Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Ngữ văn 8_ TV_tuần 20_27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.52 KB, 30 trang )

Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 8
Ngày soạn 04/ 01/ 2010
Tiết 75: CÂU NGHI VẤN
I-MỤC TIÊU:
Giúp HS :
1. Kiến thức
- Hiêu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn; phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn : dùng để hỏi.
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng câu nghi vấn khi nói,viết.
3.Thái độ:
Có ý thức sử dụng đúng câu nghi vấn
II- CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của GV:
- Đọc kỹ SGK, SGV,STK và các sách tham khảo .Soạn giáo án
- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi các bài tập phân tích
2.Chuẩn bị của HS:
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK phần Đặc điểm hình thức và chức năng chính
-Xem trước phần luyện tập
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp:.(1’)
-Kiểm tra sĩ số,tác phong HS
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Giới thiệu chương trình Học kỳ II (phần tiếng Việt)
3. Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1’)
Trong tiếng Việt cũng như nhiều ngơn ngữ khác trên thế giới, mỗi kiểu câu có một số đặc điểm hình thức
nhất định và những chức năng chính . Vậy câu nghi vấn có những đặc điểm hình thức như thế nào và có những
chức năng gì, đó là những nội dung mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hơm nay.
b.Tiến trình bài dạy :
TG


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
9’
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm hình
thức và chức năng chính của câu nghi vấn
I.Đặc điểm hình thức
và chức năng chính của
câu nghi vấn:
-Treo bảng phụ ghi ví dụ SGK
- Gọi HS đọc ví dụ .
-HS quan sát
-HS đọc ví dụ theo u cầu.
1-Bài tập tìm hiểu:
sTrong đoạn trích trên, câu nào
là câu nghi vấn ?
4HS phát hiện câu nghi vấn:
- Sáng ngày người ta đấm u có đau
lắm khơng?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà
khơng ăn khoai ?
- Hay là u thương chúng con đói
q ?
Câu nghi vấn
- Sáng ngày người ta đấm u
có đau lắm khơng?
- Thế làm sao u cứ khóc
mãi mà khơng ăn khoai ?
- Hay là u thương chúng
con đói q ?
sDựa vào đặc điểm hình thức
nào mà em biết đó là câu nghi

vấn ?
s Những câu nghi vấn trên dùng
để làm gì ?
4Phát hiện đặc điểm hình thức:
+ Có những từ nghi vấn .
+ Cuối câu có dấu chấm hỏi .
4HS phát hiện chức năng:
Dùng để hỏi
Đặc điểm hình thức:
+ Có những từ nghi vấn .
+ Cuối câu có dấu chấm
hỏi .
Chức năng:
Dùng để hỏi
sTừ bài tập tìm hiểu ,em hãy
nêu đặc điểm hình thức và chức
năng chính của câu nghi vấn?
4HS căn cứ vào nội dung tìm hiểu
trên trả lời 2-Ghi nhớ:

 1 Giáo viên: Trần Thò Kim Oanh
Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 8
-Gọi HS đọc to ghi nhớ SGK -HS đọc to ghi nhớ trong SGK/11 ( Theo SGK/11)
25’
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập
II. Luyện tập
Bài tập1:
sXác định câu nghi vấn và
những đặc điểm hình thức của nó
.

4HS xác định :
-Câu nghi vấn:
a.Chị khất tiền sưu đến chiều
mai phải khơng ?
b. Tại sao con người lại phải khiêm
tốn như thế ?
c. Văn là gì ? Chương là gì ?
d. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui
khơng ?Đùa trò gì ? Hừ … hừ…
cái gì thế ?Chị Cốc béo xù đứng
trước cửa nhà ta ấy hả?
-Nêu đặc điểm hình thức:
+Có các từ nghi vấn : phải khơng,
tại sao, gì, khơng, gì thế, hả.
+Cuối câu là dấu châm hỏi .
Bài tập1:
Câu nghi vấn :
a.Chị khất tiền sưu đến
chiều
mai phải khơng ?
b. Tại sao con người lại
phải khiêm tốn như thế ?
c. Văn là gì ? Chương là gì
?
d. Chú mình muốn cùng tớ
đùa vui khơng ?Đùa trò
gì? Hừ … hừ… cái gì thế?
Chị Cốc béo xù đứng trước
cửa nhà ta ấy hả ?
Bài tập 2:

-Treo bảng phụ ghi BT2
-Gọi HS đọc
sCăn cứ vào đâu để xác định
những câu này là câu nghi vấn ?
s Có thể thay từ hay bằng từ
hoặc đựơc khơng ?
-Quan sát bảng phụ
-HS đọc BT trên bảng phụ
4Phát hiện trả lời:
- Có dấu chấm hỏi cuối câu .
- Có từ hay
4 Khơng thể thay từ hay bằng từ
hoặc vì câu sẽ sai ngữ pháp, trở
thành câu trần thuật.
Bài tập 2:
Câu nghi vấn:
a. Mình đọc hay tơi đọc ?
b.Em được thì cho anh xin
Hay là em để làm tin trong
nhà?
c. Hay tại sự sung sướng
bỗng được trơng nhìn và
ơm ấp cái hình hài máu mủ
của mình mà mẹ tơi lại
tươi đẹp như thuở còn
sung túc ?
-Có đặc điểm hình thức:
+ Có dấu chấm hỏi cuối
câu .
+ Có từ hay

- Khơng thể thay từ hay
bằng từ hoặc vì câu sẽ sai
ngữ pháp, trở thành câu
trần thuật hoặc có ý nghĩa
khác hẳn.
Bài tập 3:
-u cầu HS quan sát các câu
trong BT3
sCó thể đặt dấu chấm hỏi ở
cuối những câu trên được khơng?
Vì sao?
*GVgiải thích thêm:ở các câu
này tuy có từ ngữ nghi vấn
nhưng ở câu a,b những từ này
làm bổ ngữ(khơng,tại sao)câu c,d
là những từ phiếm chỉ (nào,ai)
Bài tập 4:
-HS quan sát các câu trong BT3
4Khơng phải câu nghi vấn, nên
khơng thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối
câu.
Bài tập 3:
Khơng phải câu nghi vấn,
nên khơng thể đặt dấu
chấm hỏi ở cuối câu.
Bài tập 4:
s Phân biệt hình thức và ý 4HS phân biệt: Phân biệt:
 2 Giáo viên: Trần Thò Kim Oanh
Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 8
nghĩa của 2 câu sau :

a) Anh có khoẻ khơng ?
a) Anh có khoẻ khơng ?
b) Anh đã khoẻ chưa ?
a) Anh có khoẻ khơng ?
b) Anh đã khoẻ chưa ?
b) Anh đã khoẻ chưa ? - Hình thức :
có … khơng khác đã … chưa
- Ý nghĩa :
+ Câu thứ nhất là câu xã giao.
+ Câu thứ hai chỉ hỏi khi người
được hỏi có vấn đề về sức khoẻ.
a)Dùng từ nghi vấn có…
khơng, ý nghĩa xã giao
b)Dùng từ nghi vấn đã …
chưa , ý nghĩa hỏi thăm khi
người kia có vấn đề về sức
khoẻ .
-Cho HS đặt một số cặp câu khác
để chứng tỏ sự khác nhau những
câu ngi vấn theo mơ hình:
có…khơng? ; đã…chưa?
Cá nhân thực hiện:
-Cái áo này có cũ lắm khơng?
-Cái áo này đã cũ lắm chưa?
Bài tập 5:
sHãy cho biết sự khác nhau về
hình thức và ý nghĩa của hai câu
sau?
a.Bao giờ anh đi Hà Nội?
b.Anh đi Hà Nội bao giờ?

4HS phát hiện sự khác nhau:
-Hình thức:
Câu(a): từ “bao giờ” đứng trước
Câu(b): từ “bao giờ” đứng sau
-Ý nghĩa:
Câu(a): thời gian trong tương lai
Câu(b): thời gian trong q khứ
Bài tập 5:
Phân biệt:
-Hình thức:
a)Từ“bao giờ”đứng trước
b)Từ “bao giờ” đứng sau
-Ý nghĩa:
Câu a:tương lai
Câu b: q khứ
Bài tập 6:
sCho biết 2 câu nghi vấn sau
đây đúng hay sai, vì sao?
a. Chiếc xe này bao nhiêu ki lơ
gam mà nặng thế ?
b. Chiếc xe này giá bao nhiêu
mà rẻ thế ?
Thảo luận nhóm:
4 Câu (a) đúng vì dù khơng biết
bao nhiêu ki lơ gam ta vẫn có thể
cảm nhận chiếc xe nặng
- Câu (b) sai vì chưa biết giá bao
nhiêu thì khơng thể nói giá chiếc xe
rẻ.
Bài tập 6:

Câu nghi vấn:
a.Chiếc xe này bao nhiêu ki
lơ gam mà nặng thế ?
 Đúng
b.Chiếc xe này giá bao
nhiêu mà rẻ thế ? Sai
5’
Hoạt động 3:Củng cố.
s Câu nghi vấn có đặc điểm gì
về hình thức ?Chức năng chính
của câu nghi vấn ?
sTự đặt câu nghi vấn
4Cá nhân HS trả lời theo u cầu
của GV
4Cá nhân HS thực hiện:
Đặt câu
- Bạn đã làm bài tập về nhà chưa ?
-Ai giải được bài này ?
4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :
4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :
(1’ )
(1’ )
*Bài vừa học:
-Nắm nội dung kiến thức bài học & Hồn tất các bài tập vào vở
*Bài mới:
Chuẩn bị bài “Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh” .Cụ thể:
+ Nhận dạng đoạn văn thuyết minh.
+ Nắm các chuẩn mực một đoạn văn thuyết minh
IV.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
………………………………………………………………………………………………………….………
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
….……
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….…
Ngày soạn 11/ 01/ 2010
 3 Giáo viên: Trần Thò Kim Oanh
Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 8
Tiết 79 CÂU NGHI VẤN
(tiếp theo)
I-MỤC TIÊU:
Giúp HS :
1.Kiến thức
Hiểu rõ câu nghi vấn khơng chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa,
bộc lộ tình cảm, cảm xúc...
2.Kỹ năng:
Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp.
3.Thái độ:
Ý thức dùng câu nghi vấn trong nhiều trường hợp khơng dùng để hỏi.
II- CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của GV:
- Đọc kỹ SGK, SGV,STK và các sách tham khảo .Soạn giáo án
- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ .
2.Chuẩn bị của HS:
Đọc và trả lời câu hỏi mục III ,IV,SGK/21,22
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp:.(1’)
-Kiểm tra sĩ số,tác phong HS

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
*Câu hỏi:
H1.Đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn ? Đặt 2 câu nghi vấn,cho biết đặc điểm hình
thức.
H2.u cầu 2HS đem vở ghi ,vở BT lên GV kiểm tra
*Gợi ý trả lời:
-Đặc điểm hình thức:
+ Có những từ nghi vấn .
+ Cuối câu có dấu chấm hỏi .
-Chức năng:
Dùng để hỏi
3. Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1’)
Ngồi chức năng chính là dùng để hỏi,câu ngji vấn còn có nhiều chức năng khác .Vậy đó là những
chức năng nào? Tiết học này chúng ta tìm hiểu
b. Tiến trình bài dạy :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu chức năng khác
của câu nghi vấn.
I. Các chức năng khác của
câu nghi vấn :
- Cho HS thảo luận nhóm ,tìm
câu nghi vấn trong những đoạn
trích
-Gọi đại diện nhóm trình bày
-Sau khi HS đưa ra các câu nghi
vấn,GV đưa bảng phụ có ghi các
câu đó để HS tìm hiểu chức
năng

a) Những người mn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
b) Mày định nói cho cha mày
- HS các nhóm thảo luận, tìm câu
nghi vấn trong những đoạn trích.
- Đại diện nhóm trình bày:
- HS quan sát tìm hiểu chức năng
của những câu nghi vấn trên

1.Bài tập tìm hiểu:
nghe đấy à?
c) Có biết khơng?Lính đâu ?
 4 Giáo viên: Trần Thò Kim Oanh
Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 8
Sao bay dám để cho nó chạy
xồng xộc và đây như vậy ?
khơng còn phép tắc gì nữa à ?
đ) Cả đoạn trích là câu nghi vấn
e)Con gái tơi vẽ đấy ư ? Chả lẽ
lại đúng là nó, cái con Mèo hay
lục lọi ấy !


s Các câu nghi vấn trong các ví
dụ trên, có dùng để hỏi khơng?
Nếu khơng dùng để hỏi thì dùng
để làm gì ?
GV chốt:
(a,e : biểu lộ cảm xúc ;b,c:đe
dọa ;d : khẳng định.)

4 Nhận biết:
- Khơng phải lúc nào cũng dùng
để hỏimà dùng để:
Câu a : bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Câu (b) : đe dọa
Câu (c) :đe dọa
Câu (đ) :khẳng định.
Câu e: bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên

a) Những người mn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
-> bộc lộ cảm xúc hồi niệm,
tiếc nuối
b) Mày định nói cho cha mày
nghe đấy à?->đe dọa
c) Có biết khơng?Lính đâu ?
Sao bay dám để cho nó chạy
xồng xộc và đây như vậy ?
khơng còn phép tắc gì nữa à ?
->đe dọa
đ)-> khẳng định
e)Con gái tơi vẽ đấy ư ?Chả lẽ
lại đúng là nó, cái con Mèo
hay lục lọi ấy !
-> bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên
sNhận xét về dấu kết thúc
những câu nghi vấn trên.(có
phải bao giờ cũng là dấu hỏi
khơng?)
4 Nhận biết từ những vd trên:

- Khơng phải lúc nào các câu
nghi vấn cũng kết thúc bằng dấu
chấm hỏi.
- Câu (e) kết thúc bằng dấu chấm
than
sVậy, ngồi chức năng hỏi, câu
nghi vấn còn có những chức
năng nào khác nữa ?
4 HS kết luận:
Trong nhiều trường hợp, câu nghi
vấn khơng dùng để hỏi mà dùng
để cầu khiến, khẳng định, phủ
định, đe dọa, bộc lộ tình cảm,
cảm xúc...và khơng u cầu người
đối thoại trả lời.
sTrong các câu nghi vấn trên
có điểm gì khiến em chú ý về
hình thức ?Giới thiệu ?
4HS kết luận:
Khi viết, trong một số trường hợp,
câu nghi vấn kết thúc bằng dấu
chấm, dấu chấm than hoặc dấu
chấm lửng ...
-Gọi HS đọc ghi nhớ HS đọc ghi nhớ,SGK/22 2.Ghi nhớ:
-Trong nhiều trường hợp, câu
nghi vấn khơng dùng để hỏi
mà dùng để cầu khiến, khẳng
định, phủ định, đe dọa, bộc lộ
tình cảm,cảm xúc...và khơng
u cầu người đối thoạitrả lời.

-Khi viết, trong một số trường
bằng dấu chấm, dấu chấm
than hoặc dấu chấm lửng
20’
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS luyện tập
II. Luyện tập:
Bài 1.
Bài1:Chức năng của câu nghi
 5 Giáo viên: Trần Thò Kim Oanh
Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 8
+ u cầu HS đọc các đoạn văn,
trả lời câu hỏi
sTrong những đoạn văn trên,
câu nào là câu nghi vấn ? Cho
biết những câu nghi vấn đó
được dùng để làm gì ?
-Đọc các đoạn văn, trả lời câu hỏi
4Câu nghi vấn :
a) Con người đáng kính ấy ……
để có ăn ư ?
b) Nào đâu những đêm vàng……
......... riêng phần bí mật ?
c) Sao ta khơng ngắm ………
chiếc lá nhẹ nhàng rơi ?
d) Ơi, nếu thế thì….. bóng bay?
vấn
a) bộc lộ tình cảm, cảm xúc
ngạc nhiên .
b)phủ định, bộc lộ tình cảm,
cảm xúc

c)cầu khiến, bộc lộ tình cảm,
cảm xúc
d) phủ định, bộc lộ tình cảm,
cảm xúc
Bài2:
sXác định câu nghi vấn và đặc
điểm hình thức của nó .
s Những câu nghi vấn đó đựơc
dùng để làm gì ?
sTrong những câu nghi vấn
đó, có câu nào có thể thay thế
bằng một câu khơng phải là câu
nghi vấn mà có ý nghĩa tương
đương?Hãy viết những câu có ý
nghĩa tương đương đó ?
4 Câu nghi vấn :
a) Sao cụ lo xa thế ? Tội gì … mà
tiền để lại? Ăn mãi …. Lấy gì mà
lo liệu ?
b) Cả đàn bò ……… chăn dắt làm
sao ?
c) Ai dám bảo …… mẫu tử ?
d) Thằng bé kia, mày có việc gì ?
Sao lại đến đây mà khóc ?
- Hình thức : có các từ nghi vấn
trong câu và dấu chấm hỏi cuối
câu.
4Chức năng của các câu nghi
vấn :
- Trong (a) - phủ định

- Trong ( b) - bộc lộ sự băn khoăn
ngần ngại
- Trong ( c) - khẳng định
- Trong (d) - hỏi
4 Những câu có ý nghĩa tương
đương :
a) Cụ khơng phải q lo xa như
thế. Khơng nên nhịn đói mà tiền
để lại. Ăn hết đến lúc chết khơng
có tiền mà lo liệu.
b) Khơng biết chắc là thằng bé có
thể chăn dắt đàn bò được hay
khơng.
c) Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu
tử.
Bài2:Câu nghi vấn và đặc
điểm hình thức
a) Sao cụ lo xa thế ? Tội gì …
mà tiền để lại? Ăn mãi …. Lấy
gì mà lo liệu ? -> phủ định
b) Cả đàn bò ……… chăn dắt
làm sao ?
-> bộc lộ sự băn khoăn, ngần
ngại
c) Ai dám bảo …… mẫu tử ?
-> khẳng định
d) Thằng bé kia, mày có việc
gì ? Sao lại đến đây mà khóc ?
-> hỏi
-Những câu nghi vấn trong (a),

(b),(c) đều có thể biến đổi.
a) Cụ khơng phải q lo xa
như thế. Khơng nên nhịn đói
mà tiền để lại. Ăn hết đến lúc
chết khơng có tiền mà lo liệu.
b) Khơng biết chắc là thằng bé
có thể chăn dắt đàn bò được
hay khơng.
c) Thảo mộc tự nhiên có tình
mẫu tử.
Bài3:u cầu HS đặt câu nghi
vấn khơng dùng để hỏi
- Bạn có thể kể ... được khơng ?
- Sao tơi khổ thế này ?
Đặt câu:
-Cậu có thể kể cho tớ nghe nội
dung bộ phim “Cánh đồng
hoang” được khơng ?
-Lão Hạc ơi! Sao đời lão khốn
khổ đến thế?
Bài3:Đặt câu nghi vấn khơng
dùng để hỏi
-Cậu có thể kể cho tớ nghe nội
dung bộ phim “Cánh đồng
hoang” được khơng ?-Lão Hạc
ơi! Sao đời lão khốn khổ đến
thế?
Bài4:
*Tổ chức cho HS thảo luận
HS thảo luận nhóm ,ghi kết quả

Bài 4:
Những câu nghi vấn như “Anh
ăn cơm chưa?” “Cậu đọc
sách đấy à?”,“Em đi đâu
 6 Giáo viên: Trần Thò Kim Oanh
Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 8
nhóm
sNhững câu nghi vấn như
“Anh ăn cơm chưa?” “Cậu đọc
sách đấy à?”,“Em đi đâu
đấy?”khơng nhằm để hỏi.Vậy
trong những trương hợp đó,câu
nghi vấn dùng để làm gì?Mối
quan hệ giữa người nói và người
nghe ở đây như thế nào?
4Đại diện nhóm trả lời:
Những câu nghi vấn như “Anh ăn
cơm chưa?” “Cậu đọc sách đấy
à?”,“Em đi đâu đấy?”dùng để
chào.Người nghe khơng nhất thiết
phải trả lời mà có thể đáp bằng
một câu chào khác(có thể cũng là
câu nghi vấn).Người nói và người
nghe có quan hệ thân mật.
đấy?”dùng để chào.Người
nghe khơng nhất thiết phải trả
lời mà có thể đáp bằng một
câu chào khác(có thể cũng là
câu nghi vấn).Người nói và
người nghe có quan hệ thân

mật.
2’
Hoạt động 3: Củng cố.
s Có phải lúc nào câu nghi vấn
cũng dùng để hỏi khơng? Trong
những trườg hợp như vậy, dấu
câu được sử dụng thế nào?
4HS dựa vào kiến thức vừa học
để trả lời
4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :
4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :
(1’ )
(1’ )
*Bài vừa học:
- Học bài nắm các chức năng của câu nghi vấn
-Làm hồn tất các bài tập vào vở
*Bài mới:
Chuẩn bị bài : “Thuyết minh về một phương pháp (cách làm) ” . Cụ thể là:
Trả lời các câu hỏi để nắm được cách làm bài văn thuyết minh một phương pháp (cách làm)
IV.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
………………………………………………………………………………………………………….………
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
….……
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….…
Ngày soạn 15/ 01/ 2010
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN

I-MỤC TIÊU:
Giúp HS :
1.Kiến thức
 7 Giáo viên: Trần Thò Kim Oanh
Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 8
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác
2.Kỹ năng:
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức u thích phân mơn tiếng Việt
II- CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của GV:
- Đọc kỹ SGK, SGV,STK và các sách tham khảo .Soạn giáo án
- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ .
2.Chuẩn bị của HS:
- Đọc kỹ SGK và các sách tham khảo.
- Trả lời tốt các câu hỏi SGK.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp:.(1’)
-Kiểm tra sĩ số,tác phong HS
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
*Câu hỏi:
- Nêu những đặc điểm hình thức nhận biết và các chức năng của câu nghi vấn ?
- Đặt hoặc tìm trong văn thơ các câu nghi vấn với các chức năng khác nhau .
*Gợi ý trả lời:
-Đặc điểm hình thức: Có từ nghi vấn, kết thúc câu có dấu chấm hỏi hoặc các dấu khác như dấu chấm
than,dấu chấm,dấu chấm lửng
-Ngồi chức năng chính là hỏi còn có những chức năng khác như cầu khiến,khẳng định,phủ định,đe
dọa,bộc lộ tình cảm,cảm xúc,…
-VD: HS có thể lấy những ví dụ trong bài học để chứng minh
3. Giảng bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)
Có 4 loại câu chia theo mục đích nói,các em đã học về câu nghi vấn qua 2 tiết.Tiết học hơm nay ,chúng ta
tìm hiểu về đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
b. Tiến trình bài dạy :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15’
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm hình
thức và chức năng của câu cầu khiến
I. Đặc điểm hình thức
và chức năng :
- Đọc các đoạn trích a,b (ghi trên
bảng phụ)
s Tìm các câu nêu u cầu, sai
khiến của người nói trong các câu
trên?.
- Đọc các đoạn trích (a), (b)
4HS phát hiện:
Câu cầu khiến
- Thơi đừng lo lắng. Cứ về đi.
- Đi thơi con.
1-Bài tập tìm hiểu:
*Xét ví dụ1: ( SGK/30)
Câu cầu khiến:
a) Thơi đừng lo lắng.Cứ về
đi.
b) Đi thơi con.
sĐặc điểm hình thức nào cho
biết đó là câu cầu khiến ?
4HS phát hiện:
Có những từ cầu khiến như thơi,

đừng,đi,…
-Đặc điểm hình thức:
+Có từ cầu khiến như thơi
đừng,đi ,Đi thơi
sKhi nói,khi viết câu cầu khiến
có điểm gì đặc biệt ?
4HS nhận xét:
-Khi nói :ngữ điệu cầu khiến
-Khi viết : kết thúc câu bằng dấu
+Ngữ điệu cầu khiến
+Kết thúc câu bằng dấu
chấm
s Xét mục đích nói của các câu
cầu khiến trong các đoạn trích
trên là gì?
chấm
4HS nhận xét:
- Thơi đừng ... ( khun bảo )
- Cứ về đi ( u cấu )
- Đi thơi ... ( u cầu )
-Chức năng:
a) khun bảo , u cầu
b) u cầu
Gọi HS đọc to VD2 Đọc theo u cầu *Xét ví dụ 2:( SGK/30)
 8 Giáo viên: Trần Thò Kim Oanh
Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 8
GV đọc lại đúng ngữ điệu
sCách đọc câu “Mở cửa” trong
câu (b) có khác với cách đọc câu
“Mở cửa” trong câu (a) khơng ?

-Nghe đọc mẫu của GV
4HS nhận xét:
Cách đọc câu b nhấn mạnh giọng
hơn.
s Chức năng của mỗi câu như
thế nào ?
s Nhờ vào đâu để biết là câu cầu
khiến ?
KL:
Câu “Mở cửa” trong ví dụ (a)
dùng để trả lời câu hỏi . Đó là
câu trần thuật.
Câu “Mở cửa! ” trong ví dụ (b)
dùng để đề nghị, ra lệnh . Đó là
câu cầu khiến.
4Câu a :
Mở cửa -> dùng để trả lời câu hỏi
( câu trần thuật)
- Câu b:
Mở cửa!->dùng để đề nghị, ra
lệnh (câu cầu khiến.)
4 HS nhận xét:
Nhờ vào ngữ cảnh, ngữ điệu vì
khơng có từ cầu khiến
- Câu a :
Mở cửa -> dùng để trả lời
câu hỏi ( câu trần thuật)
- Câu b:
Mở cửa!->dùng để đề nghị,
ra lệnh (câu cầu khiến.)

+ Hệ thống hố kiến thức
s Đặc điểm hình thức và chức
năng chính của câu cầu khiến ?
-Gọi HS đọc ghi nhớ
4Dựa vào SGK để phát biểu.
-Gọi HS đọc ghi nhớ
2.Ghi nhớ:
(SGK/31)
20’
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập
II. Luyện tập :
Bài 1:Gọi HS đọc các câu trích
dẫn
s Dựa vào đặc điểm hình thức
nào cho biết đó là câu cầu khiến ?
sNhận xét về chủ ngữ trong
những câu trên , thử thêm, bớt
hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý
nghĩa của các câu trên thay đổi
ntnào ?
Đọc các câu trích dẫn trong BT1
4HS phát hiện:
Dựa vào từ cầu khiến mỗi câu :
hãy/ đi / đừng
4 Trong câu (a) vắng chủ ngữ,
dựa vào ngữ cảnh thì ta biết đó là
Lang Liêu. Nếu thêm vào chủ
ngữ, câu sẽ rõ ý nghĩa hơn
- câu (b) , chủ ngữ là “ơng giáo”,
nếu bớt chủ ngữ, câu sẽ kém lịch

sự hơn.
- câu (c) nếu thay đổi chủ ngữ,
sẽ thay đổi ý nghĩa cơ bản của
câu
Bài 1:
a) Hãy lấy gạo làm bánh mà
lễ Tiên vương.
b) Ơng giáo hút trước đi.
c) Nay chúng ta đừng làm
gì nữa, thử xem lão Miệng
có sống đựơc khơng .
*Thêm, bớt chủ ngữ :
a) Con hãy lấy gạo làm
bánh mà lễ Tiên vương.
-> khơng thay đổi ý nghĩa
b) Hút trước đi.
-> kém lịch sự hơn.
c) Nay các anh đừng làm gì
nữa ….
-> thay đổi ý nghĩa của câu.
Bài 2:
Gọi HS đọc u cầu BT2
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
s Xác định câu cầu khiến
Đọc u cầu BT2
Thảo luận nhóm
4HS phát hiện:
Câu cầu khiến
a) Thơi, im cái điệu mưa dầm sùi
Bài 2:

-Câu cầu khiến:
s Nhận xét sự khác nhau về hình
thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến
giữa những câu đó.
sụt ấy đi.
b) Các em đừng khóc.
c) Đưa tay cho tơi mau ! Cầm lấy
tay tơi này !
4HS nhận xét sự khác nhau
a) Thơi im cái điệu mưa dầm sùi
sụt ấy đi.-> vắng chủ ngữ, có từ
a) Thơi im cái điệu mưa
dầm sùi sụt ấy đi.-> vắng
 9 Giáo viên: Trần Thò Kim Oanh
Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 8
Nâng cao : Có một xu hướng
đáng chú ý : độ dài của câu cầu
khiến thường tỉ lệ nghịch với sự
nhấn mạnh ý nghĩa cầu khiến,
câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu
khiến càng mạnh.
cầu khiến “đi”
b) Các em đừng khóc.
->Có chủ ngữ ,có từ cầu khiến
“đừng”
c) Đưa tay cho tơi mau!Cầm lấy
tay tơi này !
-> vắng chủ ngữ,khơng có từ cầu
khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến
chủ ngữ, có từ cầu khiến

“đi”
b) Các em đừng khóc.
->Có chủ ngữ ,có từ cầu
khiến “đừng”
c) Đưa tay cho tơi mau!
Cầm lấy tay tơi này !
-> vắng chủ ngữ,khơng có
từ cầu khiến, chỉ có ngữ
điệu cầu khiến
Bài 3: Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm
sSo sánh hình thức và ý nghĩa
của 2 câu sau :
a) Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo
cho đỡ xót ruột !
b) Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít
cháo cho đỡ xót ruột.
Thảo luận nhóm
4HS phân biệt được:
- Câu (a) vắng chủ ngữ
-Câu (b) có chủ ngữ, ý cầu khiến
nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm
của người nói đối với người nghe.
Bài 3:
a) Hãy cố ngồi dậy húp ít
cháo cho đỡ xót ruột !
-> vắng chủ ngữ.
b) Thầy em hãy cố ngồi dậy
húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
-> có chủ ngữ, ý cầu khiến

nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn
tình cảm của người nói đối
với người nghe.
Bài 4: Bài 4:
sNhận xét về cách nói của Dế
Choắt? Vì sao Dế Choắt khơng
dùng câu cầu khiến mà dùng câu
nghi vấn ? Cách nói như thế thể
hiện điều gì?
4HS nhận xét:
-Ý cầu khiến nằm trong câu nghi
vấn trở nên nhẹ và ít lộ rõ,phù
hợp với tính cách của Dế
Choắt( yếu đuối, khiêm nhường
nhút nhát )vai kém hơn Dế Mèn.
Ý cầu khiến nằm trong câu
nghi vấn trở nên nhẹ và ít lộ
rõ,phù hợp với tính cách của
Dế Choắt( yếu đuối, khiêm
nhường nhút nhát)
vai kém hơn Dế Mèn.
Gọi HS đọc u cầu BT5
sSo sánh ý nghĩa của hai câu “
Đi đi con”và “Đi thơi con”,xét
khả năng thay thế của hai câu
này?
-Đọc u cầu BT5
4Hai câu “ Đi đi con!”và “Đi
thơi con.”khơng thể thay thế cho
nhau,vì nó rất khác nhau:

-“ Đi đi con!”->người mẹ
khun con vững tin vào đời.(chỉ
có người con đi)
-“Đi thơi con.”->người mẹ bảo
con đi cùng mình(người con và
mẹ cùng đi)
Bài 5:
Hai câu “ Đi đi con!”và
“Đi thơi con.”khơng thể
thay thế cho nhau,vì nó rất
khác nhau:
-“ Đi đi con!”->người mẹ
khun con vững tin vào
đời.(chỉ có người con đi)
-“Đi thơi con.”->người mẹ
bảo con đi cùng mình
2’
Hoạt động 3: Củng cố.
-Cho HS đọc ghi nhớ khắc sâu
kiến thức bài học
-Thực hiện theo u cầu của GV

4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :
4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :
(1’ )
(1’ )
*Bài vừa học:
Học bài và làm hồn tất các bài tập vào vở
*Bài mới:
Chuẩn bị bài “ Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh” .Cụ thể:

-Đọc và trả lời câu hỏi bài giới thiệu “Hồ Hồn Kiếm và đền Ngọc Sơn”
- Đọc phần ghi nhớ và thử làm phần luyện tập
IV.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
………………………………………………………………………………………………………….………
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
….……
 10 Giáo viên: Trần Thò Kim Oanh
Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 8
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….…
Ngày soạn 22/ 01/ 2010
Tiết 86 CÂU CẢM THÁN
I-MỤC TIÊU:
Giúp HS :
1.Kiến thức
- Hiểu rõ đặc điểm , hình thức của câu cảm thán . phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác
- Nắm vững chức năng của câu cảm thán .
2.Kỹ năng:
Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng câu cảm thán trong khi nói và viết.
 11 Giáo viên: Trần Thò Kim Oanh
Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 8
3.Thái độ:
Giáo dục HS biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp .
II- CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của GV:
- Đọc kỹ SGK, SGV,STK và các sách tham khảo liên quan đến soạn giảng .Soạn giáo án
- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ .

2.Chuẩn bị của HS:
- Đọc kỹ SGK và các sách tham khảo.
- Trả lời tốt các câu hỏi SGK theo u cầu của GV.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp:.(1’)
-Kiểm tra sĩ số,tác phong HS
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra viết 15’)
3. Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1’)
Các em đã tìm hiểu rõ đặc điểm và chức năng câu nghi vấn và câu cầu khiến . Vậy câu cảm thán có đặc điểm
và chức năng gì , bài học hơm nay sẽ giải đáp rõ vấn đề đó .
b. Tiến trình bài dạy :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10’
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và chức
năng của câu cảm thán .
I- Đặc điểm hình thức và
chức năng .
-Treo bảng phụ có ghi BT tìm hiểu
- Gọi HS đọc các đoạn văn trong
sgk ghi trên bảng phụ
s Hãy xác định câu cảm thán trong
những đoạn trích trên ?
-HS quan sát
- HS đọc
4HS phát hiện:
a- Hỡi ơi lão Hạc !
b- Than ơi !
1.Bài tập tìm hiểu:
-Câu cảm thán

a- Hỡi ơi lão Hạc !
b- Than ơi !
sDấu hiệu hình thức nào cho biết
đó là câu cảm thán ?
4 Có chứa từ : Hỡi ơi , than ơi
+ Kết thúc câu bằng dấu chấm
than (!)
-Đặc điểm hình thức:
+ Có chứa từ cảm thán : Hỡi
ơi , than ơi
+ Kết thúc câu bằng dấu chấm
than (!)
s Câu cảm thán trên dùng để làm
gì?
4 Dùng để bộc lộ trực tiếp
cảm xúc của người nói .
-Chức năng:
Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm
xúc của người nói ( người
viết) .
- GV qui nạp kiến thức .
Qua phân tích các vd ta thấy 2 câu
trên có chứa từ ngữ cảm thán , dùng
để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của
người nói (người viết ) . Kiểu câu
như vậy gọi là câu cảm thán .
sVậy em hãy cho biết đặc điểm
hình thức và chức năng của câu cảm
thán ?
4HS nhận thức trả lời trên cơ

sở BT tìm hiểu
- Gọi HS đặt câu cảm thán
- GV hướng dẫn sửa chữa
- HS đặt câu
- GV treo bảng phụ có chứa các câu
cảm thán có nội dung BT3
vd: - Mẹ ơi ,tình u của mẹ dành
cho con thiêng liêng biết bao !
- Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình
-HS quan sát và nêu dấu hiệu
nhận biết câu cảm thán:
vd: a- Mẹ ơi ,tình u của mẹ
dành cho con thiêng liêng biết
bao !
 12 Giáo viên: Trần Thò Kim Oanh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×