Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Đề thi thử có đáp án chi tiết kỳ thi THPT quốc gia môn sinh trường THPT Yên lạc mã 1 | Đề thi đại học, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.47 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC</b>
<b>TRƯỜNG THPT YÊN LẠC </b>


<b>ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3</b>
<b>NĂM HỌC 2016 – 2017</b>


<b>Môn: SINH HỌC</b>
<i>Thời gian làm bài: 50 phút</i>


<b>Câu 1: Cho phép lai P: AaBBdd x AabbDD. Ở F1, tỉ lệ cá thể mang 2 alen trội là</b>


<b>A. </b> 3


16 <b>B. </b>


2


8 <b>C. </b>


2


16 <b>D. </b>


3
8
<b>Câu 2: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về quá trình phiên mã.</b>


<b>A. Ở sinh vật nhân thực, sau khi kết thúc quá trình phiên mã sẽ diễn ra quá trình dịch mã ln.</b>
<b>B. Đoạn ADN mà enzim ARN polimeraza vừa trượt qua sẽ trở lại trạng thái xoắn kép bình</b>
thường.



<b>C. Trình tự nucleotit của vùng kết thúc của gen báo hiệu cho enzim ARN polimeraza thoát</b>
khỏi gen.


<b>D. Ở sinh vật nhân sơ, mARN được tạo ra đượ trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.</b>
<b>Câu 3: Cơ quan tương tự</b>


<b>A. thể hiện tính chọn lọc có hướng của chọn lọc tự nhiên.</b>


<b>B. thể hiện chọn lọc tự nhiên thực hiện chủ yếu theo hướng phân li tính trạng.</b>
<b>C. thể hiện tính thống nhất của sinh giới.</b>


<b>D. có chủ yếu ở động vật.</b>


<b>Câu 4: Một người đàn ông mang nhóm máu A và một người phụ nữ mang nhóm máu B có</b>
thể có các con với kiểu hình nào?


<b>A. máu A, B, AB hoặc O</b> <b>B. chỉ máu A hoặc máu B.</b>


<b>C. máu AB hoặc máu O</b> <b>D. máu A, B hoặc O.</b>


<b>Câu 5: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có</b>
mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 190cm. Cây cao
160cm có kiểu gen:


<b>A. aaBbDdEe ; AaBbddEe</b> <b>B. Aabbddee ; aabbddEe</b>


<b>C. AAbbddee ; AabbddEe </b> <b>D. AaBbDdEe ; AabbDdEe</b>


<b>Câu 6: Đột biến được ứng dụng để làm tăng hoạt tính của enzym amilaza dùng trong cơng</b>
nghiệp sản xuất bia là đột biến:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 7: Một gen có chiều dài 4080</b> , một đột biến xảy ra ở khoảng cặp nucleotit 600 – 700.
Gen sau đột biến tiến hành quá trình tổng hợp protein, phân tử protein hồn thiện sau tổng
<b>hợp có 320 aa. Giải thích nào sau đây là ĐÚNG.</b>


<b>A. Đột biến thay thế cặp nucleotit làm xuất hiện bộ ba kết thúc.</b>
<b>B. Đột biến mất cặp nucleotit dẫn đến xuất hiện bộ ba kết thúc.</b>
<b>C. Đột biến làm đứt mạch ADN.</b>


<b>D. Đột biến làm cho mạch mARN bị cuộn lại làm riboxom đọc nhầm.</b>
<b>Câu 8: Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là</b>


<b>A. Biến dị tạo ra hội chứng Claiphentơ ở người.</b>
<b>B. Biến dị tạo ra hội chứng Đao ở người.</b>


<b>C. Biến dị tạo ra thể mắt trắng ở ruồi giấm</b>


<b>D. Biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm.</b>


<b>Câu 9: Một nhóm tế bào sinh dục của một lồi có kiểu gen </b><sub>X X</sub>A a

<sub> giảm phân. Trong</sub>



đó có một số tế bào chỉ rối loạn giảm phân II, một số tế bào chỉ rối loạn giảm phân I


và một số tế bào giảm phân bình thường. Số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra là



<b>A. 6</b> <b>B. 7</b> <b>C. 5</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 10: Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử</b>
cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật
này được gọi là



<b>A. nhân bản vơ tính</b> <b>B. lai tế bào.</b> <b>C. cấy truyền phôi</b> <b>D. kĩ thuật gen.</b>
<b>Câu 11: Hội chứng Đao - hội chứng gây ra do đột biến số lượng NST - thường gặp ở người</b>


<b>A. cặp NST 21 bé và mang ít gen nên thể ba gây ra ít biến đổi trong cân bằng của hệ gen. </b>
<b>B. cặp NST 21 bé nên không được ưu tiên trong phân bào.</b>


<b>C. rối loạn giảm phân thường gặp ở cặp 21.</b>


<b>D. thể ba của các cặp NST khác không gây ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể nên khơng</b>
biểu hiện.


<b>Câu 12: Ở một lồi động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con</b>
cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 2 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên
nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X khơng có alen
tương ứng trên Y. Tính theo lý thuyết, lồi động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về hai
gen nói trên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 13: Phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi gen?</b>
<b>A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. </b>


<b>B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.</b>
<b>C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.</b>


<b>D. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.</b>


<b>Câu 14: Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:3’TAX - AAG</b>
- GAG - AAT - GTT- TTA - XXT – XGG - GXG - GXX - GAA - ATT 5’Nếu đột biến thay
thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) mơi trường cung cấp cho gen đột
biến tổng hợp là:



<b>A. 4</b> <b>B. 5</b> <b>C. 7</b> <b>D. 6</b>


<b>Câu 15: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực khơng có chức năng nào sau đây?</b>
<b>A. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào.</b>


<b>B. Tham gia vào quá trình điều hịa hoạt động gen thơng qua các mức cuộn xoắn của nhiễm</b>
sắc thể.


<b>C. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.</b>


<b>D. Quyết định mức độ tiến hóa của lồi bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể</b>
2n.


<b>Câu 16: Q trình tiến hố sử dụng nguồn nguyên liệu nào là chủ yếu?</b>


<b>A. Đột biến NST </b> <b>B. Biến dị không di truyền</b>


<b>C. Đột biến</b> <b>D. Biến dị thứ cấp</b>


<b>Câu 17: Dacuyn không đưa ra khái niệm nào sau đây?</b>


<b>A. Đột biến</b> <b>B. Chọn lọc tự nhiên.</b> <b>C. Phân ly tính trạng</b> <b>D. Biến dị cá thể.</b>
<b>Câu 18: Kết thúc q trình tiến hố nhỏ:</b>


<b>A. Hình thành lồi mới</b> <b>B. Hình thành các kiểu gen thích nghi</b>
<b>C. Hình thành các nhóm phân loại</b> <b>D. Hình thành các đặc điểm thích nghi</b>
<b>Câu 19: Ở vi khuẩn, gen điều hịa (R) có cấu trúc giống với cấu trúc Operon ở vùng</b>


<b>A. mã hóa.</b> <b>B. O và vùng mã hóa.</b>



<b>C. P và vùng mã hóa.</b> <b>D. O, P và vùng mã hóa</b>


<b>Câu 20: Một lồi có 2n=20. Có thể có tối đa bao nhiêu loại thể dị bội có dạng 2n – 1 + 1 + 2?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 21: Cho quần thể thực vật có cấu trúc di truyền là </b>0, 2Ab 0, 4AB 0, 4ab 1
ab  ab  ab 

.


Quần thể tự thụ phấn bắt buộc 1 thế hệ và trong giảm phân khơng có trao đổi chéo.



Tỉ lệ cá thể có kiểu gen

ab
ab



<b>A. 0.7</b> <b>B. 0.6</b> <b>C. 0.55</b> <b>D. 0.65</b>


<b>Câu 22: </b>

Ở ruồi giấm biết A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt. Cặp



gen D: mắt đỏ, d: mắt trắng nằm trên NST giới tính X khơng alen với Y. Cho phép



lai P:

AB D d Ab D


X X X Y


ab aB

với tần số hốn vị gen f = 0,2 thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở


F1 ( khơng kể giới tính) là:



<b>A. (0,04: 0,21: 0,21: 0,54)(3:1).</b>


<b>B. 0,0625: 0,0625: 0,125: 0,1875: 0,1875: 0.375.</b>
<b>C. (0,04: 0,21: 0,21: 0,54)(1:1)</b>



<b>D. 0,03: 0,01: 0,1575: 0,0525: 0,0525: 0,1575: 0,405: 0,135.</b>


<b>Câu 23: Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải</b>
chọn thể truyền


<b>A. có khả năng tự nhân đơi với tốc độ cao.</b>


<b>B. khơng có khả năng kháng được thuốc kháng sinh.</b>
<b>C. có các dấu chuẩn hay gen đánh dấu, gen thơng báo.</b>


<b>D. có khả năng tiêu diệt các tế bào không chứa ADN tái tổ hợp.</b>


<b>Câu 24: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội</b>
hồn tồn và khơng có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả
của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?


(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
(2) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.


(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4).


(5) Có 256 tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.


<b>A. 4</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 5</b>


<b>Câu 25: Cho các thông tin sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

(3) Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
(4) Thường xảy ra ở thực vật mà không gặp ở động vật.


(5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.


Trong 5 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?


<b>A. 4</b> <b>B. 3</b> <b>C. 5</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 26: Khi nói về q trình nhân đơi ADN, xét các kết luận sau đây:</b>


(1) Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đơi ADN.
(2) Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
(3) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đơi của ADN trong nhân tế bào.
(4) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khn có chiều 5’ - 3’ thì mạch mới được tổng hợp
gián đoạn.


(5) Sự nhân đơi ADN diễn ra vào kì trung gian giữa hai lần phân bào.
Có bao nhiêu kết luận đúng ?


<b>A. 3</b> <b>B. 1</b> <b>C. 2</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 27: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về bộ NST của lồi.</b>


<b>A. Hai cá thể cùng độ tuổi, có bộ NST bình thường, có cùng giới tính, trong cùng giai đoạn</b>
của chu kỳ tế bào thì trong tế bào xoma có bộ NST giống hệt nhau về hình thái.


<b>B. Các lồi có sinh sản vơ tính thì trong bộ NST khơng có cặp NST giới tính.</b>


<b>C. Đa số các lồi NST thường giống nhau ở 2 giới, NST giới tính khác nhau ở hai giới</b>
<b>D. Bộ NST thay đổi hình thái qua các giai đoạn của quá trình phần bào.</b>


<b>Câu 28: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu khơng đúng?</b>



(1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể


(2) Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của q trình tiến hóa


(3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên khơng
có vai trị đối với tiến hóa


(4) Giao phối khơng ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại trong quần thể


<b>A. 1</b> <b>B. 3</b> <b>C. 4</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 29: Ở người, gen A quy định hói đầu, gen a quy định khơng hói đầu. Ở nam giới kiểu</b>
gen AA và Aa quy định tính trạng hói đầu. Ở nữ, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen Aa,
aa quy định tính trạng khơng hói đầu. Ở một quần thể người có cấu trúc di truyền đạt trạng
thái cân bằng, tần số của gen A = 0,6. Ở giới nữ, tỉ lệ khơng hói đầu là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 30: Để xác định được gen có tác động đa hiệu, người ta dựa vào</b>
<b>A. đột biến gen. </b>


<b>B. phép lai phân tích.</b>


<b>C. phép lai phân tích phối hợp với phép lai thuận nghịch.</b>
<b>D. phép lai thuận nghịch.</b>


<b>Câu 31: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?</b>


(1)- Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la khơng có khả năng sinh sản.
(2)- Cây thuộc lồi này thường khơng thụ phấn được cho cây thuộc loài khác



(3)- Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử khơng phát triển.
(4)- Các lồi ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.


<b>Số đáp án đúng là</b>


<b>A. 3</b> <b>B. 1</b> <b>C. 2</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 32: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,6 Aabb + 0,4 aaBb = 1. Quần thể ngẫu phối 1</b>
thế hệ, tỉ lệ cá thể có kiểu gen aabb là:


<b>A. 0.12</b> <b>B. 0.24</b> <b>C. 0.16</b> <b>D. 0.25</b>


<b>Câu 33: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quần thể tự thụ phấn?</b>


<b>A. Tần số tương đối các alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì khơng đổi qua</b>
các thế hệ.


<b>B. Tần số tương đối các alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua</b>
các thế hệ.


<b>C. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen ln duy trì khơng đổi qua các thế hệ.</b>
<b>D. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.</b>


<b>Câu 34: Nhân tố nào sau đây làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen?</b>
<b>A. Ngẫu phối và giao phối có chọn lọc.</b> <b>B. Tự phối và đột biến gen.</b>


<b>C. Di nhập gen và ngẫu phối</b> <b>D. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen.</b>
<b>Câu 35: </b>

Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen

D d



e E


AaBbX X

đã xảy



hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến,



tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử

d
e


abX

được tạo ra từ cơ thể này là:



<b>A. 10,0%</b> <b>B. 5,0%.</b> <b>C. 7,5%.</b> <b>D. 2,5%.</b>


<b>Câu 36: Cho các thông tin sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

(3) Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường đối với quy luật phân li độc lập và có trao
đổi chéo với quy luật hoán vị gen đều cho 4 loại giao tử.


(4) Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó.
(5) Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.


(6) Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các
cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.
Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là:


<b>A. 1, 4, 6</b> <b>B. 2, 3, 5. </b> <b>C. 3, 4, 5</b> <b>D. 3, 5, 6</b>


<b>Câu 37: Ở người, bệnh dính ngón tay 2-3 do gen nằm trên NST giới tính Y khơng alen với X</b>
quy định. Một cặp vợ chồng có người chồng bị dính ngón tay 2-3. Xác suất để họ sinh được 2
người con 1 trai, 1 gái, trong đó có 1 đứa dính ngón tay 2-3 là bao nhiêu?



<b>A. 1/8</b> <b>B. 1/4</b> <b>C. 3/4</b> <b>D. 1/2</b>


<b>Câu 38: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử</b>
2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen
phân li theo tỉ lệ 1:2:1?


(1) AAAa × AAAa.
(2) Aaaa × Aaaa.
(3) AAaa × AAAa.
(4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là:


<b>A. (2), (3). </b> <b>B. (1), (2).</b> <b>C. (3), (4)</b> <b>D. (1), (4).</b>


<b>Câu 39: Một bệnh hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị bệnh</b>
sinh được một người con khơng bị bệnh. Biết rằng khơng có đột biến mới phát sinh. Nguyên
nhân chủ yếu của hiện tượng trên là do:


<b>A. Con đã được nhận gen bình thường từ bố.</b>


<b>B. Gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con.</b>
<b>C. Gen trong ti thể khơng có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con.</b>
<b>D. Gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện mơi trường.</b>
<b>Câu 40: Vì sao virut HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể?</b>


<b>A. Vì nó tiêu diệt tế bào tiểu cầu,làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân. </b>
<b>B. Vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn</b>
nhân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>D. Vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu Th, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn</b>
nhân.


<b>Đáp án</b>


1-B 2-A 3-A 4-A 5-C 6-A 7-B 8-C 9-A 10-C


11-A 12-B 13-A 14-D 15-D 16-C 17-A 18-A 19-A 20-C
21-C 22-A 23-C 24-C 25-D 26-D 27-B 28-C 29-B 30-A
31-C 32-D 33-B 34-D 35-D 36-D 37-D 38-B 39-B 40-D


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: Đáp án B</b>


Phép lai giữa 2 cặp gen BB x bb và DD x dd luôn cho cơ thể mang 2 alen trội, vậy để cơ thể
F1 có 2 alen trội thì phép lai Aa x Aa cho đời con aa với tỷ lệ =1/4


<b>Câu 2: Đáp án A</b>


Phát biểu sai là phát biểu A: ở sinh vật nhân thực thì sau khi kết thúc quá trình phiên mã thì
mARN sẽ được vận chuyển ra tế bào chất, trải qua một số biến đổi thì mới có thể tham gia
dịch mã.


<b>Câu 3: Đáp án A</b>


Cơ quan tương tự là các cơ quan không cùng nguồn gốc nhưng thực hiện các chức năng
giống nhau, và có hình thái tương tự nhau. Cơ quan tương tự thể hiện tính chọn lọc có hướng
của CLTN


<b>Câu 4: Đáp án A</b>



Người chồng mang nhóm máu A có thể có kiểu gen IA<sub>I</sub>A<sub> hoặc I</sub>A<sub>I</sub>O


Người vợ mang nhóm máu B có thể có kiểu gen IB<sub>I</sub>B<sub> hoặc I</sub>B<sub>I</sub>O


Khi hai người này kết hơn thì đời con có thể mang cả 4 nhóm máu : O, A, B, AB.
<b>Câu 5: Đáp án C</b>


Cây cao nhất có 8 alen trội và cao 190cm => cây cao 160 cm có 2 alen trội
<b>Câu 6: Đáp án A</b>


Đột biến được ứng dụng để làm tăng hoạt tính của enzym amilaza dùng trong công nghiệp
sản xuất bia là đột biến lặp đoạn NST để tăng lượng gen quy định tổng hợp enzyme amilase
=> tăng hoạt tính của enzyme.


<b>Câu 7: Đáp án B</b>


Một gen có chiều dài 4080 <sub>A</sub>o<sub>=> N = 2400 => tạo ra mRNA có 400 bộ ba => chuỗi</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Đột biến xảy ra ở khoảng cặp 600-700 , có 100 cặp => 100:3 = 33 dư 1 cặp nu. => đột biến
mất 1 cặp nu làm đột biến lệch khung hình thành bộ ba kết thúc sớm.


<b>Câu 8: Đáp án C</b>


Phương án A,B,D đều là đột biến NST còn phương án C là đột biến gen
<b>Câu 9: Đáp án A</b>


Các tế bào có kiểu gen giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử <sub>X</sub>a<sub> và </sub><sub>X</sub>A


Nếu rối loạn ở GP1 cho 2 loại giao tử: A a



X X và 0


Nếu rối loạn ở GP2 cho 3 loại giao tử: A A a


X X , X X


, và 0


Vậy số loại giao tử tối đa là 6
<b>Câu 10: Đáp án C</b>


Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của
các con vật khác cùng lồi để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật này được
gọi là cấy truyền phôi.


<b>Câu 11: Đáp án A</b>


Hội chứng Đao - hội chứng gây ra do đột biến số lượng NST - thường gặp ở người vì cặp
NST 21 bé và mang ít gen nên thể ba gây ra ít biến đổi trong cân bằng của hệ gen.


<b>Câu 12: Đáp án B</b>


Gen thứ nhất có 2 alen => trong quần thể có 3 kiểu gen
Gen thứ 2 có 3 alen nằm trên NST X:


- Ở giới cái có 6 kiểu gen
- ở giới đực có 3 kiểu gen


Vậy trong quần thể có tối đa 3*(6+3)= 27 kiểu gen.


<b>Câu 13: Đáp án A</b>


Phương pháp tạo sinh vật biến đổi gen là B,C,D cịn khơng tạo ra sinh vật biến đổi gen là A.
Lai hữu tính chỉ làm xuất hiện các biến dị tổ hợp mà thơi.


<b>Câu 14: Đáp án D</b>


Sau đột biến thì đoạn gen gốc có trình tự:


3’TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- TTA - AXT – XGG - GXG - GXX - GAA - ATT 5’
Đoạn mRNA có trình tự:


5’ AUG (Bộ ba mở đầu )UUX………..AAU UGA (Bộ ba kết thúc)………3’
Mơi trường cung cấp 6 aa cho q trình dịch mã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực khơng có chức năng quyết định mức độ tiến hóa của lồi
bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể 2n


<b>Câu 16: Đáp án C</b>


Quá trình đột biến sử dụng nguồn nguyên liệu từ quá trình đột biến là chủ yếu.
<b>Câu 17: Đáp án A</b>


Dacuyn không đưa ra khái niệm đột biến mà ông chỉ phân biệt biến dị có hướng và biến dị vơ
hướng.


<b>Câu 18: Đáp án A</b>


Kết quả của q trình tiến hóa nhỏ là : hình thành lồi mới.
<b>Câu 19: Đáp án A</b>



Ở vi khuẩn, gen điều hịa (R) có cấu trúc giống với cấu trúc Operon ở vùng mã hóa, có thể
phiên mã, dịch mã tạo ra protein ức chế.


<b>Câu 20: Đáp án C</b>


Dạng 2n-1+1+2 là dạng đột biến lệch bội xảy ra ở 3 cặp NST tương đồng khác nhau nên ta
có:


n = 10 loại thể đột biến 2n-1


n-1 = 9 loại thể đột biến 2n+1 ( Không xảy ra ở cặp NST đã có đột biến 2n-1)


n-2 = 8 loại thể đột biến 2n+ 2(Không xảy ra ở cặp NST đã có đột biến 2n-1 và 2n+1)
vậy có tối đa: 10*9*8 = 720 loại thể dị bội có dạng 2n – 1 + 1 + 2


<b>Câu 21: Đáp án C</b>


Quần thể tự thụ phấn:- Ab Ab 1Ab: 2Ab:1ab 0.2 1 ab 0.05ab
ab ab  Ab ab ab 4 ab ab


- AB AB 1AB: 2AB:1ab
ab ab  AB ab ab


1 ab ab


0.4 0.1


4 ab ab



  


- ab ab 100%ab 0.4 1 ab 0.1ab
ab ab  ab 4 ab ab
Tỷ lệ cá thể có kiểu gen = 0.05+0.1+0.4 = 0.55
<b>Câu 22: Đáp án A</b>


A: thân xám, a: thân đen;
B: cánh dài, b: cánh cụt.
D: mắt đỏ, d: mắt trắng


Phép lai: AB<sub>X X</sub>D d Ab<sub>X Y</sub>D


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Phép lai AB Ab


ab aB  (AB= ab =0.4; Ab = aB = 0.1) x (AB= ab =0.1; Ab = aB = 0.4)
aabb = 0.04 => A-B- = 0.5+ 0.04 = 0.54; aaB- = A-bb= 0.25- 0.04 = 0.21


Phép lai <sub>X X</sub>D d <sub>X Y</sub>D


 tạo ra đời F1: 3X - :1X YD d


Vậy tỷ lệ kiểu hình ở F 1 là: (0,04: 0,21: 0,21: 0,54)(3:1).
<b>Câu 23: Đáp án C</b>


Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải chọn thể
truyền có các dấu chuẩn hay gen đánh dấu, gen thông báo để dễ phát hiện ra những tế bào
mang DNA tái tổ hợp.


<b>Câu 24: Đáp án C</b>



Phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho ra:


- kiểu hình mang 2 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn là:


2 2


2
4


3 1 9 1 27


C 6


4 4 16 16 128


   


<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>    
   


=> (1) SAI


- Mỗi phép lai giữa 2 cặp gen dị hợp có thể tạo ra 2 dịng thuần, => có tối đa 8 dịng thuần từ
phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe => (2) ĐÚNG


- Tỷ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là


4
1 1


2 16
 

 


  =>(3) ĐÚNG


- Tỷ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là


4


3 81 175


1 1


4 256 256


 


 <sub></sub> <sub></sub>   


  => (4) SAI
- Có 4*4*4*4 = 256 tổ hợp giao tử. => (5) ĐÚNG


<b>Câu 25: Đáp án D</b>


Các đặc điểm của đột biến lệch bội là: (1),(3)
<b>Câu 26: Đáp án D</b>


Các nhận xét đúng là: (1), (3), (4), (5)



(2) sai vì DNA polimerase chỉ làm nhiệm vụ kéo dài mạch.
<b>Câu 27: Đáp án B</b>


Nhận định sai là B.
<b>Câu 28: Đáp án C</b>


Các phát biểu không đúng là: (1),(2),(3),(4)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

(3) yếu tố ngẫu nhiên vẫn có vai trị đối với q trình tiến hóa.


(4) Giao phối khơng ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
<b>Câu 29: Đáp án B</b>


Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tỷ lệ AA ở nữ = (0.6)2<sub> = 0.36 => tỷ lệ</sub>


khơng hói ở nữ là 1-0.36= 0.64
<b>Câu 30: Đáp án A</b>


Để xác định được gen có tác động đa hiệu, người ta dựa vào đột biến gen: vì nếu là gen đa
hiệu thì có nhiều tính trạng bị ảnh hưởng.


<b>Câu 31: Đáp án C</b>


Cách ly sau hợp tử gồm có : (1), (3).


(2) là cách ly trước hợp tử, (4) là cách ly tập tính.
<b>Câu 32: Đáp án D</b>


Tính theo tỷ lệ giao tử ta có:


0.6 Aabb => 0,3 Ab : 0.3ab
0.4 aaBb => 0.2 aB: 0.2ab


Vậy tỷ lệ giao tử ab= 0.5 => quần thể ngẫu phối , tỷ lệ aabb= 0.5 *0.5 = 0.25
<b>Câu 33: Đáp án B</b>


Quần thể tự phối có tần số alen không thay đổi nhưng tỷ lệ kiểu gen thay đổi qua các thế hệ.
<b>Câu 34: Đáp án D</b>


Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể.


<b>Câu 35: Đáp án D</b>


d
e


X là giao tử hoán vị => = 0.1Vậy tỷ lệ giao tử de


1


abX 0.1 0.025
4


  


<b>Câu 36: Đáp án D</b>


Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là: (3), (5),(6)
<b>Câu 37: Đáp án D</b>



Họ sinh con trai thì ln bị dính ngón 2-3 , cịn con gái thì khỗng bị bệnh này.


Xác suất: 12


1 1 1
C


2 2 2
  


<b>Câu 38: Đáp án B</b>


Để đời con có phân ly kiểu gen là 1:2:1 thì 2 bên bố mẹ cho 2 loại giao tử với tỷ lệ ngang
nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

(1): AAAa × AAAa => 1AAAA: 2AAAa: 1AAaa
(2): Aaaa × Aaaa => 1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa
<b>Câu 39: Đáp án B</b>


Bệnh do gen trong ty thể, mẹ bị bệnh mà con không bị bệnh có thể giải thích là do gen trong
ty thế không được phân ly đồng đều về các tế bào con.


<b>Câu 40: Đáp án D</b>


Virus HIV làm mất khả năng miễn dich của cơ thể


</div>

<!--links-->

×