Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Đề thi thử có đáp án chi tiết kỳ thi THPT quốc gia môn sinh trường THPT Thái hòa | Đề thi đại học, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.11 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề thi thử THPTQG năm 2017_lần 1_trường THPT Thái Hịa_Nghê An</b>
<b>MƠN SINH HỌC</b>


<b>Câu 1: Cho F</b>1 tự thụ phấn thu được F2có 56,25% cây quả trắng ngọt : 18,75% cây quả vàng
ngọt : 18,75% cây quả vàng, chua : 6,25% cây quả xanh, chua. Vị quả do một gen quy định.
Sự di truyền cả hai tính trạng được chi phối bởi:


<b>A. Ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng, cả ba cặp gen đều phân li độc lập.</b>
<b>B. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng phân li độc lập.</b>


<b>C. Ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng, trong đó có một cặp phân li độc lập, hai cặp còn lại</b>
liên kết gen.


<b>D. Ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng đều liên kết gen một cặp NST tương đồng</b>
<b>Câu 2: Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là:</b>


<b>A. các biến dị di truyền</b>
<b>B. Các biến dị đột biến</b>
<b>C. các ADN tái tổ hợp</b>
<b>D. các biến dị tổ hợp</b>


<b>Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao; gen a quy định thân thấp; gen B quy</b>
định quả tròn; gen b quy định quả dài; gen D quy định hoa đỏ; gen d quy định hoa vàng. Cho
một cá thể F1 dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thu được Fa gồm 278 cây thân cao, quả tròn, ho
đỏ: 282 cây thân thấp, quả dài, hoa vàng :58 cây thân thấp, quả tròn, hoa đỏ. Trình tự phân bổ
gen trên NST là:


<b>A. DAB</b> <b>B. DBA</b> <b>C. ADB</b> <b>D. ABD</b>


<b>Câu 4: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp.</b>
<b>A. dung hợp tế bào trần</b>



<b>B. nuôi cấy tế bào, mơ thực vật</b>
<b>C. nhân bản vơ tính</b>


<b>D. ni cấy hạt phấn</b>


<b>Câu 5: Trên 1 cây lưỡng bội, người ta thấy có 1 cành lá to hơn bình thường. Quan sát tiên</b>
bản tế bào học cho thấy các tế bào của cành lá này có bộ NST 4n. Cơ chế hình thành cành lá
là do:


<b>A. sự khơng phân ly của tất cả các cặp NST trong quá trình giảm phân của tế bào ở đỉnh sinh</b>
trưởng của cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>C. sự không phân ly của tất cả các cặp NST trong quá trình nguyên phân của các tế bào ở đỉnh</b>
sinh trưởng của cành.


<b>D. hợp tử ban đầu bị đột biến dẫn đến không phân ly các cặp NST trong nguyên phân</b>
<b>Câu 6: Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen </b>
gồm các bước:


1. tạo véc tơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu.
2. chọn lọc và nhân dịng tế bào chuyển gen


3. ni cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo.


4. lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào tế bào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển
nhân


5. chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu đê phôi phát triển
thành cơ thể.



Thứ tự các bước tiến hành:


<b>A. 1,3,2,4,5</b> <b>B. 3,2,1,4,5</b> <b>C. 1,2,3,4,5</b> <b>D. 2,1,3,4,5</b>
<b>Câu 7: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST </b>
mang cặp gen Dd khơng phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế
bào khác diễn ra binh thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có
cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có
24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II
diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường, ở đời con của phép lai :P:♂AabbDd
x ♀AaBbdd, theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?


(1) trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử

2n 1

<sub> chiếm 55,56%</sub>


(2) Hợp tử 2n chiếm 66,88 %


(3) Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48


(4) Hợp tử

2n 1

chiếm 15,12 %


<b>A. 4</b> <b>B. 2</b> <b>C. 1</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 8: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlamin nên lông màu trắng, con ngươi</b>
của mắt có màu đỏ do nhìn thấu mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo
quy luật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 9: Một loài thực vật có bộ NST </b>2n 20 . Cho 2 cây thuộc loài này giao phấn với nhau


tạo ra các hợp tử, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 480 crơmatit.


Biết q trình ngun phân khơng xảy ra đột biến. Hợp tử trên có thể được hình thành do sự
thụ tinh giữa:


<b>A. giao tử n với giao tử 2n</b> <b>B. giao tử n với giao tử</b>

n 1



<b>C. giao tử n với giao tử n</b> <b>D. giao tử n với giao tử </b>

n 1



<b>Câu 10: ở lúa, hạt trịn trội hồn tồn so với hạt dài, tính trạng do 1 gen quy định. Cho lúa hạt</b>
tròn lai với lúa hạt dài, F1 thu được 100% lúa hạt tròn. Cho F1 tự thụ phấn được F2, cho lúa hạt
tròn F2 tự thụ phấn được F3. Trong số lúa F3, tính tỉ lệ lúa hạt tròn dị hợp?


<b>A. </b>1


3 <b>B. </b>


1


4 <b>C. </b>


1


5 <b>D. </b>


3
4
<b>Câu 11: Tiêu chuẩn nào sau đây được dùng làm thơng dụng để phân biệt 2 lồi?</b>


<b>A. Tiêu chuẩn sinh lý- sinh hóa</b> <b>B. Tiêu chuẩn di truyền</b>
<b>C. Tiêu chuẩn hình thái</b> <b>D. Tiêu chuẩn địa lý sinh thái</b>
<b>Câu 12: Xét các nhân tố tiến hóa:</b>



(1) Đột biến


(2) Giao phối ngẫu nhiên
(3) Chọn lọc tự nhiên (CLTN)
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên
(5) Di nhập gen


Số nhân tố có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể là:


<b>A. 1</b> <b>B. 4</b> <b>C. 5</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 13: Alen B có 2100 liên kết hiđrô, số Nuclêôtit loại G là 200 Nuclêơtit. Alen B bị đột </b>
biến thành alen b có chiều dài 272 nm và có số liên kết hiđrơ tăng thêm 1. Có bao nhiêu nhận
xét đúng dưới đây:


(1) Alen đột biến b dài hơn alen


(2) Là loại đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
(3) Số Nuclêôtit loại G của gen b là 501


Tỷ lệ A/G của alen b là 5
3


<b>A. 4</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 1</b>


<b>Câu 14: Nhận định nào sau đây là đúng?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>B. Việc cắt phân tử ADN trong kỹ thuật chuyển gen nhờ enzym ligaza</b>



<b>C. Việc nối các đoạn ADN trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp do enzym restrictaza</b>


<b>D. Vectơ chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự</b>
nhân đơi


<b>Câu 15: Ngồi việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên NST thường và trên NST giới tính,</b>
lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền


<b>A. tương tác gen, phân ly độc lập</b>
<b>B. qua tế bào chất (ngồi nhân)</b>


<b>C. tương tác gen, trội lặn khơng hồn tồn</b>
<b>D. trội lặn hồn tồn, phân ly độc lập</b>


<b>Câu 16: Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng về CLTN?</b>


(1) Trong mơt quần thể, CLTN làm giảm tính đa dạng của sinh vật
(2) Mối quan hệ cùng loài là 1 trong những nhân tố gây ra sự CLTN


(3) Áp lực của CLTN càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.


(4) CLTN khơng tạo ra các kiểu gen thích nghi mà chỉ sàng lọc các kiểu gen có sẵn trong
quần thể.


<b>A. 4</b> <b>B. 3</b> <b>C. 2</b> <b>D. 1</b>


<b>Câu 17: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy định, bệnh máu khó đơng </b>
do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố
bị bệnh máu khó đơng, có bà ngoại và ơng nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị
bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều khơng bị bệnh này. Cặp vợ chồng này dự


định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là:


<b>A. </b> 1


24 <b>B. </b>


9


16 <b>C. </b>


5


8 <b>D. </b>


3
8


<b>Câu 18: Trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? Trong chuẩn đốn trước </b>
sinh, kỹ thuật chọc dị dịch ối nhằm:


(1) Khảo sát tính chát của nước ối


(2) Khảo sát tế bào tử cung của người mẹ
(3) khảo sát tế bào thai bong ra trong nước ối
(4) chuẩn đoán sớm được bệnh di truyền.


<b>A. 3</b> <b>B. 1</b> <b>C. 4</b> <b>D. 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

cá thể lông hung. Nếu cho tất cả cá thể lông đỏ ở đời F2 giao phối tự do thì lý thuyết, số cá thể
lơng hung ở đời F3 có tỉ lệ:



<b>A. </b>1


4 <b>B. </b>


1


81 <b>C. </b>


1


9 <b>D. </b>


1
36
<b>Câu 20: Công nghệ gen được ứng dụng nhằm tạo ra:</b>


<b>A. các sản phẩm sinh học</b>


<b>B. các chủng vi khuẩn E.coli có lợi</b>
<b>C. các phân tử ADN tái tổ hợp</b>
<b>D. các sinh vật chuyển gen</b>


<b>Câu 21: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định alen A quy</b>
định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của
NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình
bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc
bẩm sinh. Những người cịn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất
cặp vợ chồng trên sinh son đầu lịng là trai và khơng mắc cả hai bệnh trên là:



<b>A. 41,7%</b> <b>B. 25%</b> <b>C. 31,25%</b> <b>D. 44,66%</b>


<b>Câu 22: </b>Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST
thường và liên kết hoàn toàn. Xét các phép lai sau:


(1) P :AbDd abDd


ab ab (2)


Ab aB


P : Dd DD


ab aB (3)


AB Ab


P : DD dd


ab ab


(4) P :aBDd AbDd


ab Ab (5)


Ab aB


P : Dd Dd


ab ab (6)



Ab Ab


P : Dd Dd


aB aB
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 3:1:1?


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 4</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 23: Trong các quá trình sau đây ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu q trình chỉ diễn ra ở </b>
tế bào chất?


(1) Nhân đôi ADN


(2) Phiên mã tổng hợp mARN
(3) Phiên mã tổng hợp tARN
(4) Hoạt hóa axit amin


(5) Dịch mã tổng hợp protein Histôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 24: Trong q trình nhân đơi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzym tháo xoắn, hai</b>
mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của q
trình nhân đơi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?


<b>A. Enzym ADN pôlimêraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều</b>5' 3'


<b>B. Trên mạch khn </b>5' 3' thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.


<b>C. Enzym ADN pôlimêraza tổng hợp mạch mới theo chiều </b>5' 3'



<b>D. Trên mạch khn </b>3' 5' thì mạch mới được tổng hợp liên tục.


<b>Câu 25: Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của côsixin là:</b>
<b>A. làm cho tế bào to hơn bình thường </b>


<b>B. cản trở sự hình thành thoi vô sắc</b>
<b>C. làm cho bộ NST tăng lên</b>


<b>D. cản trở sự phân chia của tế bào</b>


<b>Câu 26: Một cá thể đực ở 1 lồi động vật có bộ NST</b>2n 12 . Khi quan sát quá trình giảm


phân của 2000 tế bào tạo giao tử của cá thể này người ta thấy 25 tế bào có cặp NST số 2
không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường.
Theo lý thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử chứa 5
NST chiếm tỉ lệ:


<b>A. 1,25%</b> <b>B. 0,625%</b> <b>C. 0,25%</b> <b>D. 0,5%</b>


<b>Câu 27: Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen</b>
của quần thể sinh vật?


<b>A. Đột biến tự đa bội</b> <b>B. Đột biến lệch bội</b>


<b>C. Đột biến dị đa bội </b> <b>D. Đột biến điểm</b>


<b>Câu 28: Cơ thể tứ bội được tạo thành không phải do:</b>


<b>A. NST ở tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân ly</b>


<b>B. Sự thụ tinh của 2 giao tử 2n thuộc cá thể khác nhau</b>
<b>C. NST ở hợp tử nhân đôi nhưng không phân ly</b>


<b>D. Sự tạo thành giao tử 2n từ cơ thể lưỡng bội và sự thụ tinh của hai giao tử này.</b>


<b>Câu 29: Nghiê cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 3 thế hệ liên tiếp thu</b>


được kết quả sau :


Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa


F1 0,49 0,42 0,09


F2 0,36 0,48 0,16


F3 0,25 0,5 0,25


F4 0,16 0,48 0,36


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A. Di nhập gen</b> <b>B. CLTN</b>


<b>C. Các yếu tố ngẫu nhiên</b> <b>D. Giao phối khơng ngẫu nhiên</b>


<b>Câu 30: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn a tồn tại trên đoạn không tương đồng của</b>
NST X, máu đơng bình thường do alen trội A quy định. Một cặp vợ chồng: Vợ có kiểu gen,


A a


X X chồng có kiểu gen A



X Y , sinh được 1 người con trai có kiểu gen XaXaY mắc bệnh


máu khó đơng. Nếu q trình giảm phân của cặp vợ chồng trên không xảy ra đột biến gen thì
kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của cặp vợ chồng trên là đúng?


<b>A. Người chồng giảm phân bình thường, người vợ rối loạn phân bào giảm phân II</b>
<b>B. Người chồng rối loạn phân bào giảm phân I, người vợ giảm phân bình thường</b>
<b>C. Cả vợ và chồng đều loạn phân bào giảm phân II</b>


<b>D. Người vợ rối loạn phân bào giảm phân I, người chồng giảm phân bình thường.</b>
<b>Câu 31: Nội dung nào sau đây là không đúng về phiên mã?</b>


<b>A. Sự truyền thông tin di truyền phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn</b>
<b>B. Sự duy trì thồng tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể</b>


<b>C. Sự truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài nhân</b>
<b>D. Sự tổng hợp các loại mARN, tARN, rARN</b>


<b>Câu 32: Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?</b>


<b>A. Quần thể bị phân dần thành những dịng thuần có kiểu gen khác nhau.</b>
<b>B. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm</b>


<b>C. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ</b>
phấn


<b>D. Quần thể biểu hiện tính đa hình</b>


<b>Câu 33: Một quần thể lúc thống kê có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,3aa. Cho quần thể ngẫu </b>
phối qua 4 thế hệ, sau đó cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ. Trong số các cá thể mang kiểu


hình trội, tỉ lệ các cá thể dị hợp trong quần thể là bao nhiêu? Biết rằng khơng có đột biến,
khơng có di nhập gen, các cá thể có sức sống, sức sinh sản, trội thì trội hồn tồn như nhau:


<b>A. 0,40</b> <b>B. 0,60</b> <b>C. 0,0525</b> <b>D. 0,0723</b>


<b>Câu 34: Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc:</b>
<b>A. cải tạo điều kiện môi trường sống</b>


<b>B. cải tiến kỹ thuật sản xuất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 35: Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mài có cùng kiểu hình thu được F</b>1
có tỉ lệ: 37,5% gà trống lơng sọc. màu xám; 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng; 15% gà mái
lông sọc màu xám; 3,75% gà mái lông trơn, màu xám; 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng;
10 % gà mái lơng sọc, màu vàng. Tính tỉ lệ gà trống lông sọc, màu xám thuần chủng trong số


gà trống lông sọc, màu xám ở F1 :


<b>A. 0,25</b> <b>B. 0,0025</b> <b>C. 0,0125</b> <b>D. 0,0333</b>


<b>Câu 36: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Opêrôn Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra khi </b>
mơi trường có lactơzơ và khơng có lactơzơ ?


<b>A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng;</b>
<b>B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với protein ức chế;</b>


<b>C. Gen điều hịa tổng hợp protein ức chế;</b>


<b>D. ARN- pơlimerza liên kết với vùng khởi động của Opêrôn Lac và tiến hành phiên mã</b>
<b>Câu 37: Bản đồ di truyền là:</b>



<b>A. sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của mỗi gen trong tế bào;</b>
<b>B. sơ đồ sắp xếp vị trí chính xác của mỗi gen trong tế bào;</b>


<b>C. sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của các gen trong nhóm gen liên kết;</b>
<b>D. sơ đồ sắp xếp vị trí chính xác của mỗi gen trong nhóm gen liên kết.</b>


<b>Câu 38: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cải bắp (loài Brassica </b>2n 18 ) với cây cải


củ (loài Raphanus 2n 18 ) tạo ra cây lai khác loài. Trong các đặc điểm sau đây, có bao


nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.


(2) Trong tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST
tương đồng;


(3) Có khả năng sinh sản hữu tính;


(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen;


<b>A. 3</b> <b>B. 2</b> <b>C. 4</b> <b>D. 1</b>


<b>Câu 39: Khi nói về bệnh phêninkêtơ niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?</b>


<b>A. Chỉ cần loại bỏ hồn tồn axit amin phêninkêtơ niệu ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh</b>
thì họ sẽ khỏe mạnh hồn tồn.


<b>B. Bệnh phêninkêtơ niệu là do lượng axit amin tirozin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển</b>
lên não, gây đầu độc tế bào thần kinh



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>D. Có thể phát hiện ra bệnh bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng NST dưới</b>
kính hiển vi;


<b>Câu 40: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a </b>
quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng,
các gen phân ly độc lập. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau;


- Với cây thứ nhất thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3 thân cao, hoa đỏ, 3 thân
cao, hoa vàng; 1 thân thấp, hoa đỏ; 1 thân thấp, hoa vàng


- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình mang 1 tính trạng trội chiều cao
thân .


Biết rằng khơng xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Nếu cây thứ nhất
giao phấn với cây thứ 2 thì số cây thân cao, hoa vàng đồng hợp chiếm tỉ lệ là:


<b>A. </b>1


8 <b>B. </b>


1


4 <b>C. </b>


1


2 <b>D. </b>


9
16


<b>Đáp án</b>


1-C 2-A 3-D 4-B 5-C 6-A 7-A 8-B 9-A 10-B


11-C 12-D 13-D 14-A 15-B 16-B 17-C 18-A 19-C 20-D
21-C 22-B 23-A 24-A 25-B 26-B 27-B 28-B 29-A 30-A
31-C 32-D 33-C 34-D 35-D 36-C 37-D 38-A 39-C 40-B


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: Đáp án C</b>


Xét cặp tính trạng màu quả:


Ta thu được tỉ lệ: 9 trắng: 6 vàng: 1 xanh. => để thu được tỉ lệ này mà chỉ có một tính trạng
màu quả thì phải có 2 gen khơng alen cùng tương tác gen theo kiểu bổ sung. và 2 gen này
phải nằm trên 2


NST khác nhau. vì vậy F1 phải có KG dị hợp của 2 gen này. Quy ước: A_B_: trắng; A_bb+
aaB_ : vàng; aabb: xanh


Xét tính trạng vị quả:


Ta thu được tỉ lệ : 3 ngọt : 1 chua => F1 phải có KG dị hợp về cặp gen quy định tính trạng
này. Quy ước: D: ngọt; d: chua


A. Sai. Do khi 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau thì tỉ lệ KH A_B_D_ =


3 3 3 27
. .



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

D. sai. Do tính trạng màu quả xảy ra tương tác gen nên 2 gen đó khơng thể nằm trên cùng
1NST.


C. Đúng


<b>Câu 2: Đáp án A</b>
<b>Câu 3: Đáp án D</b>
<b>Câu 4: Đáp án B</b>
<b>Câu 5: Đáp án C</b>


Do chỉ có một cành mang bộ NST 4n, vì vậy đấy là thể khảm.Vì vậy cây chỉ bị đb đa bội ở
đỉnh sinh trưởng của cành nên chỉ có một cành mang NST 4n. Nếu xảy ra đột biến dạng này
ở đỉnh sinh trưởng của cây thì sẽ có nhiều cành trong tế bào mang NST 4n.


Còn cả trường hợp cây bị đb trên trong quá trình hợp tử nguyên phân đầu tiên hay do được lai
giữa 2 cây tứ bội thì đều tạo ra cây tứ bội chứ khơng phải cành tứ bội


<b>Câu 6: Đáp án A</b>
<b>Câu 7: Đáp án A</b>


Do ở cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd khơng phân ly trong giảm
phân I nên cặp NST mang gen Dd tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ:


Dd 0 6%; D d 44% .   



Do cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân


I nên cặp NST mang gen Bb tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ

Bb 0 12%; B b 38%   



Xét từng cặp NST:



Aa x Aa  <sub> số loại hợp tử = 3 gồm ( AA, Aa, aa).</sub>


Bb x bb  <sub>số loại hợp tử = 4 loại ( Bbb, b, Bb, bb)</sub>


tỉ lệ hợp tử 2n 76%


tỉ lệ hợp tử 2n 1 12% 


tỉ lệ hợp tử 2n-1 = 12%.


Dd x dd  số loại hợp tử = 4 loại ( Ddd, d, Dd, dd)
tỉ lệ hợp tử 2n 88%


tỉ lệ hợp tử 2n 1 6% 


tỉ lệ hợp tử 2n 1 6%. 


(1).sai. Do hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ = 33,12% và đột biến dạng 2n 1 15,12%2n 1/  


tổng số giao tử đột biến = 45,56%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

(3). Đúng. Số loại KG tối đa của hợp tử 3.4.4 48


4). đúng. tỉ lệ hợp tử 2n 1 1.12%.88% 1.76%. 6% 15,12%   


<b>Câu 8: Đáp án B</b>
<b>Câu 9: Đáp án A</b>
<b>Câu 10: Đáp án B</b>
Quy ước: A:tròn ; a:dài.


P: AA x aa


F1: 100% tròn.(Aa)


F1 tự thụ phấn ta thu được thành phần KG: 1AA 2Aa 1aa 1


4 4 4 


Lúa hạt tròn F2 tỉ lệ : 1AA 2Aa 1


3 3




  


 


  .Cho các cây hạt tròn F2 tự thụ phấn ta thu được F3:


1 1 1


AA Aa aa 1


2 3 3 


tỉ lệ lúa hạt tròn di hợp 1
3



<b>Câu 11: Đáp án C</b>
<b>Câu 12: Đáp án D</b>
chọn (1); (5).


(1).Do đột biến gen sẽ làm thay đổi thành phần hoặc cấu trúc của gen vì vậy nó tạo ra alen
mới mà quần thể chưa có.


(5). Di nhập gen là hiện tượng trao đổi giao tử hoặc alen giữa các quần thể, vì vậy có thể
mang đến alen mới cho quần thể hoặc alen có sẵn trong quần thể.


(2). giao phối ngẫu nhiên không tạo alen mới mà chỉ tổ hợp các alen để tạo ra các kiểu gen.
(3). CLTN không tạo alen mới mà chỉ mang nhiệm vụ sàng lọc và làm tăng số lượng các KG
quy định KH thích nghi trong quần thể.


(4), Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen theo hướng alen trở lên phổ biến trong
quần thể hoặc bị loại bỏ hồn tồn.


<b>Câu 13: Đáp án D</b>


Alen B có: 2A 3G 2100   số Nu loại T A 750 Nu ; G X 200 Nu ,  

 





N 1900 Nu  chiều dài alen B 1900 3, 4 323 nm


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Alen b có: tổng số Nu: N 2720 2 1600 Nu

2A 2G 1600 và 2A 3G 2101
3,4


        



số Nu từng loại là: A T 299 Nu 

và G X 501 Nu . 



(1). sai. Do độ dài của alen B lớn hơn độ dài alen b.


(2). Sai. Khi ta so sánh các loại Nu trong 2 alen thì ta thấy có sự chênh lệch số lượng nhiều
giữa các loại Nu trước và sau khi đột biến  <sub>đột biến liên quan đến nhiều cặp Nu, chứ không</sub>


phải đột biến điểm.
(3). Đúng.


(4). Sai. do A


G của alen


299 1
b


501 2


  khác với tỉ lệ 5
3
<b>Câu 14: Đáp án A</b>


<b>Câu 15: Đáp án B</b>
<b>Câu 16: Đáp án B</b>


(1). Đúng. Vì trong quần thể, theo thời gian CLTN sẽ đào thải cáccá thể có KH khơng thích
nghi  do đó làm giảm tính đa dạng của sinh vật.



(2). Đúng. Các mối quan hệ cùng loài như cạnh tranh sẽ giúp CLTN phát hiện được kiểu gen
nào quy định nên tính trạng tốt giúp cá thể sống sót và phát triển tốt hơn. Từ đó loại bỏ các
KG bất lợi giữ lại những KG quy định các KH thích nghi giúp cá thể sống sót và phát triển.
(3). Sai. Áp lực của CLTN càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng nhanh.
Do CLTN có vai trị sàng lọc và làm tăng số lượng các KG thích nghi.


<b>Câu 17: Đáp án C</b>


Xét bệnh máu khó đơng di truyền trên NST X. Quy ước: A: bình thường; a: bị máu khó đơng.
Vì bố của người vợ bị bệnh máu khó đơng có KG <sub>X X</sub>A a <sub></sub> <sub> người vợ sẽ nhận NST </sub><sub>X</sub>a<sub> của</sub>


bố và có KG: <sub>X X</sub>A a


Người chồng khơng mắc bệnh máu khó đơng nên sẽ có KG: A


X Y


tỉ lệ giao tử của cặp vợ chồng này: (1X : X .A 1 a) (1XA 1 )


2 2 2 : Y2


xác xuất sinh con khơng bị bệnh máu khó đơng 3
4


Xét bệnh bạch tạng: Quy ước: B: bình thường; b: bạch tạng / NST thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

KG của người vợ sẽ lấy trong không gian: ( BB : Bb1 2
3 )



3  tỉ lệ giao tử của người vợ:


1 2


B : b


3 3


 


 


 


Do người chồng có bố bị bạch tạng và người chồng là người bình thường nên sẽ có KG: Bb.


 tỉ lệ giao tử : 1B : b1


2 2


 


 


 


Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con không bị bạch tạng 5
6



Xác suất để cặp vợ chồng đang xét sinh được một đứa con không bị cả 2 bệnh trên


3 5 5
.
4 6 8


 


<b>Câu 18: Đáp án A</b>


(1): đúng. vì dựa vào tính chất của nước ối ta có thể biết được thai nhi có khỏe mạnh hay
khơng và người mẹ có khỏe mạnh hay khơng, thừa chất hay thiếu chất gì.


(2): Sai. Do kỹ thuật chọc dò dịch ối nhằm kiểm tra thai nhi có khỏe mạnh hay khơng.
(3): Đúng.Lấy dịch ối có tế bào thai nhi có thể kiểm tra con có bị bệnh hay khơng.
(4). đúng


<b>Câu 19: Đáp án C</b>


Khi rút gọn tỉ lệ đời con F2 ta thu được: 12 cá thể lông trắng: 3 cá thể lông đỏ: 1 cá thể lông
hung.


 <sub> Do F2 thu được tỉ lệ như trên và tồn bài chỉ có một tính trạng tính trạng màu lơng do 2</sub>


cặp gen khơng alen quy định và tương tác theo kiểu át chế .
Quy ước: A_B_: trắng; A_bb: trắng; aaB_: đỏ; aabb: hung.


Tỉ lệ cá thể F2:( aaBB1 2aaBb


3 )



3   tỉ lệ giao tử:


1
aB :
2
(


3 3ab)


Khi cho các cá thể lơng đỏ F2 giáo phối tự do ta có : (2 )(2 )


3 3


1 1


aB : ab aB : ab


3 3


Tỉ lệ cá thể lông hung F3 1 1 1.
3 3 9


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Xét tính trạng bệnh điếc bẩm sinh.


Quy ước: A: bình thường; a: điếc bẩm sinh.


Do người vợ có em gái bị điếc bẩm sinh và bố mẹ bình thường  nên người vợ sẽ tỉ lệ KG:



1 2


AA Aa


3 3


 


 


 


  tỉ lệ giao tử người vợ


2 1


( A :
3 3a)


Do người chồng bình thường có mẹ bị điếc bẩm sinh, nên người chồng có KG: Aa. tỉ lệ


giao tử người chồng ( A :1 1
2 2a).


 Xác suất sinh con không bị điếc bẩm sinh 5
6


Xét cặp tính trạng mù màu:



Do người vợ bình thường có anh trai bị bệnh nên người vợ sẽ có tỉ lệ KG


M M M m


1 1


X X : X X


2 2


 


 


  suy ra tỉ lệ giao tử của người vợ


M m


3 1


( X :
4X )
4


Tỉ lệ giao tử của người chồng 1X : YM 1


2 2


 



 


 


 Xác suất để sinh con trai không mắc bênh mù màu <sub>X Y</sub>M 3


8


 <sub> Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con trai không mắc cả 2 bệnh trên </sub> 3 5. 5
8 6 16


 


<b>Câu 22: Đáp án B</b>


Tỉ lệ KH 3:3:1:1 được xuất phát từ tổ hợp KH của mỗi NST (3:1)(1:1)
Chọn (1); (4).


(1). KH thu được : ( 1A_bb: 1aabb)(3D_: 1dd)
(2). KH thu được : (1A_B_: aaB_) (1D_)
(3). KH thu được: (2A_B_: 1A_bb:1aabb)(D_)
(4). KH thu được: (1A_B_: 1A_bb)( 3D_: 1dd)


(5). KH thu được: (1A_B_: 1A_bb: 1aaB_: 1aabb)(3D_: 1dd)
(6). KH thu được : (1A_bb: 2A_B_: 1aaB_)( 3D_:1dd)
<b>Câu 23: Đáp án A</b>


Chọn (4), (5).



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

(4), (5). 2 quá trình này đều xảy ra ở TBC vì quá trình dịch mã diễn ra ở riboxom nằm ở tế
bào chất


<b>Câu 24: Đáp án A</b>


A. sai. Do ADN polimeraza là enzym tổng hợp Nu, mà phân tử ADN ln được mở từ đầu 3'
vì vậy enzym sẽ di chuyển theo chiều 3' đến 5'.


B. Đúng. Vì mạch mới luôn được tổng hợp từ đầu 3' nên mạch khuôn 5'<sub> 3' chưa được tháo</sub>


xoắn ở đầu 3' vì vậy nó phải tổng hợp các đoạn osazaki nên bị tổng hợp đứt đoạn.


C. Đúng. Do enzym di chuyển theo chiều 3'<sub>5' nên mạch mới sẽ được tổng hợp theo chiều</sub>


5'<sub>3'</sub>


D. Đúng.


<b>Câu 25: Đáp án B</b>
<b>Câu 26: Đáp án B</b>


Do có 25 tế bào không phân ly trong giảm phân I nên sau giảm phân sẽ tạo ra 100 tế bào
trong đó có 50 tế bào mang 7 NST và 50 tế bào mang 5 NST, 2000 tế bào sau giảm phân sẽ
tạo ra 8000 tế bào.


 tỉ lệ giao tử có chứa 5 NST trong tổng số giao tử 50 0,625%
8000


 



<b>Câu 27: Đáp án B</b>
<b>Câu 28: Đáp án B</b>
<b>Câu 29: Đáp án A</b>


Do tỉ lệ KG AA giảm trong đó tỉ lệ KG aa và Aa tăng lên không theo một quy luật nào.
D.Nhân tố giao phối khơng ngẫu nhiên khơng tác động vì ta thấy TPKG không thay đổi theo
hướng tăng KG đồng hợp và giảm KG dị hợp.


B. Khơng l;à CLTN. Vì CLTN có 2 kiểu tác động vào TPKG tương tác với quần thể theo
kiểu chống lại alen trội hay alen lặn. Nếu mà chống lại alen trội thì tỉ lệ KG của AA và Aa
đều phải giảm trong khi đó thực tế KG Aa tăng lên.


C. đây sẽ là nhân tố tác động do một KG trở lên phổ biến còn một KG thì đang giảm dần tỉ lệ,
đây là diểm đặc trưng cho sự tác động của yếu tố ngẫu nhiên lên quần thể.


<b>Câu 30: Đáp án A</b>


Do người con có KG Xa<sub> X</sub>a<sub>Y và người bố khơng có giao tử X</sub>a<sub> trong KG vì vậy người con chỉ</sub>
nhận giao tử Y từ bố còn lại phải nhận 2 Xa<sub> X</sub>a


Vì vậy muốn mẹ có giao tử <sub>X X</sub>a a<sub> thì người mẹ phải bị rối loạn phân ly trong giảm phân 2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Câu 31: Đáp án C</b>
<b>Câu 32: Đáp án D</b>


A. đúng. Do quần thể tự phối thì TPKG sẽ thay đổi theo hướng tăng các KG đồng hợp giảm
KG dị hợp. Vì vậy quần thể dần phân thành những dịng thuần có KG khác nhau.


B. Đúng.



C. Đúng. Đó nếu cả thể có KG thuần chủng thì khi tự phối sẽ ln thu được KG y hết với KG
bố mẹ, vì vậy sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đới với con cháu.


D. Sai. Do quần thể tự thụ phấn làm giảm KG dị hợp, tăng đồng hợp nên làm giảm tính đa
hình cho thế hệ sau


<b>Câu 33: Đáp án C</b>


Từ tỉ lệ KG của quần thể ban đầu: 0,7AA : 0,3aa  tỉ lệ alen của quần thể:0,7A 0,3 a 1 


Do quần thể ngẫu phối 4 thế hệ nhưng TPKG khơng phân biệt giới đực và cái vì vậy quần thể
sẽ cân bằng sau một thế hệ ngẫu phối.  <sub>TPKG của quần thể sau 4 thế hệ ngẫu phối:</sub>


0, 49AA 0, 42Aa 0, 09 aa 1  


Sau đó quần thể tự phối 3 thế hệ nên TPKG của quần thể :


Tỉ lệ KG 3


0, 42


Aa 0,0525


2


 


<b>Câu 34: Đáp án D</b>
<b>Câu 35: Đáp án D</b>


<b>Câu 36: Đáp án C</b>


A. quá trình này chỉ xảy ra trong mơi trường có lactozo vì protein ức chế khơng gắn được vào
vùng vận hành từ đó ARN polimeara có thể gắn vào vùng khởi động giúp các gen cấu trúc
phiên mã và dịch mã.


B. môi trường có lactozo mới có phân tử lactozo gắn vs protein ức chế.
C. Dù trong trường hợp nào thì gen điều hịa đều tổng hợp protein ức chế do gen điều hịa
khơng nằm trong cấu trúc operon


<b>Câu 37: Đáp án D</b>
<b>Câu 38: Đáp án A</b>


(1). Đúng. Vì thể song nhị bội là sự dung hợp 2 bộ NST của 2 lồi khác nhau vì vậy nó mang
vật chất di truyền của 2 loài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

(3).Đúng. Do trong tế bào các NST còn tồn tại thành từng cặp tương đồng của mỗi lồi, vì
vậy có thể phân ly trong giảm phân hình thành giao tử. Vì vậy có thể sinh sản hữu tính.
(4). Đúng. Do thì nghiệm lai xa thường kèm theo q trình đa bội hóa, vì vậy tạo ra con lai có
KG đồng hợp về tất cả các cặp gen.


<b>Câu 39: Đáp án C</b>


A. Sai. Do nếu loại bỏ hoàn toàn axit amin pheninketo niệu thì người bệnh sẽ thiếu các chất
khác có trong các thực phẩm chứa aa pheninketo niệu , vì vậy cơ thể cũng không thể khỏe
mạnh được.


B. sai.Bệnh do dư thừa và ứ đọng axit amin pheninalanin trong máu.


C.Đúng. Do bệnh có nguyên nhân do đột biến gen mã hóa enzym xúc tác chuyển hóa axit


amin pheninalanin nên đã khơng thể chuyển thành Tirozin vì vậy nó bị dư thừa, ứ đọng trong
máu và gây độc cho thần kinh.


D.Sai. Gen gây bệnh là do gen lặn trên NST thường gây ra, đây là đột biến gen vì vậy khơng
thể phát hiện khi làm tiêu bản tế bào quan sát dưới kính hiển vi được.


<b>Câu 40: Đáp án B</b>
Quy ước: A: cao, a: thấp


B: đỏ; b: vàng. 2 cặp gen nằm trên 2 NST thường khác nhau.


Do cây P giao phấn với cây thứ 2 ta chỉ thu được 1 loại KH mang tính trạng trội chiều cao
thân nên 2 cây P và cây thứ 2 một trong 2 cây phải có chứa cặp gen đồng hợp AA. và cả 2
cây đều mang KH hoa vàng nên trong KG đều chứa cặp gen bb.Vì vậy cây P và cây thứ 2
phải có KG ( AAbb hoặc Aabb)


Do cây P giao phấn với cây thứ nhất ta thu được tỉ lệ như trên và ta phân tích từng tính trạng
ta thu được kết quả như sau:


Đối với chiều cao thân ta thu được tỉ lệ : 3 cao:1 thấp  Aa x Aa , cây P và cây thứ 1 phải
có cặp gen dị hợp Aa trong KG thì mới thu được tỉ lệ như trên.


Đối với tính trạng màu sắc hoa ta thu được tỉ lệ: 1 đỏ: 1 vàng  Bb x bb, một trong 2 cây có
chứa cặp gen Bb hoặc bb.


 Dựa vào kết quả của 2 phép lai trên ta biết được KG của từng cây: (Cây P: Aabb; cây thứ


nhất: AaBb, cây thứ 2: AAbb)


Khi AaBb x AAbb  tỉ lệ cây AAbb 1 1. 1


2 2 4


</div>

<!--links-->

×