế xoay chiều thì ở hai
đầu cuộn thứ cấp xuất
hiện một hiệu điện thế

Bước 4. Đánh giá kết quả:

12

- Các nhóm nhận thiết bị,
tiến hành quan sát, thảo
luận.
- Các nhóm thực hiện, viết
câu trả lời ra giấy (hoặc
bảng phụ) mà giáo viên yêu
cầu
- Các nhóm báo cáo.
- Các nhóm nhận xét, thảo
luận.

Học sinh quan sát và ghi
nội dung vào vở







xoay chiều
Hiệu điện thế ở hai
đầu mỗi cuộn dây tỉ lệ
thuận với số vòng dây
của mỗi cuộn U1U2 = n1n2
Khi hiệu điện thế ở
cuộn sơ cấp lớn hơn hiệu
điện thế ở cuộn thứ cấp
ta có máy hạ thế. Cịn khi
hiệu điện thế ở cuộn sơ
cấp nhỏ hơn hiệu điện
thế ở cuộn thứ cấp ta có
máy tăng thế.

Hoạt động 3. Luyện tập (10 phút)
1. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: trả lời câu hỏi
3. Cách thức tiến hành hoạt động:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Gíao viên yêu cầu học sinh
Câu 1: Xác định công thức hoạt động cá nhân trả lời
liên hệ giữa hiệu điện thế
câu hỏi.
và số vòng dây của cuộn sơ - Giáo viên gọi 1 học sinh
cấp (U1,n1) và cuộn thứ cấp lên bảng chữa bài.
(U2,n2)

- Gíao viên tổ chức thảo luận
lớp nhận xét, kết luận.
A. U1U2=n2n1
Câu 1: B
B. U1n2=U2n1
Câu 2: C
Câu 3: B
C. U1U2=n1n2
Câu 4: B
D. U1n1=U2n2
Câu 5: Gợi ý cách giải:
a) thế số vào công thức
Câu 2: Để truyền tải cùng
một công suất đi xa, muốn
U 1 = n1 ⇒ = U 1.n 2
U2
giảm công suất hao phí đi 4
U 2 n2
n1
sau
:
lần thì cần
b) So sánh n2, n1
A. tăng hiệu điện thế giữa
hai đầu dây lên 4 lần
B. giảm hiệu điện thế giữa
hai đầu dây đi 4 lần
C. tăng hiệu điện thế giữa
hai đầu dây lên 2 lần


13

Hoạt động học sinh

- Học sinh lên bảng chữa
bài.
- Lớp thảo luận nhận xét, kết
luận.
- Học sinh chép câu trả lời vào
vở


D. giảm hiệu điện thế giữa
hai đầu dây đi 2 lần
Câu 3: Trên cùng một
đường dây cần tải đi một
công suất điện xác định
dưới một hiệu điện thế xác
định, nếu dùng đường kính
dây dẫn có tiết diện giảm đi
một nửa thì cơng suất hao
phí vì tỏa nhiệt sẽ thay đổi
thế nào?
A. Tăng lên hai lần
B. Tăng lên bốn lần
C. Giảm đi hai lần
D. Giảm đi bốn lần
Câu 4: Có hai đường dây
tải điện tải đi cùng một
công suất điện với dây dẫn

cùng tiết diện, làm cùng
bằng một chất. Đường dây
thứ nhất có chiều dài 100
km và hiệu điện thế ở hai
đầu đường dây là 100 kV.
Đường dây thứ hai có
chiều dài 200 km và hiệu
điện thế ở hai đầu đường
dây là 200 kV. Cơng suất
hao phí do tỏa
nhiệt Php1 và Php2 của hai
dây có mối liên hệ là:
A. Php1=Php2
B. Php1=2Php2
C. Php1=4Php2
D. 2Php1=Php2
Câu 5: Một máy biến thế
có số vịng dây cuộn sơ cấp
là 8400 vòng, cuộn thứ cấp
là 16800 vòng. Biết hiệu
điện thế hai đầu của cuộn
14


sơ cấp là 110 V?
a) Tính hiệu điện thế hai
đầu cuộn thứ cấp?
b) Máy biến thế này là máy
tăng thế hay hạ thế? Vì
sao?

Hoạt động 4. Vận dụng (5 phút)
1. Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập để khắc sâu kiến thức
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Học sinh trả lời câu hỏi vận dụng
3. Cách thức tiến hành hoạt động:
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Câu 1: Xác định vị trí các
Gíao viên yêu cầu học sinh
hoạt động cá nhân trả lời
máy hạ áp và máy tăng áp
trong sơ đồ truyền tải điện câu hỏi.
- Giáo viên gọi 1 học sinh - Học sinh lên bảng chữa
năng trong hình sgk
lên bảng chữa bài.
bài.
- Gíao viên tổ chức thảo luận - Lớp thảo luận nhận xét, kết
Câu 2: Tìm hiểu về hoạt
luận.
động của sạc điện thoại và lớp nhận xét, kết luận.
- Học sinh chép câu trả lời vào
trả lời các câu hỏi sau:
vở
Sạc điện thoại có nhiệm vụ
chuyển đổi dòng điện xoay
chiều thành dòng điện một
chiều khơng? Tại sao?
Sạc điện thoại có nhiệm vụ
biến đổi hiệu điện thế
khơng? Tại sao?


Hoạt động 5. Tìm tịi mở rộng (5 phút)
1. Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Học sinh trả lời câu hỏi
3. Cách thức tiến hành hoạt động:
Nội dung

Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Gíao viên yêu cầu học sinh - Học sinh lên bảng chữa
Tìm hiểu về máy biến áp tự hoạt động cá nhân trả lời bài.
ngẫu và trả lời các câu hỏi câu hỏi.
- Lớp thảo luận nhận xét, kết

15


sau:
1. Có thể áp dụng U1U2 =
n1n2 cho loại biến áp này
không?
2. Loại biến áp này là máy
tăng áp hay hạ áp?

- Giáo viên gọi 1 học sinh luận.
lên bảng chữa bài.
- Học sinh chép câu trả lời vào
vở
- Gíao viên tổ chức thảo luận

lớp nhận xét, kết luận.
Máy biến áp tự ngẫu: là
loại máy biến áp đơn giản.
1. Có thể sử dụng công
thức mối liên hệ giữa hiệu
điện thế và số vòng dây
cho máy biến áp này.
2. Tùy theo cách chế tạo và
cách nối với trở mà ta có
máy tăng áp, hạ áp.

16



×