Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.23 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Chiến lược kinh doanh đóng vai trị hết sức quan trọng đối với sự tồn tại va phát triển
của mỗi doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh đúng đắn sẽ tạo một hướng đi tốt cho
doanh nghiệp, chiến lược kinh doanh có thể coi như kim chỉ nam dẫn đường cho
doanh nghiệp đi đúng hướng đặc biệt là trong môi trường cạnh tranh luôn biến động
và bất ổn như hiện nay thì chiến lược kinh doanh càng đóng vai trị quan trọng giúp
doanh nghiệp có thể tận dụng các thể mạnh, hạn chế các điểm yếu để nắm lấy các cơ
hội của thị trường cũng như tránh kh ỏi các nguy cơ tiềm ẩn.
Công ty TNHH Hệ thống kỹ thuật ứng dụng (ATS Co.,Ltd) là một doanh
nghiệp vừa và nhỏ kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm và dịch vụ kỹ
thuật tự động hóa cho ngành điện đang phải đối mặt với những khó khăn biến động
của nền kinh tế thế giới và trong nước. Công ty xác định muốn vượt qua khó khăn lúc
này cần phải có chiến lược kinh doanh phù hợp và triển khai thực hiện nhất quán.
<i><b>Nhận thức được nhu cầu cần thiết đó tác giả đã lựa chọn đề tài “Xây dựng</b></i>
<i><b>chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH Hệ thống kỹ thuật ứng dụng (ATS</b></i>
<i><b>Co,.Ltd) đến năm 2025” làm đề tài nghiên cứu cho mình.</b></i>
Luận văn sử dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu là phân tích định tính
và phân tích định lượng để trả lời các câu hỏi nghiên cứu.
Phân tích định tính: thơng qua các tài liệu có liên quan để tìm cách mơ tả và
phân tích các đặc điểm của doanh nghiệp, từ đó tìm ra các giải pháp phù hợp.
Phân tích định lượng: thông qua việc xử lý các số liệu thu thập được từ cách
nguồn thứ cấp, bằng các phương pháp tổng hợp, so sánh theo thời gian để rút ra kết
luận về đặc điểm môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
Các nguồn dữ liệu: các số liệu, thông tin được thu thập thông qua các tài liệu
thống kê, các sách, báo, tạp chí, các trang web trên internet, các báo cáo và tài liệu
của Công ty TNHH Hệ thống kỹ thuật ứng dụng, cùng một số tài liệu khác.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 4 chương và kết cấu như sau:
<b>Chương 1: Tổng quan về các nghiên cứu có liên quan đến đề tài.</b>
<b>Chương 3: Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty TNHH Hệ thống kỹ thuật ứng</b>
dụng.
<b>Chương 4: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH Hệ thống kỹ thuật ứng</b>
dụng giai đoạn 2013 - 2025.
<i><b>Chương 1: Luận văn tổng kết các nghiên cứu liên quan đến đề tài. Bao gồm các cơng</b></i>
trình nghiên cứu và các luận văn có liên quan đến vấn đề xây dựng chiến lược kinh
doanh doanh nghiệp. Từ đó tác giả có được cái nhìn tổng quan về vấn đề xây dựng
chiến lược và tìm ra khoảng trống nghiên cứu cho mình là: Xây dựng chiến lược kinh
doanh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ cung cấp các sản phẩm cho ngành điều khiển và
tự động hóa hệ thống điện.
<i><b>Chương 2: Luận văn hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về vấn đề xây dựng chiến</b></i>
lược kinh doanh doanh nghiệp. “Chiến lược là việc xác định định hướng và phạm vi
hoạt động của một tổ chức trong dài hạn, ở đó tổ chức phải dành được lợi thế thông
qua việc kết hợp các nguồn lực trong một môi trường nhiều thử thách, nhằm thỏa mãn
tốt nhất nhu cầu của thị trường và đáp ứng mong muốn của các tác nhân liên quan đến
tổ chức”.
Căn cứ theo hướng tiếp cận thị trường thì chiến lược được chia ra thành ba loại
là: chiến lược tăng trưởng tập trung, chiến lược phát triển hội nhập và chiến lược phát
triển đa dạng hóa.
Mỗi chiến lược cần những kỹ năng, nguồn lực và yêu cầu khác nhau với tổ
chức. Để xây dựng chiến lược trước hết doanh nghiệp cần xác định tầm nhìn, sứ
mạng và các mục tiêu chiến lược của tổ chức. Phân tích mơi trường kinh doanh bên
ngoài và đánh giá thực trạng nội bộ doanh nghiệp để lựa chọn chiến lược phù hợp
nhất nhằm tận dụng tốt cơ hội và hạn chế ảnh hưởng xấu từ mơi trường bên ngồi.
<i><b>Chương 3: Luận văn đi vào phân tích mơi trường kinh doanh của Công ty TNHH Hệ</b></i>
thống kỹ thuật Ứng dụng.
Luận văn giới thiệu khái quát về Công ty, tổ chức, các sản phẩm và dịch vụ
chủ yếu. Công ty TNHH Hệ thống kỹ thuật Ứng dụng là một doanh nghiệp vừa
chuyên cung cấp các hệ thống tự động hóa điều khiển bảo vệ tích hợp.
Mơi trường kinh tế vĩ mô trong nước và quốc tế hiện nay đang ở trong giai
hồi vững chắc. Kinh tế trong nước đang có tốc độ tăng trưởng thấp so với nhiều năm
gần đây, hàng tồn kho tăng cao.
Hệ thống luật pháp, nhất là hệ thống luật pháp liên quan đến doanh nghiệp
đang được đổi mới nhanh, theo hướng hội nhập với quốc tê và ngày càng tạo thuận
lợi cho các doanh nghiệp.
Môi trường cơng nghệ có nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp tự động hóa vì
tốc độ lan tỏa cơng nghệ trong thế giới phẳng diễn ra với tốc độ rất nhanh. Việt Nam
cũng là nư ớc có nhiều nguồn lực tự nhiên, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các
ngành công nghiệp, đi theo đó là nhua cầu tự động hóa.
Khi phân tích môi trường ngành tác giả đã lần lượt đi sâu phân tích áp lực từ 5 lực
lượng cạnh tranh tác động đến Cơng ty theo mơ hình của M.Porter va đưa ra các áp
lực cụ thể như sau.
<b>Các đối thủ cạnh tranh: Các đối thủ cạnh tranh ép giá các sản phẩm đầu vào</b>
mà Công ty không sản xuất được. Đối thủ cạnh tranh ghép các gói thầu nhỏ thành gói
thầu lớn có tổng giá trị cao nhằm ngăn cản khả năng tham gia của Công ty. Đối thủ
cạnh tranh sử dụng con đường ngoại giao để sâm nhập vào thị trường Việt Nam.
<b>Các nhà cung cấp: Các nhà cung cấp gây áp lực khác biệt hóa sản phẩm,</b>
chậm thời gian giao hàng, từ chối cung cấp sản phẩm hoặc cung cấp sản phẩm với giá
thành cao.
<b>Khách hàng: Gây áp lực giảm giá sản phẩm dịch vụ, tiến độ thực hiện dự án</b>
và khả năng tích hợp ngược.
<b>Các sản phẩm thay thế: Do sự thay đổi nhanh về công nghệ nên áp lực về</b>
phía các sản phẩm thay thế là khá cao.
<b>Áp lực từ phía các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Các đối thủ tiềm ẩn là không</b>
nhiều khi họ gặp phải các rào cản gia nhập như: Rào cản về đặc trưng khác biệt hóa
sản phẩm, rào cản về kênh phân phối và rào cản về vốn. Áp lực mà các đối thủ này
mang lại là làm giảm thị phần của doanh nghiệp.
Khi phân tích mơi trường nội bộ doanh nghiệp tác giả áp dung phương pháp phân tích
theo mơ hình quản trị về các lĩnh vực của công ty, cụ thể như sau:
<b>Về nhân sự: Cơng ty có tỷ lệ nhân sự có trình độ đại học và trên đại học cao</b>
95,89%. Ngoài những điểm mạnh trên thì nhân sự thuộc chức năng Marketing là rất
hạn chế và tổ chức hoạt động của bộ phận nhân sự chưa hồn thiện.
<b>Về cơng tác tài chính kế tốn: Cơng ty có hệ số tỷ suất tự tài trợ cao</b>
(85,59%) phản ánh tình trạng tài chính lành mạnh và khả năng tự chủ về tài chính tốt.
Tuy nhiên Cơng ty cũng cần phải có biện pháp thu hồi vốn thích hợp và biện pháp
giảm dự trữ tiền mặt để tăng khả năng quay vòng vốn.
<b>Về công tác Marketing:</b> Hoạt động Marketing của Cơng ty cịn yếu về
chun mơn và cịn thiếu về nhân lực.
<b>Về cơng tác nhiên cứu phát triển (R&D): Cơng ty có bộ phận R&D hoạt</b>
động hiệu quả và có nhiều thành tự trong những năm qua đồng thời Công ty cũng có
những chính sách đầu tư và tổ chức nghiên cứu phát triển tốt.
<b>Về công tác sản xuất: Hoạt động sản xuất của Công ty được tổ chức khá bài</b>
bản, Cơng ty có xưởng sản xuất riêng và hệ thống quản lý chất lượng của doanh
nghiệp áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001 – 2008.
<b>Về hệ thống thông tin nội bộ: Nhanh gọn chính sác và tiên tiến.</b>
<i><b>Chương 4: Luận văn tiến hành các bước xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công</b></i>
ty TNHH Hệ thống kỹ thuật ứng dụng giai đoạn 2013- 2025, bao gồm các bước sau:
<b>Dự báo nhu cầu sản phẩm giai đoạn 2013 – 2025: Căn cứ vào quy hoạch phát triển</b>
điện IIV cho thấy nhu cầu về sản phẩm hệ thống điều khiển bảo vệ cho các trạm biến
áp có cấp điện áp từ 220kV trở lên khá ổn định vào khoảng 4 hệ thống cho trạm biến
áp 500kV và 13 hệ thống cho trạm biến áp 220kV/ năm. Nhu cầu về sản phẩm cho
các trạm biến áp cấp điện áp 110kV là khoảng 50 hệ thống / năm. Nhu cầu về các sản
phẩm hệ thống lưới điện thông minh (Smart Grid) là khá cao.
<b>Xác định sứ mệnh và mục tiêu của doanh nghiệp: sứ mệnh của doanh nghiệp là trở</b>
thành cơng ty hàng đầu trong lĩnh vực tích hợp thiết bị và thơng tin phục vụ tự động
hóa trạm biến áp và điều khiển hệ thống điện, luôn làm khách hàng hài lòng và mang
lại cho từng cá nhân trong công ty một cuộc sống đầy đủ về vật chất, phong phú về
tinh thần.
<b>Phân tích tổng hợp các mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và nguy cơ của doanh nghiệp:</b>
Các cơ hội chủ yếu:
2. Xu hướng phát triển Smart Grid trên thế giới và tại Việt Nam.
3. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ di động và các thiết bị cầm tay.
4. Nhu cầu liên kết của các nhà thầu nước ngoài.
Các nguy cơ chủ yếu:
1. Các dự án công nghiệp lớn ở Việt Nam thường rơi vào tay các nhà tổng thầu
nước ngoài.
2. Các ngành công nghiệp liên quan, nhất là công nghiệp cơ khí trong nước
chưa đủ mạnh.
3. Sự bất ổn của môi trường kinh tế vĩ mô về nợ xấu, lãi xuất và lạm phát.
4. Nguy cơ từ các đối thủ Trung Quốc.
Các điểm mạnh chủ yếu:
1. Có đội ngũ nhân viên có trình độ chun mơn cao.
2. Là cơng ty duy nhất có khả năng cung cấp dịch vụ service 24/7 trong lĩnh
vực SAS tại thị trường Việt Nam.
3. Là nhà cung cấp duy nhất có chức năng thí nghiệm hiệu chỉnh các hệ thống
điều khiển bảo vệ tích hợp đến 500kV.
4. Có bộ phận R&D hoạt động hiệu quả.
5. Cơng ty ATS là doanh nghiệp có tình trạng tài chính lành mạnh và khả năng
chủ động tốt về tài chính.
Các điểm yếu chủ yếu:
1. Khả năng nguồn vốn cịn hạn chế.
2. Chưa có kênh phân phối bán lẻ sản phẩm.
3. Công ty ATS không sản xuất các sản phẩm phụ trợ.
4. Khả năng Marketing còn hạn chế.
5. Khách hàng chủ yếu là EVN và các công ty điện lực thành viên.
<b>Xây dựng và lựa chọn các phương án chiến lược: Căn cứ vào các phân tích vào</b>
mơi trường, mục tiêu sứ mệnh của Cơng ty để xây dựng lên 3 phương án chiến lược
với nội dung như sau:
Phương án 1: Tăng trưởng tập trung theo hướng phát triển thị trường: Công ty
tập trung vào sản phẩm chính là các hệ thống điều khiển bảo vệ tích hợp hợp cho các
trạm biến áp có cấp điện áp từ 220kV trở lên sang cung cấu cho các trạm biến áp từ
110kV trở lên và thị trường các hệ thống vận hành kinh doanh điện năng ở các điện
lực.
Phương án 2: Hội nhập dọc bằng con đường liên doanh liên kết: Tích cực liên
hệ và hợp tác với các nhà cung cấp để trở thành đại diện phân phối của các nhà cung
cấp tại thị trường Việt Nam qua đó có được sự cam kết về nguồn cung cấp ổn định.
Đồng thời tự phát triển một số sản phẩm phần mềm thay thế cho các nhà cung cấp
hiện tại.
Phương án 3: Đa dạng hóa theo chiều ngang: Tận dụng ưu điểm là Cơng ty có
nguồn nhân lực trẻ, có trình độ chun mơn cao và có bộ phận R&D hiệu quả để chớp
lấy cơ hội phát triển các hệ thống Smart Grid, các hệ thống điều khiển giám sát, thu
thập, báo cáo dữ liệu sử dụng các thiết bị điện tử cầm tay như Smart phone, PDA,
IPAD.. đáp ứng xu thế của thị trường.
Từ các phương án trên tác giả đã áp dụng phương pháp phân tích cho điểm đánh giá
mức độ phù hợp và khả thi của các phương án nêu trên với thực trạng môi trường
kinh doanh và năng lực kinh doanh của doanh nghiệp từ đó rút ra kết luận là phương
án 3 – Đa dạng hóa theo chiều ngang làm phương án chiến lược của Công ty TNHH
Hệ thống kỹ thuật ứng dụng trong giai đoạn từ 2013 – 2025.
Căn cứ vào chiến lược tổng quát đã lựa chọn kết hợp với phân tích năng lực Cơng ty
cho thấy chiến lược cạnh tranh nên lựa chọn là chiến lược khác biệt hóa sản phẩm .
Sau cùng luận văn đi vào xây dựng các chiến lược chức năng và giải pháp thực hiện
chiến lược đã lựa chọn bao gồm:
- Thết lập mục tiêu hàng năm
- Chính sách
- Phân bổ nguồn lực
- Làm cho quá trình sản xuất tác nghiệp thích nghi với chiến lược
- Mơi trường văn hóa hỗ trợ cho chiến lược
- Gắn cơ cấu tổ chức chiến lược
Cuối luận văn cũng đưa ra một số kiến nghị, đề xuất và gợi mở những hướng nghiên