Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.94 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2017-2018 </b>
<i>Thời gian làm bài:150 phút, không kể thời gian giao đề</i>
<i>(Đề thi gồm 04 trang)</i>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<i><b>Chú ý: </b></i>
<i><b> - Câu hỏi TNKQ có một hoặc nhiều lựa chọn đúng</b></i>
<i><b>- Thí sinh làm bài phần TNKQ và tự luận trên tờ giấy thi (không làm vào đề</b></i>
<i><b>thi).</b></i>
<i><b>I. Phần trắc nghiệm khách quan (10,0 điểm)</b></i>
<b>Câu 1. Một vật đang nằm yên trên mặt bàn nằm nghiêng chịu tác dụng của</b>
A. Trọng lực và phản lực của mặt bàn
B. Trọng lực và lực ma sát nghỉ
C. Trọng lực, lực kéo vật xuống và lực ma sát nghỉ.
D. Trọng lực, lực ma sát nghỉ và phản lực của mặt bàn.
<b>Câu 2. Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động đều với vận tốc 10m/s theo</b>
phương nằm ngang, nhìn thấy các giọt nước mưa tạo thành trên cửa kính ơ tơ những
vạch làm với phương thẳng đứng góc 450<sub>. Coi mưa rơi so với mặt đất theo phương</sub>
thẳng đứng và với vận tốc không đổi. Vận tốc rơi của các giọt mưa là
A. 20m/s B. 10m/s C. 15m/s D. 5m/s
<b>Câu 3. Vật nào sau đây không chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet ?</b>
A. Một giọt nước chìm trong dầu ăn.
B. Một quả bóng bàn nổi trên mặt nước
C. Một quả bóng bay đang bay lên cao.
D. Khơng có vật nào nêu trên khơng chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet.
<b>Câu 4. Có ba vật hình lập phương đặt trên mặt sàn nằm ngang. Vật (1) có khối lượng</b>
2kg, cạnh 50cm ; vật (2) có khối lượng 12,5kg, cạnh 50cm ; vật ba có khối lượng 2kg,
cạnh 20cm. Hãy chọn phương án đúng khi so sánh áp lực và áp suất của ba lực tác
dụng lên mặt sàn
A. F1 = F2 = F3 ; p1 = p2 = p3 B. F1 = F2 < F3 ; p1 = p2 < p3
C. F1 = F2 < F3 ; p1 = p2 > p3 D. F1 = F3 < F2 ; p1 < p2 = p3
<b>Câu 5. Một xe chạy trên các đoạn đường khác nhau với công suất của động cơ không</b>
đổi. Nếu lực cản tác dụng lên xe tăng thêm 20%, để ô tô vẫn chuyển động đều, người
lái xe cần
A. giảm 20% tốc độ của ô tô. B. giảm 16,7% tốc độ của ô tô.
C. tăng 20% tốc độ của ô tô. D. tăng 16,7% tốc độ của ơ tơ.
<b>Câu 6. Một chiếc hịm hình hộp chữ nhật, có trọng tâm trùng với tâm đối xứng của</b>
hịm, đang nằm cân bằng trên mặt sàn nằm ngang. Biết AB = 45cm ; AD = 60cm.
1, sau đó nếu ta lật tiếp hịm quanh cạnh
BB’<sub> thì cần thực hiện công là A</sub>
A. A1 = A2
B. A1 =
C. A1 = 2A2
D. A1 =
<b>Câu 7. Để kéo một vật có trọng lượng 5600N lên cao mà chỉ cần lực kéo là 350N, ta</b>
có thể dùng máy cơ đơn giản nào nêu dưới đây? Coi hiệu suất các máy là 100%.
A. Mặt phẳng nghiêng có chiều dài l lớn bằng 8 lần chiều cao h của đỉnh mặt
phẳng nghiêng.
B. Dùng pa - lăng gồm một ròng rọc cố định và 4 ròng rọc động.
C. Dùng pa - lăng gồm một ròng rọc cố định và 8 ròng rọc động.
D. Dùng pa - lăng gồm 4 cặp ròng rọc (4 ròng rọc cố định và 4 rịng rọc động).
<b>Câu 8. </b>
2
3
<i>t</i>
<b>Câu 9. Trộn lẫn rượu và nước, người ta thu được một hỗn hợp nặng 140g ở nhiệt độ</b>
360<sub>C. Biết nhiệt độ ban đầu của rượu là t</sub>
1 = 190C, của nước là t2 = 1000C, nhiệt dung
riêng của rượu là cR = 2500J/kg.K, của nước là cn = 4200J/kg.K. Khối lượng rượu và
nước đem trộn ban đầu là:
A. 120g, 20g B. 119,82g, 18,19 g
C. 121g, 19g D. 120,88g, 19,12g
<b>Câu 10: Một bếp điện mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 110V thì có dịng điện chạy</b>
qua bếp là 4A. Cơng suất của bếp và nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là
A. 440w, 1320KJ B. 440W, 792KJ
C. 220w, 660KJ D. 220w, 396KJ
<b>Câu 11: Để đun sơi một ấm nước người ta có thể dùng hai dây dẫn R</b>1 và R2. Nếu chỉ
dùng R1 thì sau 10 phút nước sơi, chỉ dùng R2 thì sau 15 phút nước sôi. Thời gian đun sẽ
là bao nhiêu nếu dùng R1 ghép nối tiếp R2. Biết hiệu điện thế của nguồn điện không đổi,
bỏ qua sự tỏa nhiệt từ ấm ra môi trường.
A. 10 phút B. 15 phút C. 20 phút D. 25 phút
<b>Câu 12: Để đun sôi một ấm nước người ta có thể dùng hai dây dẫn R</b>1 và R2. Nếu chỉ
dùng R1 thì sau 10 phút nước sơi, chỉ dùng R2 thì sau 15 phút nước sơi. Thời gian đun sẽ
là bao nhiêu nếu dùng R1 ghép song song R2. Biết hiệu điện thế của nguồn điện không
đổi, bỏ qua sự tỏa nhiệt từ ấm ra môi trường.
A. 5 phút B. 6 phút C. 7,5phút D. 12,5 phút
<b>Câu 13: Một vũng nước nhỏ cách một cột điện 8m. Một học sinh đứng cách cột điện</b>
10m nhìn thấy ảnh của đỉnh cột điện. Biết mắt học sinh cách mặt đất 1,6m. Cột điện có
độ cao là:
A. 5,6m B. 6,0m C. 6,4m D. 6,8m
<b>Câu 14. Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng, ta thu được một tia phản xạ IR</b>
tạo với tia tới góc 500<sub>. Vậy góc hợp bởi tia tới với mặt gương là:</sub>
A. 650<sub>.</sub><sub> B. 50</sub>0<sub>. C. 40</sub>0<sub>. D. 110</sub>0
<b>Câu 15: Hai bóng đèn có ghi 220V-100W, được mắc nối tiếp nhau vào mạng điện</b>
220V. Giả sử điện trở của đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ, hiệu điện thế nguồn không
đổi. Cơng suất tồn phần của hai bóng đèn là
A. 50 W. B. 100 W. C. 200 W. D. 400 W
<b>Câu 16. Cho ba điện trở, R</b>1 = 15Ω, R2 = 10Ω, R3 = 20Ω, chịu được cường độ dòng
điện tối đa lần lượt là 0,4 A, 1A, 0,6A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn
mạch gồm ba điện trở nói trên mắc nối tiếp nhau là:
A. 6V B. 10V C. 12V D. 18V
<b>Câu 17. Có ba dây dẫn bằng đồng, cùng tiết diện, cùng chiều dài l</b>1, l2, l3 lần lượt là
30cm, 40cm, 50cm được mắc nối tiếp nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Gọi U1,
U2, U3 là hiệu điện thế giữa hai đầu các dây dẫn l1, l2, l3 . Kết quả nào sau đây là đúng
A. U1 = 1V, U2 = 2V, U3 = 3V B. U1 = 3V, U2 = 1V, U3 = 2V
C. U1 = U2 = U3 = 2V D. U1 = 1,5V, U2 = 2V, U3 = 2,5V
<b>Câu 18. Một dây đẫn bằng đồng có điện trở r. Người ta cắt dây này thành 4 phần bằng</b>
nhau rồi mắc song song tất cả vào một đoạn mạch điện thì điện trở tương đương của
đoạn mạch này là
A. r B. C. <b> D. 4r</b>
<b>Câu 19. Một bóng đèn ghi 220V - 75W. Mắc đèn vào mạng điện 220V, nếu mỗi ngày</b>
thắp đèn 4 giờ, giá mỗi kWh là 1400 đồng thì trong một tháng 30 ngày phải trả số tiền
điện là
A.8 000 đồng. B. 12 000 đồng. C. 12 500 đồng. D. 12 600 đồng.
<b>Câu 20. Điện trở tương đương của hai điện trở R</b>1 và R2 mắc nối tiếp và mắc song song
lần lượt là 30 và 7,2. R1 và R2 có giá trị là:
A. 18, 12 B. 14, 16 V C. 12, 18V D. 16, 14
<i><b>II. Phần tự luận (10,0 điểm)</b></i>
<i><b>Câu 1(2,5 điểm) </b></i>
Một cậu bé đi lên núi với vận tốc 1m/s. Khi còn cách đỉnh núi một khoảng cách
s, cậu bé thả một con chó và nó bắt đầu chạy đi, chạy lại giữa cậu bé và đỉnh núi. Con
chó chạy lên đỉnh núi với vận tốc 2m/s và chạy lại phía cậu bé với vận tốc 4m/s. Biết
quãng đường mà con chó đã chạy từ lúc được thả đến khi cậu bé tới đỉnh núi là 350m.
Tìm khoảng cách s?
<b>Câu 2 (1,5 điểm)</b>
Một nhiệt lượng kế ban đầu chưa đựng gì. Người ta đổ vào nhiệt lượng kế một
ca nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 50<sub>C. Sau đó lại đổ thêm</sub>
một ca nước nóng nữa thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 30<sub>C. Hỏi nếu đổ</sub>
thêm vào nhiệt lượng kế cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của nhiệt
lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ nữa?
Một người quan sát ảnh của chính mình trong một gương phẳng AB treo trên
tường thẳng đứng. Mắt người cách chân 150cm và gương có chiều cao AB = 0,5m.
a) Hỏi chiều cao lớn nhất trên thân mình mà người quan sát có thể thấy được
trong gương bằng bao nhiêu?
b) Nếu người ấy đứng xa ra gương hơn thì có thể quan sát được một khoảng lớn
hơn trên thân mình khơng? Vì sao?
c) Hỏi phải đặt mép gương cách sàn nhà xa nhất là bao nhiêu để người đó có thể
nhìn thấy chân mình?
<i><b>Câu 4 (4,0 điểm)</b></i>
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết : R1 = R3 =
R4 = 2 Ω ; R6 = 3,2 Ω ; R2 là giá trị phần điện trở
tham gia vào mạch của biến trở. Hiệu điện thế hai
đầu đoạn mạch không đổi U = 60 V.
a, Điều chỉnh R2 sao cho dòng điện đi qua điện
trở R5 bằng khơng. Tính R2 lúc đó và dòng điện qua
các điện trở.
b, Khi R2 = 10 Ω, dòng điện qua R5 là 2 A. Tính
R5.
C
A B
D
R
R 1
R R
R
2
3
4
6
5
R
U
+ _
<i></i>
<i><b>---Hết---Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm</b></i>
<b>HƯỚN DẪN CHẤM KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN</b>
<b>NĂM HỌC 2017-2018 </b>
<i><b>I. Phần trắc nghiệm khách quan (10,0 điểm)</b></i>
<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Câu</b> <b>Đáp án</b>
<b>1</b> D <i><b>6</b></i> C <b>11</b> D <b>16</b> D
<b>2</b> B <i><b>7</b></i> B <b>12</b> B <b>17</b> D
<b>3</b> D <i><b>8</b></i> B <b>13</b> C <b>18</b> C
<b>4</b> D <i><b>9</b></i> D <b>14</b> A <b>19</b> D
<b>5</b> B <i><b>10</b></i> B <b>15</b> A <b>20</b> A
<i><b>II. Phần tự luận (10,0 điểm)</b></i>
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>1</b>
<i>(2,5điểm)</i>
B B1 B2 D
<b> . . . ... .</b>
D là vị trí đỉnh núi; B là vị trí cậu bé bắt đầu thả con chó
B1;B2;...là vị trí con chó gặp cậu bé lần 1; lần 2....
Gọi S1 là tổng quãng đường con chó chạy từ chỗ cậu bé đến đỉnh núi
Gọi S2 là tổng quãng đường con chó chạy từ đỉnh núi đến chỗ cậu bé.
Đặt v=1m/s; v1=2m/s; v2=4m/s
0,75
Ta có: S1= BD+ B1D+ B2D+...
S2= DB1+ DB2+...
Suy ra: S1- S2= BD= s (1)
Mặt khác theo bài ra: S1+ S2=350m (2)
0,75
Ta lại có: thời gian cậu bé đi lên đỉnh núi bằng thời gian con chó chạy
đi chạy lại nên: 4s= 2S1 +S2 (3)
0,5
Từ (1) và (2) suy ra 2S1= s +350 và S2= 175- s/2
Thay vào (3) được: s= 150m 0,5
<b>2</b>
<i>(1,5điểm)</i>
Gọi q là nhiệt dung của nhiệt lượng kế, qa là nhiệt dung của một ca
nước nóng, T là nhiệ độ của một ca nước nóng, t0 là nhiệt độ ban đầu
của nhiệt lượng kế
Khi đổ một ca nước nóng vào NLK, PTCB nhiệt: 5q = qa[T – (t0 + 5)]
(1)
Khi đổ thêm một ca nữa, PTCB nhiệt: 3(q + qa) = qa[T – (t0 + 5+3)]
(2)
Khi đổ thêm cùng một lúc 5 ca, nhiệt độ tăng thêm ∆t ta có PTCB
0,25
nhiệt:
∆t(q + 2qa) = 5qa[T – (t0 + 5+3 + ∆t)] (3)
Lấy (1) trừ (2) 2q – 3qa = 3qa => q = 3qa (4)
Thay (4) vào (2) và (3) ta được: 12 = T – t0 - 8 (5)
Thay (4) vào (3) ta được: ∆t = T – t0 - 8 - ∆t (6)
Từ (5) và (6) => ∆t = 60<sub>C</sub>
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>Câu 3</b>
<b>(2,0</b>
<b>điểm)</b>
2
1
'
'
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>H</i>
<i>M</i>
<i>ED</i>
<i>AB</i>
2 2
<b>Câu 4</b>
<b>(4,0</b>
<b>điểm)</b>
M ,<
<'
E
D
B
A
6
,
49
<i><b>Chú ý : </b></i>
+ Nếu thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.