Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Đề thi thử có đáp án chi tiết kỳ thi THPT quốc gia môn sinh trường THPT Lý thái tổ | Đề thi đại học, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.87 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ</b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>


<b>ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1</b>
<b>NĂM HỌC 2016 – 2017</b>


<b>Môn: SINH HỌC</b>
<i>Thời gian làm bài: 50 phút</i>


<b>Câu 1: Trên mARN axitamin Xêrin được mã hóa bởi bộ ba UXA. Vậy tARN mang axitamin</b>
này có bộ ba đối mã là


<b>A.</b> 5’ AGU 3’ <b>B.</b> 5’ UXA 3’ <b>C.</b> 3’ AGU 5’ <b>D.</b> 3’ AAU 5’
<b>Câu 2: Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN pơlimezara trong q trình nhân</b>
đơi là đúng?


<b>A.</b> Enzim ADN pơlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và
tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.


<b>B.</b> Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và
tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.


<b>C.</b> Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và
tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.


<b>D.</b> En zim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và
tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc.


<b>Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về tính đặc hiệu của mã di truyền?</b>
<b>A.</b> Một bộ ba chỉ mã hố cho một loại axitamin.



<b>B.</b> Một axitamin có thể được mã hố bởi hai hay nhiều bộ ba.
<b>C.</b> Có một số bộ ba khơng mã hố axitamin.


<b>D.</b> Có 61 bộ ba mã hoá axitamin


<b>Câu 4: Cải dạng Raphanus (2n = 18R) lai với cải bắp Brassica (2n = 18B) thì có khả năng</b>
sinh ra cây lai bất thụ có bộ NST là:


<b>A.</b> 9R + 9B <b>B.</b> 18(R + B) <b>C.</b> 36B <b>D.</b> 36R.


<b>Câu 5: Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình:</b>
46,6875% hoa đỏ, thân cao.


9,5625% hoa đỏ, thân thấp.
28,3125% hoa trắng, thân cao.
15,4375% hoa trắng, thân thấp.


Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Điều nào sau đây không
đúng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>B.</b> Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ
43,3198%.


<b>C.</b> Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625%.
<b>D.</b> Hoán vị gen hai bên với tần số f = 30%.


<b>Câu 6: Tại sao trong di truyền qua tế bào chất tính trạng ln ln được di truyền theo dịng</b>
mẹ và cho kết quả khác nhau trong lai thụân nghịch?


<b>A.</b> do gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với nhiễm sắc thể (NST) giới tính X


<b>B.</b> do gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với nhiễm sắc thể (NST) giới tính Y
<b>C.</b> do hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngồi nhân chủ yếu từ mẹ


<b>D.</b> do hợp tử nhận vật chất di truyền chủ yếu từ mẹ
<b>Câu 7: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành</b>


<b>A.</b> lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai
đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.
<b>B.</b> đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện
cho gen được biểu hiện.


<b>C.</b> đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần
chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.


<b>D.</b> đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được
biểu hiện


<b>Câu 8: Cho phép lai </b>P :Ab DE AB De
aB de ab dE


Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị cả 2 bên
bố ,mẹ ; Dvà E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố khơng hốn vị.
1. Số kiểu gen của F1 là 100


2. Tỷ lệ kiểu gen Ab DE


aB de ở F1 chiếm tỷ lệ 1.6%


3. Kiểu hình gồm tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 30,4%
4. Kiểu hình chỉ mang một trong 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ: 41,4%


Số đáp án đúng:


<b>A.</b> 1 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4


<b>Câu 9: Vai trò của vùng khởi động trong cấu trúc Operon Lac là</b>
<b>A.</b> nơi tổng hợp Protêin ức chế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>D.</b> nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.


<b>Câu 10: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định,</b>
bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Một cặp vợ chồng, có anh vợ bị mù màu, em vợ bị điếc bẩm sinh; mẹ chồng bị điếc bẩm sinh,
những người khác trong gia đình khơng ai bị một trong hai hoặc bị cả hai bệnh này. Xác suất
để đứa con trai đầu lịng của cặp vợ chồng này khơng bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là


<b>A.</b> 21/64 <b>B.</b> 15/48. <b>C.</b> 15/24 <b>D.</b> 21/32.


<b>Câu 11: Khi nói về mức phản ứng, nội dung nào dưới đây là không đúng:</b>
<b>A.</b> Trong một kiểu gen, các gen đều có cùng chung một phản ứng.


<b>B.</b> Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
<b>C.</b> Mức phản ứng về từng tính trạng thay đổi tuỳ theo kiểu gen của từng giống.


<b>D.</b> Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường
khác nhau.


<b>Câu 12: Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại?</b>
<b>A.</b> Đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa đại mạch.


<b>B.</b> Đột biến gây bệnh ung thư máu ở người.



<b>C.</b> Đột biến làm mất khả năng tổng hợp sắc tố trên da của cơ thể.
<b>D.</b> Đột biến làm mắt lồi trở thành mắt dẹt ở ruồi giấm.


<b>Câu 13: Ở cừu, tính trạng có sừng do một gen có hai alen quy định (alen B: có sừng, alen b:</b>
khơng sừng), nhưng kiểu gen Bb có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một
quần thể cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen ở cừu đực và cừu cái đều là 0,01 BB :
0,18 Bb : 0,81 bb; quần thể này có 1.000 con cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau. Có mấy phát
biểu sau đây đúng?


(1). Số cá thể khơng sừng là 500 con.
(2). Số cá thể có sừng ở cừu đực là 90 con.


(3). Tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm 90%.
(4). Số cá thể cừu đực không sừng là 5 con; số cá thể cừu cái có sừng là 405 con.


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 1 <b>D.</b> 2


<b>Câu 14: 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen giảm phân không phát sinh đột</b>
biến,khơng có hốn vị gen đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỉ lệ 4 loại tinh trùng


<b>A.</b> 3 : 3 : 1 :1 <b>B.</b> 1 : 1 : 2 :2


<b>C.</b> 1 : 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 :1 <b>D.</b> 1 : 1 : 1 :1


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III (12, 13) trong sơ đồ phả hệ trên sinh con không
mắc cả hai bệnh (P và Q) là bao nhiêu?


<b>A.</b> 9/16 <b>B.</b> 7/32 <b>C.</b> 3/8 <b>D.</b> 3/4.



<b>Câu 16: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm</b>
sắc thể?


<b>A.</b> Đột biến đa bội <b>B.</b> Đột biến mất đoạn <b>C.</b> Đột biến đảo đoạn <b>D.</b> Đột biến lệch bội
<b>Câu 17: Gen B có 900 nuclêơtit loại ađênin (A) và 600 nuclêôtit loại guanin (G). Gen B bị</b>
đột biến dạng thay thế một cặp A– T bằng một cặp G– X trở thành alen b. Tổng số liên kết
hiđrô của alen b là


<b>A.</b> 3599 <b>B.</b> 3600. <b>C.</b> 3899. <b>D.</b> 3601.


<b>Câu 18: Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngơ hạt đỏ, quả dài với nhau,</b>
thu được kết quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả
ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt
vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt
trắng. D: quả dài; d: quả ngắn


1. Ba cặp gen quy định 2 tính trạng ,tương tác gen liên kết khơng hồn tồn
2. kiểu gen của F1: (hạt đỏ, quả dài) x (hạt đỏ, quả dài)


3. kiểu gen của F1


4. Tần số hoán vị gen là: 20%
Số đáp án đúng :


<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 1


<b>Câu 19: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?</b>


(1) Nuclêơtit khi ở dạng hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong q trình nhân đơi ADN, gây
đột biến thay thế một cặp nuclêôtit



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.


(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6) Hóa chất 5 - Brơm Uraxin chủ yếu gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.


<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 5 <b>D.</b> 6


<b>Câu 20: Ở một lồi động vật, cho con đực lơng xám giao phối với con cái lơng vàng được F1</b>
tồn lơng xám, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:Giới
đực: 6 lơng xám: 2 lông vàng; Giới cái: 3 lông xám: 5 lông vàng.Cho rằng không xảy ra đột
biến và sự biểu hiện tính trạng khơng chịu ảnh hưởng của mơi trường.Nếu cho các con lông
xám F2 giao phối với nhau, xác suất để F3 xuất hiện một con mang toàn gen lặn là bao nhiêu
% ?


<b>A.</b> 1/64 <b>B.</b> 1/72 <b>C.</b> 1/32 <b>D.</b> 1/8


<b>Câu 21: Một quần thể giao phối gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 680 các thể có kiểu gen Aa,</b>
200 cá thể có kiểu gen aa.Gọi p, q lần lượt là tần số tương đối của alen A aNội dung nào sau
đây đúng nhất?


<b>A.</b> p = 0,46; q = 0,54. Quần thể chưa cân bằng
<b>B.</b> p = 0,46; q = 0,54. Quần thể cân bằng.
<b>C.</b> p = 0,12; q = 0,2. Quần thể đã cân bằng
<b>D.</b> p = 0,8; q = 0,2. Quần thể đã cân bằng


<b>Câu 22: Ở một quần thể cân bằng di truyền, alen A quy định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với</b>
alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả trịn, trội hồn tồn so với alen b quy định quả
bầu dục, các cặp gen thuộc các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả
trịn bằng 72%, tỉ lệ kiểu hình quả bầu dục bằng 4%. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong


quần thể là:


<b>A.</b> 12% <b>B.</b> 16%. <b>C.</b> 18% <b>D.</b> 14%.


<b>Câu 23: Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn</b>
tồn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. Theo lý
thuyết ở F1 có:


<b>A.</b> số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 53%
<b>B. . số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 31%.</b>


<b>C.</b> 10 loại kiểu gen khác nhau.


<b>D.</b> số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

mình xám, cánh dài : 40 ruồi mình đen, cánh dài. cho biết 1 gen qui định một tính trạng.số
đáp án đúng


1. Ruồi giấm F1 có kiểu gen AB
ab


2. Ruồi giấm F1 có kiểu gen Ab
aB


3. Ruồi giấm F1 là ruồi đực hoặc ruồi cái


4. Ruồi giấm F1 có thể xảy ra hốn vị gen với tần số 20%


5. kiểu gen ở F1 : AB AB
ab ab



<b>A.</b> 1 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 2


<b>Câu 25: Ở ngơ tính trạng trọng lượng do 2 cặp gen quy định, cây có bắp nhẹ nhất có kiểu gen</b>


ab


ab và có trọng lượng 400(g)/1 bắp. Mỗi alen trội làm cho bắp ngô nặng thêm 6 (g). Xét phép


lai AB(f 40%) ab


ab  ab thu được F1. Nếu ở thế hệ F1 có 4000 bắp ngơ/1sào. Năng suất ngô ở
F1 (kg/ sào) là


<b>A.</b> 1600 <b>B.</b> 1800 <b>C.</b> 105 <b>D.</b> 1624


<b>Câu 26: Ở tằm, hai gen A và B cùng nằm trên nhóm liên kết cách nhau 20cM. Ở phép lai ♀</b>


AB
ab  ♂


Ab


aB kiểu gen
ab


ab ở đời con chiếm tỷ lệ:


<b>A.</b> 5% <b>B.</b> 4% <b>C.</b> 7,5% <b>D.</b> 15%



<b>Câu 27: Phương pháp ngiên cứu của Menđen gồm các nội dung:</b>
(1) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.


(2) Lai các dịng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.
(3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh.


(4) Tạo các dịng thuần bằng tự thụ phấn.


Trình tự các bước thí nghiệm như thế nào là hợp lý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

vào điều kiện mơi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có
tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?


(1) Tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1. (2) Tỉ lệ 3 : 1


(3) Tỉ lệ 1 : 1. (4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.


<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 5


<b>Câu 29: Tế bào thuộc 2 thể đột biến cùng lồi có số lượng NST bằng nhau là:</b>
<b>A.</b> Thể 3 nhiễm và thể 3n <b>B.</b> Thể 4 nhiễm và thể tứ bội


<b>C.</b> Thể 4 nhiễm và thể tam nhiễm kép <b>D.</b> thể 2 nhiễm và thể một nhiễm kép
<b>Câu 30: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành</b>
chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:


1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.


2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.


3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.


5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.


<b>A.</b> 4 → 3 → 1 <b>B.</b> 3 → 1 → 4 <b>C.</b> 1 → 3 → 4 <b>D.</b> 5 → 1 → 4
<b>Câu 31: Cho P: ♀ AaBbDd x ♂ AabbDd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội – lặn</b>
hồn tồn. Giả sử, trong q trình phát sinh giao tử đực có 16% số tế bào sinh tinh bị rối loạn
phân li ở cặp Dd trong lần giảm phân 1, các cặp còn lại phân li bình thường. Trong quá trình
phát sinh giao tử cái có 20% số tế bào sinh trứng bị rối loạn phân li ở cặp Aa trong giảm phân
1, các cặp khác phân li bình thường.


1.Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến được hình thành ở F1 là 80
2.Có tối đa bao nhiêu loại hợp tử thể ba được hình thành ở F1 là 24


3. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AaaBbdd ở F1 là: 0,525%.


4. Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử bình thường thu được ở F1 là: 96.8%
Số đáp án đúng là:


<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

(1) Cây cao nhất có chiều cao 100cm
(2) Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm
(3) Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%
(4) F2 có 27 kiểu gen


<b>A.</b> (2),(4) <b>B.</b> (1),(3) <b>C.</b> (2), (3) <b>D.</b> (1), (4)
<b>Câu 34: Một trong những đặc điểm của thường biến là</b>



<b>A.</b> xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
<b>B.</b> phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
<b>C.</b> có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.


<b>D.</b> di truyền được cho đời sau và là ngun liệu của tiến hố


<b>Câu 35: Ở một lồi thú, gen A nằm trên NST thường quy định lông đỏ trội hồn tồn so với a</b>
quy định lơng trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 con đực mang kiểu
gen AA, 200 con cái mang kiểu gen Aa, 100 con cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt
trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể lông đỏ, xác suất để thu được cá thể
thuần chủng là


<b>A.</b> 0.6 <b>B.</b> 0.5 <b>C.</b> 0.25 <b>D.</b> 0.4


<b>Câu 36: Người ta cho 6 vi khuẩn E.coli có ADN vùng nhân đánh dấu N</b>15<sub> ni trong môi</sub>
trường N14<sub> trong thời gian 1 giờ, trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là</sub>
20 phút, sau đó người ta tách tồn bộ vi khuẩn con chuyển sang nuôi môi trường N15<sub>. Sau một</sub>
thời gian nuôi cấy người ta thu được tất cả 1200 mạch đơn ADN chứa N15<sub>. Tổng số phân tử</sub>
ADN kép vùng nhân thu được cuối cùng là: Chọn câu trả lời đúng:


<b>A.</b> 822 <b>B.</b> 601 <b>C.</b> 642 <b>D.</b> 832


<b>Câu 37: Cho các biện pháp sau:</b>
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.


(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.


(4) Cấy truyền phôi ở động vật.



Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>A.</b> 23,25% <b>B.</b> 9,25% <b>C.</b> 21,5% <b>D.</b> 15,75%


<b>Câu 39: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội</b>
hồn tồn và khơng có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả
của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?


(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
(2) Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên.


(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4).


(5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.


(6) Tỷ lệ kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là 3/32


<b>A.</b> 5 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 3


<b>Câu 40: Có các phát biểu sau về mã di truyền:</b>


(1). Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.


(2). Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.
(3). Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin.
(4). Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’.


Phương án trả lời đúng là



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Đáp án</b>


1-C 2-C 3-A 4-A 5-A 6-C 7-A 8-B 9-D 10-B


11-A 12-C 13-C 14-D 15-B 16-B 17-D 18-C 19-A 20-B


21-A 22-B 23-D 24-C 25-D 26-B 27-C 28-D 29-C 30-D


31-C 32-B 33-C 34-A 35-B 36-C 37-B 38-A 39-D 40-D


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: Đáp án C</b>


Xêrin được mã hóa bởi bộ ba 5’UXA 3’ => bộ ba đối mã là 3’ AGU 5’
<b>Câu 2: Đáp án C</b>


Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng
hợp cả 2 mạch cùng một lúc.


<b>Câu 3: Đáp án A</b>


Tính đặc hiệu của mã di truyền là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin
<b>Câu 4: Đáp án A</b>


Cây lai bất thụ có bộ NST là: 9R+9B
<b>Câu 5: Đáp án A</b>


Tỷ ljê: hoa đỏ/ hoa trắng = 9: 7 => tính trạng màu hoa do 2 gen không alen tương tác bổ sung
qui định.



Thân cao : thân thấp = 3:1 => do 1 cặp gen quy định.
P dị hợp về 3 cặp gen


Quy ước gen: A-B- hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng
D- thân cao, d thân thấp.


Nếu các gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình là (9:7).(3:1) # đề bài => 1 trong 2
gen quy định màu hoa liên kết với gen quy định chiều cao thân.


Giả sử gen A và D cùng nằm trên NST.


Ở F1 tỷ lệ hoa đỏ thân cao: 46.6875% A D B

A D 0, 466875 0,6225
0,75


       


aadd 0,6225 0,5 0,1225 ab 0,1225 0,35


       là giao tử liên kết


=> Kiểu gen của P :ADBb f 30%


ad   <b> ý D đúng.</b>


- Cây hoa trắng thân thấp thuần chủng có kiểu gen: adbb,adBB,Adbb


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2
ad


bb 0,35 0, 25 0,030625



ad   


2
ad


BB 0,35 0, 25 0,030625


ad   


2
Ad


bb 0,15 0, 25 0,005625


Ad   


=> Tỷ lệ cây thân trắng thấp thuần chủng là: 0,030625 2 0,005625 100% 0, 433198
0,154375


 


 


<b>=> ý B đúng</b>


Tỷ lệ cây hoa đỏ thân cao dị hợp <sub>0.466875</sub> AD<sub>BB 0, 466875 0,35</sub>2 <sub>0, 25 0, 43625</sub>
AD


    



<b>=> Ý C đúng.</b>
<b>Câu 6: Đáp án C</b>


Trong di truyền tế bào chất, các tính trạng ln được di truyền theo dòng mẹ và cho kết quả
khác nhau trong lai thuận nghịch là do hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngồi nhân chủ
yếu từ mẹ


<b>Câu 7: Đáp án A</b>


Để tạo ra động vật chuyển gen người ta đã tiến hành: lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh
trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển
thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.


<b>Câu 8: Đáp án B</b>


phép lai P: ♂Ab DE
aB de  ♀


AB De
ab dE


gen A và gen B cách nhau 20cM và có hốn vị gen ở 2 bên bố mẹ tạo ra đời con có 10 kiểu gen
gen D và gen E cách nhau 40cM và chỉ hoán vị ở 1 bên tạo ra đời con có 7 kiểu gen


<b>1. Số kiểu gen của F1 7* 10= 70 => (1) sai</b>


2. Tỷ lệ kiểu gen Ab DE
aB de



Xét NST mang gen A và gen B: ♂Ab
aB ♀


AB Ab


, f 0, 2 2 0,1 0, 4 0,08


ab   aB    


Xét NST mang gen D và gen E : ♂DE
de  ♀


De DE


, f 0, 4 2 0,5 0, 2 0, 2


dE   de    


Tỷ lệ kiểu gen Ab DE


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ta có aabb = 0.4*0.1 = 0.04 => A-B- = 0.54 => aaB-= A-bb= 0.25 - 0.04 = 0.21
D-E- = 0.5 +0.5* 0.2 = 0.6


<b>Vậy tỷ lệ A-B-D-E = 0.54* 0.6= 0.324 => (3) sai.</b>


4. Kiểu hình chỉ mang 1 trong 4 tính trạng trội là:A-B-D-ee; A-B-dd-E-; A- bbD-E-;
aaB-D-E-A-B-D-ee =0.54 *0.5*0.3= 0.081


A-B-dd-E =0.54*0.5*0.3= 0.081
A-bbD-E= 0.21*0.6=0.126


aaB-D-E- = 0.21*0.6= 0.126


=> Kiểu hình chỉ mang 1 trong 4 tính trạng trội chiếm tỷ lệ: 0.081*2+0.126*2=0.414
<b>=>(4) đúng</b>


<b>Câu 9: Đáp án D</b>


Vai trò của vùng khởi động trong cấu trúc Operon Lac là nơi mà ARN polymeraza bám vào
và khởi đầu phiên mã


<b>Câu 10: Đáp án B</b>


Quy ước gen: A không bị điếc bẩm sinh; a bị điếc bẩm sinh; gen nằm trên NST thường.
D không bị mù màu; d bị mù màu. gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X
<i>-Bên chồng: có mẹ chồng bị bệnh điếc bẩm sinh (aa) => chồng có kiểu gen: AaXD<sub>Y</sub></i>


<i>- Bên vợ: có anh trai bị mù màu ( Xd<sub>Y ) => nhận x</sub></i>d<sub> từ mẹ; em bị điếc bẩm sinh (aa)</sub>


=> bố mẹ vợ dị hợp về cặp gen quy định tính trạng điếc bẩm sinh. => kiểu gen của vợ là :
<i>(1AA: 2Aa)(XD<sub>X</sub></i>D<i><sub>: X</sub>D<sub>X</sub></i>d<sub>)</sub>


- Phép lai: <sub>AaX Y 1AA : 2Aa X X : X X</sub>D

<sub></sub>

D D D d

<sub></sub>

<sub>A : a X : Y</sub>

<sub></sub>

D

<sub></sub>

<sub>2A :1a 3X : X</sub>

<sub></sub>

D d

<sub></sub>



  


Tỷ lệ con bình thường về tính trạng điếc bẩm sinh 5/6
<i>A-Tỷ lệ con trai bình thường về tính trạng mù màu: 3/8 XD<sub>Y</sub></i>


Vậy xác suất để sinh con trai bình thường là: 15/48
<b>Câu 11: Đáp án A</b>



Khi nói về mức phản ứng, nội dung nào dưới đây là khơng đúng là: Trong một kiểu gen, các
gen đều có cùng chung một phản ứng.


<b>Câu 12: Đáp án C</b>


Đột biến làm mất khả năng tổng hợp sắc tố trên da là đột biến gen còn các đột biến khác là
đột biến NST.


<b>Câu 13: Đáp án C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Vì quần thể đang cân bằng di truyền nên thành phần kiểu gen ở 2 giới đều là
0.01BB: 0.18Bb: 0.81bb


<b>(1) số cá thể không sừng là: 500*0.81+500*(0.18+0.81)= 900 =>(1) sai</b>
<b>(2) số cá thể không sừng ở cừu đực là : 500* 0.81=405 => (2) sai</b>
(3) tỷ lệ dị hợp ở cừu đực di hợp / số cá thể có sừng


0.18 500


100% 90%
(0.18 0.01) 500 500 0.01




 


    <b>=> (3) đúng.</b>


(4) số cá thể cừu đực không sừng là: 0.81* 500 =405


<b>Số cá thể cừu cái có sừng là 500*0.01 = 5=> (4) sai</b>
<b>Câu 14: Đáp án D</b>


3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen Ab Me


aB mE giảm phân không phát sinh đột biến, khơng


có hốn vị gen đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỉ lệ 4 loại tinh trùng là 1:1:1:1


<b>Câu 15: Đáp án B</b>


Xét bệnh P: mẹ (2)bị bệnh => con trai(6) và con gái (7) đều bị bệnh, số lượng người bị bệnh
P trong phả hệ nhiều => bệnh do gen trội trên NST thường.


Xét bệnh Q: bố mẹ (9-10) bình thường có con (14) bị bệnh => Bệnh do gen lặn trên NST X
khơng có trên Y.


Quy ước gen: A- mắc bệnh P , a bình thường
B- bình thường, b mắc bệnh Q


Cá thể 5 bình thường về bệnh P => mẹ (2) có kiểu gen Aa. (7) : Aa => (12) : Aa
Cá thể 10 bình thường về bệnh P => (13): Aa


=> tỷ lệ con không mắc bệnh P là 1/4


- Xét bệnh Q: bố (3) bị bệnh có kiểu gen Xd<sub>Y => con gái (10) có kiểu gen X</sub>D<sub>X</sub>d


<i>- Bố mẹ (9-10) XD<sub>Y x X</sub>D<sub>X</sub>d</i><sub> → con gái (13) có thể có kiểu gen </sub><sub>X X : X X</sub>D D D d

<sub>3X :1X</sub>D d






<i>- Phép lai : (12) x (13) = XD<sub>Y x (X</sub>D<sub>X</sub></i>D<i><sub>: X</sub>D<sub>X</sub>d<sub>) </sub></i><sub></sub>

<sub>X : Y 3X :1X</sub>D

 

D d

<sub> tỷ lệ con không bị bệnh</sub>


là 7/8


Vậy xác suất để cặp vợ chồng 12, 13 sinh con không bị cả 2 bệnh trên là 1/4 *7/8 = 7/32
<b>Câu 16: Đáp án B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp A– T bằng một cặp G– X trở thành alen b. Tổng số
liên kết hiđrô của alen b sẽ tăng thêm 1 Số liên kết hidro của gen B = 2A+3G = 3600 => Số
liên kết hidro của gen b=3601


<b>Câu 18: Đáp án C</b>


<b>F1 dị hợp 3 cặp gen: tỷ lệ phân ly của F2:</b>
11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài;


1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn;
1216 cây ngô hạt trắng, quả dài;
3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn;
2601 cây ngô hạt vàng, quả dài;
51 cây ngô hạt trắng, quả ngăn


Tỷ lệ đỏ : vàng: trắng = 12:3:1=> có 2 cặp gen quy định màu hạt và tương tác theo kiểu át
chế trội.


Quy ước gen: B - hạt vàng , bb hạt trắng


A- Át chế B, b; aa - không át chế B, b
Tỷ lệ quả dài/ quả ngắn = 3:1 => do 1 cặp gen quy định.


Quy ước gen D quả dài, d quả ngắn.


- Nếu 3 cặp gen này PLĐL => Tỷ lệ kiểu hình ở F2 (12:3:1)(3:1) đề bài => 1 trong 2 gen quy
<b>định màu hạt phải liên kết với gen quy định độ dài quả và có hốn vị gen. => (1) đúng</b>


- Giả sử gen A và gen D cùng nằm trên 1 NST tỷ lệ hạt trắng quả ngán (ad/ad bb) = 0.0025


ad Ad


0,01 ad 0,1 F1: Bb f 0, 2


ad aD


       <b> (2) đúng. (4) đúng</b>


<i>- Giả sử gen B và gen D cùng nằm trên 1 NST , tỷ lệ hạt trắng quả ngắn (aa bd/bd)=</i>


0.0025 =>bd/bd= 0.01 =>bd = 0.1=>Fl: AaBb


bD<b>, f = 0,2 => (3) sai</b>
<b>Câu 19: Đáp án A</b>


Các phát biểu đúng là: (1),(2),(4),(5)
<b>Đáp án A</b>


(3) sai vì: đột biến điểm liên quan đến 1 cặp nucleotide


(6) sai vì: 5 brom Uracin gây ra đột biến thay thế A-T => G-X
<b>Câu 20: Đáp án B</b>



Ta có tỷ lệ xám/vàng: 9: 7=>Có 2 cặp gen quy định màu lơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ta thấy ở P: cho con đực lông xám giao phối với con cái lơng vàng được F1 tồn lơng xám
=> P thuần chủng và con đực có bộ NST giới tính là XX ( Vì nếu là XY thì F1 khơng thể
đồng hình)


Quy ước gen: A-B- lơng xám ; A-bb ; aaB-, aabb lơng vàng.


Ta có P: ♂AAX XB B♀aaX Xb b  F : Aa X X : X Y1

B b B



F1 giao phối: ♂AaX X : AaX YB b ♀ B 

3A :1aa X X : X X : X Y : X Y

B B B b B b



 



A 1AA : 2Aa  2A :1a



F2: giới đực: <sub>3A X X : 3A X X :1aaX X</sub>B B B b B b


  <i> ) hay 6 lông xám: 2 lông vàng</i>


Giới cái: <sub>3A X Y : 3A X Y :1aaX Y</sub>B b B


  hay 3 lông xám: 5 lông vàng.


Cho con lông xám ở F2 giao phối ♂

A X X : A X X B B  B b

♀A X Y B <sub> con mang toàn gen</sub>
lặn là: b


aaX Y


Cặp gen Aa:

2A :1a 2A :1a

 

aa 1

9


 


Cặp gen Bb:

3X :1XB b

 

1X : YB

X Yb 1
8


 


Xác suất F3 xuất hiện 1 con mang toàn gen lặn là: 1/72
<b>Câu 21: Đáp án A</b>


Tỷ lệ kiểu gen của quần thể là: 0.12AA: 0.68Aa: 0.2aap = 0.12 +0.68/2 = 0.46 => q= 0.54
nếu quần thể cân bằng di truyền thì phải có thành phần kiểu gen:


2 2


0.46 AA : 0.4968Aa : 0.54 aa 
=>Quần thể chưa cân bằng di truyền.
<b>Câu 22: Đáp án B</b>


Ta có tỷ lệ quả bầu dục là: 4% => tần số alen b = 0.2 => thành phần kiểu gen của quần thể về
gen B: 0.64BB: 0.32Bb: 0.04bb


Ta có A-B- = 0.72 mà B- = 0.96 => A- = 0.75 => aa= 0.25 => tần số alen a = 0.5
=> thành phần kiểu gen của quần thể về gen A: 0.25AA:0.5Aa: 0.25aa


Vậy tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen là: 0.32*0.5 = 0.16
<b>Câu 23: Đáp án D</b>



Từ thành phần kiểu gen : 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb ta tính được tỷ lệ giao
tử:AB = 0.1; Ab = aB = 0.2 ; ab = 0.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Số cá thể mang 1 trong 2 tính trạng trội là: 4 x0.5ab x0.2 (Ab: aB) + 2x0.2Abx0.2aB = 0.48
<b>=> A sai</b>


<b>- Số cá thể dị hợp về 2 cặp gen là: 2 x0.5abx0.1AB +2x 0.2Ab x 0.2aB = 0.18 => B sai</b>
<b>- Có tất cả 3x3 = 9 kiểu gen. => C sai.</b>


- Số cá thể mang 2 tính trạng trội là: = 1-0.25aabb- 0.48 = 0.27
<b>Câu 24: Đáp án C</b>


A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen,
B: cánh dài, b: cánh ngắn.


F2 phân ly 3: xám dài : 1 đen dài chỉ cho ra 2 loại kiểu hình => Khơng có hốn vị gen , con


đem lai với F1 có kiểu gen: 1


AB AB Ab


F : ;


aB  ab aB F1 có thể là 1 trong 2 kiểu gen
<b>=> 1,2, đúng</b>


Do khơng có hốn vị gen nên F1 là con đực cũng có thể là con cái. => 3 đúng


<b>4 sai.5 sai vì con đem lai với F1 phải có kiểu gen </b>AB
aB


<b>Câu 25: Đáp án D</b>


Phép lai: AB ab;f 40%


ab ab  cho đời F1 có tỷ lệ kiểu gen như sau:
AB ab


0,3 4000 0,3 1200
ab ab


aB Ab


0, 2 4000 0, 2 800
ab ab


    


    


=> Năng suất ngô ở F1: 1200 400 1200 412 2 800 406 1624000g 1624kg       


<b>Câu 26: Đáp án B</b>


Ở phép lai: AB Ab
ab  aB


♀ ♂ kiểu gen ab


ab ở đời con chiếm tỷ lệ: 0, 4*0,1 0,04 4% 
<b>Câu 27: Đáp án C</b>



Phương pháp ngiên cứu của Menđen gồm các nội dung:
(4) Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn


(2) Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.
(1) Sử dụng tốn xác suất để phân tích kết quả lai
(3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh.


<b>Câu 28: Đáp án D</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

TH1: Gen quy định 1 tính trạng


- Nếu PLĐL: AaBb x aabb = 4 kiểu hình phân ly 1:1:1:1 (6).
- Nếu LKHT: tỷ lệ KH: 1:1 (3)


- Nếu có HVG gới f = 12,5% phân ly kiểu hình : 7:7:1:1 (1)
TH2: 2 gen quy định 1 tính trạng


- Nếu PLĐL: AaBb aabb 1: 2 :1
3:1


 <sub> </sub>



- Nếu LKHT: 1:1


- Nếu có HVG: 7:7:1:1


Vậy có thể có các tỷ lệ KH: 1,2,3,5,6


<b>Câu 29: Đáp án C</b>


Dạng đột biến có số lượng NST bằng nhau là: thể 4 nhiễm (2n+2) = thể tam nhiễm kép
(2n+1+1


<b>Câu 30: Đáp án D</b>


Hình thành chuối nhà từ chuối rừng theo trình tự:


(5)Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.=> (1) Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử
2n.=>(4) Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.


<b>Câu 31: Đáp án C</b>


AaBbDd Aa bbDd


♀ ♂


1. Xét cặp Aa:


o Cái giảm phân (GP) bình thường sinh ra 2 loại giao tử là 1/2 A và 1/2 a.


o Đực GP khơng bình thường ở lần 1 nên sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỷ lệ là:


o 40% A: 40% a : 10% Aa : 10% O


o Suy ra: Số kiểu gen được tạo ra là 7 loại KG là AA. Aa, aa, Aaa, AAa, AO, aO trong
đó có 3 KG bình thường, 4 KG đột biến, tỷ lệ Aaa = 0.1 x 0.5= 0.05


2. Xét cặp Bb : cho đời con 2 kiểu gen bình thường.


3. Xét cặp Dd: Xét cặp Dd:


đực GP ko bình thường sinh ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 42%D: 42%d: 8%Dd: 8% O.
Cái GP bình thường sinh ra 2 loại giao tử là 1/2 D: 1/2 d.


Suy ra F1 có 7 KG (3 KG bình thường, 4 KG đột biến), tỷ lệ dd = 42% X 1/2 = 21%= 0.21.
tỷ lệ hợp tử bình thường = 84% (do có 16% đột biến)


4. Vậy. KQ như sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>(2) Số loại hợp tử thể ba = 2 (Aaa, AAa) X 2(Bb, bb) X 3(DD, Dd, dd) + 3(AA, Aa, aa)</b>
<b>X 2(Bb,bb) x 2(DDd, Ddd) = 24 => (2) đúng</b>


<b>(3) Tỷ lệ Kg AaaBbdd = 0.05 X 1/2 X 21% = 0,525% => (3) đúng</b>
<b>(4) Tỷ lệ hợp tử bình thường = 80% X 100% X 84% = 67,2% => (4) sai</b>
<b>Câu 32: Đáp án B</b>


Trong bảng mã di truyền axit amin mêtiơnin và triptơphan được mã hóa bởi bộ ba: . 5'AGU3';
5'UGG3'


<b>Câu 33: Đáp án C</b>


F2 có 9 kiểu hình mà sự tăng thêm 1 alen trội là tạo một KH mới => Tính trạng chiều cao do
4 gen quy định.F1 dị hợp về 4 cặp gen, tỷ lệ cây cao 90cm là nhiều nhất => cây cao 90cm có
kiểu gen AaBbDdEe. ( 4 alen trội)


Cây thấp nhất là cây khơng có alen trội nào: aabbddee cao 70cm => 1 alen trội làm cây cao
thêm 5cm.


=> cây cao nhất có chiều cao là: 110cm (1) sai


Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm (2) đúng


Cây có chiều cao 90cm chiếm tỷ lệ:
4
8
8
C


27.34%


2  (3) đúng


F2 có <sub>3</sub>4<sub> = 81 kiểu gen.</sub>
<b>Câu 34: Đáp án A</b>


Đặc điểm của thường biến là: xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định
<b>Câu 35: Đáp án B</b>


Ở giới đực: tần số alen A = 1. Ở giới cái: tần số alen A = 200 1


2 (200 100)  3 => a =2/3


Khi cân bằng: tần số alen a = 1/3 , A= 2/3 => AA = 4/9, Aa = 4/9
⇒ Xác suất để cá thể A- là AA: 0,5 (vì AA = Aa).


<b>Câu 36: Đáp án C</b>


Số mạch đơn<sub>N</sub>15 <sub>1200</sub>


 , số mạch đơn N14   6 2 (231) 84



Vậy tổng số mạch đơn là 1284 => có 642 phân tử ADN kép.
<b>Câu 37: Đáp án B</b>


Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp: (1),(2)
<b>Câu 38: Đáp án A</b>


P: AB Ab


ab  aB


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Quá trình sinh tinh có 60% số tế bào có HVG  f 30% AB ab 0,35


aB Ab 0,15


 


 


Quá trình sinh trứng có 20% số tế bào có HVG  f 0,1 AB ab 0,05


aB Ab 0, 45


 


 


ab 0, 45Ab 0,15Ab 0, 45Ab 0,15A


A bb 0,35     b0, 05ab 2 3, 5%2



<b>Câu 39: Đáp án D</b>


Phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe


(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm:


2 2


2
4


3 1 54


C


4 4 256


   


<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>  


    <b>(1) sai.</b>


<b>(2) Mỗi cặp gen cho ra 2 dòng thuần => cho ra tối đa 16 dòng thuần => (2) sai.</b>


(3) Tỷ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ:
4
1 1
2 16


 
 
 


  <b>(3) đúng</b>


(4) Tỷ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là: 1- tỷ lệ có KH giống bố mẹ là


4


3 81 175


1 1


4 256 256


 


 <sub></sub> <sub></sub>   


  <b>=> (4) sai</b>


<b>(5) Mỗi bên bố mẹ cho 16 loại giao tử => Số tổ hợp giao tử 16 x 16 = 256 => (5) đúng</b>
(6) Tỷ lệ kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là:


2 2


2
4



2 1 3


C


4 4 32


   
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> 


    <b> => (6) đúng</b>
Vậy các ý đúng là: (3), (5), (6).
<b>Câu 40: Đáp án D</b>


(1) Sai: với 4 loại ribonucleotide A,U,G,X có thể tạo ra 64 bộ ba, trong đó có 3 bộ ba khơng
mã hóa cho axit amin nào.


(2) Đúng.


(3) Sai: Với 3 loại ribonu A, U, G tạo ra 27 bộ ba nhưng chỉ có 24 bộ ba mã hóa cho axit
amin


</div>

<!--links-->

×