Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Đề thi thử có đáp án chi tiết kỳ thi THPT quốc gia môn sinh trường THPT Cao nguyên | Đề thi đại học, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.45 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>THPT TH Cao Nguyên</b> <b>ĐỀ THI THỬ THPT QG-NĂM 2007</b>
<b>MÔN: SINH HỌC</b>


Thời gian làm bài: 50 phút


<b>Câu 1: Yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi về tần số alen của quần thể với các đặc điểm</b>
nào dưới đây?


(1) tần số alen thay đổi không theo một chiều hướng nhất định.


(2) tần số alen thay đổi theo hướng giảm dần alen có lợi và tăng dần tần số alen có hại.
(3) có thể làm giảm tần số alen có lợi vì có thêm các alen mới.


(4) một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.


(5) thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi không theo một hướng nhất định.
<b>A. (1), (2), (3), (5)</b> <b>B. (1), (4), (5)</b> <b>C. (2), ( 3), (4), (5)</b> <b>D. (1), (4)</b>
<b>Câu 2: Nguồn biến dị chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên theo quan điểm Đacuyn là:</b>


<b>A. biến dị tổ hợp.</b> <b>B. biến dị cá thể.</b> <b>C. đột biến.</b> <b>D. thường biến</b>
<b>Câu 3: Cho các phát biểu sau:</b>


(1) Chất cảm ứng của Operon-Lac ở E.coli là lactose.


(2) Khi Operon Lac phiên mã tạo ba mARN tương ứng với các gen Z, Y và A.
(3) Sản phẩm của tất cả quá trình phiên mã là ARN


(4) Ở sinh vật nhân thực, q trình điều hịa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn trước
phiên mã Số phát biểu sai là:


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>



<b>Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây</b>
thấp; alen B quy định hoa đỏ; alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả hình trịn; alen
d quy định quả hình bầu dục. Cho lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi 3 cặp tính trạng nói
trên được F1, tạp giao các cây đậu F1 thu được F2 như sau: 120 cây cao, hoa đỏ, quả tròn; 20
cây thấp, hoa đỏ, quả bầu dục; 40 cây cao, hoa đỏ, quả bầu dục; 60 cây thấp, hoa đỏ, quả
tròn; 60 cây cao, hoa trắng, quả tròn; 20 cây cao, hoa trắng, quả bầu dục . Biết các gen nằm
trên NST thường, quá trình giảm phân hình thành hạt phấn và hình thành nỗn là như nhau.
Cho các nhận định sau


(1) F2 có thể có 21 kiểu gen
(2) 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Số nhận định đúng là


<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 5</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 5: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: hoa đỏ, b: hoa vàng; D ức chế sự</b>
biểu hiện kiểu hình màu sắc hoa cho hoa trắng, 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST thường khác
nhau. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1


<b>A. 14 </b> <b>B. 10 </b> <b>C. 15</b> <b>D. 9</b>


<b>Câu 6: Trong diễn thế , nhóm lồi đã “ tự đào huyệt chơn mình ” vì</b>
<b>A. nhóm lồi ưu thế là nguồn sống của quần xã.</b>


<b>B. hoạt động mạnh mẽ của nhóm lồi ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, từ đó tạo cơ hội</b>
cho các lồi khác có khả năng cạnh tranh cao hơn trở thành lồi ưu thế mới.


<b>C. hoạt động mạnh mẽ của nhóm lồi ưu thế đã làm giảm nguồn sống.</b>



<b>D. loài ưu thế có số lượng lớn nên đã sử dụng hết nguồn thức ăn, dẫn đến thiếu thức ăn và</b>
chết.


<b>Câu 7: Ở một giống ngô, chiều cao của cây do 4 cặp gen (A,a; B,b; D,d; E,e) cùng quy định,</b>
các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm.
Cây cao nhất có chiều cao là 130 cm. Cho phép lai AaBBDdee x AaBbDdEE, có bao nhiêu
phát biểu đúng về F1


1.Có 18 kiểu gen


2.Cây cao nhất cao 130cm


3.Cây cao 115 cm chiếm tỷ lệ 31,25%
4.Có 5 kiểu gen quy định cây cao 110 cm
5.Cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 12,5%


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 2</b> <b>D. 1</b>


<b>Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?</b>
<b>A. Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.</b>
<b>B. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.</b>


<b>C. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.</b>
<b>D. Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gen của quần thể.</b>


<b>Câu 9: Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen </b>AaBDHH


bd giảm phân hình thành giao
tử, số giao tử tối đa có thể được tạo ra là



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 10: Ở một lồi có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 23</b>
NST, một số tế bào có 25 NST và các tế bào cịn lại có 24 NST. Nguyên nhân nào dẫn đến
hiện tượng này?


<b>A. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở bố có một cặp NST khơng phân li cịn mẹ</b>
giảm phân bình thường.


<b>B. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở cả bố và mẹ đều có một cặp NST khơng</b>
phân li.


<b>C. Trong q trình ngun phân ở một mơ hoặc một cơ quan nào đó có một cặp NST khơng</b>
phân li


<b>D. Trong q trình ngun phân đầu tiên của hợp tử có một cặp NST khơng phân li.</b>
<b>Câu 11: Một cơ thể mang 3 cặp gen khi giảm phân tạo ra loại giao tử ABD chiếm tỷ lệ 18%.</b>
Kiểu gen của cơ thể có thể được viết theo bao nhiêu cách sau đây:


 

1 AbDd


aB

 



AB


2 Dd


ab

 



AD



3 Bb


ad

 



Bd
4 AA


bD

 

5 AbD


aBd

 



ADb
6


adB

 



BAD
7


bad

 



Abd
8


aBD


<b>A. 5</b> <b>B. 3</b> <b>C. 2</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 12: Khi nói về quản lí tài ngun cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không</b>


đúng?


<b>A. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống.</b>


<b>B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học.</b>


<b>C. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên</b>
không tái sinh.


<b>D. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên</b>
nhiên.


<b>Câu 13: Một gen dài 5100 Å có 3900 liên kết hydrô nhân đôi 3 lần liên tiếp. Số nuclêôtit tự</b>
do mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho lần nhân đôi cuối cùng là


<b>A. A = T = 2400; G = X = 3600</b> <b>B. A = T = 3600; G = X = 2400</b>
<b>C. A = T = 4200; G = X = 6300</b> <b>D. A = T = 6300; G = X = 4200</b>
<b>Câu 14: Khi nói về tác động của nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng:</b>


<b>A. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có</b>
thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>C. Cơ thể sinh vật có thể thích nghi với các nhân tố sinh thái môi trường nhờ những biến đổi</b>
hình thái, giải phẫu, sinh lý, tập tính hoạt động của mình


<b>D. Các nhân tố sinh thái tác động một cách riêng lẻ tới sinh vật nên người ta phân sinh vật</b>
thành các nhóm sinh thái theo các nhân tố tác động như sinh vật ưa bóng sinh vật ưa sáng…
<b>Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mã di truyền</b>


<b>A. Mã di truyền là mã bộ ba, được đọc liên tục theo chiều 5’-3’ trên mARN</b>



<b>B. Mã di truyền có tính đặc hiệu, mỗi loại axit amin chỉ được mã hóa bởi một loại bộ b</b>
<b>C. Mã di truyền có tính phổ biến, tất cả các loài đều sử dụng chung bộ mã</b>


<b>D. Mã di truyền là trình tự các nucleotit trên gen quy định trình tự các axit amin trên protein</b>
<b>Câu 16: Quy trình chắc chắn tạo ra dịng thuần chủng mang bộ NST của hai loài khác nhau là</b>


<b>A. dung hợp tế bào trần</b> <b>B. tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.</b>
<b>C. nuôi cấy hạt phấn</b> <b>D. lai xa và đa bội hóa.</b>


<b>Câu 17: Cho các ví dụ sau:</b>


(1) Địa y và cây gỗ (2) Hiện tượng tỉa thưa của các cây thơng
(3) Chó sói và báo tranh mồi (4) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn
(5) Cá mập con ăn các trứng chưa nở (6) Cá đực Edriolychnus schimidti sống trên cá cái
Số các ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể là


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 2</b> <b>D. 5</b>


<b>Câu 18: Một phân tử mARN khi thực hiện quá trình dịch mã đã tổng hợp được một số chuỗi</b>
polipeptit giống nhau. Số loại bộ ba tối đa mà đoạn mã hóa của phân tử mARN này chứa là:


<b>A. 63</b> <b>B. 64</b> <b>C. 62</b> <b>D. 61</b>


<b>Câu 19: Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và khơng nhất thiết</b>
phải xảy ra là


<b>A. quan hệ hợp tác.</b> <b>B. quan hệ cộng sinh.</b> <b>C. quan hệ hội sinh.</b> <b>D. quan hệ kí sinh.</b>
<b>Câu 20: Ở một lồi động vật, gen B quy định lơng xám, alen b quy định lông đen, gen A át</b>
chế gen B và b cho kiểu hình có lơng trắng, alen a không át chế, các gen phân li độc lập. Phép


lai giữa con cái dị hợp 2 cặp gen với con đực lông xám dị hợp cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:


<b>A. 3 lơng đen : 4 lông trắng : 1 lông xám</b> <b>B. 4 lông trắng : 1 lông đen : 3 lông xám</b>
<b>C. 3 lông trắng : 1 lông đen</b> <b>D. 3 lông xám : 12 lông trắng : 1 lông đen</b>
<b>Câu 21: Nguyên nhân dẫn tới sự tổng hợp gián đoạn trong quá trình nhân đơi của phân tử ADN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>B. Trên một chạc tái bản, quá trình bẻ gãy các liên kết hiđro chỉ theo một hướng, hai mạch</b>
đơn của khuôn ADN ngược chiều và sự tổng hợp mạch mới luôn theo chiều 5’- 3’.


<b>C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn luôn được đảm bảo trong trong q trình</b>
nhân đơi, do vậy trên hai mạch khn có sự khác nhau về cách thức tổng hợp mạch mới, một
mạch tổng hợp gián đoạn, mạch kia tổng hợp liên tục.


<b>D. Nguyên tắc bổ sung khiến cho đoạn mạch đơn mới tổng hợp có trình tự đúng và chính xác</b>
và được đảm bảo về hai phía ngược nhau.


<b>Câu 22: Điều nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng?</b>
<b>A. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm qua các thế hệ</b>


<b>B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ</b>
<b>C. Có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.</b>


<b>D. Quần thể bị phân dần thành những dịng thuần có kiểu gen khác nhau</b>


<b>Câu 23: Một phụ nữ nhóm máu A giống bố mẹ có em gái nhóm máu O, kết hơn với một</b>
người đàn ơng nhóm máu B có bố nhóm máu O. Xác suất họ sinh được hai đứa con có nhóm
máu khác nhau là


<b>A. 13/18</b> <b>B. 18/36</b> <b>C. 2/3</b> <b>D. 1/3</b>



<b>Câu 24: Khẳng định nào sau đây khơng chính xác?</b>


<b>A. Chọn lọc tự nhiên khơng chỉ tác động vào từng gen riêng rẽ mà còn tác động lên toàn bộ</b>
kiểu gen.


<b>B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính trong q trình hình thành đặc điểm thích nghi và lồi</b>
mới.


<b>C. Chọn lọc tự nhiên khơng chỉ tác động lên từng cá thể mà còn tác động cả lên quần thể.</b>
<b>D. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số alen và thành phần</b>
kiểu gen của quần thể.


<b>Câu 25: Ở cà chua, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.</b>
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Cho cây
tứ bội có kiểu gen Aaaa tự thụ phấn được F1, chọn các cây hoa đỏ F1 cho tiếp tục tự thụ phấn
thì ở F2 tỷ lệ cây hoa đỏ là


<b>A. 38,2%</b> <b>B. 61,8%</b> <b>C. 82,4%</b> <b>D. 36,8%</b>


<b>Câu 26: Thành phần không thuộc quần xã là</b>


<b>A. Sinh vật phân giải.</b> <b>B. Sinh vật tiêu thụ.</b>


<b>C. Sinh vật sản xuất.</b> <b>D. Xác sinh vật, chất hữu cơ.</b>
<b>Câu 27: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

(2) Những đàn ong ở rừng tràm U Minh bị giảm mạnh do sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(3) Ở Bến Tre, rừng dừa ven sông Tiền bị giảm mạnh do một loại sâu đục thân làm khô ngọn.
(4) Vào mùa nước lên, ở vườn Quốc Gia Tràm Chim (Đồng Tháp), cị, le le, bìm bịp,... kéo
về làm tổ ở những cây tràm.



Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:


<b>A. (1) và (3)</b> <b>B. (2) và (3)</b> <b>C. (1) và (4)</b> <b>D. (2) và (4)</b>


<b>Câu 28: Một QT thực vật tự thụ, alen A quy định hạt có khả năng mọc được trên đất nhiễm</b>
kim loại nặng trội so với alen a quy định hạt không mọc trên đất nhiễm kim loại nặng. Thu
hoạch các hạt ở một quần thể cân bằng P có A= 0,2 đem gieo vào môi trường nhiễm kim loại
nặng. Các hạt F1 khi mọc thành cây trên mơi trường này có


<b>A. Tỷ lệ kiểu gen là 3/9AA: 4/9Aa: 2/9aa</b> <b>B. Tỷ lệ kiểu gen là 5/13AA: 8/13Aa</b>
<b>C. Tần số alen xấp xỉ 0,71A:0,29a</b> <b>D. Tần số alen xấp xỷ 0,56 A: 0,44a</b>
<b>Câu 29: Trong hệ sinh thái,</b>


<b>A. vật chất được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới mơi</b>
trường, cịn năng lượng được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.


<b>B. năng lượng và vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng</b>


<b>C. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới</b>
môi trường


<b>D. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới</b>
mơi trường, cịn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.


<b>Câu 30: Cho một số bệnh, tật ở người</b>


(1)Bạch tạng (2)Ung thư máu (3)Mù màu


(4)AIDS (5)Máu khó đơng (6)Dịch Ebola



(7)Hội chứng Đao (8)Dịch teo não do virut Zica (9)Hội chứng Tơcnơ
(10)Hồng cầu hình liềm (11)Hội chứng mèo kêu


Số những bệnh, tật di truyền là


<b>A. 7</b> <b>B. 6</b> <b>C. 8</b> <b>D. 9</b>


<b>Câu 31: Cho các thành tựu sau:</b>


(1) Tạo chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội 3n


(3) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β -caroten trong hạt
(4) Tạo giống táo má hồng từ táo Gia Lộc-Hải Dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

(6) Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh của người


Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen là:


<b>A. (1), (5) và (6)</b> <b>B. (1), (3) và (5)</b> <b>C. (3), (4) và (6)</b> <b>D. (1), (3) và (6)</b>
<b>Câu 32: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính</b>
trạng và gen trội là trội hồn tồn. Cho phép lai P AabbDdHH x AaBbDdHh, có bao nhiêu
nhận định sau về F1 là đúng:


1.Có 64 kiểu tổ hợp giao tử
2.Có 36 kiểu gen và 8 kiểu hình


3.Tỷ lệ kiểu gen mang 5 alen trội là 3/16



4.Trong các cây mang tất cả các tính trạng trội ở F1 thì cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 1/18


<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 4</b> <b>D. 1</b>


<b>Câu 33: Bản chất quy luật phân li của Menđen là</b>


<b>A. sự phân li độc lập của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân</b>
<b>B. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các alen trong giảm phân và thụ tinh</b>
<b>C. sự phân li đồng đều và tổ hợp tự do của các alen trong giảm phân và thụ tinh</b>
<b>D. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân</b>
<b>Câu 34: Trong các yếu tố:</b>


(1) Loài ưu thế, loài đặc trưng.
(2) Số lượng cá thể của mỗi loài.


(3) Kiểu phân bố cá thể trong khơng gian của quần xã.
(4) Số lượng lồi của quần xã.


Mức độ đa dạng của quần xã được xác định dựa vào những yếu tố nào


<b>A. (1), (2), (4).</b> <b>B. (2), (4).</b> <b>C. (1), (4).</b> <b>D. (1), (2), (3), (4).</b>
<b>Câu 35: Một bazơ nitơ Guanin của gen trở thành dạng hiếm (G*) thì qua q trình nhân đơi</b>
của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến


<b>A. thay thế 1 cặp nuclêôtit T-A thành G-X.</b> <b>B. thay thế 1 cặp nuclêôtit G-X thành A-T.</b>
<b>C. thay thế 1 cặp nuclêôtit G-X thành T-A.</b> <b>D. thay thế 1 cặp nuclêôtit A-T thành G-X.</b>
<b>Câu 36: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử</b>
của vi sinh vật


(1) Đột biến làm thay đổi bộ ba có thể khơng làm thay đổi axit amin của protein


(2) Mỗi tế bào chứa một phân tử ADN vòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

(5) Đột biến xảy ra ở vù ng intron của gen sẽ không ảnh hưởng đến mã di truyền


(6) Đột biến làm thay thế axit amin có thể khơng ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của
protein


<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 5</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 37: Một lồi sâu hại quả có ngưỡng nhiệt phát triển là 9,6</b>0<sub>C. trong điều kiện nắng ấm</sub>


của miền nam sâu hồn thành chu trình phát triển của mình sau 56 ngày. Ở miền bắc nhiệt độ
trung bình trong năm thấp hơn miền nam là 4,80<sub> C, nên để hoàn thành chu trình phát triển của</sub>


mình sâu mất 80 ngày, cho các nhận xét sau:
(1) Tổng nhiệt hữu hiệu của sâu là 896 độ/ngày
(2) Nhiệt độ trung bình của miền nam là 30,6 0<sub> C</sub>


(3) Nhiệt độ trung bình của miền bắc là 20,8 0<sub> C,</sub>


(4) Số thế hệ sâu trung bình 1 năm ở miền Bắc là 9 thế hệ
(5) Số thế hệ sâu trung bình 1 năm ở miền Nam là 7 thế hệ
Số nhận xét đúng là:


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 1</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 38: Cho các đặc điểm sau</b>


(1) tính đa dạng di truyền (2) số lượng cá thể
(3) hình thức sinh sản (4) khả năng thích nghi.


(5) khả năng khơi phục kích thước quần thể sau khi gặp điều kiện bất lợi.


Có bao nhiêu đặc điểm có thể sử dụng để phân biệt quần thể ngẫu phối với quần thể tự phối?


<b>A. 5</b> <b>B. 3</b> <b>C. 2</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 39: Cho các nhận định sau:</b>


(1) Kiểu hình xuất hiện nhiều hơn ở giới đực


(2) Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau


(3) Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện khơng giống nhau ở hai giới
(4) Chỉ được di truyền cho giới cái


(5) Dễ biểu hiện kiểu hình ở giới cái
(6) Có hiện tượng di truyền chéo


Nhận định nào là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên vùng
khơng tương đồng của NST giới tính X?


<b>A. 1,2,3,6</b> <b>B. 2,3,6</b> <b>C. 2,4,5</b> <b>D. 1,4,5,6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

em trai của mẹ mắc bệnh; bên chồng có chị gái mắc bệnh. Biết rằng ngồi những người trên
cả hai gia đình khơng có ai mắc bệnh.


Theo lí thuyết,


(1) Kiểu gen của người vợ là Aa



(2) Xác suất sinh con không mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là 5/18
(3) Người chồng có thể cho giao tử A với tỉ lệ 2


3
(4) Bà ngoại có thể cho giao tử A với tỉ lệ 100%


(5) Xác suất sinh con mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là 1
18
Số phương án đúng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Đáp án</b>


1-B 2-B 3-B 4-A 5-B 6-B 7-A 8-B 9-B 10-C


11-A 12-C 13-A 14-D 15-B 16-D 17-A 18-C 19-A 20-B


21-B 22-C 23-C 24-A 25-C 26-D 27-C 28-C 29-C 30-C


31-D 32-A 33-D 34-A 35-B 36-D 37-A 38-D 39-B 40-A


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: Đáp án B</b>


Đặc điểm của yếu tố ngẫu nhiên là thay đổi tần số alen trong quần thể một cách ngẫu nhiên,
thay đổi tần số alen không theo hướng xác định. Một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ khỏi
quần thể và một alen alen có lợi cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể →Thành phần
kiểu gen của quần thể thay đổi theo hướng không xác định


<b>Câu 2: Đáp án B</b>



Theo quan điểm của Dacuyn thì biến dị các thể là là nguồn biến dị chủ yếu chịu tác động của
chọn lọc tự nhiên


<b>Câu 3: Đáp án B</b>


2 – sai, khi Operon Lac phiên mã tạo ra 1 mARN tương ứng chứa tất cả các gen Z, Y và A.
4- sai ở sinh vật nhân thực q trình điều hịa hoạt động gen xẩy ra ở các giai đoạn trước
phiên mã, phiên mã , dịch mã .


3 đúng quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ARN nên tất cả các sản phẩm của phiên mã
là ARN


<b>Câu 4: Đáp án A</b>


Xét tính trạng màu sắc hoa :


Đỏ : trắng = 3:1 => A – đỏ >> a – trắng =>P : Aa x Aa
Cao: thấp =3:1 => B- cao >> b – thấp => P Bb x Bb
Tròn : bầu dục =3:1 => D- tròn >>d - bầu dục


Xét sự phân li kiểu hình của hai tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa


- (Thân cao : thân thấp)( Hoa đỏ : Hoa trắng) = ( 3 :1) (3 :1) = 9: 3:3 :1 ≠ 160 cao đỏ : 80 cao
trắng: 80thấp đỏ = 1: 2 :1


Tính trạng màu sắc hoa và chiều cao thân di truyền liên kết hoàn toàn với nhau
Xét sự phân li kiểu hình của chiều cao thân và hình dạng quả có


- (Thân cao : thân thấp)( Quả bầu dục : Quả tròn) = ( 3 :1) (3 :1) = 9: 3:3 :1 = 9: 3:3 :1
Hai gen quy định các tính trạng này phân li độc lập với nhau



Ta có F1 có kiểu gen AbDd AbDd


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Nếu ở F1 dị hợp hai cặp gen và có hiện tượng hốn vị gen thì số kiểu gen tối đa có thể được tạo
ra là : 3 x 10 = 30 kiểu gen


2 và 5 đúng 100% các cây cao đỏ có kiểu gen dị hợp →3 sai Cây cao đỏ , bầu dục dị hợp →4 sai
<b>Câu 5: Đáp án B</b>


Ta có phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) 1


Sẽ có 1 cặp gen cho đời con có kiểu hình đồng nhất , một cặp dị hợp cả bố và mẹ , một cặp
một bên bố mẹ dị hợp bên còn lại đồng hợp lặn.


Trường hợp cặp gen Dd cho đời con có kiểu hình đồng nhất


- DD x DD , Dd x DD , DD x dd => Tất cả con có kiểu hình hoa trắng => khơng có sự phân li
kiểu hình màu sắc hoa


- dd x dd => cặp gen Bb không bị ức chế sự biểu hiện màu sắc hoa → (Aa x Aa)(Bb x bb)
hoặc (Bb x Bb)(Aa x aa)


Vậy có 2 phép lai thỏa mãn


Trường hợp cặp Bb cho đời con có kiểu hình đồng nhất


- BB x BB , BB x bb , BB x Bb => Dd x Dd)(Aa x aa) hoặc (Aa x Aa)(Dd x dd)
- bb x bb => Dd x Dd)(Aa x aa) hoặc (Aa x Aa)(Dd x dd)


Vậy số phép lai thỏa mãn là : 4 x 2 = 8 phép lai



Trường hợp cặp Aa cho đời con có kiểu hình đồng nhất => (Ddx Dd)(Bb x bb) →Khơng thỏa
mãn vì cặp Dd và Bb tương tác biểu hiện tính trạng màu sắc hoa


Vậy có 10 phép lai thoả mãn
<b>Câu 6: Đáp án B</b>


Nhóm lồi chiếm ưu thế đã tự đào huyệt chơn mình vì nó họa động quá mức → thay đổi điều
kiện sống tạo cơ hội cho lồi khác có khả năng cạnh tranh cao hơn trở thành loài ưu thế mới
<b>Câu 7: Đáp án A</b>


(1) đúng – Xét phép lai AaBBDdee x AaBbDdEE = (Aa x Aa)(BB x Bb)( Dd x Dd)(ee x DD)
Phép lai trên có số kiểu gen là : 3 x 2 x 3 x 1 = 18 kiểu gen


(2) Cây cao nhất ở F1 có số alen trội là : 2 + 2 + 2 + 1 = 7 alen trội
Cây cao 130 cm là cây có 8 alen trội => 2 sai


(3) Cây cao 115 cm có 5 alen trội :
Đời con có dạng kiểu gen là - - B- - -Ee


3
5
5


C


2 = 0,3125 = 31,25%


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

(5) Cây có tỉ lệ kiểu hình dồng hợp bằng 0 vì cặp Ee ở đời con dị hợp
<b>Câu 8: Đáp án B</b>



Đặc điểm chúng của các nhân tố tiến hóa là làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
<b>Câu 9: Đáp án B</b>


Xét cơ thể có kiểu gen AaBDHH


bd giảm phân sinh ra tối đa là : 8 giao tử
Với 3 tế bào lưỡng bội giảm phân hình thành giao tử


Nếu 3 tế bào đó là tế bào sinh tinh có số loại giao tử tối đa khi có xảy ra
hốn vị gen : 3 x 4 = 12 > 8


Nếu 3 tế bào đó là tế bào sinh trứng số loại giao tử tối đa được tạo ra là 3
Vậy số loại giao từ tối đa được tạo ra từ 3 tế bào lưỡng bội của ruồi giấm là 8
<b>Câu 10: Đáp án C</b>


Trong cơ thể có 3 loại tế bào : 2n ; 2n +1 ; 2n -1 → Thể đột biến phát sinh trong trong quá
trình nguyên phân của một số mơ, một cơ quan bào đó do 1 cặp NST không phân li


<b>Câu 11: Đáp án A</b>


1 :AbDd


aB →giảm phân cho giao tử ABD là giao tử hoán vị ≤ 0,125 ( loại)
2;3. ABDd;ADBb


ab ad →giảm phân cho giao tử ABD là giao tử liên kết ≥ 0,125
4. AABd


bD →giảm phân cho giao tử ABD là giao tử hoán vị ≤ 0,25



5. AbD/aBd cho giao tử ABD là kết quả của hoán vị kép nên ABD sẽ chiếm tỉ lệ nhỏ nhất
trong tất cả các giao tử được tạo ra nếu ABD chiếm 18% thì 0,18 x 8 > 1 ( loại)


6. ADb/adB cho giao tử ABD là giao tử hoán vị ABD = 18 % < 0,25 thỏa mãn
7. ABD là giao tử liên kết ABD = 18 % < 25 % => (loại )


8. Thỏa mãn


Vậy có 5 cơ thể có thể tạo ra giao tử ABD với tỉ lệ là 18
<b>Câu 12: Đáp án C</b>


Tài nguyên tai sinh hoặc tài nguyên không tái sinh cần phải khai thác một cách hợp lí , khai
thác một tài nguyên nào đó cách triệt để sẽ làm cạn kiệt nguồn tài ngun đó và nó khơng
phù hợp với nội dung phát triển bền vững


<b>Câu 13: Đáp án A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Sau khi kết thúc q trình nhân đơi thì sẽ tạo ra 8 phân tử AND con , vậy ở lần nhân đơi cuối
cùng sẽ có 4 phân tử AND tham gia để tạo thêm 4 phân tử AND con mới


Số lượng nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho lần nhân đôi cuối cùng là
A= T = 600 x 4 = 2400


G= X = 900 x 4 = 3600
<b>Câu 14: Đáp án D</b>


D- sai vì các nhân tố sinh thái tác động tổng hợp tới sinh vật
<b>Câu 15: Đáp án B</b>



Mã di truyền mang tính đặc hiệu là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại aa .Một aa có thể được
mã hóa bởi một hoặc nhiều bộ ba khác nhau thể hiện tính thối hóa của mã di truyền Đáp án
B sai


<b>Câu 16: Đáp án D</b>


Lai xa thì được con lai chứa bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau


Khi tiến hành đa bội hóa bộ NST của hai lồi thì ta được các cá thể có kiểu gen đồng hợp tất
cả các kiểu gen


<b>Câu 17: Đáp án A</b>


Hiện tượng cạnh tranh trong quần thể là hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài :
- Hiện tượng tỉa thưa của các cây thông


- Hiện tượng cá mập con ăn các trứng chưa nở


- Hiện tượng cá đực Edriolychnus schimidti sống trên cá cái
Hiện tượng địa y và cây gỗ là mối quan hệ cộng sinh
Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ lớn là hiện tượng kí sinh
Chó sói và báo tranh mồi là hiện tượng cạnh tranh khác lồi
<b>Câu 18: Đáp án C</b>


Có 64 bộ ba thì có 61 bộ ba mã hóa cho 20 loại aa và 3 bộ ba mã hóa kết thúc khơng mã hóa
cho aa


Trong một phân tử mARN thì sẽ có 1 bộ ba mở đầu mã hóa cho aa mở đầu ,60 bộ ba mã hóa
cho 19 aa và 1 bộ ba kết thúc .



Vậy một phân tử mARN sẽ có tối đa là 62 bộ ba
<b>Câu 19: Đáp án A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

laoif trong đó một lồi có lợi / lồi cịn lại khơng có lợi và cũng khơng có hại Quan hệ cơng
sinh là quan hệ giữa hai lồi trong đó một lồi có lợi lồi cịn lại có hại


<b>Câu 20: Đáp án B</b>


B- lông xám >> b lông đen
A- át chế gen B và b


a – không át chế gen B và b
A-B- = A- bb : Trắng
aaB- lông xám
aabb – lông đen


Lai con cái dị hợp hai cặp gen với con đực lông xám dị hợp :
AaBb x aaBb = ( Aa x aa) ( Bb x Bb) = ( 1 Aa : 1 aa)( 3 B- : 1 bb)
= 3 AaB- : 3 aaB- : 1 Aabb : 1 aabb


→ 4 lông trắng : 1 lông đen : 3 lông xám
<b>Câu 21: Đáp án B</b>


Nguyên nhân dẫn tới sự tổng hợp gián đoạn trong quá trình nhân đôi của phân tử AND là do
trên một chạc tái bản, quá trình bẻ gãy các liên kết hiđro chỉ theo một hướng, hai mạch đơn
của khuôn ADN ngược chiều và AND pol chỉ tổng hợp mạch mới theo một chiều từ 5’→ 3’.
<b>Câu 22: Đáp án C</b>


Trong quần thể tự phối thì số lượng cá thể đồng hợp tăng và tỉ lệ cá thể dị hợp giảm , quần
thể phân hóa thành các dịng thuần chủng →ít đa dạng về kiểu gen và kiểu hình



Vì đời con của một cá thể thuần chủng tự thụ thì sẽ tạo ra các cá thể có kiểu gen và kiểu hình
giống nhau nên sự chọn lọc khơng có ý nghĩa


Sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình thường xuất hiện trong quần thể ngẫu phối
<b>Câu 23: Đáp án C</b>


Quy ước gen :


IA<sub>I</sub>A<sub> ; I</sub>A<sub>I</sub>O<sub> : nhóm máu A</sub>


IB<sub>I</sub>B<sub> ; I</sub>B<sub>I</sub>O<sub> : nhóm máu A</sub>


IO<sub>I</sub>O<sub>: nhóm máu O</sub>


IA<sub>I</sub>B<sub> : nhóm máu AB</sub>


Phụ nữ có nhóm máu A giống bố mẹ , có em gái nhóm máu O => Bố mẹ có kiểu gen IA<sub>I</sub>O


Người phụ nữ có kiểu gen1
3 I


A<sub>I</sub>A <sub> : </sub>2


3I


A<sub>I</sub>O


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

IA<sub>I</sub>O <sub>× I</sub>B<sub>I</sub>O <sub>→ I</sub>A<sub>I</sub>O <sub>: I</sub>A<sub>I</sub>B<sub> : I</sub>A<sub>I</sub>B <sub>: I</sub>O<sub>I</sub>O



Xác suất họ sinh được hai đứa con nhỏ có cùng nhóm máu là :1 1 4 1
4 4  4
Xác suất họ sinh được con có kiểu gen khác nhau là : 1 1 3


4 4


 


Trường hợp người phụ nữ có kiểu gen IA<sub>I</sub>A <sub> : I</sub>A<sub>I</sub>A<b><sub> x </sub></b> <sub>I</sub>B<sub>I</sub>O <sub>→ I</sub>A<sub>I</sub>B<sub> : I</sub>A<sub>I</sub>O


Xác suất họ sinh được hai đứa con nhỏ có cùng nhóm máu là : 1 1 2 1
2 2  2
Xác suất sinh được hai người con khác nhóm máu là : 1


2


Xác suất để sinh được hai người con khác nhóm máu là : 2 3 1 1 1 1 8 2
3 4 3 2    2 6 12 3
<b>Câu 24: Đáp án A</b>


A- sai chọn lọc tự nhiên không tác động vào từng gen riêng rẽ mà tác đồng lên toàn bộ kiểu
gen , chọn lọc tự nhiên khơng chỉ tác động đến từng cá thể mà cịn tác động lên cả quần thể
Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số alen và thành phần kiểu
gen của quần thể đồng thời là nhân tố chính quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần
số alen của quần thể


<b>Câu 25: Đáp án C</b>


Aaaa x Aaaa →1 AAaa : Aaaa : aaaa2 1



4 4 4


F1 hoa đỏ gồm có : 1 AAaa : Aaaa 2


3 3


Cho các cây F1 hoa đỏ tự thụ phấn thì


AAaa x AA aa →35A : 1 aaaa


36  36


Aaaa x Aaaa → 3 A : aaaa1


4  4


Tỉ lệ cây hoa đỏ ở cây F2 là :


1 35 2 3 35 1 89


0,824


3 36 3 4 108 2 108       = 82,4 %
<b>Câu 26: Đáp án D</b>


Thành phần thuộc quần xã là tập hợp các sinh vật khác lồi, cịn sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Câu 27: Đáp án C</b>


Những dạng biến động số lượngtheo chu kì là : 1 và 4



Dạng biến động 2 – 3 là biến động khơng theo chu kì thời gian
<b>Câu 28: Đáp án C</b>


Quần thể cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể sẽ là :


0,22 AA + 2x 0,2 x 0,8 Aa + 0,8 2 aa = 1→0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1


Đem gieo các hạt P trong môi trường nhiễm kim loại nặng thì tỉ lệ hạt nảy mầm sẽ là :
0,04 AA : 0,32 Aa = 1/9 AA : 8/9 Aa


Tỉ lệ kiểu gen của hạt F1 là 3/9 AA + 4/9Aa + 2/9 aa .


Cây F1 mọc thành cây thì sẽ có tỉ lệ kiểu gen là : 3/7 AA : 4/7 Aa
Tỉ lệ alen trong quần thể cây F1 là: 0,71A : 0,29a


<b>Câu 29: Đáp án C</b>


Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc
dinh dưỡng tới môi trường , vật chất được trao đổi qua chu trình sinh địa hóa →Vật chất
được trao đổi qua chu trình sinh dưỡng là sai => Loại các đáp án A,B,D


<b>Câu 30: Đáp án C</b>


Những bệnh tật di truyền là những bệnh do sai hỏng vật chất di truyền
( AND , nhiễm sắc thể)


Những bệnh đó bao gồm bệnh (1) (2) (3) (4)(7)(9)(10)(11)


Các bệnh còn lại do virut gây ra và được gọi là bệnh truyền nhiễm


<b>Câu 31: Đáp án D</b>


Các thành tựu là kết quả của phương pháp chuyển gen là : 1,3,6 2,4 là thành tựu của phương
pháp đột biến 5 là thành tựu của công nghệ tế bào


<b>Câu 32: Đáp án A</b>


Số tổ hợp giao tử được tạo ra từ phép lai là : 4 x 2 x 4 x 2 = 64
Số kiểu gen ra từ phép lai trên là: 3 x 2 x 3 x 2 = 36


Số kiểu hình được tạo ra từ phép lai trên là : 2 x 2 x 2 x 1 = 8
Đời con có dạng kiểu hình là : ---b—H-


Tỉ lệ kiểu gen mang 5 alen trội là


4
6
6


C 15


2 32 →3 sai


Vì đời con có dạng kiểu gen ---b—H- nên trong tất cả những cây mang tất cả tính trạng trội
thì tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp bằng 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bản chất của quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá
trình giảm phân


<b>Câu 34: Đáp án A</b>



Mức độ đa dạng của quần xã được xác định dựa vào những yếu tố ( 1)(2)(4)
<b>Câu 35: Đáp án B</b>


Một bazơ nitơ Guanin của gen trở thành dạng hiếm qua quá trình nhân đôi của AND sẽ làm
phát sinh đột biến thay thế cặp G- X thành cặp A-T


<b>Câu 36: Đáp án D</b>


1- Đúng nếu đột biến đó là đột biến đồng nghĩa


2- Sai vì ngồi AND dạng vịng trong nhân thì cịn có plasmid của vi khuẩn
3- Đúng, vì quá trình phiên mã và dịch mã đều diễn ra trong tế bào chất


4 – Đúng vì AND trong hệ nhân chỉ có 1 phân tử duy nhất nên gen sẽ tồn tại thành cặp alen
5 -sai vì vi sinh vật khơng có vùng intron


6- Đúng , nếu aa bị thay thế không nằm trong vùng thực hiện chức năng hoặc có cấu trúc
tương tự cấu trúc của aa ban đầu thì của protein thì khơng làm biến đổi cấu trúc và chức năng
của protein


<b>Câu 37: Đáp án A</b>


Đặt lượng nhiệt trung bình miền Nam là x
=> Lượng nhiệt trung bình miền Bắc là x – 4,8


Tổng lượng nhiệt mà sâu cần trong toàn bộ chu trình phát triển là :
56.(x – 9,6) = 80.(x – 4,8 – 9,6)


Giải ra, x = 25,6



Vậy nhiệt độ trung bình miền Nam là 25,6o<sub>C</sub>


Nhiệt độ trung bình miền Bắc là 20,8o<sub>C</sub>


1, Tổng nhiệt hữu hiệu là : (25,6 – 9,6)x56 = 896o<sub>C</sub>


2 sai
3 đúng


4 số thế hệ sâu trung bình ở miền Bắc là 365


80 = 5 thế hệ
5 số thế hệ sâu trung bình ở miền Nam là 365


56 = 7 thế hệ
Vậy các nhận xét đúng là (1) (3) (5)


<b>Câu 38: Đáp án D</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Tính đa dạng di truyền
- Hình thức sinh sản
- Khả năng thích nghi.


- Khả năng khơi phục kích thước quần thể sau khi gặp điều kiện bất lợi.
Quần thể ngẫu phối đa dạng hơn quần thể tự phối


Quần thể ngẫu phối và tự phối có hình thức sinh sản khác nhau có thể phân biệt bằng mắt
thường



Quần thể ngẫu phối đa dạng hơn về kiểu hình và kiểu gen nên quàn thể ngẫu phối thích nghi
tốt hơn , khả năng khơi phục kích thước quần thể sau khi gặp điều kiện bất lợi nhanh hơn
<b>Câu 39: Đáp án B</b>


<b>1 –</b> chỉ đúng nên như ở giới đực có kiểu gen XY thì xuất hiện nhiều hơn ở giới đực, nhưng
với giới đực có kiểu gen XX thì khơng đúng


<b>2 –</b> Đúng , các tính trạng do gen nằm trên NST quy định thì kết quả lai thuận và lai nghịch sẽ
khác nhau


<b>3-</b> Đúng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực và giới cái là khác nhau
4 sai gen nằm trên X được truyền cho cả giới cái và giới đực


5- Sai , tùy từng trường hợp giới cái là XY / XO thì dễ biểu hiện , cịn giới cái có kiểu gen
XX thì khó biểu hiện


6 đúng


<b>Câu 40: Đáp án A</b>
Bên vợ :


Mẹ bình thường, có em trai bị bệnh có mẹ có dạng là (1AA : Aa2


3 3 )


Bố khơng mang alen gây bệnh, có kiểu gen là AA
=> Người vợ có dạng là (2AA : Aa1


3 3 )



Bên chồng :


Chồng có chị gái bị mắc bệnh, bố mẹ bình thường ó chồng có dạng là (1AA :2Aa


3 3 )


Cặp vợ chồng : 2AA : Aa x 1 1AA : Aa2


3 3 (3 3


( ) )


Xác suất sinh con mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là 1 1 1 x
6 3 18


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Chồng có thể cho giao tử A với tỉ lệ 2
3
Bà ngoại có thể cho giao tử A với tỉ lệ 2


</div>

<!--links-->

×