Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề thi chọn học sinh giỏi môn vật lý lớp 9 năm 2017 - 2018 phòng GDĐT huyện thạch thành lần 1 | Vật lý, Lớp 9 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.45 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HS GIỎI (lần 1)</b>
<b> HUYỆN THẠCH THÀNH </b>Năm học: 2017 - 2018


<b> MÔN: VẬT LÝ </b>
<b> Ngày thi: 23/10/2017</b>


<i><b> Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)</b></i>


<b> Câu 1 : (5,0 điểm)</b>


Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu
điện thế khơng đổi U = 12V. Hai bóng đèn giống nhau,
trên mỗi đèn có ghi : 6V- 3W.


Thanh dẫn AB dài, đồng chất, tiết diện đều. Vị trí
nối các bóng đèn với thanh là M và N có thể di chuyển
được dọc theo thanh sao cho AM ln bằng BN.


Khi thay đổi vị trí của M và N trên thanh thì thấy
xảy ra hai trường hợp các đèn đều sáng bình thường và


cơng suất tiêu thụ trên mạch ngồi trong hai trường hợp bằng nhau. Tìm điển trở tồn phần của
thanh AB.


<i><b>Câu 2: (4,0 điểm) Một nhiệt lượng kế ban đầu khơng chứa gì, có nhiệt độ t</b></i>0. Đổ vào nhiệt
lượng kế một ca nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 50<sub>C. Lần thứ hai, đổ</sub>
thêm một ca nước nóng như trên vào thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 30<sub>C nữa.</sub>
Hỏi nếu lần thứ ba đổ thêm vào cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của nhiệt
lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ nữa ?


<i><b>Câu 3: (4,0 điểm) Hai gương phẳng AB và CD</b></i>



đặt song song cách nhau một đoạn a = 10cm và
có mặt phản xạ hướng vào nhau. Điểm sáng S đặt cách
đều 2 gương, mắt người quan sát đặt tại M cách đều
hai gương như hình vẽ. Biết AB = CD = 70cm; SM =
80cm


a. Nêu cách vẽ và vẽ đường đi của tia sáng từ S đến M sau khi phản xạ trên gương AB hai
lần và trên gương CD một lần?


b. Xác định số ảnh của S mà người quan sát thấy được?


<b>Câu 4: (5,0 điểm): Một bình thơng nhau có hai nhánh hình trụ thẳng đứng 1 và 2 có tiết diện</b>


ngang tương ứng là S1 = 20 cm2 và S2 = 30 cm2. Trong bình có chứa nước với khối lượng riêng
là D0 = 1000 kg/m3. Thả vào nhánh 2 một khối hình trụ đặc có diện tích đáy là S3 = 10 cm2, độ
cao h = 10 cm và làm bằng vật liệu có khối lượng riêng là D = 900 kg/m3<sub>. Khi cân bằng thì trục</sub>
đối xứng của khối hình trụ hướng thẳng đứng.


a) Tìm chiều dài của phần khối hình trụ ngập trong nước.


b) Đổ thêm dầu có khối lượng riêng D1 = 800 kg/m3 vào nhánh 2. Tìm khối lượng dầu tối
thiểu cần đổ vào để tồn bộ khối hình trụ bị ngập trong dầu và nước.


c) Tìm độ dâng lên của mực nước ở nhánh 1 so với khi chưa thả khối hình trụ và đổ thêm
lượng dầu nói trên.


<b>Câu 5 : (2,0 điểm)</b>


Trình bày phương án xác định khối lượng riêng của một chất lỏng với các dụng cụ: Một


bình thủy tinh rỗng, nước (đã biết khối lượng riêng Dn), chất lỏng cần xác định khối lượng
riêng, cân đồng hồ có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp.


...Hết...


<i>Họ tên thí sinh:..., sbd....Chữ ký giám thị số 1:..., GT số 2, ...</i>


M
S


A B


C D


A


+ U


-N
M


Đ<sub>1</sub>


Đ<sub>2</sub>
B
ĐỀ CHÍNH THỨC


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đ<sub>1</sub>


Đ<sub>2</sub>


M


N


B
A


<b>ĐÁP ÁN KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LẦN 1</b>
<b>Môn : Vật lý </b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b>
<b>(5,0đ)</b>


Gọi R là điện trở của thanh AB. Khi thay đổi vị trí
M và N trên thanh AB thì có hai trường hợp các
đèn sáng bình thường.


* Trường hợp 1: M và N trùng nhau tại trung điểm
của thanh. Khi đó, RAM = RNB = <sub>2</sub>


<i>R</i>
.


Cơng suất tiêu thụ trên toàn mạch trong trường hợp
này là :


P1=2Pđ + PR = 2Pđ +



<i>R</i>
<i>U<sub>đ</sub></i>2
4


(1).


Ở đây Pđ, Uđ là công suất và hiệu điện thế định mức của đèn (Pđ = 3W; Uđ
=6V)


* Trường hợp 2: M và N ở hai vị trí sao cho AM = NB > <i>AB</i><sub>2</sub> .


Lúc này ta có mạch cầu cân bằng


<i>NB</i>
<i>AM</i>
<i>đ</i>
<i>đ</i>


<i>đ</i> <i><sub>x</sub></i> <i><sub>R</sub></i> <i><sub>R</sub></i> <i><sub>R</sub></i>


<i>R</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>R</i>








 ; (R<sub>đ</sub> : điện trở của đèn).


Cơng suất tiêu thụ trên tồn mạch trong
trường hợp này là:


P2 = 2Pđ+PAN+PNB = 2Pđ +
<i>AM</i>


<i>đ</i>


<i>R</i>
<i>U</i> 2
2


= 2Pđ +
<i>NB</i>


<i>đ</i>


<i>R</i>
<i>U</i> 2
2


= 4Pđ (2)


Mặt khác, theo đề bài ta có : P2 = P1 (3).


Từ (1), (2), (3) ta tìm được : R = 24. Vậy điện trở của thanh AB là 24


0,25



0.75


0,75


0,25


0.75


0.75


0.75
0,75
X


X Đ


2


Đ<sub>1</sub> <sub>M</sub>


A B


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2</b>
<b>(4,0đ)</b>


* Gọi nhiệt dung của NLK và nước nóng trong ca lần lượt là qk, qn
* Nhiệt độ ban đầu của NLK, nước nóng lần lượt là tk, tn.


*Phương trình cân bằng nhiệt sau lần 1 là:


qk t1= qn (tn – t1) , với t1 = tk + t1


1
1








<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>q</i>


<i>q</i> <i>n</i> <i>k</i>


<i>n</i>
<i>k</i>


(1)


* Phương trình cân bằng nhiệt cho lần 2 là :


(qk + qn). t2 = qn (tn –t2) , với t2 = t1 + t2 = tk + t1 + t2


2
2
1


2











<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>


<i>t</i>
<i>t</i>
<i>q</i>


<i>q</i> <i><sub>n</sub></i> <i><sub>k</sub></i>


<i>n</i>


<i>k</i> <sub> (2)</sub>


Từ (1) và (2) suy ra : tn – tk = 20oC và 3


<i>n</i>
<i>k</i>



<i>q</i>
<i>q</i>


*Phương trình cân bằng nhiệt cho lần 3 là :


(qk + 2qn). t3 = 5qn (tn –t3) , với t3 = t2 + t3 = tk + t1 + t2 + t3


7
5


5
.


5


3
2
3


1
3















<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>


<i>t</i>
<i>t</i>


<i>t</i>
<i>t</i>
<i>q</i>


<i>q</i> <i><sub>n</sub></i> <i><sub>k</sub></i>


<i>n</i>


<i>k</i> <sub> (3) </sub>


Thay tn – tk = 20oC và 3


<i>n</i>
<i>k</i>


<i>q</i>
<i>q</i>


vào (3) ta được : t3 = 6oC



Vậy : Khi đổ thêm 5 ca nước nóng vào NLK thì nhiệt độ của NLK tăng
thêm 6o<sub>C.</sub>


0.25


0,75


0,75


0,5


0,75


0,75


0,25
<b>3</b>


<b>(4,0đ)</b> a. Vẽ hình:


S1 I1 K
S M


Nêu cách vẽ:


- Lấy S1 đối xứng với S qua AB
- Lấy S2 đối xứng với S1 qua CD
- Lấy S3 đối xứng với S2 qua AB



- Nối S3 với M cắt AB ở K, nối S2 với K cắt CD ở I2 và nối S1 với I2
cắt AB ở I1


- Nối S , I1 , I2 , K , M và đánh dấu mũi tên ta được đường đi của tia
sáng từ S tới M sau khi phản xạ trên gương AB hai lần và trên gương
CD một lần. : S -> I1 -> I2 -> K -> M


.b. Xét ánh sáng đi từ S tới AB trước ta có sự tạo ảnh như sau: Sn


0,5


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

S S1 S2 S3 … Sn
Ta có: SS1 = a


SS2 = 2a S1 A K B


SS3 = 3a S M


….


SSn = na C D


Mắt nhìn thấy ảnh Sn khi ánh sáng phản xạ trên AB S2
tại K đi vào mắt và AK  AB.


SnSM  Sn AK


 <sub>2</sub> 70 7



80 8
<i>n</i>


<i>n</i>


<i>a</i>
<i>na</i>


<i>S A</i> <i>AK</i>


<i>S S</i> <i>SM</i> <i>na</i>




    suy ra n = 4


Xét ánh sáng đi từ S tới CD trước ta có kết quả tương tự.
Vậy mắt đặt tại M nhìn thấy 2n = 8 ảnh của S


0, 5


0, 5


0,25


0,5


0,25



<b>4</b>
<b>(5,0đ)</b>


a. Gọi h1 là chiều cao phần khối trụ chìm trong nước


Khối trụ nổi, lực Acsimet cân bằng với trọng lực tác dụng lên vật
P = FA




3 1 0 3


1
0


.10 .10
900


10 9
1000


<i>S h D</i> <i>S hD</i>


<i>D</i>


<i>h</i> <i>h</i> <i>cm</i>


<i>D</i>





   


b. Đổ thêm dầu vào nhánh 2 sao cho toàn bộ khối trụ bị ngập trong nước và
dầu. Khi đó chiều cao phần khối trụ ngập trong nước là h2. Lực đẩy
Acsimet tổng cộng của nước (FA1) và dầu (FA2) bằng trọng lượng của khối
trụ:


1 2


3 2 0.10 3( 2) .101 3 .10


<i>A</i> <i>A</i>


<i>F</i> <i>F</i> <i>P</i>


<i>S h D</i> <i>S h h D</i> <i>S hD</i>


 


   


1


2 0 1 1 2


0 1


900 800



( ) ( ) 10 5


1000 800


<i>D</i> <i>D</i>


<i>h D</i> <i>D</i> <i>h D</i> <i>D</i> <i>h</i> <i>h</i> <i>cm</i>


<i>D</i> <i>D</i>


 


       


 


Khối lượng dầu tối thiểu cần đổ thêm là:
m1 = (h  h2)(S2  S3) D1


0,25


0,75


0,5


0,25


0,75
0,5



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

= 0,05.(30.104  10.104).800 = 0,08 kg = 80 g


c. Trong bình thông nhau, độ tăng áp suất P lên đáy bằng trọng lượng của
phần thêm vào nén lên tiết diện ngang của hai ống:




2
1
1


S
S


10
m
m
P






 <sub> (với m = h.S</sub><sub>3</sub><sub>.D là khối lượng hình trụ ) </sub>


Độ tăng thêm của mực nước trong nhánh 1:
 <i>P</i> <i>h D</i>. .100





4


1 3


4


0 1 2


0,08 0,1.10.10 .900


0,034 3,4
50.10 .1000


<i>m</i> <i>hS D</i>


<i>h</i> <i>m</i> <i>cm</i>


<i>D S</i> <i>S</i>






 


    




0,75



0,75


<b>5</b>
<b>(2,0đ)</b>


Bước 1: Dùng cân để cân khối lượng của lọ thủy tinh: m


Bước 2: Đổ đầy nước vào lọ, cân khối lượng của lọ và nước: M


Khi đó khối lượng của nước là: m1 = M- m


Thể tích của lọ Vl bằng thể tích của nước Vn


Vl = Vn = m1/D = (M-m)/D


Bước 3: Đổ hết nước trong lọ ra, đổ đầy chất lỏng vào lọ, dùng cân để cân khối
lượng của lọ và chất lỏng : M’


Khối lượng của chất lỏng là: m2 = M’ –m.


Thể tích của chất lỏng V =Vl


Suy ra V = Vn


 m2/Do =(M1 -m)/D


 <sub> D</sub><sub>o </sub><sub>=(M</sub><sub>2</sub><sub> -m)D/(M</sub><sub>1</sub><sub> -m)</sub>


0,5


0,5


0,5


0,5


<i>Chú ý: Nếu thí sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa</i>


</div>

<!--links-->

×