Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Đề thi thử có đáp án chi tiết kỳ thi THPT quốc gia môn sinh trường THPT Lê hoàn | Đề thi đại học, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.77 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề thi thử THPTQG_trường THPT Lê Hoàn_Thanh Hóa_lần 2.</b>
<b>Mơn SINH HỌC</b>


<b>Câu 1: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực,</b>
mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?


<b>A.</b> Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). <b>B.</b> Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc)


<b>C.</b> Crômatit. <b>D.</b> Sợi cơ bản.


<b>Câu 2: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN?</b>
<b>A.</b> Ađênin. <b>B.</b> Timin. <b>C.</b> Uraxin. <b>D.</b> Xitơzin
<b>Câu 3: Ta có:</b>


Kiểu gen 1 Mơi trường 1 kiểu hình: 1
Kiểu gen 1 Mơi trường 2 kiểu hình: 2
Kiểu gen 1 Mơi trường 3 kiểu hình: 3
...


Kiểu gen 1 Mơi trường n kiểu hình: n


Tập hợp các kiểu hình 1, 2, 3, ..., n. của kiểu gen 1 trong các môi trường 1, 2, 3, ..., n, được
gọi là


<b>A.</b> Thường biến. <b>B.</b> mức phản ứng. <b>C.</b> đột biến. <b>D.</b> Biến dị tổ hợp.
<b>Câu 4: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn</b>
chủ yếu để


<b>A.</b> thay đổi mức phản ứng của giống gốc. <b>B.</b> cải tiến giống có năng suất thấp.


<b>C.</b> tạo dịng thuần chủng. <b>D.</b> kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm.


<b>Câu 5: Hệ sinh thái nào sau đây có tính đa dạng sinh học cao nhất:</b>


<b>A.</b> Hoang mạc <b>B.</b> Thảo nguyên


<b>C.</b> Rừng lá kim <b>D.</b> Rừng mưa nhiệt đới
<b>Câu 6: Cặp cơ quan nào dưới đây là cặp cơ quan tương tự?</b>


<b>A.</b> Chi trước voi và chi trước chó <b>B.</b> Cánh dơi và vây cá voi


<b>C.</b> Gai xương rồng và gai Hoàng Liên <b>D.</b> Gai xương rồng và gai hoa hồng.
<b>Câu 7: Sự xuất hiện của thực vật có hoa diễn ra vào:</b>


<b>A.</b> Đại trung sinh <b>B.</b> Đại cổ sinh
<b>C.</b> Đại thái cổ <b>D.</b> Đại tân sinh
<b>Câu 8: Nhóm thực vật có khả năng cải tạo đất tốt nhất:</b>


<b>A.</b> Cây họ Lúa <b>B.</b> Cây thân ngầm như dong, riềng
<b>C.</b> Cây họ Đậu <b>D.</b> Các loại cỏ dại


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(1). Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nơng nghiệp.
(2). Loại bỏ các lồi tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(3). Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.


(4). Bảo vệ các lồi thiên địch.


Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?


<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 1 <b>D.</b> 4


<b>Câu 10: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hồn tồn. Theo lí thuyết,</b>


phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình?


<b>A.</b> AaBbDd aabbdd. <b>B.</b> AaBbDd AaBbDD.
<b>C.</b> AaBbDd aabbDD. <b>D.</b> AaBbdd AabbDd.


<b>Câu 11: Cho các nhóm sinh vật sau, mỗi nhóm sống trong một sinh cảnh nhất định: </b>
(1). Cá sống trong hồ nước ngọt.


(2). Sáo mỏ vàng sống trên đồng cỏ.
(3). Chim sống trong rừng Cúc Phương.
(4). Cá rô phi sống trong ao nước ngọt.
(5). Động vật ăn cỏ sống trong rừng nhiệt đới.
Có bao nhiêu nhóm sinh vật là quần xã?


<b>A.</b> 1 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4


<b>Câu 12: Quan hệ giữa 2 lồi trong đó một lồi có lợi, cịn lồi kia khơng có lợi và khơng bị</b>
hại là quan hệ


<b>A.</b> hội sinh. <b>B.</b> cộng sinh. <b>C.</b> hợp tác. <b>D.</b> ức chế cảm nhiễm.
<b>Câu 13: </b>Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí
Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vườn ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục
lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Đây là biểu hiện của
hiện tượng:


<b>A.</b> Diễn thế nguyên sinh
<b>B.</b> Diễn thế thứ sinh
<b>C.</b> Diễn thế khôi phục


<b>D.</b> Diễn thế nguyên sinh hoặc Diễn thế khôi phục



<b>Câu 14: Khi nói về hóa thạch phát biểu nào sau đây khơng đúng?</b>


<b>A.</b> Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh
giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>C.</b> Căn cứ vào hóa thạch có thể biết lồi nào xuất hiện trước, lồi nào xuất hiện sau.
<b>D.</b> Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất


<b>Câu 15: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?</b>


<b>A.</b> 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa <b>B.</b> 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa
<b>C.</b> 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa <b>D.</b> 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
<b>Câu 16: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây khơng đúng?</b>


<b>A.</b> Q trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ
<b>B.</b> Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp


<b>C.</b> Q trình ngẫu phối khơng làm thay đổi tần số alen của quần thể
<b>D.</b> Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình
<b>Câu 17: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử</b>


<b>A.</b> glucôzơ. <b>B.</b> prôtêin. <b>C.</b> ADN. <b>D.</b> ARN.
<b>Câu 18: Bệnh/Hội chứng di truyền nào sau đây do đột biến số lượng NST?</b>


<b>A.</b> Mù màu <b>B.</b> Máu khó đơng


<b>C.</b> Ung thư máu ác tính <b>D.</b> Hội chứng đao


<b>Câu 19: Trong thành phần cấu trúc của một gen điển hình gồm có các phần:</b>


<b>A.</b> Vùng điều hịa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.


<b>B.</b> Vùng cấu trúc, vùng mã hóa và vùng kết thúc.
<b>C.</b> Vùng khởi động, vùng vận hành và vùng cấu trúc.
<b>D.</b> Vùng khởi động, vùng mã hóa và vùng kết thúc
<b>Câu 20: Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng:</b>


<b>A.</b> Mất đoạn NST <b>B.</b> Lặp đoạn (NST)
<b>C.</b> Chuyển đoạn trong một NST <b>D.</b> Đảo đoạn NST
<b>Câu 21: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?</b>


<b>A.</b> Vùng vận hành (O). <b>B.</b> Gen điều hòa (R).
<b>C.</b> Các gen cấu trúc (Z, Y, A). <b>D.</b> Vùng khởi động (P).
<b>Câu 22: Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>D.</b> sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu
<b>Câu 23: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?</b>


<b>A.</b> Tập hợp cá trong Hồ Tây.


<b>B.</b> Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa.
<b>C.</b> Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương.
<b>D.</b> Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.


<b>Câu 24: Có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái? </b>


1. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh
tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con
người.



2. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ mơi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
3. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng
sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định.


4. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng
với sự biến đổi của môi trường.


<b>A.</b> 1 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4


<b>Câu 25: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra</b>
trong giai đoạn tiến hóa hóa học?


<b>A.</b> Từ các chất vơ cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
<b>B.</b> Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy).


<b>C.</b> Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
<b>D.</b> Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.


<b>Câu 26: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về q trình hình thành lồi</b>
mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?


(1) Hình thành lồi mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên lồi mới.


(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra lồi mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Q trình hình thành lồi có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

trơng cùng màu thì các cá thể của hai lồi lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể


hiện con đường hình thành lồi bằng


<b>A.</b> Cách li sinh sản <b>B.</b> Cách li địa lí <b>C.</b> Cách li tập tính <b>D.</b> Cách li sinh thái
<b>Câu 28: Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là:</b>


<b>A.</b> Đậu Hà Lan <b>B.</b> Ruồi giấm <b>C.</b> thỏ <b>D.</b> Chuột bạch
<b>Câu 29: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen</b>
trên một nhiễm sắc thể?


<b>A.</b> Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
<b>B.</b> Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
<b>C.</b> Mất đoạn nhiễm sắc thể.


<b>D.</b> Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.


<b>Câu 30: </b>Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể
thuộc loài này đã xuất hiện ba thể đột biến khác nhau là thể một, thể tam bội và thể tứ bội. Số
lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một, thể tam bội và thể tứ bội
này lần lượt là


<b>A.</b> 6, 12 và 24. <b>B.</b> 11, 18 và 24. <b>C.</b> 12, 18 và 36. <b>D.</b> 6, 13 và 24.
<b>Câu 31: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy đinh hoa đỏ trội</b>
hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di
truyền, số cây hoa đỏ chiểm tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử
trong quần thể này chiếm tỉ lệ


<b>A.</b> 49% <b>B.</b> 42% <b>C.</b> 61% <b>D.</b> 21%


<b>Câu 32: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, </b>
C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:



(1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
(2) Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau.
(3) Loài E tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn lồi F.


(4) Nếu loại bỏ lồi B ra khỏi quần xã thì lồi D sẽ khơng mất đi.
(5) Có 3 lồi thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Số phương án trả lời đúng là


<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 5


<b>Câu 33: Một người đàn ơng có nhóm máu A, Kết hơn với người phụ nữ cũng có nhóm máu</b>
A, họ đều đến từ một quần đạt trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ người có nhóm máu O là
9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được người con đầu lịng có cùng nhóm
máu A


<b>A.</b> 8


9 <b>B.</b>


1


9 <b>C.</b>


64


81 <b>D.</b>


29


36


<b>Câu 34: Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình</b>
dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn
với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn.
Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả
trịn chiếm tỉ lệ 51%. Biết rằng trong q trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra
hoán vị gen với tần số như nhau.


(1) F2 có 10 loại kiểu gen.


(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng
lặn.


(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 10%.


(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả trịn chiếm tỉ lệ 24%
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng .


<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 5


<b>Câu 35: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết</b>
rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở
tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biếu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Có 12 người trong phả hệ có thể xác định chính xác được kiểu gen từ các thơng tin có
trong phả hệ.


(2). Những người không mắc bệnh là những người không mang alen gây bệnh



(3). Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên NST X khơng có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị
bệnh ở nam giới xuất hiện ít hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 1


<b>Câu 36: Ở một loài thực vật A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. B quy</b>
định quả trịn là trội hồn tồn so với b quy định quả dài. Gen quy định tính trạng nằm trên
hai cặp NST Khác nhau. Các cá thể lai với nhau cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 1:1. Số
phép lai thoả mãn tỉ lệ trên?


<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 8 <b>C.</b> 12 <b>D.</b> 10


<b>Câu 37: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định</b>
lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá
nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình
trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí
thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ:


<b>A.</b> 50% <b>B.</b> 20% <b>C.</b> 10% <b>D.</b> 5%


<b>Câu 38: Cho biết các gen phân li độc lập, trội lặn hoàn tồn, mỗi gen qui định một tính trạng.</b>
Xét phép lai (P): AaBbDDEe x aaBbDdEe. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ con (F1), tỉ lệ kiểu
hình mang hai tính trạng trội và tỉ lệ kiểu gen mang bốn alen lặn lần lượt là


<b>A.</b> 7
32 và


5


16 <b>B.</b>



7
64 và


5


16 <b>C.</b>


7
32 và


7


8 <b>D.</b>


7
64 và


7
8


<b>Câu 39: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai </b> DE De


de  dE


♂AaBb ♀AaBb . Giả sử trong


quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb
không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân
bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ


tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử 2n + 1 với kiểu gen khác nhau?


<b>A.</b> 48 <b>B.</b> 9 <b>C.</b> 24 <b>D.</b> 84


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự
đoán nào sau đây đúng?


<b>A.</b> Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
<b>B.</b> F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.


<b>C.</b> Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
<b>D.</b> Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.


Đáp án


1-D 2-B 3-B 4-C 5-D 6-D 7-A 8-C 9-D 10-A


11-C 12-A 13-B 14-A 15-C 16-A 17-D 18-D 19-A 20-B
21-B 22-A 23-D 24-C 25-B 26-C 27-C 28-B 29-A 30-B
31-A 32-B 33-A 34-C 35-D 36-C 37-B 38-A 39-C 40-D


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: Đáp án D</b>


<b>Câu 2: Đáp án B</b>


ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơi phân là các nucleotit, mỗi nucloetit gồm 3
thành phần: Đường riboz, 1 phân tử H3PO4, 1 trong 4 loại bazo nito: A, U, G, X


Timin là thành phần của ADN khơng có trong ARN


<b>Câu 3: Đáp án B</b>


Ở đây là tập hợp những kểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen → Đây là khái niệm về mức
phản ứng


<b>Câu 4: Đáp án C</b>
<b>Câu 5: Đáp án D</b>
<b>Câu 6: Đáp án D</b>


Trong các cặp cơ quan trên, Gai xương rồng và gai hoa hồng là cơ quan tương tự do gai
xương rồng có nguồn gốc từ lá, gai hoa hồng có nguồn gốc từ biểu bì thân


<b>Câu 7: Đáp án A</b>
<b>Câu 8: Đáp án C</b>


Trong các nhóm thực vật trên, nhóm cây họ Đậu có khả năng cải tạo đất tốt nhất do ở rễ cây
họ Đậu có các vi khuẩn có khả năng cố định nito khí quyển cộng sinh → cung cấp lượng đạm
cho đất từ nito khí quyển.


<b>Câu 9: Đáp án D</b>
<b>Câu 10: Đáp án A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

A cho đời con: 2.2.2 = 8 loại kiểu gen, 2.2.2 = 8 loại kiểu hình
B cho đời con 3.3.2 = 18 loại kiểu gen, 2.2.1= 4 loại kiểu hình
C cho đời con 2.2.3 = 12 loại kiểu gen, 2.2.1 = 4 loại kiểu hình
D cho đời con 3.2.2 = 12 loại kiểu gen, 2.2.2 = 8 loại kiểu hình
<b>Câu 11: Đáp án C</b>


Trong các nhóm sinh vật trên, các nhóm sinh vật 1, 3, 5 là quần xã
2, 4 là quần thể



<b>Câu 12: Đáp án A</b>
<b>Câu 13: Đáp án B</b>
<b>Câu 14: Đáp án A</b>


Xét các phát biểu của đề bài:


A sai vì hóa thạch cung cấp những bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới, các
bằng chứng: giải phẫu so sánh, phôi sinh học so sánh, bằng chứng tế bào, sinh học phân tử,
bằng chứng địa lý sinh học là những bằng chứng gián tiếp.


<b>Câu 15: Đáp án C</b>


Quần thể ban đầu có cấu trúc: xAA : yAa : zaa = 1 sẽ cân bằng khi


2


y
x.z


2
 
<sub></sub> <sub></sub> 


  trong các


quần thể trên chỉ có quần thể C cân bằng vì 0,64.0,04

0,32

2


<b>Câu 16: Đáp án A</b>
<b>Câu 17: Đáp án D</b>


<b>Câu 18: Đáp án D</b>
<b>Câu 19: Đáp án A</b>
<b>Câu 20: Đáp án B</b>


Từ sơ đồ phả hệ trên ta thấy đoạn BC được lặp lại 2 lần → Đây là dạng đột biến lặp đoạn
<b>Câu 21: Đáp án B</b>


<b>Câu 22: Đáp án A</b>
<b>Câu 23: Đáp án D</b>
<b>Câu 24: Đáp án C</b>


Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 1, 2, 4 đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Trong các sự kiện trên, B là sự kiện diễn ra trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học chứ khơng
phải tiến hóa hóa học


<b>Câu 26: Đáp án C</b>


Cả 4 phát biểu trên đều đúng
<b>Câu 27: Đáp án C</b>


Qua ví dụ trên ta thấy hai lồi này có tập tính sinh sản khác nhau → Đây là dạng cách li tập
tính


<b>Câu 28: Đáp án B</b>
<b>Câu 29: Đáp án A</b>


Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, đột biến đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên cùng 1 NST
sẽ không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể



<b>Câu 30: Đáp án B</b>


Lồi thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết → n = 6, 2n = 12


Số lượng NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể một là: 2n - 1 = 12 - 1 = 11 NST
Số lượng NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội là: 3n = 18 NST


Số lượng NST có trong tế bào sinh dưỡng của tứ bội là: 4n = 24 NST
<b>Câu 31: Đáp án A</b>


Quần thể cân bằng có cây hoa đỏ chiếm 91% nên cây hoa trắng chiếm 100% - 91% = 9%
aa = 9% → Tần số alen a = 0,3


Tần số alen A = 0,7


Tần số kiểu gen AA là: 2


0,7 0, 49


<b>Câu 32: Đáp án B</b>


Từ sơ đồ trên ta có thể thấy trong hệ sinh thái có các chuỗi thức ăn:
1: A → B → D → H 2: A → E → D → H


3: A → E → H 4: A → C → F → H


5: A → C → F → E→ H 6: A → C → F → E → D → H
Xét các phát biểu của đề bài



(1) đúng


(2) sai. Lồi D có thể tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau là các chuỗi 1, 2, 6


(3) sai. Lồi E có thể tham gia vào 4 chuỗi: 2, 3, 5, 6. Lồi F chỉ có thể tham gia vào 3 chuỗi
4, 5, 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

(6) đúng. Khi lồi C giảm thì F cũng giảm do F chỉ sử dụng C làm thức ăn.
<b>Câu 33: Đáp án A</b>


Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối các alen IA, IB, IO.


Ta có: tỉ lệ người có nhóm máu O là 2


9% IOIO 9%  r 0,09 r 0,3


Tỉ lệ người nhóm máu A là <sub>27%</sub> <sub>p</sub>2 <sub>2pr 0, 27</sub> <sub>p 0,3</sub>


    


p q r 1    q 0, 4


Nhóm máu A trong quần thể có: 0,09IAIA : 0,18IAIO hay 1


3 IAIA :
2
3 IAIO


Xác suất để bố mẹ có nhóm máu A sinh con nhóm máu O là: 2 2 1. . 1
3 3 49



Xác suất để bố mẹ có nhóm máu A sinh con nhóm máu A là: 1 1 8
9 9
 


<b>Câu 34: Đáp án C</b>


Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P),
thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn → Thân cao, quả tròn là những tính trạng trội
so với thân thấp, quả dài.


Quy ước: A: cao, a: thấp, B: tròn, b dài


Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả
trịn chiếm tỉ lệ 50,64% → cây có kiểu hình thân thấp, quả dài (aabb) chiếm tỉ lệ: 51% - 50%
= 1%% = 10%ab . 10%ab


ab = 8% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị, f hoán vị = 8.2 = 16%, F1: Ab
aB
Xét các phát biểu của đề bài:


(1) đúng


(2) đúng. có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính


trạng lặn là: Ab Ab aB aB, , ,
Ab ab ab aB


3) sai. Tỉ lệ kiểu gen giống F1: Ab



aB 2.Ab.aB 2.0, 4.0, 4 32% 
Tỉ lệ kiểu gen khác kiểu gen F1: 1 - 35,28% = 68%


(4) sai vì F1 xảy ra hoán vị với tần số 20%


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Cặp vợ chồng I1, I2 đều bình thường sinh con gái II5 bị bệnh nên tính trạng bị bệnh là do gen
lặn trên NST thường quy định. → (3) sai


Những người có thể xác định được kiểu gen ở phả hệ trên là:
I4, II5, II16 đều có kiểu gen aa


I1, I2, II8, II10, II11 đều có kiểu gen Aa


Vậy chỉ có 8 người có thể xác định được chính xác kiểu gen → (1) sai


(2) sai vì những người khơng bị bệnh có thể chứa alen gây bệnh hoặc không chứa alen gây
bệnh


(3) đúng. II8 luôn nhận alen gây bệnh từ bố nên ln có kiểu gen Aa
→ Có 1 kết luận đúng


<b>Câu 36: Đáp án C</b>


Đời con phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 1:1 tức là:


TH1: Cặp A, a phân li theo tỉ lệ 1 : 1, cặp B, b cho tỉ lệ 100%:
+ (Aa x aa)(BB x BB) → 1 phép lai


+ (Aa x aa)(BB x Bb) → 2 phép lai
+ (Aa x aa)(BB x bb) → 2 phép lai


+ (Aa x aa)(bb x bb) → 1 phép lai


Vậy TH1 cho 6 phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1


TH2: Cặp B, b phân li theo tỉ lệ 1 : 1, cặp A, a cho tỉ lệ 100%: 6 phép lai
Vậy số phép lai thỏa mãn tỉ lệ trên là: 6 + 6 = 12 phép lai


<b>Câu 37: Đáp án B</b>


- Với tỷ lệ lá nguyên, hoa đỏ = 30% khác 6,25%  bài toán tuân theo quy luật di truyền liên
kết gen có hốn vị. Phép lai thoả đề: Aa,Bb x Aa,bb; trong đó:


Aabb giảm phân tạo giao tử 0,5Ab: 0,5ab


AaBb giảm phân tạo giao tử: yAB: yab: (0,5 – y)Ab: (0,5 – y)aB.


 A-B- = (0,5Ab x (0,5 – y)aB) + (yAB x 0,5ab) + (yAB x 0,5Ab)= 0,3  y = 0,1
- Tỷ lệ cây là nguyên, hoa trắng thuần chủng sẽ là: AA,bb = 0,5Ab x 0,4Ab = 0,2
<b>Câu 38: Đáp án A</b>


P: AaBbDDEe x aaBbDdEe = (Aa x aa)(Bb x Bb)(DD x Dd)(Ee x Ee)
Ta thấy phép lai Dd x Dd luôn cho đời con tính trạng trội.


Vậy tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Giả sử trội cặp D- hoặc E- 2C1 . .1 3 1 3
2 4 4 16


 



ở thế hệ con (F1), tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội là 1 3 7
32 16 32


Ta thấy phép lai DD x Dd → D-, Aa x aa luôn cho đời con có 1 alen lặn a. Vậy cần chọn 3
alen lặn trong số 6 alen lặn


Vậy tỉ lệ kiểu gen mang 4 alen lặn là:


   

3 3


6C3 5


16


2 2 


<b>Câu 39: Đáp án C</b>


 



DE De DE De


AaBb AaBb Aa Aa Bb Bb


dE  de   dE de


 
 

 



♂ ♀


+ Aa Aa  3 kiểu gen


+Bb Bb , cơ thể đực giảm phân tạo các giao tử: Bb, O, B, b; cơ thể cái tạo giao tử B, b →
Có 2 loại hợp tử thể ba là BBb và Bbb


+ DE De


dEde  4 kiểu gen


Vậy sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa
số hợp tử 2n là: 3.2.4 = 24 kiểu gen


<b>Câu 40: Đáp án D</b>


Quy ước: A: đỏ ; à: trắng / X


Do con đực ở ở thế hệ P có KG thuần chủng và tất cả cá con vảy trắng đều là cái ở F 2 kiểu


gen của thế hệ <sub>P : X X</sub>A A<sub>, con cái có KG </sub><sub>X Y</sub>a <sub>.</sub>


Ta có sơ đồ lai:


A A a


A a a


a A a



A A A a A a


P : X X X Y
F1: X X : X Y
F1xF1: X Y X X


F2 : X X : X X : X Y : X Y.




♂ ♀


♂ ♀


♀ ♂


F2 F2 : tỉ lệ giao tử: 3X : XA 1 a 1X : X : YA 1 a 2


4 4 4 4 4


   


   


   


(A). Sai. Do tỉ lệ cá cái vảy trắng F3 = 12,5%



(D).Đúng.tỉ lệ đực đỏ F3 3 X X :A A 3 X X :A a 1 X XA a 43,75%


13 16 16


 




 


 


</div>

<!--links-->

×