Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi Văn 8 học kỳ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.46 KB, 4 trang )

Đề kiểm tra học kỳ I
Môn: Ngữ văn lớp 8 - Năm học 2010 2011
Thời gian: 90 phút
Phần I: Trắc Nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng.
1. Truyện ngắn Tôi đi học của tác giả nào?
A. Nguyên Hồng.
B. Thanh Tịnh.
C. Nam Cao.
D. Ngô Tất Tố.
2.Truyện ngăn Tôi đi học thuộc loại truyện ngắn nào?
A. Nói về những xung đột xã hội.
B. Nói về những mâu thuẫn gay gắt.
C. Nói về sự kiện: hôm nay tôi đi học.
D. Nói về mối quan hệ giữa nhân vật tôi với mẹ và nhà trờng.
3. Đoạn trích Tức nớc vỡ bờ đợc trích từ tác phẩm nào?
A. Lều chõng.
B. Tắt đèn.
C. Bớc đờng cùng.
D. Việc làng.
4. Trong đoạn trích Tức nớc vỡ bờ, hình ảnh chị Dậu đợc khắc hoạ rõ nét nhất ở sự việc
nào?
A. Chị Dậu chăm sóc chồng.
B. Chị Dậu van xin cai lệ và ngời nhà lí trởng.
C. Chị Dậu đơng đầu với cai lệ và ngời nhà lí trởng.
D. Chị Dậu tất bật chạy tiền nộp su.
5. Hoàn cảnh gia đình lão Hạc là:
A. Vợ mất sớm con trai bỏ đi, lão bầu bạn với con chó vàng.
B. Vợ mất, con trai bỏ nhà ra đi, lão mua con chó vàng về nuôi cho đỡ buồn.
C. Vợ và con trai vì đói kém đã mất cả, lão chỉ còn lại con chó vàng.
D. Vợ và con trai bỏ nhà ra đi, lão sống cô độc với con chó vàng.


6. Lão Hạc phải tìm đến cái chết, chủ yếu là:
A. Không chịu nổi tình cảnh đói khổ.
B. Ăn phải bá chó của Binh T.
C. Khi chết còn nhờ hàng xóm lo liệu.
D. Giữ lại mảnh vờn và nhà cho con.
7. Vì sao Giôn-xi vợt qua đợc cái chết?
A. Vì chiếc lá mỏng manh ấy vẫn còn sống ở trên cây.
B. Vì sự chăm sóc tận tình của Xiu.
C. Vì ông bác sĩ rất giỏi.
D. Vì Giôn-xi là ngời có sức khoẻ nên đã chiến thắng đợc bệnh tật.
8. Vì sao có thể nói chiếc lá cuối cùng của cụ Bơ-men là một kiệt tác?
A. Vì chiếc lá cụ Bơ-men vẽ rất giống chiếc lá thật.
B. Vì chiếc lá ấy mang lại sự sống cho Giôn xi.
C. Vì cụ Bơ-men tự coi nó là kiệt tác của mình.
D. Vì cả Giôn-xi và Xiu cha bao giờ nhìn thấy chiêc lá nào đẹp hơn thế.
9. Hoạ sĩ Bơ-men đã vẽ bức tranh cuối cùng nh thế nào?
A. Vẽ âm thầm trong đêm.
B. Vẽ âm thầm trong đêm mùa xuân.
C. Vẽ âm thầm trong đêm mùa hè.
D. Vẽ âm thầm trong đêm ma gió lạnh buốt ngoài trời.
10. Trong các câu sau, câu nào dùng biện pháp nói quá?
A. Cụ tôi về năm ngoái.
B. Công cha nh núi ngất trời
Nghĩa mẹ nh nớc ở ngoài biển Đông.
C. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
D. Bác Dơng thôi, đã thôi rồi!
11. Câu ghép có bao nhiêu cụm C-V trở lên không bao chứa nhau?
A. 4 cụm.
B. 3 cụm.
C. 2 cụm.

D. 1 cụm.
12. Dấu ngoặc đơn trong câu: Họ (những ngời bản xứ) đợc phong cho cái danh hiệu tối cao
là chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do dùng để:
A. Thuyết minh.
B. Bổ sung.
C. Dẫn trực tiếp.
D. Giải thích.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Viết đoạn văn thuyết minh 4 đến 6 câu theo cách diễn dịch hoặc quy nạp (chủ
đề tự chọn) trong đoạn văn có sử dụng câu ghép, gạch chân dới các vế của câu ghép đó.
Câu 2: (5 điểm)Thuyết minh về một giống vật nuôi có ích.
Ma trận đề kiểm tra học kì I
Môn ngữ văn lớp 8
Năm học 2010 2011

Mức độ
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Tổng số
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Văn
bản
Văn
học
Việt
Nam

Tôi đi
học
Câu
1,2
2
0,5đ
Tức
nớc
vỡ bờ
Câu
3,4
2
0,5đ
Lão
Hạc
Câu
5,6
2
0,5đ
Văn
học
nớc
ngoài
Chiếc

cuối
cùng
Câu
7,8,9
3

0,75đ
Tiếng
Việt
Nói quá
Câu
10
1
0,25đ
Câu ghép
Câu
11
1
0,25đ
Dấu câu
Câu
12
1
0,25đ
Tập
làm
văn
Viết đoạn
Câu1 1
2điểm
Viết bài tập
làm văn
Câu2 1
5điể
m
Tổng

hợp
Số câu
4 8 1 1 12 2
Số điểm
1đ 2đ 2đ 5đ 3đ 7đ
Đáp án và biểu điểm bài kiểm tra học kì I
Môn ngữ văn lớp 8
Năm học 2010 2011
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi ý đúng 0,25 điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
B c b c a d a b d b c d
II/ T LU N : ( 7 điểm )
Câu 1:
- Viết đúng yêu cầu một đoạn văn diễn dịch hoặc quy nạp ( 0,5 điểm)
- Trong đoạn có sử dụng câu ghép chỉ ra các vế câu ghép (0,5 điểm)
- Đoạn văn diễn đạt một ý trọn vẹn (1đ)
Câu 2: Thuyết minh về một giống vật nuôi có ích.
* Về hình thức:
- Đúng thể loại thuyết minh
- Bố cục: đúng, đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài
- Cách trình bày; lu loát, gọn gàng, từ ngữ chính xác, không sai chính tả, bố cục chặt chẽ.
* Về nội dung:
1. Mở bài: giới thiệu con vật nuôi có ích.
2. Thân bài:
- Hình dáng con vật:
+ độ lớn, màu da, lông
+ Các bộ phận: đầu, tai, mắt, thân hình, chân, đuôi
- Đặc điểm:
+ ăn thức ăn gì?

+ Các đặc điểm giống loài ra sao?
+ lợi ích mà con vật đem lại
3. Kết bài: Khẳng định lại những lợi ích mà con vật nuôi đó đem lại cho đời sống con ngời.
Biểu điểm:
- Điểm 5: đạt yêu cầu về hình thức và nội dung, diễn đạt tốt.
- Điểm 4 - 3: Nội dung cha đầy đủ, còn mắc lỗi chính tả (3 5 lỗi)
- Điểm 2- 1: nội dung sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi bố cục.
- Điểm 0; lạc đề, bỏ giấy trắng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×