Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lớp 11 hay nhất | Lớp 11, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.66 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Đề cương ơn thi học kì 1</b></i> <i><b>Địa lí 11</b></i>

<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN THI HỌC KÌ I</b>



<b>Mơn: Địa lí 11</b>


<b>Năm học:2015-2016</b>



<b>CHỦ ĐỀ 1:</b>


<b>SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM</b>
<b>NƯỚC-CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CƠNG NGHỆ HIỆN ĐẠI</b>


<i><b>Câu 1: Trình bày Sự phân chia nhóm nước:</b></i>


- Thế giới gồm 2 nhóm nước :


+ Nhóm nước phát triển (có GDP/người lớn, FDI nhiều, HDI cao).
+ Nhóm nước đang phát triển (ngược lại)


- Nhóm nước đang phát triển một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua q trình cơng
nghiệp hóa và đạt trình độ nhất định về cơng nghiệp( gọi là những nước cơng nghiệp
mới Nics)


<i><b>Câu 2: Trình bày sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nhóm</b></i>
<i><b>nước</b></i>


- Có chênh lệch lớn về thu nhập bình qn đầu người giữa các nhóm nước, cơ cấu
phân theo khu vực kinh tế .


- Sự khác biệt về các chỉ số xã hội: HDI, Tuổi thọ trung bình….


<i><b>Câu 3: Nêu đặc trưng và tác động của của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện</b></i>


<i><b>đại đến nền kinh tế- xã hội thế giới?</b></i>


<i><b>*Thêi gian xuÊt hiện:</b></i>


<i>Cuối thế kỷ XX, u th k XXI</i>
<i><b>* Đặc trng:</b></i>


<i>- Làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.</i>


<i>- Dựa vào thành tựu khoa học mới với hàm lơng tri thøc cao.</i>
<i>- Bèn c«ng nghƯ trơ cét: Sinh häc, VËt liệu, Năng lợng, Thông tin.</i>


<i>- Tỏc ng mnh m v sâu sắc đến phát triển kinh tế- xã hội. </i>
<i><b>*Tỏc động; </b></i>


Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tác động ngày càng sâu sắc, làm cho nền
kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức.


<i><b>Câu 4: Nêu một số thành tụ do bốn công nghệ trụ cột tạo ra? Kể tên các nghành dịch vụ</b></i>
<i><b>cần đến nhiều tri thức?</b></i> (SGK)


<b>CHỦ ĐỀ 2:</b>


<b>XU HƯỚNG TỒN CẦU HĨA, KHU VỰC HĨA KINH TẾ</b>


<i><b>Câu 1: Trình bày các biểu hiện chủ yếu của tịan cầu hóa kinh tế, Dẫn đến hậu quả gì?</b></i>
<i><b>Biểu hiện:</b></i>


- Thương mại quốc tế phát triển nhanh.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.


- Các công ty xuyên quốc gia có vai trị ngày càng lớn.
<b>Hệ quả của tồn cầu hóa kinh tế</b>


<i><b>a. Mặt tích cực:</b></i>


- Thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ.


- Tăng cường hợp tác giữa các nước theo hướng ngày càng toàn diện trên pham vi toàn cầu.


<i><b>b. Mặt tiêu cực:</b></i>


Gia tăng khoảng cáh giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội, cũng như giữa các nước.


<i><b>Câu 2: Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở</b></i>
<i><b>nào? (Nguyên nhân)</b></i>


Do sự phát triển không đồng đều và sức ép cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới các
quốc gia có những nét tương đồng chung đã liên kết lại với nhau.


<i><b>Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN, AFEC, MERCOSUR.( SGK)</b></i>
<i><b>Câu 3: Hệ quả khu vực hóa kinh tế:</b></i>


<i><b>a. Mặt tích cực:</b></i>


- Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ.



- Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo thị trường khu vực lớn hơn.
- Thúc đẩy q trình tồn cầu hóa kinh tế thế giới.


<i><b>b. Mặt tiêu cực:</b></i>


- Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia.


- Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt, nguy cơ trở thành thị trường tiêu thụ sản


phẩm



<b>CHỦ ĐỀ 3:</b>


<b>MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TỒN CẦU</b>



<i><b>Câu 1: Vấn Đề về Dân Số:</b></i>
<b>1. Bùng nổ dân số:</b>


<b>- Dân số thế giới tăng nhanh dẫn tưói bùng nổ dân số. Năm 2005: 6477 triệu người.</b>
- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển.


- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì giảm nhanh ở nhóm nước phát triển và giảm
chậm ở nhóm nước đang phát triển.


- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn.


- Dân số nhóm nước đang phát triển vẫn tiếp tục tăng nhanh, nhóm nước phát triển có xu
hướng chựng lại.


<i><b>- Hậu quả: Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với phát triển kinh tế, tài ngun,</b></i>


mơi trường, và chất lượng cộc sống.


<b>2. Già hố dân số:</b>


- Dân số thế giới ngày càng già đi:
+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngày càng giảm, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi ngày càng tăng.
- Sự già hố dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển:


+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, giảm nhanh.
+ Cơ cấu dân số già.


<i><b>- Hậu quả:</b></i>


+ Thiếu lao động bổ sung


+ Chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn.


<i><b>Câu 2:Dân số tăng nhanh gây hậu quả gì đến kinh tế xã hội?</b></i>


+khó khăn trong việc giải quyết việc làm, sắp xếp lao động
+Làm giảm GDP và các chỉ tiêu kinh tế theo đầu người………


<i><b>Câu 3: Vấn Đề môi trường;</b></i>
<b>Vấn đề môi</b>


<b>trường</b> <b>Hiện trạng</b> <b>Nguyên nhân</b> <b>Hậu quả</b> <b>Giải pháp</b>


<b>Biến đổi </b>


<b>khí hậu </b>
<b>tồn cầu</b>


- Nhiệt độ khí
quyển tăng


- Mưa axít


<b>- Thải khí CO</b>2


tăng gây hiệu ứng
nhà kính


- Chủ yếu từ
ngành sản xuất
điện và các ngành
công nghiệp sử
dụng than đốt.


<b>- Băng tan</b>


- Mực nước biển
tăng


- Ảnh hưởng đến
sức khỏe, sinh
hoạt và sản xuất


Cắt giảm lượng
CO2, SO2, NO2,



CH4 trong sản


xuất và sinh hoạt


<b>Suy giảm </b>
<b>tầng ôdôn</b>


Tầng ô-dôn bị
thủng, kích
thước lỗ thủng
ngày càng lớn


Hoạt động cơng
nghiệp và sinh
hoạt thải khí CFCs,


SO2…


Ảnh hưởng đến
sức khoẻ, mùa
màng, sinh vật
thuỷ sinh


Cắt giảm lượng
CFCs trong sinh


hoạt và sản xuất


<b>Ô nhiễm </b>


<b>nguồn nước</b>
<b>ngọt và đại </b>
<b>dương</b>


- Ô nhiễm
nguồn nước
ngọt nghiêm
trọng


- Ô nhiễm
nguồn nước
biển


- Chất thải công


nghiệp, nông


nghiệp và sinh
hoạt


-Việc vận chuyển
dầu và các sản
phẩm từ dầu mỏ


- Thiếu nguồn
nước sạch


- Ảnh hưởng đến
sức khỏe con
người



- Ảnh hưởng đến
sinh vật thuỷ sinh


- Tăng cường
xây dựng các
nhà máy xử lí
chất thải


- Đảm bảo an
toàn hàng hải


<b>Suy giảm </b>
<b>đa dạng </b>
<b>sinh học</b>


Nhiều loài sinh
vật bị tuyệt
chủng hoặc
đứng trước
nguy cơ bị tuyệt
chủng, nhiều hệ
sinh thái bị
biết mất


Khai thác thiên
nhiên quá mức,
thiếu hiểu biết
trong sử dụng tự
nhiên



- Mất đi nhiều
loài sinh vật,


nguồn thực


phẩm, nguồn
thuốc chữa bệnh,
nguồn nguyên
liệu


- Mất cân bằng
sinh thái


- Xây dựng các
khu bảo tồn tự
nhiên


- Có ý thức bảo
vệ tự nhiên
- Khai thác sử
dụng hợp lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Câu 4: Giải thích câu nói: Trong bảo vệ mơi trường, cần phải “tư duy toàn cầu hành </b></i>
<i><b>động địa phương”(THAM Khảo)</b></i>


- Phải tư duy tồn cầu vì: Sự biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường nước và sự suy giảm đa
dạng sinh học đang diễn ra trên phạm vi tồn cầu, chứ khơng phải tại một số quốc gia hay
mơt khu vực nào trên Trái Đất. Vì nó tuần theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp
vỏ địa lí: đó là quy luật về mỗi quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và mỗi bộ


phần của lớp vỏ địa lí.


- Hành động địa phương vì: sự biến đổi, ơ nhiễm và suy giảm đa dạng sinh học ở các quốc gia, các
khu vực khác nhau trên Trái Đất, không giống nhau về mức độ. Do vậy, ở các địa phương khác
nhau trên Trái Đất tùy theo mức độ ô nhiễm mơi trường mà có những biện pháp cụ thể khác nhau.


<b>CHỦ ĐỀ 4:</b>


<b>MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC ( THAM KHẢO)</b>
 CHÂU PHI:


<i><b>Câu 1: Trình bày vấn đề tự nhiên của châu phi:</b></i>


- Các loại cảnh quan đa dạng : xa van và xa van rừng, hoang mạc và bán hoang mạc.
- Khí hậu đặc trưng: Khơ nóng.


- Tài ngun nổi bật:


+ Khống sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, đặc biệt là kim cương.--> cạn kiệt
+ Rừng chiếm diện tích khá lớn.


<i><b>- Hiện trạng: Sự khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị tàn phá, hiện tượng hoang</b></i>
mạc hóa.


<i><b>- Biện pháp:</b></i>


+ Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí.
+ Tăng cường thủy lợi hóa.


+ Trồng rừng.



<i><b>Câu 2: Trình bày về dân cư , xã hội Của Châu Phi:</b></i>
<b>1. Dân cư:</b>


<b>a. Đặc điểm:</b>
<b>- Tỷ suất sinh cao.</b>
- Tỷ suất tử cao.


- Dân số tự tăng nhanh.
- Tuổi thọ trung bình thấp.


- Trình độ dân trí thấp.(HDI thấp)
<b>2. Xã hội:</b>


- Nhiều hủ tục lạc hậu.
- Xung đột sắc tộc, tôn giáo.


- Bệnh tật hoành hành, đe dọa: HIV, sốt rét...
- Chỉ số HDI thấp.


<b>-Tình trạng đối nghèo</b>


- Được sự giúp đỡ của nhiều nước trong đó có Việt Nam


<i><b>Đề cương ơn thi học kì 1</b></i> <i><b>Địa lí 11</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Nền kinh tế kém phát triển:
-Đóng góp 1,9% GDP tịan cầu.
<b>*Ngun Nhân:</b>



- Tầng bị thực dân thống trị.
- Xung đột sắc tộc.


- Khả năng quản lí yếu kém của nhà nước.
- Dân số tăng nhanh.


- Trình Độ dân trí thấp.
 MĨ LA TINH:


<i><b>Câu 1: Nêu các vấn đề về tự nhiên, dân cư xã hội của Mĩ La tinh:</b></i>
<b>1. Tự nhiên:</b>


<b>- Cảnh quan chủ yếu: Rừng nhiệt đới ẩm và xa van cỏ.</b>


- Khoáng sản: đa dạng: Kim loại màu, kim loại quý và năng lượng.--> pt nhiều nghành
công nghiệp


- Đất đai, khí hậu thuận lợi trồng cây nhiệt đới, chăn ni gia súc lớn.


- Khó khăn: Tự nhiên giàu có, tuy nhiên đại bộ phận dân cư khơng được hưởng các nguồn
lợi này.


<b>2. Dân cư và xã hội:</b>


- Cải cách ruộng đất không triệt để.


- Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội rất lớn.
- Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ lớn 37%- 62%.


- Dân thành thị cao chiếm 75% dân số.



<i><b>Câu 2: nêu các vấn đề về kinh tế:</b></i>
<b>1. Thực trạng:</b>


- Nền kinh phát triển thiếu ổn định, không điều : Tốc độ tăng trưởng GDP thấp, dao động
mạnh.


<b>2. Ngun nhân:</b>


- Tình hình chính trị thiếu ổn định.
- Duy trì chế độ phong kiến lâu.
- Các thế lực thiên chúa giáo cản trở.
- Chưa xây dựng đường lối đúng đắn
<b>3. Biện pháp:</b>


- Củng cố bộ máy nhà nước.
- Phát triển giáo dục.


- Quốc hữu hoá 1 số ngành kinh tế.
- Tiến hành cơng nghiệp hố.


-Tăng cường và mở rộng bn bán với thế giới.


<i><b>Câu 3: </b><b> Vì sao các nước Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế </b></i>
<i><b>nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Tuy đã giành độc lập song nhiều nước vẫn duy trì cơ cấu xã hội phong kiến. Các thế
lực tôn giáo bảo thủ tiếp tục cản trở sự phát triển kinh tế - xã hội.


- Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập tự chủ, còn phụ


thuộc nhiều vào tư bản nước ngồi, nhất là Hoa Kì.


- Quá trình cải cách kinh tế của nhiều nước đã vấp phải sự phản ứng của các thế lực bị
mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.


TÂY NAM Á VÀ TRUNG Á:


Câu 1: Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và Trung Á:


TÂY NAM Á TRUNG Á


- Có 20 quốc gia.


- Diện tích: Khoảng 7 triệu km2<sub>.</sub>


- Dân số: Gần 323 triệu người.


- Vị trí địa lí: Nằm ở Tây Nam châu Á, nơi
tiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi; án ngữ trên
kênh đào Xuy ê là đường hằng hải quốc tế
quan trọng từ Á sang Âu..


- Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế,
giao thông, quân sự.


- Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu
khơ, nóng, nhiều núi, cao nguyên và hoang
mạc.


- Tài nguyên, khoáng sản: Giàu dầu mỏ nhát


thế giới: 50% trử lượng dầu mỏ thế giới.
- Đặc điểm xã hội nổi bật:


+ Là cái nôi của nền văn mi\nh nhân loại.
+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.


- Có 6 quốc gia ( 5 quốc gia thuộc Liên
Bang Xô Viết cũ và Mơng Cổ ).


- Diện tích: 5,6 triệu km2<sub>.</sub>


- Dân số: Hơn 80 triệu người.


- Vị trí địa lí: Nằm ở trung tâm châu Á- Âu,
không tiếp giáp với đại dương.


- Ý nghĩa: Có vị trí chiến lược về kinh tế,
quân sự: tiếp giáp với Nga, Trung Quốc, Ấn
Độ và khu vực Tây Nam Á.


- Đặc trưng về điều kiện tự nhiên: Khí hậu
cận nhiệt đới và ơn đới lục địa, nhiều thảo
nguyên và hoang mạc.


- Đặc điểm xã hội nổi bật:


+ Đa dân tộc, vùng có sự giao thoa văn hố
Đơng Tây.


+ Phần lớn dân cư theo đạo hồi.



<i><b>Câu 2: Vai trò về cung cấp dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á và Trung Á:</b></i>


- Khu vực Tây Nam Á là nguồn cung cấp dầu mỏ lớn của thế giới.


- Khu vực Trung Á tuy hiện nay khai thác dầu mỏ chưa nhiều nhưng có tiềm năng lớn.


<i><b> </b></i><i><b> Ảnh hưởng đến giá dầu và sự phát triển kinh tế của thế giới.</b></i>
<i><b>Câu 3:Xung đột sắc tộc, tôn giáo, và nạn khủng bố</b></i>


<i><b>a. Thực trạng:</b></i>


<i><b> Luôn xẩy ra các cuộc chiến tranh, xung đột, nạn khủng bố. </b></i>


<i><b>Ví dụ: Xung đột dai dẳng giữa người Ả-rập và Do Thái. Chiến tranh I ran với I rắc; giữa I</b></i>


rắc với Cô oét…


<i><b>b. Nguyên nhân:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Do tranh chấp quyền lợi; khác biệt về tư tưởng, định kiên kiến về tôn giáo, dân tộc; các thế
lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi


<i><b>C. Hậu quả:</b></i>


- Gây mất ổn định ở mọi quốc gia, trong khu vực và làm ảnh hưởng đến các quốc gia
khác--Đời sống nhân dân bị đe dọa và không được cải thiện kinh tế bị hủy họai và chậm
phát triển


-Ảnh hưởng đến giá dầu và PT kinh tế thế giới



<i><b>d. giải pháp: cần triệt tiêu các nguồn phát sinh mất ổn định </b></i>


<b>CHỦ ĐỀ 5</b>



<b>HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ</b>



<i><b>Câu 1: Trình bày đặc điểm lãnh thổ, và vị trí địa lí của Hoa Kì, vị trí đó có thuận lợi gì?</b></i>


* Lãnh thổ:


Gồm 50 bang, 48 bang ở TT Hoa Kì, bán đảo Alatca, vùng đảo Ha-oai.
* Vị trí địa lí:


- Nằm ở bán cầu Tây


- Bắc giáp Canada, Nam gíap Mĩ La Tinh, Tây giáp: Thái Bình Dương, Đơng giáp Đại Tây
dương


<i><b> *Thuận lợi:</b></i>


- Phát triển nền nơng nghiệp giàu có.


- Tránh được hai cuộc Đại chiến thế giới, lại được thu lợi.


- Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường, phát triển kinh tế biển.
- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.


<i><b>Câu 2: Trình bày điều kiện tự nhiên của Hoa Kì?</b></i>
<b> Sự phân hóa lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ:</b>


<i><b>a. Vùng phía Tây:</b></i>


- Gồm các dãy núi cao chạy song song theo hướng Bắc-Nam bao bọc các cao ngun và
bồn địa.


- Khí hậu: Khơ hạn, phân hóa phức tạp.


- Một số đồng bằng nhỏ, màu mỡ ven Thái Bình Dương.


- Tài ngun: Giàu khống sản kim loại màu, kim loại hiếm, tài nguyên rừng, than đá, thủy
năng.


<i><b>b. Vùng phía Đơng:</b></i>


- Gồm dãy núi già A-pa-lat, với nhiều thung lũng cắt ngang, các đồng bằng ven Đại Tây
Dương.


- Khí hậu: Ơn đới lục địa ở phía Bắc, Cận nhiệt đới ở phía Nam.


- Tài nguyên: Quặng sắt, than đá trử lượng lớn. Tiềm năng thủy điện lớn.


<i><b>c. Vùng trung tâm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Phần phía tây và phía bắc là đồi thấp và đồng cỏ rộng lớn; phần phía nam là đồng bằng
phù sa màu mỡ.


- Khí hậu: Phân hóa da dạng: ơn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới.
- Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu khí trử lượng lớn.\
<b>Bán đảo A-la-xca và quần đảo H-oai:</b>



<i><b>- A-la-xca: Chủ yếu là đồi núi, giàu dầu khí.</b></i>
<i><b>- Ha-oai: Tiềm năng lớn về hải sản và du lịch.</b></i>
<i><b>Câu 3: Trình bày đặc điễm dân cư của Hoa Kì:</b></i>


<b>Đặc điẻm dân số:</b>



-Dân số đông và tăng nhanh: thứ 3 thế giới
+Dân số; 296,5 triệu người


+NN; chủ yếu do nhập cư.


<b>Thành phần dân cư:</b>



<b>- nhiều thành phần dân tộc: Đa dạng tôn giáo</b>


- Thành phần dân cư đa dạng, phức tạp: Nhiều nguồn gốc khác nhau: Gốc Âu 83%;
Phi >10%; Á và Mĩ La Tinh 6%; bản địa 1%


<b>Phân Bố Dân cư: </b>


- Dân cư phân bố không đều:


+ Tập trung ven bờ Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, đặc biệt là vùng Đơng Bắc.
+ Vùng núi phía Tây, vùng Trung tâm dân cư thưa thớt.


+ Dân cư chủ yếu tập trung ở các thành phố, phần lớn thành phố vừa và nhỏ.


- Xu hướng thay đổi: di chuyển từ vùng Đông Bắc đến phía Nam và ven bờ Thái Bình
Dương.



<i><b>- Ngun nhân: do tác động của nhiều nhân tố, chủ yếu là khí hậu, khống sản; lịch sử khai thác</b></i>
lãnh thổ và trình độ phát triển kinh tế.


<i><b>Câu 4: </b><b> Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát</b></i>
<i><b>triển nông nghiệp, công nghiệp ở Hoa Kì. (THAM KHẢO)</b></i>


Bài giải:


- Thuận lợi về địa lí:


+ Giúp Hoa Kì tránh được sự tàn phá của 2 cuộc đại chiến thế giới.


+ Có nguồn cung cấp nguyên liệu dồi dào và thị trường tiêu thụ các sản phẩm rộng lớn.
- Thuận lợi để phát triển cơng nghiệp:


+ Có nguồn tài ngun khống sản phong phú và đa dạng: tài nguyên năng lượng, kim loại
màu, kim loại đen và kim loại quý hiếm, tài nguyên rừng tương đối lớn.


+ Nhiều loại tài nguyên khoảng sản có trữ lượng đứng hàng đầu thế giới.
- Thuận lợi để phát triển nông nghiệp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Tài nguyên đất: bên cạnh diện tích đất phù sa tương đối lớn ở ven Đại Tây Dương và
vùng đồng bằng Trung tâm thuận lợi để phát triển ngành trồng trọt. Hoa Kì cịn có nhiều
diện tích đồng cỏ ở phía tây và tây bắc để phát triển chăn ni.


+ Khí hậu đa dạng: ôn đới hải dương, cận nhiệt và nhiệt đới để đa dạng các sản phẩm nơng
nghiệp.


+ Có nhiều song lớn như Mixixipi, mixuri, Côlômbia, Côlôrađô và vùng hồ lớn cung cấp
nước cho sản xuất nông nghiệp.



<i>Câu 5: Quy mơ nền kinh tế của Hoa Kì?</i>


<b>-Biểu hiện:</b>


Nền kinh tế mạnh nhất thế giới:


Quy mô GDP lớn nhất thế giới-chiếm 28,5%(2004), lớn hơn GDP của châu Á, gấp 14 lần
GDP của châu Phi.


<b>-Nguyên nhân:</b>


- Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, đất đai, nguồn nước, thủy sản…) đa dạng, trữ lượng
lớn, dễ khai thác.


- Lao động dồi dào, Hoa Kì khơng tốn chi phí ni dưỡng, đào tạo.
- Trong 2 cuộc Đại chiến thế giới lãnh thổ không bị tàn phá, lại thu lợi.


<i><b>Câu 6: Đặc điểm của các ngành kinh tế</b></i>
<i><b>a. Dịch vụ:</b></i>


- Chiếm 79,4% giá trị GDP


- Ngọai thương; Tổng kim ngạch xuât khẩu năm 2004: 2344,3 tỉ USD, chiếm 12% tổng
GTTM thế giới


- Giao thông vận tải; hiện đại nhất


- Các ngành tài chính, thơng tin liên lạc: Có hơn 600 tổ chức ngân hang, TTLL hiện đại
nhất, Du lịch phát triển mạnh 94 tỉ USD



<i><b>b. Công nghiệp:</b></i>


- Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩm đứng hàng đầu thế giới.


- Gồm: chế biến, điện lực, khai khoáng; trong đó cơng nghiệp chế biến phát triển mạnh
nhất.


- Cơ cấu:


+ Cơ cấu ngành: tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp hiện đại, giảm các ngành công
nghiệp truyền thống.


+ Cơ cấu lãnh thổ:


* Đông Bắc: giảm dần tỉ trọng giá trị sản lượng cơng nghiệp.


* Phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng dần tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp.


<i><b>c. Nông nghiệp:</b></i>


- chiếm 0,9%GDP


- Nền nông nghiệp đứng đầu thế giới.


- Hình thức tổ chức sản xuất: trang trại, vùng chun canh có quy mơ lớn.
- Cơ cấu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng hoạt động dịch vụ nông
nghiệp.



+ Cơ cấu lãnh thổ: Sản xuất nơng nghiệp có sự phân hóa lớn giữa các vùng.


<i><b>Câu 7: Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành cơng nghiệp và giải thích ngun </b></i>
<i><b>nhân.(THAM KHẢO)</b></i>


- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành trong công nghiệp: giảm tỉ trọng các ngành
luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa,… tăng tỉ trọng các ngành hàng không – vũ trụ, điện tử,..
- Do những tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, Hoa Kì đã đạt
được nhiều thành tựu trong sản xuất các vật liệu mới, công nghệ thông tin nên Hoa Kì đã
đầu tư phát triển nhiều ngành cơng nghiệp hiện đại là những ngành có lợi nhuận cao.


<b>CHỦ ĐỀ 6:</b>


<b>LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)</b>


<i><b>Câu 1: Trình bày sự ra đời và phát triển của Liên Minh Châu Âu;</b></i>


-1951: Cộng đồng Than-Thép Châu âu
-1957: Cộng đồng kinh tế châu Âu
-1958: Cộng đồng nguyên tử châu âu
-1967: Cộng đồng Châu Âu


-1993: Liên minh châu âu


- Các thành viên ngày càng tăng : 27 thành viên (2007) hiện tại có 28 thành viên


<i><b>Câu 2: Mục đích và thể chế:</b></i>
<i>a. Mục đích:</i>



Xây dựng và phát triển một khu vực tự do lưu thơng hàng hố, dịch vụ, con người, tiền
vốn giữa các nước thành viên và liên minh toàn diện.


<i>b. Thể chế:</i>


- Nhiều quyết định quan trọng về kinh tế, chính trị…do các cơ quan đầu não của EU đề ra.
- Các cơ quan đầu não của châu Âu:


+ Nghị viện châu Âu.


+ Hội đồng châu Âu (Hội đồng EU).
+ Toà án châu Âu.


+ Hội đồng bộ trưởng EU.
+ Uỷ ban liên minh châu Âu.


<i><b>Câu 3: Trình bày các Vị thế của EU trong nền kinh tê thế giới</b></i>
<b>1. EU- một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới</b>


- EU là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới.
- EU đứng đầu thế giới về GDP (2004: EU 12690,5 tỉ USD).


- Dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm 31% tổng GDP của thế giới và tiêu
thụ 19% năng lượng của thế giới (2004).


<b>2. EU- tổ chức thương mại hàng đầu thế giới</b>


- EU đứng đầu thế giới về thương mại, chiếm 37,7% giá trị xuất khẩu của thế giới (2004).
- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới và tỷ trọng xuất khẩu/ GDP của EU đều dứng
đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì, Nhật Bản.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Câu 4: </b><b> kể tên các mặt tự do lưu thơng? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa</b></i>
<i><b>vào sử dụng đồng tiền chung ơ-rơ có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU?</b></i>


<b>Tự do lưu thông:</b>


EU thiết lập thị trường chung châu Âu từ 01/01/1993


<i><b>* Bốn mặt tự do lưu thông là:</b></i>


- Tự do di chuyển.


- Tự do lưu thông dịch vụ.
- Tự do lưu thông hàng hóa.
- Tự do lưu thơng tiền vốn.
<i><b>* Ý nghĩa của tự do lưu thơng:</b></i>


- Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế.


- Thực hiện chung một số chính sách thương mại với các nước ngoài EU.


- Tăng cường sức mạnh kinh tế và khã năng cạnh tranh của EU đối với các trung tâm kinh
tế lớn trên thế giới.


<i><b>* ý nghĩa sử dụng chung đồng ơ rô: ( Vì sao có thể nói việc ra đời đồng tiền ơ rô là bước</b></i>
<i><b>tiến mới của sự liên kết EU?)</b></i>


- Năng cao sức cạnh tranh thị trường chung châu âu
- Xóa bỏ những rũi ro khi trao đổi tiền tệ



- Thuận lợi cho việc chuyển giao vốn
- Đơn giản công tác kế tóan.


<i><b> Câu 5: Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ :(EU đã thành công như thế nào trong hợp</b></i>
<i><b>tác phát triển giao thông vận tải?</b></i>


<b>3. Dự án sản xuất máy bay E-bớt (Airbus)</b>


Được sản xuất bởi 5 quốc gia: Anh, Pháp, Đức, Italia và Tây Ban Nha , trụ sở : Tu-lu-dơ
Hình thức sản xuất: chun mơn hóa và hợp tác hóa


Đang phát triển , Cạnh tranh hiệu quả với Boeing của Hoa Kì
<b>4. Đường hầm giao thông dưới biển Măng – sơ (Manches) </b>
Chiều dài 50 km


Chức năng là cầu nối giữa nước Anh và Châu Âu
Ý nghĩa:


Rút ngắn khoảng cách,thời gian Giảm chi phí trung gian
Hạn chế rủi ro, thiệt hại do thiên tai


<i><b>Câu 6: Thế nào là liên kết vùng? Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ?</b></i>
<b>Khái niệm Euroregion:</b>


Là liên kết vùng ở châu Âu chỉ một khu vực biên giới ở châu Âu mà ở đó các hoạt động
hợp tác, liên kết về các mặt giữa các nước khác nhau đã được thực hiện và đem lại lợi ích
cho các thành viên tham gia.


<b>2. Liên kết vùng Masơ-Rai nơ</b>



- Vị trí: khu vực biên giới 3 nước Hà Lan,Đức, Bỉ.
- Lợi ích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Đề cương ơn thi học kì 1</b></i> <i><b>Địa lí 11</b></i>


+ Các trường Đại học tổ chức khoá đào tạo chung.
+ Các con đường xuyên biên giới được xây dựng.


<i><b>Câu 7: Qua ví dụ liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ, hãy cho biết ý nghĩa của việc phát triển</b></i>
<i><b>các liên kết vùng trong liên minh châu âu?</b></i>


</div>

<!--links-->

×