Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn vật lý năm 2009 - 2010 trường thpt chuyên thái bình | Vật lý, Lớp 9 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.06 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Sở Giáo dục - Đào tạo thái bình</b> <b>đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuyên thái bình</b>
<i><b>Năm học 2009-2010</b></i>


<b>M«n thi: VËt lÝ</b>


<i>Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)</i>
<i><b>Đề thi gồm: 01 trang</b></i>


<b> B i 1. à</b> <i>(2,5 ®iĨm)</i><b> Cho mạch điện nh hình vẽ ; Các điểm 3,</b>
2, 1, 0 là các đầu dây (hình 1) . Các ®iÖn trë r1 = r2 = r3 = r


= 20. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch có giá trị không
đổi U = 24V. Bỏ qua điện trở cỏc dõy ni


a) Mắc vào các đầu 3 2 ; 2 – 1 ; 1 – 0 theo thứ tự
các điện trở R1 = 5 , R2 = 80 , R3 = 90. Tìm


hiệu điện thế giữa hai đầu 2 0 , giữa hai đầu 3
1 .


b) Tháo các điện trở R1, R2, R3 ở trên ra rồi mắc vào vị


trí cũ các điện trở R1, R2, R3 khác (R1, R2, R3 cã gi¸


trị hữu hạn và khác khơng) thì đo đợc hiệu điện thế


giữa hai đầu 2 và 0 bằng 12V ; giữa hai đầu 3 và 1 bằng 20V. Biết hai trong ba điện
trở R1, R2, R3 có giá trị bằng nhau. Xác định giá trị các điện trở đó .


<i><b>Bài 2. (2,0 điểm) Có ba điện trở R</b></i>1, R2, R3 (R1  0, R2  0, R3  0) đợc ghép thành bộ



(không ghép hình sao và tam giác, khơng ghép đoản mạch các điện trở, mỗi cách ghép đều
chứa cả 3 điện trở)


a) Hỏi có tất cả bao nhiêu cách ghép R1, R2, R3 thành bộ. Vẽ các cách ghép đó (Xét cả


trờng hợp đổi chỗ các điện trở mà dẫn đến điện trở mạch có thể thay đổi)


b) Đặt vào hai đầu các cách ghép trên hiệu điện thế không đổi U = 24V rồi đo cờng độ
dịng điện mạch chính trong các cách ghép đó thì chỉ thu đợc 4 giá trị, trong đó giá trị
lớn nhất là 9A. Hỏi cờng độ dịng điện mạch chính của các cách ghép khác là bao
nhiêu. Bỏ qua điện trở các dây nối.


<i><b>Bài 3. (2,0 điểm) Một nguồn sáng điểm S đặt trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu</b></i>
cự bằng 6cm, cách thấu kính 9cm. Một màn ảnh đặt vng góc với trục chính để thu ảnh rõ
nét của S trên màn.


a) Hỏi phải đặt màn cách thấu kính bao nhiêu để trên màn thu đợc một điểm sáng.
b) Cho thấu kính dịch chuyển theo phơng vng góc với trục chính của nó với vận tốc v


= 2m/s. Hỏi ảnh của nguồn sáng dịch chuyển với vận tốc bao nhiêu nếu nguồn sáng
đợc giữ cố định.


<i><b>Bµi 4. (2,5 ®iÓm) </b></i>


a) Một vật sáng nhỏ AB đặt trên trục chính, vng góc với trục chính của một thấu kính
hội tụ có tiêu cự bằng 40cm. Dịch chuyển AB dọc theo trục chính. Hỏi khi khoảng
cách giữa AB và ảnh thật của nó là bé nhất thì vật cách thấu kính bao nhiêu ? ảnh đó
cao gấp bao nhiêu lần vật.


b) Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 có trục chính trùng nhau, cách nhau 40cm. Vật AB t



trên trục chính, vuông góc với trục chính, trớc L1( theo thø tù AB – L1 – L2). Khi


AB dÞch chuyển dọc theo trục chính thì ảnh AB của nó tạo bởi hệ L1, L2 không thay


i ln v cao gấp 3 lần AB. Tìm tiêu cự của hai thấu kính.


<i><b>Bài 5. (1,0 điểm) Có 2009 điểm trong khơng gian. Cứ hai điểm bất kì trong số điểm đó, đợc</b></i>
nối với nhau bằng một điện trở có giá trị R = 2009. Một nguồn điện có hiệu điện thế 12V
đợc mắc vào hai điểm trong mạch. Bỏ qua điện trở dây nối. Tìm cơng suất toả nhiệt trong
mạch điện này.


Ghi chú : ở bài 3 và 4 học sinh dùng kiến thức hình học để chứng minh hoặc tính tốn
=========Hết=========


<i>Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm</i>


<i>Hä vµ tên thí sinh: .</i> <i>.Số báo danh:</i>
<i></i>


<b>Sở Giáo dục - Đào tạo thái bình</b> <b>kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuyên thái bình</b>
<i><b>Năm học 2009-2010</b></i>


<b>hớng dẫn chấm và biểu điểm môn vật lí</b>



<b>Bài</b>

<b>ý</b>

<b>Nội dung</b>

<b>điểm</b>



<b>Bi 1.</b> <sub>Khi mắc vào các đầu 3 – 2 ; 2 – 1 ; 1 – 0 theo thứ tự các điện</sub>
trở R1, R2, R3 thì ta có mạch tơng đơng nh hình vẽ



đề chính thức


U
+




-r


1


r


2


r


3


3


2


1


0


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>(2,5 ®)</b>


<b>a.</b>



<b>(1 ®)</b> R21<b> = 16 ; R</b>10 = 9


Rm¹ch = R1 + R21 + R10 = 30 ; Im¹ch = U/Rm¹ch = 0,8A


U20 = I.R20 = 0,8(16+9) = 20V ;


U31 = I.R31 = 0,8(5+ 16) = 16,8 V ;


0,25 ®


0,25 ®


0,5 ®


<b>b.</b>
<b>(1,5 ®)</b>


Cã : U20 = 12V ; U31 = 20V ; U30 = 24V


U32 = U30 – U20 = 12 V ; U21 = U31 – U32 = 8V ;


U10 = U30 U31 = 4V


Dòng điện trong mạch chính nh nhau


I =
1
32
R


U
=
3
10
10
10
21
2
21
R
U
r
U
r
U
r
U
R
U





=> I =


3
2
1 R
4


10
4
R
8
20
8
R
12





<i>Ghi chú : Nếu thí sinh tìm đợc mối liên hệ giữa các R với biểu thức</i>
<i>khác bên trên mà đúng thì vẫn cho 0,25 điểm</i>


* R1 = R2 = R


+)
R
8
20
8
R
12


  R = 10 = R1 = R2


+)


3
R
4
10
4
R
12


  R3 = 5


* R1 = R3 = R


+)
R
4
10
4
R
12


  R = 20 = R1 = R3


+)
2
R
8
20
8


R
12


  R2 = 40


* R2 = R3 = R


+)
R
4
10
4
R
8
20
8



 R = : Không có R thoả mÃn.


0,5 đ


0,25 đ


0,25 đ


0,25 đ



0,25 đ


<b>Bài</b>

<b><sub>ý</sub></b>

<b><sub>Nội dung</sub></b>

<b><sub>điểm</sub></b>



<b>Bài 2.</b>
<b>(2 đ)</b>


<b>a.</b>
<b>(1 đ)</b>


Ta có tất cả 8 cách ghép thoả m·n


<i><b>Ghi chú</b> : + Nếu thí sinh trả lời đúng 8 cách ghép nhng chỉ vẽ 4 cách</i>
<i>sau đó có nói tới sự hốn vị các điện trở thì vẫn cho 1 điểm</i>


<i>+Nếu thí sinh trả lời đúng 8 cách ghép nhng chỉ vẽ 4 cách mà</i>
<i>khơng nói đến sự hốn vị thì cho 0,5 điểm </i>


1 ®


Khi ghép các điện trở với nhau thì ta đợc 4 dạng mạch


R
1
R
2
r
r
r
R<sub>3</sub>



3 2 1 0


R


1


R<sub>2</sub>
R<sub>3</sub>


R<sub>1</sub> R2


R


3


R<sub>1</sub> R2 R3


R


1 R2


R
3
R
2
R
1
R
3


R
3
R
1
R
2
R
1
R


2 R3


R


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>b.</b>
<b>(1®)</b>


* Khi đặt vào 8 mạch ở trên cùng một hiệu điện thế U mà chỉ thu
đợc 4 giá trị của I mạch, do đó sẽ có một số mạch có Rtđ nh nhau.


Ta nhận thấy rằng dạng mạch a,b đã cho 2 giá trị  2 giá trị còn lại
là của dạng mạch c và d. Nh vậy 3 mạch dạng c phải có điện trở
t-ơng đt-ơng nhau và 3 mạch dạng d phải có điện trở tt-ơng đt-ơng. Điều
này chỉ xảy ra khi 3 điện trở bằng nhau và bằng R


* Cờng độ dịng mạch chính lớn nhất khi 3 điện trở mắc song
song



Ra =


9
24
3
R


  R = 8


D¹ng b: Rb = 24  Ib = 1A


D¹ng c : Rc = 12  Ic = 2A


D¹ng d : Rd = 16/3   Id = 4,5A


<i><b>Ghi chú</b> : Nếu học sinh tính đúng 2 trong 3 I thì vẫn cho 0,25đ; Nếu</i>
<i>tính đợc 1 I thì khơng cho điểm</i>


0,5 ®


0,25 ®


0,25®


<b>Bµi</b>

<b><sub>ý</sub></b>

<b><sub>Néi dung</sub></b>

<b><sub>®iĨm</sub></b>



<b>Bµi 3</b>
<b>(2®)</b>


<b>a.</b>



<b>(1®)</b>  SOI   OF’K  <sub>OF</sub>SO<sub>'</sub> <sub>F</sub>OI<sub>'</sub><sub>K</sub> (1)
 S’OI   S’F’K 


K
'
F


OI
'


F
'
S


O
'
S


 (2)


Tõ (1) vµ (2) 


'
F
'
S


O
'


S
'
OF
SO


 


'
OF
O
'
S


O
'
S
'


OF
SO







 S’O =


'
OF


SO


'
OF
.
SO


 = 18cm


Vậy màn đặt cách thấu kớnh on 18cm


0,25đ


0,25đ


0,5đ


0,5đ


Dạng a Dạng b


Dạng d
Dạng c


S


O F
K


S


I


S


O S1


S


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>b.</b>
<b>(1đ)</b>


Gi s trong thi gian t thấu kính dịch chuyển từ O đến O’. Quãng
đờng thấu kính đi đợc : OO’ = v.t


Do S khơng thay đổi vị trí => ảnh S’ cũng chạy trên màn trong
qua trình thấu kính di chuyển (hình vẽ)


 SOO’   SS1S2 


2
1
1 SS


'
OO
SS


SO



 <sub> = </sub>
3
1


 3. OO’ = S1S2  3. v.t = v’.t  v = 3v = 6m/s


Vậy ảnh của S dịch chuyển víi vËn tèc lµ 6m/s


<i><b>Ghi chó</b> : NÕu häc sinh dïng c«ng thøc thấu kính mà không chứng</i>
<i>minh thì cho nửa số điểm của câu</i>


<i>Nếu học sinh có chứng minh công thức rồi sử dụng thì vẫn</i>
<i>cho điểm tói đa</i>


0,5đ


<b>Bài</b>

<b><sub>ý</sub></b>

<b><sub>Nội dung</sub></b>

<b><sub>điểm</sub></b>



<b>Bài 4</b>
<b>(2,5đ)</b>


<b>a.</b>
<b>(1,25đ)</b>


OAB OAB 


OA
'
OA


AB


'
B
'
A


 (1)


 F’OI   F’A’B’ 


AB
'
B
'
A
'
OF


'
A
'
F
OI


'
B
'
A





 (2)


Tõ (1) vµ (2) 


'
OF


'
OF
'
OA
'


OF
'
A
'
F
OA


'


OA 




  OA =



OF
OA


OF
.
OA




Đặt AA = L = OA + OA = OA +


OF
OA


OF
.
OA




 OA2<sub> – L.OA + L.OF = 0 (*)</sub>


Để có vị trí đặt vật tức là phơng trình (*) phải có nghiệm
   0  L2 <sub>– 4L.OF  0  L  4.OF </sub>


VËy kho¶ng cách nhỏ nhất giữa vật và ảnh thật của nó :
Lmin = 4.OF


Khi Lmin thì phơng trình (*) có nghiÖm kÐp :



OA =


2
L


= 2.OF = 80cm


OA’ = Lmin OA = 80cm


Thay OA, OA vào phơng trình (1) :


OA
'
OA
AB


'
B
'
A


= 1


ảnh cao b»ng vËt


0,25®


0,25®


0,25®



0,25®


0,25®


0,25®


A


B O I F’ A’B’
A


B


A’


B’
F’


O
I


A
B


A’


B’
F



1


O


1 F<sub>2</sub> O2


I


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>b.</b>


<b>(1,25đ) * Khi tịnh tiến vật trớc O</b>1 thì tia tíi tõ B song song víi trơc chÝnh kh«ng


thay đổi lên tia ló ra khỏi hệ của tia này cũng khơng đổi. ảnh B’ của B
nằm trên tia ló ra này. Để ảnh A’B’ có chiều cao khơng đổi với mọi vị trí
của vật AB thì tia ló khỏi hệ của tia trên phải là tia song song với trục
chính. Điều này xảy ra khi hai tiêu điểm chính F1  F2


* Khi đó O1F1 + O2F2 = O1O2 = 40cm (1)


L¹i cã :


AB
'
B
'
A
I
O


J


O
F
O


F
O


1
2


1
1


2
2




 = 3  O2F2 = 3.O1F1 (2)


Tõ (1) vµ (2) cã f1 = O1F1 = 10cm


f2 = O2F2 = 30cm


0,5đ


0,5đ


<b>Bài</b>

<b><sub>ý</sub></b>

<b><sub>Nội dung</sub></b>

<b><sub>điểm</sub></b>




<b>Bài 5</b>
<b>(1đ)</b>


* Mch in đợc vẽ lại nh hình trên : Ngồi hai điểm A,B nối với các
cực của nguồn điện thì cịn lại là 2007 điểm từ C1 đến C2007 mà giữa


chúng từng đôi một đợc nối với điện trở R. Do tính chất của mạch cầu
nên khơng có dịng điện chạy qua các điện trở này và có thể bỏ qua các
điện trở đó trong mạch. Khi đó mạch AB gồm 2008 mạch mắc song
song, trong đó có 2007 nhánh có điện trở 2R và một nhánh có điện tr
R


RAB =


2009
2009
.
2
2009


R
2


R
2007


R
2


R


.
2007


R
2







= 2


Công suất toả nhiệt trong mạch AB : P =
AB


2


R
U


= 72 W


0,5đ


0,5đ


<i><b>Ghi chú : Học sinh có thể giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.</b></i>


<i> Điểm tổng bài là tổng điểm các phần học sinh làm được, khơng làm trịn.</i>



<i>+ Trong bài 3,4 nếu học sinh dùng cơng thức thấu kính để giải đúng bài tốn mà</i>
<i>khơng chứng minh thì cho một nửa số điểm của bài; nếu học sinh có chứng minh cơng thức</i>
<i>thấu kính cho từng bài rồi áp dụng giải đúng bài tốn thì vẫn cho điểm tối đa</i>


U


A B


R R


C


1


C


2


C


2007


</div>

<!--links-->

×