Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Đề thi thử có đáp án chi tiết kỳ thi THPT quốc gia môn sinh trường THPT Ngô gia tự lần 2 | Đề thi đại học, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.76 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC</b>
<b>TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ</b>


<b>KỲ THI KSCĐ LỚP 12 LẦN I, NĂM HỌC 2016 – 2017</b>
<b>Môn thi: Sinh học</b>


<i>Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề</i>


<b>Câu 1: Cấu trúc của ôperôn bao gồm những thành phần nào?</b>
<b>A.</b> Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động.
<b>B.</b> Gen điều hồ, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành.
<b>C.</b> Vùng khởi động, vùng vận hành, vùng kết thúc.
<b>D.</b> Vùng khởi động, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc.


<b>Câu 2: Giả sử có 200 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo giao tử, trong đó có 40 tế</b>
bào xảy ra hiện tượng hốn vị gen thì tần số hốn vị gen bằng bao nhiêu?


<b>A.</b> 30% <b>B.</b> 10% <b>C.</b> 40% <b>D.</b> 20%


<b>Câu 3: Đặc điểm nào của mã di truyền chứng minh nguồn gốc thống nhất của sinh giới?</b>
<b>A.</b> Tính phổ biến <b>B.</b> Tính đặc hiệu <b>C.</b> Tính liên tục <b>D.</b> Tính thối hố.
<b>Câu 4: Một đoạn mã gốc của gen có trình tự các nuclêơtit như sau: </b>


3’… AAATTGAGX…5’ Trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là
<b>A.</b> 5’…TTTAAXTGG…3’ <b>B.</b> 5’…TTTAAXTXG…3'


<b>C.</b> 3’…UUUAAXUXG…5’ <b>D.</b> 3’…GXUXAAUUU…5’


<b>Câu 5: Một phân tử ADN đang trong q trình nhân đơi, nếu có một phân tử acridin chèn</b>
vào mạch khn thì sẽ phát sinh đột biến dạng



<b>A.</b> thêm một cặp nuclêôtit <b>B.</b> thay thế cặp G-X bằng cặp A-T
<b>C.</b> thay thế cặp A-T bằng cặp G-X <b>D.</b> mất một cặp nuclêơtit.


<b>Câu 6: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrơ là 1670, bị đột biến thay thế một</b>
cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên
kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:


<b>A.</b> A = T = 610; G = X = 390 <b>B.</b> A = T = 251; G = X = 389
<b>C.</b> A = T = 250; G = X = 391 <b>D.</b> A = T = 249; G = X = 391
<b>Câu 7: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở</b>


<b>A.</b> Hiện tượng phân ly ngẫu nhiên giữa các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự
do của chúng trong thụ tinh.


<b>B.</b> Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn của cặp NST tương
đồng trong quá trình giảm phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>D.</b> Thay đổi vị trí của các cặp gen trên cặp NST tương đồng do đột biến chuyển đoạn tương
đồng.


<b>Câu 8: Trong cơ chế điều hịa hoạt động của opêron Lac ở Ecoli, khi mơi trường khơng có</b>
lactơzơ thì prơtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách


<b>A.</b> liên kết vào gen điều hòa. <b>B.</b> liên kết vào vùng vận hành.
<b>C.</b> liên kết vào vùng mã hóa <b>D.</b> liên kết vào vùng khởi động


<b>Câu 9: Một gen (M) có chiều dài 0,51m. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một</b>
chuỗi pơlipeptít có 399 axitamin. (M) là gen của loại sinh vật nào sau đây?


<b>A.</b> Thể ăn khuẩn. <b>B.</b> Virút <b>C.</b> Nấm <b>D.</b> Vi khuẩn Ecôli


<b>Câu 10: Ở thỏ, gen A qui định lơng trắng trội hồn tồn so với alen a qui định lông đen, cho</b>
phép lai P: Aa x Aa. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, trong một lứa
thỏ có 4 con thì xác suất để có được 3 con thỏ trắng, 1 con thỏ đen là


<b>A.</b> 75% <b>B.</b> 56.5% <b>C.</b> 42,2% <b>D.</b> 60%.


<b>Câu 11: Trong q trình nhân đơi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng</b>
hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?


<b>A.</b> Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khn 5’→3’.
<b>B.</b> Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→5’
<b>C.</b> Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khn 3’→5’.
<b>D.</b> Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’


<b>Câu 12: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêơtit</b>
khác ở vùng mã hố nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pơlipeptit vẫn khơng
thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?


<b>A.</b> Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin


<b>B.</b> Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.


<b>C.</b> Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
<b>D.</b> Mã di truyền là mã bộ ba.


<b>Câu 13: Ở một lồi thực vật, cho cá thể (P) có kiểu gen </b>Ab


aB (hoán vị gen với tần số f = 20%
ở cả hai giới) tự thụ phấn thu được F1. Biết khơng có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số



cá thể có kiểu gen Ab


aB ở F1, chiếm tỷ lệ là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 14: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cơnsixin, có thể</b>
tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây?


(1). AAAA ; (2). AAAa ; (3). AAaa ; (4). Aaaa ; (5). Aaaa
Phương án đúng là


<b>A.</b> (2), (4), (5). <b>B.</b> (1), (2), (3) <b>C.</b> (1), (3), (5) <b>D.</b> (1), (2), (4).
<b>Câu 15: Ở bí ngơ, kiểu gen (A-bb) và (aaB-) quy định quả tròn; kiểu gen (A-B-) quy định</b>
quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích,
đời FB thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả trịn ở FB là


<b>A.</b> 120 <b>B.</b> 40 <b>C.</b> 80 <b>D.</b> 75


<b>Câu 16: Giả sử có một phân tử ADN ở vi khuẩn Ecoli chỉ chứa N</b>15<sub> phóng xạ. Nếu chuyển</sub>
Ecoli này sang mơi trường chỉ có N14<sub> thì sau 3 lần nhân đơi sẽ có bao nhiêu phân tử ADN cịn</sub>
chứa N15<sub>?</sub>


<b>A.</b> 6 <b>B.</b> 1 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 8


<b>Câu 17: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần</b>
chủ yếu gồm


<b>A.</b> ARN và prôtêin loại histon.
<b>B.</b> ADN và prôtêin loại histon.
<b>C.</b> ARN và pơlipeptit.



<b>D.</b> lipit và pơlisaccarit


<b>Câu 18: Trong q trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pơlimeraza có chức</b>
năng


<b>A.</b> nối các đoạn Okazaki với nhau.
<b>B.</b> tháo xoắn phân tử ADN.


<b>C.</b> nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi.


<b>D.</b> tổng hợp đoạn mồi với trình tự nuclêơtit có nhóm 3' - OH tự do.


<b>Câu 19: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác</b>
với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ;
khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay tồn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính
trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định
thân thấp trội hồn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai
AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao chiếm tỉ lệ


<b>A.</b> 6,25%. <b>B.</b> 25%. <b>C.</b> 18,75%. <b>D.</b> 56,25%


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A.</b> trình tự nuclêơtit đặc biệt, tại đó prơtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
<b>B.</b> nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.


<b>C.</b> nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
<b>D.</b> nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.


<b>Câu 21: Một cơ thể (M) mang 3 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm</b>
phân bình thường tạo giao tử A BD = 15%. Kiểu gen của cơ thể (M) và tần số hoán vị gen là



<b>A.</b> Aa Bd;f 30%


bD  <b>B.</b>


Bd


Aa ;f 40%


bD  <b>C.</b>


BD


Aa ;f 40%


bd  <b>D.</b>


BD


Aa ;f 30%
bd 
<b>Câu 22: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính</b>
trạng và gen trội là trội hồn tồn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ
cho kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ


<b>A.</b> 3/256 <b>B.</b> 3/64 <b>C.</b> 9/64 <b>D.</b> 27/64


<b>Câu 23: Ở một lồi động vật có bộ NST 2n = 4, giả sử một cơ thể đực của loài này có bộ</b>
NST được kí hiệu là AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh
của cơ thể trên đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:- 20% tế bào sinh
tinh có xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cặp Aa, cịn cặp Bb thì không xảy ra trao đổi


chéo.-30% tế bào sinh tinh có xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cặp Bb, cịn cặp Aa thì khơng xảy ra
trao đổi chéo.- Các tế bào cịn lại đều có hiện tượng xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp
NST Aa, Bb.(Biết quá trình trao đổi chéo chỉ xảy ra ở 2/4 sợi crômatit khác nguồn trong cặp
tương đồng)Số tế bào tinh trùng được tạo ra trong quá trình giảm phân nói trên chứa hồn
tồn NST của mẹ (không mang đoạn trao đổi chéo của bố) là


<b>A.</b> 75 <b>B.</b> 100 <b>C.</b> 200 <b>D.</b> 150


<b>Câu 24: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Thể ba nhiễm của lồi này có bao nhiêu</b>
nhiễm sắc thể trong tế bào xô ma?


<b>A.</b> 19 <b>B.</b> 27 <b>C.</b> 17 <b>D.</b> 20


<b>Câu 25: Trong số 64 mã bộ ba, có bao nhiêu mã bộ ba có chứa nucleotit loại Adenin?</b>


<b>A.</b> 25 <b>B.</b> 27 <b>C.</b> 37 <b>D.</b> 41


<b>Câu 26: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a qui định</b>
thân thấp. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen
Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là


<b>A.</b> 35 cao: 1 thấp <b>B.</b> 5 cao: 1 thấp <b>C.</b> 3 cao: 1 thấp <b>D.</b> 11 cao: 1 thấp.
<b>Câu 27: Ở sinh vật nhân thực, loại đột biến nào sau đây xảy ra ở cả trong nhân và ngoài</b>
nhân?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>C.</b> Đột biến điểm <b>D.</b> Đột biến lệch bội


<b>Câu 28: Một lồi thực vật có bộ NST 2n=14. Số loại thể ba (2n+1) khác nhau có thể xuất</b>
hiện trong quần thể của loài là



<b>A.</b> 7 <b>B.</b> 15 <b>C.</b> 14 <b>D.</b> 21


<b>Câu 29: Cấu trúc của một nuclêơxơm gồm có</b>


<b>A.</b> một đoạn phân tử ADN dài 146 cặp nuclêôtit, quấn 7/4 vịng quanh khối cầu gồm 8 phân
tử histơn.


<b>B.</b> một đoạn phân tử ADN dài 146 cặp nuclêơtít, quấn 11/4 vịng quanh khối cầu gồm 8 phân
tử histôn.


<b>C.</b> một đoạn phân tử ADN dài 146 nuclêơtit, quấn 7/4 vịng quanh khối cầu gồm 8 phân tử
histôn.


<b>D.</b> một đoạn phân tử ADN dài 146 cặp nuclêơtit, quấn 3/4 vịng quanh khối cầu gồm 8 phân
tử histôn.


<b>Câu 30: Ở sinh vật nhân thực, thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào q trình</b>
dịch mã?


<b>A.</b> Ribơxơm. <b>B.</b> mARN trưởng thành


<b>C.</b> tARN <b>D.</b> mARN sơ khai.


<b>Câu 31: Ở phép lai </b>X XA a BD X Ya Bd


bd  bD, nếu có hốn vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định
một tính trạng và các gen trội – lặn hồn tồn thì số loại kiểu gen và kiểu hình (xét cả yếu tố
giới tính) ở đời con là.


<b>A.</b> 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. <b>B.</b> 50 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.


<b>C.</b> 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. <b>D.</b> 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
<b>Câu 32: Bản đồ di truyền là</b>


<b>A.</b> số lượng các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.


<b>B.</b> vị trí của các gen trên một cặp nhiễm sắc thể của một lồi


<b>C.</b> trình tự sắp xếp và khoảng cách giữa các nuclêơtit trên phân tử ADN của một lồi.
<b>D.</b> trình tự sắp xếp và vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể của một loài


<b>Câu 33: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là 2x. Trong</b>
trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của
giảm phân I là


<b>A.</b> 2x <b>B.</b> 4x <b>C.</b> 0,5x <b>D.</b> 1x


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>B.</b> phiên mã
<b>C.</b> dịch mã


<b>D.</b> phiên mã và biến đổi sau phiên mã


<b>Câu 35: Ở cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, người ta đã phát hiện được</b>
các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các thể ba này


<b>A.</b> có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xơma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
<b>B.</b> có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xơma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
<b>C.</b> có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xơma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
<b>D.</b> có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xơma khác nhau và có kiểu hình khác nhau
<b>Câu 36: Trong các bộ ba sau đây trên phân tử mARN, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?</b>



<b>A.</b> 3' UXA 5 <b>B.</b> 3' UAG 5' <b>C.</b> 3' AGU 5' <b>D.</b> 5' AUG 3'


<b>Câu 37: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính</b><sub>X X</sub>A a<sub>. Trong q trình giảm phân phát</sub>
sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này phân li bình thường trong lần phân bào I nhưng
không phân li trong lần phân bào II. Các tế bào khác giảm phân bình thường. Các loại giao tử
có thể tạo ra từ cơ thể trên là


<b>A.</b> <sub>X X , X X , X , X , 0</sub>A A a a A a <b><sub>B.</sub></b> <sub>X X , X X ,0</sub>A A a a
<b>C.</b> <sub>X X , X X , X , X ,O</sub>A A A a A a


<b>D.</b> <sub>X X , X X , X , X ,O</sub>A a a a A a


<b>Câu 38: Thành phần không thuộc cấu trúc của một opêron nhưng có vai trị quyết định đến</b>
hoạt động của opêron là


<b>A.</b> vùng khởi động <b>B.</b> gen điều hòa <b>C.</b> vùng vận hành. <b>D.</b> gen cấu trúc.
<b>Câu 39: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai</b>
cặp tương đồng. Một NST ở cặp số 3 và một NST ở cặp số 5 tiến hành giảm phân tạo giao tử.
Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và khơng xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ loại giao tử khơng mang nhiễm sắc thể đột biến cấu trúc ở cặp số 3 và số 5 trong
tổng số giao tử tạo ra là


<b>A.</b> 1/4 <b>B.</b> 1/8 <b>C.</b> 1/16 <b>D.</b> 1/2


<b>Câu 40: Giả sử F1 có kiểu gen </b>AB DE


ab de , các gen tác động riêng rẽ, trội-lặn hồn tồn, q
trình giảm phân xảy ra trao đổi chéo ở cả hai giới. Cho F1 x F1 thu được F2. Biết khơng có đột
biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa có thể có ở F2 là:



<b>A.</b> 20 <b>B.</b> 100 <b>C.</b> 256 <b>D.</b> 81


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1-D 2-B 3-A 4-D 5-A 6-D 7-B 8-B 9-C 10-C
11-D 12-B 13-C 14-C 15-C 16-C 17-B 18-D 19-A 20-D
21-C 22-B 23-A 24-A 25-C 26-D 27-C 28-A 29-A 30-D
31-D 32-D 33-B 34-B 35-A 36-C 37-A 38-B 39-A 40-B


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: Đáp án D</b>


Operon bao gồm: Vùng khởi động, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc
<b>Câu 2: Đáp án B</b>


Tần số HVG là: f/2 =40/200x 100%= 20% → f= 10%
<b>Câu 3: Đáp án A</b>


Tính phổ biến của mã di truyền chứng minh nguồn gốc thống nhất của Sinh giới
<b>Câu 4: Đáp án D</b>


Đoạn mã gốc của gen có trình tự các nuclêơtit như sau: 3’… AAATTGAGX…5’, ARN
polimerase chạy dọc mạch mã gốc theo chiều 3’-5’ và tạo ra mARN có trình tự 3’…
GXUXAAUUU…5’.


<b>Câu 5: Đáp án A</b>


Phân tử acridin chèn vào mạch khn sẽ có thêm 1 nu được gắn vào, liên kết với phân tử
acridin, đến lần nhân đôi tiếp theo, mạch bổ sung sẽ tổng hợp mạch mới , phân tử AND này
có thêm 1 cặp Nu


<b>Câu 6: Đáp án D</b>



Gen B: 2A 3G 1670 A T 250


G 390 G X 390


   


 




 


  


 


Gen b có nhiều hơn gen B 1 liên kết hidrô → đột biến thay thế A = T bằng cặp GX


→ số lượng Nu của gen b là A T 249
G X 391


 




 




<b>Câu 7: Đáp án B</b>


Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở:


Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng
trong quá trình giảm phân


<b>Câu 8: Đáp án B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Gen M có chiều dài 0.51 μm => N= 3000 nu. Phiên mã tạo ra mRNA có 1000 bộ ba Nếu gen
M là của sinh vật nhân sơ , dịch mã sẽ tạo ra 1000-1=999 aa khác với đề bài =>gen M là của
sinh vật nhân thực


<b>Câu 10: Đáp án C</b>


A – lông trắng; a – lông đen.


Theo lý thuyết Aa x Aa tạo ra 3/4 lông trắng : 1/4 lông đen


Xác suất sinh ra 3 con lông trắng 1 con lông đen là


3
3


4


3 1


C 0, 42



4 4


 


<sub></sub> <sub></sub>  
 


<b>Câu 11: Đáp án D</b>


Trong quá trình nhân đơi ADNtrên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn
mạch kia được tổng hợp gián đoạn


Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’
<b>Câu 12: Đáp án B</b>


Khi thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác mà số lượng và trình tự aa khơng thay đổi là do
có nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một aa.


<b>Câu 13: Đáp án C</b>


Cơ thể Ab


aB

(có hốn vị gen f = 20%) giảm phân cho ra tỷ lệ các loại giao tử như sau:



Ab = aB = 0,4

;

AB = ab = 0,1



Vậy tỷ lệ Ab


aBở F1 là: 0, 4 0, 4 0, 4 0, 4 0,32   
<b>Câu 14: Đáp án C</b>



Xử lý cônxixin với các kiểu gen: AA; Aa; aa tạo ra các dạng tứ bội: AAAA (1); AAaa (3) ;
aaaa (5)


<b>Câu 15: Đáp án C</b>


kiểu gen (A-bb) và (aaB-) quy định quả tròn; kiểu gen (A-B-) quy định quả dẹt; kiểu gen
aabb quy định quả dài.


AaBb x aabb tạo ra 4 loại kiểu gen với tỷ lệ 1 AaBb: 1Aabb: 1aaBb:1 aabb tỷ lệ quả tròn là ½
Số quả trịn là 1/2x 160= 80 quả


<b>Câu 16: Đáp án C</b>


1 phân tử ADN chỉ chứa N15<sub> có 2 mạch , khi nhân đôi các mạch mới đều chỉ chứa N</sub>14<sub> vậy sau</sub>
3 lần nhân đơi chỉ có 2 phân tử ADN có chứa N15


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu
gồm ADN và prơtêin loại histon


<b>Câu 18: Đáp án D</b>


Trong q trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - pơlimeraza có chức năngtổng
hợp đoạn mồi với trình tự nuclêơtit có nhóm 3' - OH tự doVì ADN polimerase chỉ lắp ráp các
nu vào đầu 3’OH nên cần có đoạn mồi.


<b>Câu 19: Đáp án A</b>


A-B- hoa đỏ aaB-/A-bb/aabb hoa trắng
D –thân thấp d- Thân cao



Phép lai AaBbDd × aabbDd tạo ra tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ thân cao với tỷ lệ:
+ Tính trạng hoa đỏ: 1/4


+ Tính trạng thân cao:1/4


Vậy tỷ lệ hình hoa đỏ thân cao là: 1/4x1/4= 1/16 (6.26%)
<b>Câu 20: Đáp án D</b>


Ở opêron Lac ở vi khuẩn Ecoli, vùng khởi động (promoter) là nơi mà ARN pôlimeraza bám
vào và khởi đầu phiên mã


<b>Câu 21: Đáp án C</b>


Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen, giảm phân cho ra giao tử ABD 15%
Cặp gen Aa giảm phân cho A a 0,5 


BD 0,15 / 0,5 0,3 0, 25 BD


     là giao tử liên kết, kiểu gen của P là AaBD
bd


1 f



BD bd 0,3 f 0, 4


2


     hay 40%



<b>Câu 22: Đáp án B</b>


Phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh, tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn:
+ tỷ lệ tạo ra kiểu hình trội của mỗi cặp gen là 3/4; kiểu hình lặn là 1/4


Vậy tạo ra 1 kiểu hình trội 3 hiểu hình lặn


3
1


4


3 1 3


C *


4 4 64


 

 
 


<b>Câu 23: Đáp án A</b>


(+)20% số tế bào có xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cặp Aa, còn cặp Bb là 40 tế bào
Cặp Bb khơng có TĐC cho ra 1/2 số giao tử mang NST của mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

→ Số giao tử mang NST của mẹ là= 1/2*1/4*40*4=20 tinh trùng (1)



(+) Làm tương tự với trường hợp: 30% tế bào sinh tinh có xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở
cặp Bb, cịn cặp Aa thì khơng xảy ra trao đổi chéo.


Ta có số giao tử mang NST của mẹ là = 1/2*1/4*60*4=30 tinh trùng (2)


(+) Còn lại 50% (100 tế báoinh tinh) có hiện tượng xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp
NST Aa, Bb.


Cặp Aa và Bb đều cho 1/4 số giao tử mang NST của mẹ


Ta có số giao tử mang NST của mẹ là= 1/4 *1/4*100*4= 25 tinh trùng (3)
Từ (1), (2), (3) ta có số tinh trùng chỉ mang NST của mẹ là= 20+30+25= 75
<b>Câu 24: Đáp án A</b>


2n= 18, thể 3 2n+1= 19
<b>Câu 25: Đáp án C</b>


Số bộ ba không chứa nu loại A (các nu chỉ được tạo thành từ U,G,X) = 3^3 = 27
=>Số bộ ba có chứa A = 64-27=37


<b>Câu 26: Đáp án D</b>


AAaa x Aaaa = (1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa) x( 1/2 Aa: 1/2 aa)= 11/12 A-: 1/12 aa
Hay 11 cao: 1 thấp


<b>Câu 27: Đáp án C</b>


Ở sinh vật nhân thực, loại đột biến đột biến điểm. xảy ra ở cả trong nhân và ngoài nhân
<b>Câu 28: Đáp án A</b>



2n= 14 => có 7 cặp NST nên có 7 dạng thể 3


<b>Câu 29: Đáp án A</b>


Cấu trúc của một nuclêơxơm gồm có một đoạn phân tử ADN dài 146 cặp nuclêôtit, quấn 7/4
vịng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histơn


<b>Câu 30: Đáp án D</b>


Ở sinh vật nhân thực mARN sơ khai khơng tham gia trực tiếp vào q trình dịch mã


<b>Câu 31: Đáp án D</b>


Ở phép lai <sub>X X</sub>A a BD <sub>X Y</sub>a Bd
bd  bD


Cặp NST giới tính tạo 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.


Cặp NST thường, có TĐC ở 2 bên bố mẹ tạo ra 10 loại KG và 4 loại KG.
<b>Câu 32: Đáp án D</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu 33: Đáp án B</b>


Ở kỳ sau giảm phân I các NST ở dạng kép, mỗi tế bào có 2n NST kép → hàm lượng ADN là 4x


<b>Câu 34: Đáp án B</b>


Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã



<b>Câu 35: Đáp án A</b>


Các dạng thể 3 ở 12 cặp này có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xơma giống nhau và có
kiểu hình khác nhau


<b>Câu 36: Đáp án C</b>


Bộ 3 kết thúc là 3' AGU 5'


<b>Câu 37: Đáp án A</b>


Các tế bào này không phân ly ở GP 2 nên tạo ra các giao tử: <sub>X X , X X , X , X ,0</sub>A A a a A a
<b>Câu 38: Đáp án B</b>


Gen điều hịa khơng thuộc cấu trúc của một opêron nhưng có vai trị quyết định đến hoạt
động của opêron


<b>Câu 39: Đáp án A</b>


Cặp NST số 3 giảm phân cho 1/2 số giao tử không mang đột biến
Cặp NST số 5 giảm phân cho 1/2 số giao tử không mang đột biến
Vậy số tỷ lệ giao tử không mang đột biến là 1/2 x 1/2= 1/4


<b>Câu 40: Đáp án B</b>


</div>

<!--links-->

×