Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn vật lý năm 2011 - 2012 sở GDĐT tỉnh phú yên | Vật lý, Lớp 9 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.06 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>TỈNH PHÚ YÊN</b>


<b>KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT </b>
<b>NĂM HỌC 2011 - 2012</b>


<b>Môn thi: VẬT LÝ (Chuyên)</b>
<b>Thời gian: 150 phút </b>
<i>(không kể thời gian phát đề)</i>
<i><b>Bài 1: (3 điểm)</b></i>


Hai canô xuất phát đồng thời từ một cái phao được neo cố định ở giữa một dịng sơng rộng.
Các canơ chuyển động sao cho quỹ đạo của chúng luôn là hai đường thẳng vng góc nhau, canơ
A đi dọc theo bờ sông. Sau khi đi được cùng quãng đường L đối với phao, hai canô lập tức quay
trở về phao. Cho biết độ lớn vận tốc của mỗi canô đối với nước ln gấp n lần vận tốc u của dịng
nước so với bờ. Gọi thời gian chuyển động đi và về của mỗi canô A và B lần lượt là tA và tB (bỏ
qua thời gian quay đầu). Xác định tỉ số tA/tB.


<i><b>Bài 2: (4 điểm)</b></i>


Một khối nước đá có khối lượng m1 = 2kg ở nhiệt độ t1 = - 50C.


a) Tìm nhiệt lượng cần cung cấp cho khối nước đá để nó biến hồn tồn thành hơi ở 1000<sub>C.</sub>
b) Bỏ khối nước đá đó vào một xơ nhơm chứa nước ở t2 = 500C. Sau khi có cân bằng nhiệt
người ta thấy cịn sót lại 100g nước đá chưa tan hết, tính lượng nước ban đầu có trong xơ.


Cho biết xơ nhơm có khối lượng m2 = 0,5kg; nhiệt dung riêng của nước đá, nước và nhơm
tương ứng là: 2100J/kg.K, 4200J/kg.K, 880J/kg.K; nhiệt nóng chảy của


nước đá là 3,4.105<sub>J/kg, nhiệt hoá hơi của nước là 2,3.10</sub>6<sub>J/kg.</sub>
<i><b>Bài 3: (3 điểm)</b></i>



Cho mạch điện như hình 1: Ampe kế A2 chỉ 2A, các điện trở có giá
trị là: 1, 2, 3, 4 nhưng chưa biết vị trí của chúng trong mạch điện.
Xác định vị trí các điện trở đó và số chỉ ampe kế A1. Biết vơn kế V chỉ
10V và số chỉ các ampe kế là số nguyên. Các dụng cụ đo là lý tưởng.
<i><b>Bài 4: (4 điểm)</b></i>


Cho mạch điện như hình 2: Khi mở cả hai khố K1 và K2, cơng suất
toả nhiệt của mạch là P0. Khi chỉ đóng K1, cơng suất toả nhiệt là P1, cịn
khi chỉ đóng K2, cơng suất toả nhiệt là P2.


Hỏi công suất toả nhiệt của cả đoạn mạch là bao nhiêu nếu đóng cả
hai khố K1 và K2? Bỏ qua điện trở của dây nối và các khoá.


<i><b>Bài 5: (4 điểm)</b></i>


Cho hệ quang học như hình 3: (L) là thấu kính hội tụ có tiêu cự
30cm, vật AB cách thấu kính một khoảng d.


a) Với d = 90cm. Xác định ảnh của AB qua thấu kính. Vẽ ảnh.
b) Sau thấu kính, cách thấu kính một khoảng x đặt một gương
phẳng vng góc với trục chính của thấu kính, mặt phản xạ quay về
phía thấu kính. Định x để ảnh của AB qua hệ Thấu kính – Gương có
độ lớn không đổi bất chấp giá trị nào của d?


<i><b>Bài 6: (2 điểm)</b></i>


AB là một dây dẫn thẳng dài vơ hạn (hình 4). Cạnh dây AB là một đoạn
dây dẫn CD. Giả sử rằng đoạn dây CD có thể chuyển động tự do trong mặt
phẳng hình vẽ. Khi khơng có dịng điện, CD vng góc với AB. Hỏi nếu


cho dòng điện qua các dây dẫn và chiều của chúng được chỉ bằng các mũi
tên trên hình vẽ thì đoạn dây CD sẽ chuyển động như thế nào?


---
<i>HẾT---Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.</i>


Họ và tên thí sinh: ………; Số báo danh: ……….
ĐỀ CHÍNH THỨC


A<sub>2</sub>


V
A<sub>1</sub>


A <sub>D</sub> B


C


Hình 1
R<sub>1</sub>


K<sub>2</sub>


R<sub>3</sub>
K<sub>1</sub>


R<sub>2</sub>


U
Hình 2



A
B


O
d


(L)


Hình 3


A
B


C D


I


1 I


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Chữ ký Giám thị 1: ……….…..; Chữ ký Giám thị 2: ………
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b> <b> KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT </b>


<b> PHÚ</b> <b>YÊN</b>


<b>NĂM HỌC 2011 - 2012</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MƠN VẬT LÝ CHUYÊN</b>



<b>Bài</b> <b>Đáp án chi tiết</b> <b>Điểm</b>


1


<b>3đ</b>


Vận tốc của canơ A khi đi xi, ngược dịng là:
vAx = nu + u = u(n + 1)


vAng = nu – u = u(n – 1)
Thời gian đi và về của canô A:


A 2


L L 2Ln


t


u(n 1) u(n 1) u(n 1)


  


   (1)


Vận tốc của canô B khi đi ngang sông là:
vB = (nu)2 u2 u n21
Thời gian đi và về của canô B:


B <sub>2</sub>



2L
t


u n 1


 (2)


Từ (1) và (2) ta có: A <sub>2</sub>
B


t n


t  <sub>n</sub> <sub></sub><sub>1</sub>


0,5
0,5
0,5


0,5


0,5
0,5


2


<b>4đ</b>


a) Nhiệt lượng cần cung cấp để khối đá biến hoàn toàn thành hơi:


Q = m1.cđ(0 – t1) + m1. + m1.cn.(100 – 0) + m1.L = 6141kJ
b) Gọi M khối lượng nước ban đầu trong xô;


m là lượng nước đá đã tan thành nước.
Ta có: m = 2 – 0,1 = 1,9kg.


Do nước đá khơng tan hết nên nhiệt độ cuối cùng khi có cân bằng nhiệt là t = 00<sub>C.</sub>
Phương trình cân bằng nhiệt:


(M.cn + m2.cnh)(t2 – t) = m1cđ(t – t1) + m. 
 1đ

1

2 nh 2


n 2


m c t – t m. m c (t t)


M 3,07kg


c (t t)


   


 




<i>(nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị trừ 0,25 điểm)</i>


2,0



0,5
0,5
0,5
0,5


3


<b>3đ</b>


Gọi R1, R2, R3, R4 là trị số các điện trở tương ứng như hình vẽ.
Ta có:


3 4
1 2


AB


1 2 3 4


R R
R R


R


R R R R


 


 



 1 2


AB 1 2
R
U
I


R R R


 




 3 4


AB 3 4
R
U
I


R R R


 



 IA<sub>2</sub> | I1 I |3


 2 4


AB 1 2 3 4



R R


10
2


R R R R R


 


 


 2 3 1 4


1 2 3 2 3 4 1 2 4 1 3 4
10 | R R R R |


2


R R R R R R R R R R R R




  


0,5
0,5
0,5
0,25



0,25


0,25
R


1


A
2


V
A


1


R<sub>3</sub>


R<sub>2</sub> R<sub>4</sub>
A


D B


C


IA2 I3


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 100 10 | R R 2 3 R R |1 4
Hay: | R R2 3 R R | 101 4 



Giá trị các điện trở và số chỉ ampe kế A1 cho bởi kết quả sau:
R2() R3() R1() R4() RAB()


IA1 = V
AB
U
R (A)


3 4 2 1 2 5


2 1 4 3 25/12 4,8 (loại)


0,25


0,5


4


<b>4đ</b>


 Khi cả K1, K2 đều mở:
0


2


1 2 3
U
P


R R R





  (1)


 Khi chỉ đóng K1 cơng suất P1, chỉ đóng K2 cơng suất P2 thì:


2
1


3
U
P


R


 <sub> (2); </sub>




2
2


1
U
P


R



 <sub> (3)</sub>


 Khi đóng cả K1, K2 cơng suất P:


2 2 2


2


1 2 3 1 2 3


1 1 1 U U U


P U .


R R R R R R


 


 <sub></sub>   <sub></sub>  


  (4)


Từ (1) 
2


0 1 2


2 1 2 0 2 0 1
P P P


U


R P P  P P  P P (5)
Thay (2), (3) và (5) vào (4) ta được:


1 2 0 1 2
1 2 0 1 0 2


P P P
P P P


P P P P P P
  


 


0,75


0,5
0,5


0,75


0,75


0,75


5


<b>4đ</b>



a) Ảnh A1B1 của AB qua thấu kính:
d = 90cm  <sub>d</sub>' df


d f


 =


90.30


45cm


90 30  (ảnh thật)
A1B1: là ảnh thật nằm sau thấu kính và cách thấu kính 45cm.
Vẽ hình.


b) Sơ đồ tạo ảnh: <sub>'</sub> <sub>'</sub> '


1 <sub>3</sub>


1 2 2 3


(L) (M) (L)


d <sub>d d</sub>

A B

1 1 <sub>d d</sub>

A B

2 2 d


AB

      

A 'B'



- Khi d thay đổi, tia sáng đi qua B song song với trục chính, có tia ló đi qua tiêu điểm


F’.


- Muốn ảnh A’B’ có độ lớn khơng đổi bất chấp giá trị của d thì tia ló đi qua B’ phải
song song với trục chính khi B di chuyển. Tia tới thấu kính cho tia ló song song với trục
chính thì tia tới phải đi qua F’


- Suy ra tia tới và tia phản xạ đối với gương phải cùng đi qua F’. Do đó gương phải đặt
<i>tại F’. Vậy x = 30cm.</i>


<i>(có thể sử dụng cơng thức thiết lập và tìm ra x = 30cm)</i>


1,5


1


0,5
0, 5


0,5


A F


F’
B


O A


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

6


<b>2đ</b>



- Khi cho dòng điện I1 qua dây AB, ta có từ trường của dịng
điện thẳng dài vơ hạn. Trong phạm vi không gian đặt I2 từ
trường này hướng từ phía trước ra phía sau mặt phẳng hình vẽ
(được ký hiệu bằng ).


- Lúc đó dịng I2 được đặt trong từ trường của dịng I1, vì vậy có
lực từ tác dụng lên nó.


- Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy lực từ này hướng lên phía
trên.


- Mặt khác từ trường của I1 gây ra xung quanh là không đều: tại những điểm gần I1 từ
trường lớn, xa I1 từ trường nhỏ.


- Lực từ tác dụng lên các phần tử đoạn dây CD có cường độ khác nhau (hình vẽ).


- Do lực tác dụng lên hai đầu CD có cường độ khơng như nhau nên kết quả làm cho CD
bị quay đi như hình vẽ.


- Khi CD quay đến vị trí C’D’ (I2 // ngược chiều với I1) thì lúc đó ta có tương tác của hai
dịng điện song song ngược chiều nhau, chúng sẽ đẩy nhau.


- Sau đó dịng I2 sẽ chuyển động tịnh tiến theo hướng vng góc với I1 và ra xa I1.


0,25


0,25
0,25
0,25


0,25
0,25
0,25
0,25


<b>LƯU Ý:</b>


<i>- Thí sinh giải theo cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ điểm theo từng phần phù hợp như quy</i>
<i>định của hướng dẫn chấm này.</i>


<i>- Điểm tồn bài khơng làm trịn số.</i>


A
B


C D


I<sub>1</sub>


I<sub>2</sub>
F<sub>C</sub>


F
D


C’


</div>

<!--links-->

×