Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Đề thi thử có đáp án chi tiết kỳ thi THPT quốc gia môn sinh trường THPT Đặng thai mai | Đề thi đại học, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.18 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THPT ĐẶNG THAI MAI</b> <b>ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 – SỐ 4</b>
<b>Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC</b>


<b>Câu 1: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn</b>
ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là


<b>A. sợi cơ bản.</b> <b>B. nuclêôxôm.</b> <b>C. crômatit.</b> <b>D. sợi nhiễm sắc.</b>
<b>Câu 2: Dạng đột biến phát sinh trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội, làm</b>
cho tất cả NST không phân li sẽ tạo ra:


<b>A. Thể dị đa bội.</b> <b>B. Thể nhiều nhiễm</b> <b>C. Thể lệch bội.</b> <b>D. Thể tự tứ bội.</b>
<b>Câu 3: Cho các phát biểu sau:</b>


(1) Gen là một đoạn ADN mang thơng tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm
đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.


(2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể khơng ảnh hưởng gì đến
chuỗi pơlypeptit mà gen đó tổng hợp.


(3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 3’UGA5’.
<b>(4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Trong</b>
<b>các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai?</b>


<b>A. 3</b> <b>B. 2</b> <b>C. 1</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 4: Trong một số điều kiện nhất định, trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao</b>
phối là trạng thái mà trong đó


<b>A. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.</b>
<b>B. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.</b>



<b>C. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.</b>


<b>D. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.</b>


<b>Câu 5: Phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi gen?</b>
<b>A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.</b>


<b>B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.</b>
<b>C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.</b>


<b>D. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.</b>
<b>Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?</b>


<b>A. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.</b>


<b>B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>D. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp</b>
gen khác nhau.


<b>Câu 7: Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử</b>
cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật
này được gọi là


<b>A. nhân bản vơ tính.</b> <b>B. lai tế bào.</b> <b>C. cấy truyền phôi.</b> <b>D. kĩ thuật gen.</b>
<b>Câu 8: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:</b>


(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm.


(3) Bạch tạng. (4) Claiphentơ.



(5) Dính ngón tay 2 và 3. (6) Máu khó đơng.


(7) Tơcnơ. (8)Đao.


(9) Mù màu.


Những thể đột biến lệch bội là


<b>A. (1), (4), (8).</b> <b>B. (4), (7), (8)</b> <b>C. (2), (3), (9).</b> <b>D. (4), (5), (6).</b>
<b>Câu 9: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu có các phát biểu sau đây:</b>


(1) Bệnh phêninkêto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen.


(2) Bệnh phêninkêto niệu do enzim khơng chuyển hóa được pheninalanin thành tirơzin.
(3) Người bệnh phải ăn kiêng hoàn toàn pheninalanin.


(4) Pheninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh
nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí.


Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 10: Điều nào không liên quan tới cơ chế gây ung thư?</b>


<b>A. Các gen ức chế khối u bị đột biến khơng kiểm sốt được sự phân bào.</b>


<b>B. Các gen tiền ung thư khởi động quá trình phân bào bị đột biến tạo cho sự phát triển bất</b>
thường của tế bào.



<b>C. Hai loại gen tiền ung thư và ức chế khối u hoạt động không hài hoà với nhau do đột biến</b>
xảy ra trong những gen này có thể phá huỷ sự cân bằng, kiểm sốt thích hợp đó và dẫn đến ung
thư.


<b>D. Hai loại gen tiền ung thư và ức chế khối u hoạt động hài hồ nhau trong việc kiểm sốt chu</b>
kì tế bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái
bản.


(2) Trong q trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêơtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở
tất cả các nuclêôtit của phân tử mARN.


(3) Trong quá trình nhân đơi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêơtit theo nguyên tắc bổ sung
diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.


(4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêơtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra
ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa.


(5) Trong q trình nhân đơi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào
một mạch mới được tổng hợp.


<b>Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?</b>


<b>A. 2</b> <b>B. 1</b> <b>C. 4</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 12: Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là:</b>


<b>A. 23</b> <b>B. 45</b> <b>C. 47</b> <b>D. 46</b>



<b>Câu 13: Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST</b>
người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích
nào sau đây là hợp lí?


<b>A. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do</b>
chuyển đoạn không tương hỗ.


<b>B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến.</b>
<b>C. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.</b>


<b>D. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn.</b>


<b>Câu 14: Để phát hiện vị trí của một gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường;</b>
trên nhiễm sắc thể giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây?


<b>A. Lai thuận nghịch.</b> <b>B. Tự thụ phấn ở thực vật.</b>
<b>C. Giao phối cận huyết ở động vật.</b> <b>D. Lai phân tích.</b>


<b>Câu 15: Giả sử trong điều kiện của định luật Hacdi – Vanbec, quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu</b>
gen là 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa, sau một thế hệ ngẫu phối thì quần thể


1. đạt trạng thái cân bằng di truyền; 2. phân li thành hai dòng thuần ;
3. giữ nguyên tỉ lệ kiểu gen 4.tăng thêm tính đa hình về kiểu hình;
5. có tần số là : A = 0,5 , a = 0,5; 6. có cấu trúc là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
<b>Số kết luận không đúng là:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 16: Điểm khác nhau của quần thể ngẫu phối so với quần thể tự phối qua các thế hệ l</b>
<b>A. tỉ lệ đồng hợp tử tăng dần.</b> <b>B. tỉ lệ dị hợp tử giảm dần.</b>



<b>C. thành phần kiểu gen không thay đổi.</b> <b>D. tần số các alen không thay đổi.</b>
<b>Câu 17: Một kỹ thuật được mơ tả ở hình dưới đây</b>


<b>Ý nào không đúng đối với kỹ thuật này là:</b>
<b>A. tạo ra giống mới.</b>


<b>B. tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.</b>
<b>C. bảo tồn một số nguồn gen của thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.</b>


<b>D. tiết kiệm được diện tích sản xuất giống.</b>


<b>Câu 18: Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen?</b>
<b>A. Chuối nhà có nguồn gốc từ chuối rừng 2n.</b>


<b>B. Bị tạo ra nhiều hoocmơn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng.</b>
<b>C. Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh Pentunia.</b>
<b>D. Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm.</b>


<b>Câu 19: Vì sao virut HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể?</b>


<b>A. Vì nó tiêu diệt tế bào tiểu cầu,làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.</b>
<b>B. Vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn</b>
nhân.


<b>C. Vì nó tiêu diệt tất cả các loại tế bào bạch cầu, làm rối loạn chức năng của đại thực bào,</b>
bạch cầu đơn nhân.


<b>D. Vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu Th, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn</b>
nhân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A. alen đột biến có thể hồn tồn khơng tổng hợp được prôtêin, tăng hoặc giảm số lượng</b>
prôtêin hoặc tổng hợp ra prôtêin bị thay đổi chức năng dẫn đến làm rối loạn cơ chế chuyển hoá
của tế bào và cơ thể.


<b>B. đột biến đảo đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prơtêin mà nó mang gen mã hố như</b>
prơtêin không được tạo thành nữa, mất chức năng prôtêin hay làm cho prơtêin có chức năng khác
thường và dẫn đến bệnh.


<b>C. đột biến mất đoạn nhỏ NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prơtêin mà nó mang gen mã hố</b>
như prôtêin không được tạo thành nữa, mất chức năng prôtêin hay làm cho prơtêin có chức năng
khác thường và dẫn đến bệnh.


<b>D. đột biến lặp đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng tới prơtêin mà nó mang gen mã hố như</b>
prôtêin không được tạo thành nữa, mất chức năng prôtêin hay làm cho prơtêin có chức năng khác
thường và dẫn đến bệnh.


<b>Câu 21: Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:</b>


3’TAX – AAG – GAG – AAT – GTT- TTA – XXT – XGG- GXG – GXX – GAA – ATT 5’
Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) mơi trường
cung cấp cho gen đột biến tổng hợp là:


<b>A. 7 aa </b> <b>B. 6 aa</b> <b>C. 4 aa</b> <b>D. 5 aa</b>


<b>Câu 22: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một</b>
của lồi này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là


<b>A. 6</b> <b>B. 11</b> <b>C. 22</b> <b>D. 23</b>


<b>Câu 23: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử</b>


2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen
phân li theo tỉ lệ 1:2:1?


(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa.


(3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.


Đáp án đúng là:


<b>A. (2), (3)</b> <b>B. (1), (4).</b> <b>C. (1), (2)</b> <b>D. (3), (4)</b>


<b>Câu 24: Cho cây dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4</b>
kiểu hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết
quả trên. Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp; tương phản với hoa đỏ là hoa trắng và
mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau.


<b>A. P. </b>Ab Ab


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>C. . P. </b>AB AB


ab ab f = 40%. <b>D. P. </b>


AB AB


ab ab f = 20%
<b>Câu 25: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn là hồn toàn.</b>


Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDd. Số kiểu tổ hợp giao tử, số kiểu gen và số kiểu hình xuất
hiện ở F1 lần lượt là:



<b>A. 32, 18 và 8.</b> <b>B. 32, 18 và 16.</b> <b>C. 32, 27và 8</b> <b>D. 64, 27 và 8.</b>


<b>Câu 26: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBb</b>X XDe dE đã xảy hoán vị gen


giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ


loại giao tử ab Xde được tạo ra từ cơ thể này là:


<b>A. 5,0%</b> <b>B. 10,0%</b> <b>C. 2,5%</b> <b>D. 7,5%</b>


<b>Câu 27: Ở một lồi động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con</b>
cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên
nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X khơng có alen
tương ứng trên Y; gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X,Y. Tính theo lý thuyết, lồi động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên?


<b>A. 54</b> <b>B. 378</b> <b>C. 180</b> <b>D. 126</b>


<b>Câu 28: Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo</b>
kiểu bổ sung, trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A
hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân
bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa
đỏ chiếm tỉ lệ


<b>A. 56,25%</b> <b>B. 12%</b> <b>C. 32,64%</b> <b>D. 1,44%</b>


<b>Câu 29: Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng kiểu hình: 600 cây hoa đỏ; 100</b>
cây hoa hồng; 300 cây hoa trắng. Biết gen A qui định hoa đỏ trội khơng hồn tồn so với alen
a qui định hoa trắng. Tỉ lệ cây hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là



<b>A. 0,3375</b> <b>B. 0,025</b> <b>C. 0,6625</b> <b>D. 0,445</b>


<b>Câu 30: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định</b>
thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen
<b>m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x</b>
aaXMY?


<b>A. Con trai thuận tay phải, mù màu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.</b>


<b>Câu 31: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST</b>
mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các tế
bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai
♂ AaBbDd X ♀ AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến?


<b>A. 16</b> <b>B. 24</b> <b>C. 12</b> <b>D. 8</b>


<b>Câu 32: Cho 1 vi khuẩn( vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được cấu tạo từ</b>
N15<sub>) vào mơi trường ni chỉ có N</sub>14<sub>. Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi</sub>
khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thu được 2 loại phân tử
ADN trong đó loại ADN chỉ có N14<sub> có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử N</sub>15<sub>. Phân tử</sub>
ADN của vi khuẩn nói trên đã nhân đơi bao nhiêu lần?


<b>A. 4 lần.</b> <b>B. 15 lần.</b> <b>C. 16 lần.</b> <b>D. 5 lần.</b>


<b>Câu 33: Có 5 tế bào (2n) của một lồi cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần</b>
ngun phân thứ 4 có 2 tế bào khơng hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong
những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần
nguyên phân đó, tỉ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?



<b>A. 1/12</b> <b>B. 1/7</b> <b>C. 1/39</b> <b>D. 3/20</b>


<b>Câu 34: Ở người, nhóm máu A, B, O, AB do 3 alen I</b>A<sub>, I</sub>B<sub>, I</sub>O<sub>. Biết rằng 2 alen I</sub>A<sub>, I</sub>B<sub> là đồng</sub>
trội so với alen IO<sub>. Mắt nâu là trội hoàn toàn so với mắt xanh, thuận tay phải là trội hoàn toàn</sub>
so với thuận tay trái. Gen qui định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác
nhau. Chồng nhóm máu A, thuận tay phải, mắt nâu lấy vợ nhóm máu B, thuận tay phải, mắt
nâu sinh con đầu lịng có nhóm máu O, thuận tay trái, mắt xanh. Xác suất đứa con thứ hai có
<b>kiểu hình không giống bố và mẹ là bao nhiêu?</b>


<b>A. 23/32</b> <b>B. 14/32</b> <b>C. 18/32</b> <b>D. 6/32</b>


<b>Câu 35: Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee Biết gen trội là trội hoàn tồn,</b>
mỗi gen qui định 1 tính trạng, khơng có đột biến phát sinh. Có mấy kết luận sau đây là đúng
với phép lai trên:


(1) : tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là 1/128
(2) : sổ loại kiểu hình được tạo thành là 32.


(3) : tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 9/128
(4) : số loại kiểu gen được tạo thành: 64.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 36: Khi khảo sát sự di truyền của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một lồi,</b>
người ta cho P tự thụ phấn thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo số liệu: 4591 cây quả dẹt,
vị ngọt: 2158 cây quả dẹt, vị chua: 3691 cây quả tròn, vị ngọt: 812 cây quả tròn, vị chua: 719
cây quả dài, vị ngọt: 30 cây quả dài, vị chua.


Biết tính trạng vị quả do 1 cặp gen qui định. Nếu cho P lai phân tích thì tỉ lệ cây cho quả tròn,
vị ngọt là bao nhiêu?



<b>A. 10%</b> <b>B. 25%</b> <b>C. 15%</b> <b>D. 5%</b>


<b>Câu 37: Ở người, alen A quy định nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu; alen</b>
B quy định máu đơng bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đơng. Hai gen này cùng
nằm trên nhiễm sắc thể X, cách nhau 20 cM. Một cặp vợ chồng bình thường, bên vợ có mẹ dị
hợp tử đều về hai cặp gen, bố mắc bệnh mù màu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu
lòng bị bệnh là


<b>A. 29%</b> <b>B. 25%</b> <b>C. 14,5%</b> <b>D. 7,25%</b>


<b>Câu 38: Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA:</b>
0,6Aa: 0,1 aa =1 Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a
và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%).
Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây
thân thấp thu được ở F1 là:


<b>A. 1/28</b> <b>B. 1.25</b> <b>C. 1/32</b> <b>D. 1/36</b>


<b>Câu 39: Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen</b>
lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỷ lệ người bị bệnh
trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường khơng có quan hệ họ hàng kêt hơn với
nhau, cho rằng quần thể có sự cân bằng di truyền về tính trạng trên . Xác suất để sinh con bị
bệnh của cặp vợ chồng trên là


<b>A. 1,92%</b> <b>B. 1,84%</b> <b>C. 0,96%</b> <b>D. 0,92%</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu
lòng mang alen gây bệnh ở trạng thái dị hợp tử của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là


<b>A. 27/30</b> <b>B. 8/16</b> <b>C. 7/15</b> <b>D. 13/30</b>



<b>Đáp án</b>


1-B 2-D 3-C 4-A 5-A 6-B 7-C 8-B 9-C 10-D


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: Đáp án B</b>


Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN
chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là nucleoxom


<b>Câu 2: Đáp án D</b>


Dạng đột biến phát sinh trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội, làm cho tất cả
NST không phân li sẽ tạo ra: thể tứ bội


<b>Câu 3: Đáp án C</b>
Phát biểu sai là : (3)


Có ba bộ ba tín hiệu kết thúc là : 5‘UAG3’ 5’UGA3’ 5’UAA3’
<b>Câu 4: Đáp án A</b>


Trong một số điều kiện trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối là trạng thái mà
trong đó tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.


<b>Câu 5: Đáp án A</b>


Phương pháp không tạo ra được sinh vật biến đổi gen là : Tổ hợp lại các gen vốn có của bố
mẹ bằng lai hữu tính



Phương pháp này chỉ có thể tạo ra các biến dị tổ hợp
<b>Câu 6: Đáp án B</b>


Phát biểu đúng là : B


<b>Câu 7: Đáp án C</b>


Kĩ thuật trên được gọi là : cấy truyền phôi


<b>Câu 8: Đáp án B</b>


Các thể đột biến lệch bội là : (4) , (7) , (8)
Claiphento : XXY


Tocno : X


Đao : 3 chiếc số 21
<b>Câu 9: Đáp án C</b>


Các phát biểu đúng là : (1) (2) (4)


(3) sai. Không thể ăn kiêng hồn tồn pheninalanin vì pheninalanin là 1 acidamin cần thiết
của cơ thể. Chỉ kiểm soát lượng đưa vào qua khảu phần ăn một cách phù hợp


<b>Câu 10: Đáp án D</b>


Điều không liên quan là D


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu 11: Đáp án A</b>



Các phát biểu không đúng là (2), (5)


2 sai. Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra
từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc. Ít nhất là có bộ ba kết thúc khơng được dịch mã


5 sai. trong q trình nhân đơi ADN, enzyme nối ligase tác động vào cả 2 mạch
<b>Câu 12: Đáp án D</b>


Ung thư máu là bệnh do đột biến cấu trúc NST


Số lượng NST người bị bệnh ung thư máu vẫn đầy đủ và bằng 46
<b>Câu 13: Đáp án A</b>


Điều giải thích hợp lý là A.


<b>Câu 14: Đáp án A</b>


Để phát hiện gen nằm trên NST thường/ NST giới tính/ tế bào chất, người ta dùng phép lai
thuận nghịch


Kiểu hình 100% giống mẹ → gen nằm trong tế bào chất ( trừ TH gen nằm trên vùng không
tương đồng Y, giới cái XY)


Kiểu hình khác nhau 2 giới → gen nằm trên NSt giới tính


Tỉ lệ kiểu hình đời con đồng đều 2 giới → gen nằm trên NST thường
<b>Câu 15: Đáp án C</b>


Sau ngẫu phối, quần thể : 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa



Tần số alen không đổi, và bằng : tần số alen A = 0,4 ; alen a = 0,6
Quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền


Kết luận ko đúng là (2), (3) (4) (5)
<b>Câu 16: Đáp án C</b>


Điểm khác nhau của quần thể ngẫu phối và tự phối qua các thế hệ là : thành phần kiểu gen
không thay đổi


<b>Câu 17: Đáp án A</b>
Ý không đúng là A


Kĩ thuật trên là kĩ thuật nuôi cấy mô thực vật


Các cây con tạo ra có kiểu gen giống cây được lấy mơ ban đầu
<b>Câu 18: Đáp án A</b>


Trường hợp không được xem là sinh vật biến đổi gen là : chuối nhà có nguồn gốc từ chuối
rừng 2n.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Virus HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể vì nó xâm nhập và phá hủy tế bào bạch
cầu Th, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân.


Mà các tế bào bach cấu, đại thực bào, bạch cầu đơn nhân ... làm nhiệm vụ chính trong tiêu
diệt các yếu tố lạ xâm nhập cơ thể


<b>Câu 20: Đáp án A</b>


Cơ chế gây bệnh di truyền phân tử là alen đột biến có thể hồn tồn khơng tổng hợp được
prôtêin, tăng hoặc giảm số lượng prôtêin hoặc tổng hợp ra prôtêin bị thay đổi chức năng dẫn


đến làm rối loạn cơ chế chuyển hoá của tế bào và cơ thể.


<b>Câu 21: Đáp án B</b>
Mạch mã gốc :


3’ TAX– AAG– GAG– AAT– GTT– TTA– XXT– XGG– GXG– GXX– GAA– ATT 5’
Thay nu thứ 19, X → A


Mạch mã gốc bị đột biến :


3’ TAX– AAG– GAG– AAT– GTT– TTA– AXT– XGG– GXG– GXX– GAA– ATT 5’
mARN tương ứng :


5’ AUG– UUX– XUX– UUA– XAA– AAU– UGA - …3’
Do 5’UGA3’ là mã kết thúc


Do đó mạch chỉ tổng hợp được 6 acidamin
<b>Câu 22: Đáp án C</b>


6 nhóm gen liên kết → bộ NST lưỡng bội là 2n = 12
Thể một 2n-1 = 11


Ở kì sau nguyên phân NST phân li về 2 cực nhưng chưa xảy ra phân bào. Số NST đơn là
11 x 2 = 22


<b>Câu 23: Đáp án C</b>


Các phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 là (1) , (2)


<b>Câu 24: Đáp án D</b>



P: dị hợp 2 cặp gen, cao, hoa đỏ tự thụ
F1 : 4 kiểu hình, cao, đỏ = 66%


A cao >> a thấp
B đỏ >> b trắng


F1 : aa = 66% - 50% = 16%


Mà P tự thụ, diễn biến giảm phân 2 bên giống nhau
→ P cho giao tử ab = 0,4 > 25%


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

→ P :AB AB


ab ab và f = 20%
<b>Câu 25: Đáp án A</b>


P: AaBbDd x AabbDd.
AaBbDd cho 8 loại giao tử
Aabbdd cho 4 loại giao tử


Số kiểu tổ hợp giao tử là 8 x 4 = 32
Số kiểu gen ở F1 : 3 x 2 x 3 = 18
Số kiểu hình ở F1 : 2 x 2 x 2 = 8
<b>Câu 26: Đáp án C</b>


Hoán vị gen tần số 20% → cho d
e
X = 0,1



AaBb cho giao tử chứa ab = 0,5 x 0,5


Vậy giao tử abXde chiếm tỉ lệ là 0,5 x 0,5 x 0,1 = 0,025 = 2,5%


<b>Câu 27: Đáp án B</b>


Số loại kiểu gen giới đực là :

2 C 22

  (3 4 4) 144


Số loại kiểu gen giới cái là :

2 C 22

 

12 C 122

378


Lồi này có tối đa số loại kiểu gen là : 144 + 234 = 378
<b>Câu 28: Đáp án C</b>


A-B- = đỏ aabb = trắng
A-bb = aaB- = vàng


Cấu trúc quần thể với gen A là : 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Cấu trúc quần thể với gen B là : 0,09BB : 0,42Bb : 0,49bb


Kiểu hình hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ là : (0,16 + 0,48) x (0,09 + 0,42) = 0,3264 = 32,64%
<b>Câu 29: Đáp án B</b>


P : 0,6 AA : 0,1Aa : 0,3aa


Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa hồng Aa = 2
0,1


0,025
2 
<b>Câu 30: Đáp án C</b>



P : AaXM<sub>X</sub>m<sub> x aaX</sub>M<sub>Y</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bb x bb cho F1 có 2 loại kiểu gen
Dd x Dd :


- Cơ thể đực :


Một số tế bào, cặp gen Dd không phân li ở giảm phân I cho 2 loại giao tử : Dd, 0
Các tế bào khác bình thường : D , d


- Cơ thể cái bình thường, cho : D , d


Vậy Dd x Dd cho số loại kiểu gen đột biến là 2 x 2 = 4
Vậy phép lai trên cho số kiểu gen đột biến là : 3 x 2 x 4 = 24
<b>Câu 32: Đáp án D</b>


1 vi khuẩn được tạo từ N15<sub> vào môi trường N</sub>14<sub> .</sub>
Sau n thế hệ sinh sản, tạo ra 2n<sub> tế bào con</sub>
Phá màng, lấy ADN phân tích.


Theo nguyên tắc bán bảo tồn : có 2 phân tử ADN, mỗi phân tử chứa 1 mạch ADN N15<sub> của vi</sub>
khuẩn ban đầu


Vậy số phân tử ADN N14<sub> là 2</sub>n<sub> – 2</sub>
Theo bài ra, ta có : 2n<sub> – 2 = 15 x 2</sub>
Giải ra, ta được n = 5


<b>Câu 33: Đáp án C</b>



5 tế bào nguyên phân 6 lần


Sau 3 lần phân bào đầu bình thường, tạo ra : 5 x 23<sub> = 40 tế bào bình thường</sub>
Lần phân bào thứ 4 :


- 2 tế bào không hình thành thoi vơ sắc → 2 tế bào con đột biến đa bội


- 38 tế bào nguyên phân bình thường → 38 x 2 = 76 tế bào con bình thường


2 tế bào đột biến nguyên phân bình thường thêm 2 lần nữa, tạo : 2 x 22<sub> = 8 tế bào đột biến</sub>
76 tế bào bình thường, nguyên phân 2 lần , tạo : 76 x 22<sub> = 304 tế bào bình thường</sub>
Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng tế bào tạo ra là : 8 : (304 + 8) = 1/39


<b>Câu 34: Đáp án A</b>


D thuận tay phải >> d thuận tay trái
E mắt nâu >> e mắt xanh


Chồng : nhóm máu A, thuận tay phải, mắt nâu :
A-D-E-Vợ : nhóm máu B, thuận tay phải, mắt nâu :
B-D-E-Sinh con đầu lòng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Mắt xanh → cặp vợ chồng là Ee x Ee


Xác suất sinh đứa con thứ 2 có kiểu hình giống với bố mẹ (A-D-E- và B-D-E-) là :
(1/4 +1/4) x 3/4 x 3/4 = 9/32


Vậy xác suất sinh con có kiểu hình khác với bố mẹ là 1 – 9/32 = 23/32
<b>Câu 35: Đáp án B</b>



P : AaBbCcDdEe X aaBbccDdee


1. tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là : 1/2 x 1/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/128
2. sổ loại kiểu hình được tạo thành là : 2 x 2 x 2 x 2 x 2 = 32


3. tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/128
4. Số loại kiểu gen được tạo thành là 2 x 3 x 2 x 3 x 2 = 72


Vậy các kết luận đúng là 1, 2, 3
<b>Câu 36: Đáp án B</b>


P tự thụ


F1: 38,25% dẹt, ngọt : 18% dẹt, chua : 30,75% tròn, ngọt : 6,75% tròn, chua : 6% dài, ngọt :
0,25% dài, chua


Hình dạng quả : 56,25% dẹt : 37,5% tròn : 6,25% dài ↔ 9 : 6 : 1


→ hình dạng quả do 2 gen không alen Aa và Bb tương tác bổ sung qui định theo dạng 9 : 6 : 1
Vị quả : 75% ngọt : 25% chua ↔ 3 : 1


→ dạng quả do 1 gen qui định: D ngọt >> d chua


Giả sử 3 gen PLDL thì F1 : (9 dẹt: 3 tròn: 1 dài) x (3 ngọt : 1 chua) ≠ tỉ lệ kiểu hình đề bài
Mà có 2 gen Aa và Bb PLDL


→ vậy (Aa,Dd) hoặc (Bb, Dd) nằm trên cùng 1 NST


Do Aa và Bb vai trò tương đương. Giả sử (Aa, Dd) nằm trên 1 NST
P : (Aa,Dd)Bb tự thụ



Có F1 dài chua adbb


ad = 0,25%
Mà Bb x Bb → bb = 0,25
Vậy ad/ad = 1%


→ P cho giao tử ad = 10% < 25%


→ P : AdBb


aD và tần số hoán vị gen f = 20%
Giao tử : Ad = aD = 0,4 và AD = ad = 0,1
B = 0,5 b = 0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Fa tròn, vị ngọt : (A-D-)bb + (aaD-)B- = 0,1 x 0,5 + 0,4 x 0,5 = 0,25 = 25%
<b>Câu 37: Đáp án A</b>


Bên vợ : Bố mẹ vợ : X XAB abX YaB


Do có hốn vị gen, tần số f = 20%


→ người vợ có kiểu hình bình thường (A-B-) có dạng là: (0,8X X : 0, 2X X )AB aB Ab aB


Người chồng bình thường :X YAB


Xét trường hợp 1 : A a
B B B


A<sub>Y</sub>


X X X


Xác suất sinh con trai đầu lịng bình thường là : 0,5 x 0,5 = 0,25
→ xác suất sinh con trai bị bệnh là : 0,5 – 0,25 = 0,25


Xét trường hợp 2 : A a
b B B


A<sub>Y</sub>
X X X


Xác suất sinh con trai đầu lịng bình thường là : 0,1 x 0,5 = 0,05
→ xác suất sinh con trai bị bệnh là : 0,5 – 0,05 = 0,45


Vậy xác suất chung sinh con trai bị bệnh là : 0,8 x 0,25 + 0,2 x 0,45 = 0,29
<b>Câu 38: Đáp án A</b>


P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa


Do sức sống : AA = 100% , Aa = 75%, aa = 50%
Đến khi sinh sản, cấu trúc của quần thể là :


P : 0,3AA : 0,45Aa : 0,05aa ↔ P : 6/16AA : 9/16Aa : 1/16aa
Giao tử A = 6/16 + 9/32 = 21/32


Giao tử a = 9/32 + 1/16 = 11/32


Do sức sống giao tử A gấp đôi giao tử a → giao tử A : giao tử a = 42 : 11
Tỉ lệ cây thân thấp (aa) ở F1 là (11/53)2<sub> = 121/2809 ≈ 1/28</sub>



<b>Câu 39: Đáp án A</b>


A bình thường >> a bị bệnh
Đặt tần số alen a là x


Quần thể cân bằng di truyền, tỉ lệ người bị bệnh là 0,0208
→ vậy ta có phương trình : 0,5x2<sub> + 0,5x = 0,0208</sub>


Giải ra, x = 0,04


Vậy cấu trúc quần thể là ( mỗi giới tổng bằng 1 )


♀ : (0,9216 XA<sub>X</sub>A<sub> : 0,0768 X</sub>A<sub>X</sub>a<sub> : 0,0016 X</sub>a<sub>X</sub>a<sub> )</sub>
♂ : (0,96 XA<sub>Y : 0,04X</sub>a<sub>Y)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng là : 1/13 x 1/2 x 1/2 = 1/52 ≈ 1,92%
<b>Câu 40: Đáp án D</b>


Cặp vợ chồng 3 x 4 bình thường sinh con bị bệnh
→ A bình thường >> a bị bệnh


Mà đứa con bị bệnh là con gái, người bố bình thường
→ gen gây bệnh nằm trên NST thường


Người số 7 có kiểu gen : Aa


Người số 8 có dạng (1/3AA : 2/3Aa)
Người số 14 có dạng : (2/5AA : 3/5Aa)
Người số 15 có dạng : (1/3AA : 2/3Aa)



Cặp vợ chồng 14 x 15 : (2/5AA : 3/5Aa) x (1/3AA : 2/3Aa)


</div>

<!--links-->

×