Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Đề thi thử có đáp án chi tiết kỳ thi THPT quốc gia môn sinh trường THPT Phan bội châu | Đề thi đại học, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.29 KB, 20 trang )

SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN SINH NĂM 2017

Trường THPT Phan Bội Châu

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: Mã di truyền mang tính thối hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một
loại axit amin, trừ 2 cođon nào sau đây :
A. 3’AUG5’, 3’UUG5’

B. 3’AUG5’, 3’UGG5’

C. 3’GUA5’, 5’UGG3’

D. 5’UXA3’, 5’UAG3’

Câu 2: Chức năng nào sau đây không phải chức năng của ADN
A. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
B. Trực tiếp tham gia vào q trình dịch mã.
C. Nhân đơi để duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ
D. Có vai trị quan trọng trong tiến hóa phân tử.
Câu 3: Dạng đột biến nào sau đây chắc chắn làm giảm số lượng gen trên 1 NST :
A. Mất đoạn.

B. Lặp đoạn.

C. Đảo đoạn.

D. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ.



Câu 4: Nguyên nhân dẫn tới sự tổng hợp gián đoạn trong q trình nhân đơi của phân tử ADN:
A. Trình tự nuclêơtit trên hai mạch đơn là khác nhau, do vậy sự tổng hợp phải xảy ra theo hai
chiều ngược nhau mới đảm bảo sự sao chép chính xác.
B. Trên một chạc tái bản, quá trình bẻ gãy các liên kết hiđro chỉ theo một hướng, hai mạch
đơn của khuôn ADN ngược chiều và sự tổng hợp mạch mới luôn theo chiều 5’- 3’.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn luôn được đảm bảo trong trong q trình
nhân đơi, do vậy trên hai mạch khn có sự khác nhau về cách thức tổng hợp mạch mới, một
mạch tổng hợp gián đoạn, mạch kia tổng hợp liên tục.
D. Nguyên tắc bổ sung khiến cho đoạn mạch đơn mới tổng hợp có trình tự đúng và chính xác
và được đảm bảo về hai phía ngược nhau.
Câu 5: Ở đậu hà lan , gen A: hạt vàng , a: hạt xanh , B: hạt trơn , b: hạt nhăn
Hai cặp gen này phân li độc lập , phép lai nào dưới đây khơng làm xuất hiện kiểu hình hạt
xanh, nhăn ở thế hệ sau:
A. AaBb × AaBb

B. Aabb × aaBb

C. AaBb × Aabb

D. aabb × AaBB

Câu 6: Ở cà chua , A: thân cao , a: thân thấp , B: quả tròn , b: quả bầu dục. Biết 2 cặp gen
này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng . Cho cà chua thân cao quả tròn lai với cà chua
thân thấp ,quả bầu dục , F1 thu được 81 cao, tròn; 79 thấp , bầu dục; 21 cao, bầu dục; 19
thấp, tròn . Khoảng cách tương đối giữa các gen nói trên trên bản đồ di truyền
A. 20 cM

B. 240 cM


C. 80 cM

D. 10 cM


Câu 7: Nói về sự trao đổi chéo giữa các NST trong giảm phân ,nội dung nào sau đây dúng ?
A. Trên cặp NST tương đồng hiện tượng trao đổi chéo luôn luôn xảy ra
B. Hiện tượng trao dổi chéo xảy ra trong giảm phân dã phân bố lại vị trí các gen trong bộ NST
C. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa các crômatit khác nhau của các cặp NST tương đồng
ở Kì đầu của quá trình giảm phân I
D. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa các cặp NST tương dồng khác nhau ở kì đầu của quá
trình giảm phân
Câu 8: Biết A là gen át chế gen khơng cùng lơcut với nó Kiểu gen A-B-, A-bb, aabb: đều cho
lông trắng Kiểu gen aaB-: cho lông đen Khi cho hai cơ thể F1 tạo ra từ một cặp P thuần
chủng giao phối với nhau thu được ở con lai có 16 tổ hợp. Cho F1 nói trên giao phối với cơ
thể có kiểu gen và kiểu hình nào sau đây để con lai có tỉ lệ kiểu hình 7:1 ?
A. AaBb, kiểu hình lơng trắng .

B. Aabb, kiểu hình lơng đen.

C. aaBb, kiểu hình lơng đen.

D. Aabb, kiểu hình lơng trắng.

Câu 9: Vốn gen của quần thể là:
A. Là tần số các alen của quần thể ở một thời điểm xác định
B. Là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.
C. Là thành phần kiểu gen của quần thể ở một thời điểm xác định
D. Là thành phần kiểu gen của quần thể và tần số các alen của quần thể ở một thời điểm xác
định

Câu 10: Xét một kiểu gen Aa ở một quần thể tự thụ phấn , ở thế hệ thứ 3, tần số của các kiểu
gen đồng hợp và dị hợp là
A. Aa=0,5, AA= aa=0,25

B. Aa=0,8, AA=aa= 0,1

C. Aa=aa=0,4375 , AA= 0,125

D. Aa=0,125, AA=aa= 0,4375

Câu 11: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo sinh vật biến đổi gen
A. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
B. Làm biến dổi một gen sẵn có trong hệ gen
C. Loại bỏ hay làm bất hoạt một gen trong hệ gen
D. Nuôi cấy hạt phấn
Câu 12: Hình thành lồi mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức thường
thấy ở:
A. thực vật

B. động vật

C. động vật ít di động D. động vật kí sinh

Câu 13: Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa chủ yếu là do:
A. sự không phù hợp giữa nhân và tề bào chất của hợp tử


B. sự không tương hợp giữa hai bộ gen ảnh hưởng tới sự bắt cặp của các NST trong giảm
phân
C. hai lồi bố mẹ có số lượng và hình thái NST khác nhau

D. bộ NST ở con lai là số lẻ ví dụ như lừa cái lai với Ngựa đực tạo ra con La (2n=63)
Câu 14: Hiện tượng các loài khác nhau trong điều kiện sống giống nhau mang những đặc
điểm giống nhau được gọi là:
A. Sự phân li tính trạng

B. Sự phân hố tính trạng

C. Sự đồng qui tính trạng

D. Sự tương đồng tính trạng

Câu 15: Câu nói nào dưới đây là khơng đúng khi nói về kết quả của chọn lọc nhân tạo:
A. Tích luỹ các biến đổi nhỏ, riêng lẻ ở từng cá thể thành các biến đổi sâu sắc, phổ biến chung
cho giống nòi.
B. Đào thải các biến dị khơng có lợi cho con người và tích luỹ các biến dị có lợi, khơng quan
tâm đến sinh vật.
C. Tạo ra các lồi cây trồng, vật ni trong phạm vi từng giống tạo nên sự đa dạng cho vật
nuôi cây trồng.
D. Tạo các giống cây trồng, vật nuôi đáp ứng nhu cầu của con người rất phức tạp và không
ngừng thay đổi.
Câu 16: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
trong quần thể.
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
Câu 17: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:
A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.

B. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng do số lượng q ít phải hỗ trợ nhau để đối phó vơi những bất
lợi của môi trường.
C. khả năng sinh sản của quần thể tăng để khôi phục quần thể, hơn nguồn thức ăn đang dồi
dào.
D. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. Do nguồn thức ăn đang khan hiếm.
Câu 18: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.


(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của mơi
trường.
(3) Song song với q trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều
kiện tự nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thối.
Các thơng tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
A. (3) và (4).

B. (1) và (4).

C. (1) và (2).

D. (2) và (3).

Câu 19: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về dịng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Ở mỗi bậc dinh dưỡng năng lượng phần lớn bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất
thải,...chỉ có khoảng 10% năng lượng được chuyển lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
B. Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ VSV qua các bậc dinh dưỡng tới
sinh vật sản xuất rồi trả lại môi trường.
C. Sinh vật đóng vai trị quan trọng nhất trong việc chuyển năng lượng từ mơi trường vơ sinh
vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.

D. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hồn và được sử dụng trở
lại.
Câu 20: Câu khẳng định khơng đúng với sự thích nghi của thực vật với ánh sáng là:
A. cây ưa sáng phát huy tối đa diện tích để đón ánh sáng mặt trời.
B. cây ưa sáng có cấu tạo để hạn chế tác hại của ánh sáng mạnh.
C. cây ưa bóng phát huy tối đa khả năng thu nhận ánh sáng mặt trời.
D. cây ưa bóng thường sống dưới tán cây ưa sáng.
Câu 21: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
hệ sinh thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các lồi sâu hại.
A. (1), (2), (3), (4).

B. (2), (3), (4), (6)

C. (2), (4), (5), (6)

D. (1), (3), (4), (5)

Câu 22: Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli chỉ có N 14. Nuôi trong môi trường chứa
N14 ( lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 ( lần
thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đơi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang


ni cấy trong mơi trường có N14( lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. số phân tử ADN
chỉ chứa N14 ; chỉ chứa N15 ; chứa cả N14 và N15 ở lần thứ 3 lần lượt là :

A. 2 phân tử, 0 phân tử và 6 phân tử.

B. 4 phân tử, 0 phân tử và 12 phân tử.

C. 2 phân tử, 0 phân tử và 14 phân tử.

D. 4 phân tử, 0 phân tử và 4 phân tử.

Câu 23: Khi lai hai thứ bí quả trịn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây
F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài.
Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau . Về mặt lí thuyết,
F3 phân tính kiểu hình theo tỉ lệ
A. 8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài.

B. 32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài.

C. 6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài.

D. 2 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài.

Câu 24: Một người đàn ơng có nhóm máu A từ một quần thể đạt cân bằng di truyền có tỉ lệ
người có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21 %. Kết hơn với người
phụ nữ cũng có nhóm máu A từ một quần thể khác vẫn đạt cân bằng di truyền có tỉ lệ người
có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con khác
giới tính, cùng nhóm máu A
A. 85,73%

B. 43,51%

C. 46,36%


D. 36,73%

Câu 25: Vì sao nói đột biến là nhân tố tiến hố cơ bản?
A. Vì tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số các alen trong quần thể
B. Vì là cơ sở để tạo biến dị tổ hợp.
C. Vì cung cấp nguyên liệu sơ cấp trong tiến hố.
D. Vì tần số đột biến của vốn gen khá lớn.
Câu 26: Ở thế hệ thứ nhất của một quần thể giao phối, tần số alen A ở cá thể đực là 0,9. Qua
ngẫu phối, thế hệ thứ 2 của quần thể có cấu trúc di truyền là : P 2 = 0,5625 AA + 0,375 Aa +
0,0625 aa. Nếu khơng có đột biến, di nhập gen và CLTN xảy ra trong quần thể thì cấu trúc di
truyền của quần thể ở thế hệ thứ nhất (P1) sẽ như thế nào?
A. 0,54 AA + 0,42 Aa + 0,04 aa.

B. 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa.

C. 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa.

D. 0,0625 AA + 0,375 Aa + 0,5625 aa.

Câu 27: Ở một loài động vật, gen A quy định thân màu đen, alen a: thân màu trắng. Cấu trúc
di truyền của quần thể ở thế hệ P: 0,6AA+0,3Aa+0,1aa = 1. Không xét sự phát sinh đột biến.
Các cá thể thân đen chỉ giao phối với cá thể thân đen, thân trắng chỉ giao phối với cá thể lơng
trắng khác.
Kiểu hình thân trắng ở F1 chiếm tỉ lệ và tần số alen A và a ở F2 lần lượt là:
A. 3,96%; A= 0,82; a= 0,18.

B. 5,33%; A= 0,68; a= 0,32.

C. 10%. ; A= 0,78; a= 0,22.


D. 12,5% ; A= 0,75; a= 0,25.


Câu 28: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy
định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định
mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằng nằm trên đoạn không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực
thân đen, cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân xám,
cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân xám,
cánh cụt, mắt đỏ là
A. 50%

B. 3%

C. 11,5%

D. 34,5%

Câu 29: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là:
A. qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng
quá trình tiến hoá.
B. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột
C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể
D. làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định
Câu 30: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái
(1) Thực vật nổi

(2) Động vật nổi


(3) Giun

(4) Cỏ

(5) Cá ăn thịt

Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là:
A. (2) và (3)

B. (1) và (4)

C. (2) và (5)

D. (3) và (4)

Câu 31: Hiện tượng khống chế sinh học dẫn đến:
A. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
B. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.
C. sự phát triển của một lồi nào đó trong quần xã
D. sự điều chỉnh khả năng cạnh tranh của các lồi trong quần xã.
Câu 32: Nhóm vi sinh vật nào sau đây không tham gia vào quá trình tổng hợp muối nitơ:
A. vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu
B. vi khuẩn cộng sinh trong cây bèo hoa dâu
C. vi khuẩn sống tự do trong đất và nước
D. vi khuẩn sống kí sinh trên rễ cây họ đậu
Câu 33: Có 1 đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ
trên. Những con gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường
phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình



thường, thu được 1000 gà con, trong đó có 10 gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử khơng có đột
biến mới xảy ra, số lượng gà bố mẹ dị hợp tử về đột biến trên là
A. 15

B. 160

C. 40

D. 10

Câu 34: Ở một loài thực vật gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui định
thân thấp. Gen B qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b qui định quả vàng. Hai cặp gen
này trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho các cây tứ bội về 2 cặp tính trạng trên lai với
nhau có bao nhiêu phép lai có tỉ lệ kiểu gen là : 10: 10: 5:5:5:5:2:2:1:1:1:1
A. 6

B. 8

C. 12

D. 16

Câu 35: Tính trạng thân xám (A) cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân
đen (a), cánh cụt (b), 2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Gen D
quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng khơng
tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi cái Ab/aB X DXd với ruồi đực
AB/ab XdY được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài trắng. Cho rằng tất các
trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%, 100%
trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói

trên khơng xảy ra hốn vị gen trong q trình tạo giao tử
A. 32 tế bào

B. 40 tế bào

C. 120 tế bào

D. 96 tế bào

Câu 36: Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn
AB D d
AB D
X X 
X Y
biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♀ ab
♂ ab
tạo ra
F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đốn sau, có bao
nhiêu dự đốn đúng?
(1) Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau.
(2) Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.
(3) Tần số hoán vị gen là 20%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.
A. 1

B. 4

C. 2

D. 3


Câu 37: Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F 1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ
lệ là:
46,6875% hoa đỏ, thân cao.

9,5625% hoa đỏ, thân thấp.

28,3125% hoa trắng, thân cao.

15,4375% hoa trắng, thân thấp.

Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định.
Bạn Bình rút ra nhận các nhận xét về hiện tượng di truyền của 2 cặp tính trạng trên.


Có bao nhiêu nhận xét đúng ?
(1) Hốn vị gen hai bên với tần số f = 30%.
(2) Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625%.
(3) Hoán vị gen một bên với tần số f = 49%.
(4)Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F 1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ
lệ 43,3198%.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 38: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai

alen của một gen quy định

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III.14 III.15 muốn sinh 2 đứa con. Có bao nhiêu dự đốn sau đúng về xác suất 2 đứa con của cặp vợ
chồng trên.
(1) 2 đứa con đều không bị bệnh là 82,50%
(2) 2 đứa con đều không bị bệnh là 89,06%.
(3) 2 đứa con đều không bị bệnh là 81,00%
(4) 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 18,00%
(5) 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 15,00%
(6) 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 9,38%
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 39: Có một nhà
“Mẹ cha cùng mắt màu nâu
Sinh ra bé gái đẹp xinh nhất nhà
Bố buồn chẳng dám nói ra
Mắt đen, mũi thẳng, giống ai thế này?”
Biết gen A qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định mắt đen. Gen B qui định
mũi cong trội hoàn toàn so với gen b qui định mũi thẳng. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST


tương đồng khác nhau. Một cặp vợ chồng khác cũng có kiểu gen giống cặp vợ chồng nói
trên. Tính xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính, khác màu mắt và khác hình dạng mũi.
A. 9/1024


B. 9/512

C. 9/128

D. 9/256

Câu 40: Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A,
B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các lồi như sau:
- Nhóm lồi A là lồi cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm
có mơ giậu kém phát triển.
- Nhóm lồi B là lồi cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mơ
giậu kém phát triển.
- Nhóm lồi C là lồi cỏ. Phiến lá nhỏ, thn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.
- Nhóm lồi D là lồi cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu khơng phát triển.
Thứ tự lần lượt các lồi đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:
A. C → D → B → A. B. C → A → B → D. C. C → B → A → D. D. C → D → A → B.
Đáp án
1-C
11-D
21-D
31-A

2-B
12-A
22-B
32-D

3-A
13-B

23-A
33-C

4-B
14-C
24-B
34-D

5-D
15-C
25-C
35-B

6-A
16-D
26-A
36-B

7-C
17-A
27-D
37-B

8-D
18-D
28-D
38-B

9-B
192939-


10-D
20-A
30-B
40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Mã di truyền đọc chiều trực tiếp trên mARN theo chiều 5’ đến 3’ và 2 cô đon là AUG và
UGG là 2 codon duy nhất mã hóa cho acidamin là Methionin và Triptophan. Ngồi ra khơng
có acid amin nào mã hóa cho 2 acid amin trên
Câu 2: Đáp án B
Chức năng không phải chức năng của ADN là B
Tham gia vào dịch mã gồm có : mARN , tARN, riboxom và các acidamin
Câu 3: Đáp án A
Dạng đột biến chắc chắn làm giảm số lượng gen trên 1 NST là : đột biến mất đoạn – làm mất
1 đoạn NST ↔ làm mất các gen ở trên đoạn NST đó
Câu 4: Đáp án B
Nguyên nhân dẫn tới sự tổng hợp gián đoạn trong q trình nhân đơi của phân tử ADN là B


Điều này có nghĩa là, q trình bẻ gãy mạch sẽ giải phóng ra 2 mạch ADN đơn ngược chiều
nhau, mà sự tổng hợp mạch mới lại chỉ theo 1 chiều. Do đó sẽ có 1 mạch sẽ phải tổng hợp
từng đoạn nhỏ một
Câu 5: Đáp án D
Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau là : D
Do ở trong phép lai, có kiểu gen AaBB, kiểu gen AaBB chỉ cho giao tử B nên đời con 100%
là B- ↔ 100% đời con có kiểu hình trơn
Câu 6: Đáp án A
 ab 

 
P : cao tròn (A-,B-) x thấp bầu  ab 
F1 : 4 cao tròn : 4 thấp bầu : 1 cao bầu : 1 thấp tròn
Đây là phép lai phân tích. Tỉ lệ kiểu hình đời con chính là tỉ lệ giao tử của cây cao tròn
→ cây cao tròn P cho giao tử AB : ab : Ab : aB = 4 : 4 : 1 : 1
Do tỉ lệ 2 giao tử Ab và aB là 10% < 25%
→ 2 giao tử này là 2 giao tử mang gen hoán vị
→ Tần số hoán vị gen là : f = 20%
Vậy khoảng cách giữa 2 gen trên là : 20cM
Câu 7: Đáp án C
Nội dung đúng là C
A sai, trên cặp NST tương đồng, hiện tượng trao đổi chéo trong giảm phân có thể xảy ra hoặc
khơng
B sai, hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân chỉ đổi chỗ các alen của cùng 1 gen
giữa 2 NST tương đồng, khơng phân bố lại vị trí các gen trên NST
D sai, hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa 2 cromatit của 2 NST trong 1 cặp NST tương
đồng với nhau
Câu 8: Đáp án D
Cho 2 cơ thể F1 tạo ra từ một P thuần chủng giao phối với nhau
F2 : 16 tổ hợp lai
→ F1 dị hợp tử 2 cặp gen AaBb
F1 x ?
F2’ : kiểu hình 7 : 1
F2’có 8 tổ hợp lai
→ cây đem lai có 1 cặp dị hợp và 1 cặp đồng hợp


Do có kiểu hình tỉ lệ = 1/8 = 1/4 x 1/2
→ cặp đồng hợp là đồng hợp lặn
Có 2 TH : Aabb và aaBb

TH1 : AaBb x aaBb
F2’ : 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1 aabb
↔ KH : 5 trắng : 3 đen
TH2 : AaBb x Aabb
F2’ : 3A-B- : 3A-bb : 1aabb : 1 aaB→ KH : 7 trắng : 1 đen
Vậy kiểu gen của cơ thể đen lai là Aabb, mang kiểu hình trắng
Câu 9: Đáp án B
Vốn gen của quần thể là:
Là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.
Câu 10: Đáp án D
Quần thể tự thụ phấn
P : Aa
F3 : tần số các kiểu gen là
Aa 

1
0,125
23

1  0,125
AA aa 
0, 4375
2
Câu 11: Đáp án D
Phương pháp không được sử dụng để tạo sinh vật biến đổi gen là : D nuôi cấy hạt phấn
Phương pháp này chỉ sử dụng trong nhân giống cây trồng
Câu 12: Đáp án A
Hình thành lồi mới bằng phương thức lai xa và đa bội hóa, thường thấy ở thực vật và không
xảy ra ở động vật bậc cao
Câu 13: Đáp án B

Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa chủ yếu là do : B
Sự bắt cặp của các NST trong giảm phân bị rối loạn dẫn đến sự phân li của các cặp NST về
giao tử bị rối loạn, tạo ra các giao tử bất thường.
Các giao tử bất thường sẽ khơng có khả năng thụ tinh nên dẫn đến các cơ thể lai xa thường
bất thụ
Câu 14: Đáp án C


Hiện tượng trên được gọi là sự đồng qui tính trạng
Câu 15: Đáp án C
Câu nói khơng đúng là C
Chọn lọc nhân tạo sẽ loại bỏ những biến dị không có lợi cho con người, chỉ giữ lại những
biến dị có lợi cho con người, qua đó làm giảm sự đa dạng
Câu 16: Đáp án D
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể thường gặp khi
Câu 17: Đáp án A
Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn đến diệt vong
Câu 18: Đáp án D
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là : (2)
và (3)
Đáp án D
Thông tin (1) là của diễn thế thứ sinh
Thông tin (4) chưa đúng. Khơng có q trình diễn thế nào chắc chắn 100% sẽ dẫn đến suy
thoái
Câu 19: Đáp án A
Kết luận đúng là A.
Dòng năng lượng vào hệ sinh thái phần lớn là nhờ sinh vật sản xuất (nhờ quá trình quang hợp)
Sau đó năng lượng được vận chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên đến bậc dinh dưỡng cao, qua
mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng phần lớn bị tiêu hao qua các hoạt động sống (hô hấp, tạo

nhiệt, chất thải, …) và chỉ có khoảng 10% năng lượng được chuyển lên
Cuối cùng, năng lượng sẽ được trả lại cho môi trường
Câu 20: Đáp án A
Khẳng định không đúng là A
Ở cây ưa sáng, các lá của chúng có cấu tạo chếch 1 góc so với mặt đất nhằm hạn chế sự ảnh
hưởng trực tiếp của ánh sáng tới cây vì điều này có thể gây tổn thương cho cây
Câu 21: Đáp án D
Những hoạt động của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái là : (1) ,
(3) , (4) , (5)
Câu 22: Đáp án B
1 TB Vi khuẩn ( 1 phân tử ADN) chứa N14 sau 1 thế hệ tạo được 2 TB vi khuẩn ( 2 phân tử
ADN) như vậy có 4 mạch chứa N14 .


2 TB vi khuẩn nhân đôi 2 lần trong môi trườngcó N 15 tạo 8 phân tử ADN ( gồm 16 mạch )
trong đó có 4 mạch N14 và 12 mạch N15
8 TB vi khuẩn nhân đôi 1 lần trong mơi trườngcó N14 tạo 16 phân tử ADN ( gồm 32 mạch )
trong đó có 12 mạch N15 và 20 mạch N14
Vậy trong 16 phân tử ADN có 12 phân tử ADN có N14 và N15 và 4 phân tử ADN cả 2 mạch
là N14
Câu 23: Đáp án A
tỉ lệ F2: 56,25% dẹt: 37,5% trịn:6,25% dài= 9:6:1
Dể thấy tính trạng do 2 cặp gen PLĐL tác động bổ trợ(A-B-: dẹt; A-bb+ aaB-: tròn; aabb:
dài)
F1: AaBb
F2: tròn và bầu dục gồm các kg với tỉ lệ: 1Aabb: 2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
Tần số giao tử: (2Ab+2aB+3ab) (2Ab+2aB+3ab)
- Tỉ lệ dẹt (A-B-) = (2)2.2 = 8
- Tỉ lệ dài(aabb) = (3)2 = 9


tỉ lệ tròn(A-bb+aaB-) = 72 -(8+9) = 32

8 Dẹt: 32 tròn: 9 dài
Câu 24: Đáp án B
Quần thể người đàn ông :
Tần số alen IO là

0, 04 0, 2

Tần số alen IB là x
Tỉ lệ kiểu gen người nhóm máu B là x2 + 2x . 0,2 = 0,21
→ x = 0,3
→ tần số alen IA là 0,5
Tỉ lệ kiểu gen người đàn ông nhóm máu A là

 0, 25 I

5
4
I  0, 2 I A IO   I A I A  I A I O
9
9

A A

Quần thể người phụ nữ
Tương tự tìm được IO = 0,3 ; IA = 0,3
Tỉ lệ kiểu gen người vợ nhóm máu A là

 0, 09 I


1
2
I  0,18 I A I O   I A I A  I A I O
3
3

A A

1 1 1
C12   
2 2 2
Xác suất sinh 2 người con khác giới tính là :
5
4
( IA I A  I A IO )
9
Cặp vợ chồng : 9

x

1
2
( IA IA  I AIO )
3
3


Chỉ có trường hợp IAIO x IAIO thì mới có khả năng sinh con khơng có nhóm máu A. TH này
4 2

.
có xác suất 9 3
 3
1  
 4
Khả năng sinh con khơng có nhóm máu A có xác suất :

2

2
4 2   3   47
1    1     
9 3   4   54
Xác suất sinh 2 người con cùng nhóm máu A là

47 1
 43,51
Xác suất sinh 2 người con khác giới, cùng nhóm máu A là: 54 2
%
Câu 25: Đáp án C
Đột biến là nhân tố tiến hóa cơ bản vì : đột biến cung cấp các nguyên liệu sơ cấp trong tiến
hóa. Ở đây là các alen đột biến
Từ đó, qua q trình giao phối, các alen đột biến được phát tán trong quần thể và tổ hợp lại
thành rất nhiều các kiểu gen ( qui định kiểu hình ) – nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa
Câu 26: Đáp án A
P(A) đực = 0,9 và P(A) QT = 0,75 → P(A) cái = 0,75 x 2 – 0,9 = 0,6
cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ nhất (P1)
AA = 0,9 x 0,6

aa = 0,1 x 0,4 = 0,04


Vậy (P1 ) : 0,54 AA + 0,42 Aa + 0,04 aa.
Câu 27: Đáp án D
P : 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa
Đen x đen tức là (AA, Aa) x (AA, Aa)
Trắng x trắng là aa x aa

P đen :

 0, 6AA

: 0,3Aa  

9 2
1

 AA : Aa 
10  3
3 

1  2
1 
2
 AA : Aa   AA : Aa 
3  3
3 
P đen x P đen :  3
25
10
1

AA : Aa : aa
36
36
F1a : 36
P trắng : 0,1aa
F1b : 100% aa

Aa = 1 – AA - aa


9  25
10
1  1
 AA : Aa : aa   aa
36
36  10
Vậy F1 : 10  36
5
2
1
AA : Aa : aa
8
8
↔ 8
Kiểu hình thân trắng F1 là 1/8 ↔ 12,5%
Do khơng có sự tham gia của nhân tố tiến hóa → tần số alen khơng thay đổi
Vậy ở F2 tần số alen vẫn là A = 0,75 và a = 0,25
Câu 28: Đáp án D
ab D
X Y

P : ♀ xám, dài, đỏ x ♂ đen, cụt, đỏ ab
F1 : xám, dài, trắng = 1%
Do P : ♀ mắt đỏ x ♂mắt đỏ cho F1 có mắt trắng
→ P : XDXd

x

XDY

→ F1 mắt trắng (XdY) chiếm tỉ lệ 0,25
→ F1 mình xám cánh dài là 1% : 0,25 = 4%
Do P : xám dài x đen cụt ( ab/ab )
Đây có thể coi như phép lai phân tích
→ Tỉ lệ kiểu hình đời con chính là tỉ lệ giao tử của P xám dài
→ P xám dài cho AB = 4% < 25% ↔ giao tử mang gen hoán vị
Ab
→ P xám dài : aB và cho giao tử : Ab = 46%
→ F1 mình xám cánh cụt là 46 %.
Mà F1 mắt đỏ chiếm tỉ lệ 0,75 .
→ F1 mình xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ : 0,46 x 0,75 = 0,345 = 34,5%
Câu 29: Đáp án A
Vai trò chủ yếu của CLTN trong tiến hóa nhỏ là qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi
thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng q trình tiến hố.
Câu 30: Đáp án B
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là: (1) và (4)
Câu 31: Đáp án A
Hiện tượng khống chế sinh học dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã
Do có lồi này kiềm hãm lồi kia nên khơng lồi nào có thể phát triển một cách ồ ạt, chiếm
hết nguồn sống của loài khác và vượt quá khả năng chứa của môi trường cả
Câu 32: Đáp án D



Nhóm vi sinh khơng tham gia vào q trình tổng hợp muối nitơ là vi khuẩn sống kí sinh trên
rễ cây họ đậu
Vi khuẩn sống kí sinh hút nguồn dinh dưỡng từ cây họ đậu, chúng không tổng hợp muối nitơ
Câu 33: Đáp án C
A mỏ bình thường >> a mỏ dưới dài hơn mỏ trên
P : (AA, Aa) x (AA, Aa)
F1 : aa = 10/1000 = 0,01
Gọi x là tần số kiểu gen Aa trong quần thể, tần sô q(a) = 0,5x
Do ngẫu phối nên aa = x2 . 0,25 = 10: 1000 x = 0,2
trong 100 cặp gà bố mẹ ↔ P có tổng là 200 con gà
vậy số gà có kiểu gen Aa = 200 . 0,2 = 40
Câu 34: Đáp án D
Từ tỉ lệ kiểu gen 10: 10: 5:5:5:5:2:2:1:1:1:1 = (1: 5: 5: 1) x ( 1:2:1) hoặc ( 1:2:1) x (1: 5: 5: 1)
Với tỉ lệ (1: 5: 5: 1) có Phép lai (AAaa x AAAa hoặc AAaa x Aaaa)
Với tỉ lệ (1: 2: 1) có Phép lai ( BBBb x BBBb , Bbbb x Bbbb, BBBb x Bbbb)
(AAaa x AAAa) và (BBBb x BBBb) cho 1 phép lai
(AAaa x AAAa) và (Bbbb x Bbbb) cho 1 phép lai
(AAaa x AAAa) và (BBBb x Bbbb) cho 2 phép lai
Tương tự khi kết hợp cặp (AAaa x Aaaa) với 3 cặp, ta cũng có 4 phép lai
Vậy TH này có 8 phép lai
Đảo ngược vị trí 2 gen A và B, ta có 8 phép lai nữa
Vậy tổng có 16 phép lai
Câu 35: Đáp án B
P : ♀ Ab/aB XDXd

x

♂ AB/ab XdY


F1 : aaB- XdXd = 6/160
XDXd x XdY cho F1 : XdXd = ¼
→ vậy F1 : aaB- = 6/160 : ¼ = 0,15
→ vậy F1 : aabb = 0,25 – 0,15 = 0,1
Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái
Vậy ruồi cái cho ab = 0,1 : 0,5 = 0,2
Vậy tần số hoán vị gen là f = 40%
→ số tế bào trứng tham gia giảm phân có hốn vị gen là 80%
→ số tế bào trứng tham gia giảm phân khơng có hốn vị gen là 20%
Có hiệu suất thụ tinh là 80% và 100% số trứng thụ tinh phát triển thành cá thể


→Tổng số tế bào sinh trứng tham gia giảm phân là 160 : 1 : 0,8 = 200
Vậy số tế bào khơng xảy ra hốn vị gen là 200 x 0,2 = 40
Câu 36: Đáp án B
AB D d
AB D
X X
X Y
P: ♀ ab
× ♂ ab
từ tỉ lệ F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%
→ F1 có (A-B-) XDX- = 0,33
Xét XDXd x XDY cho F1 : 1 XDXD : 1 XDXd : 1 XDY : 1 XdY
→ F1 có XDX- = 0,5
→ ( A-B-) = 0,33 : 0,5 = 0,66
→ (aabb) = 0,66 – 0,5 = 0,16
mà hai bên hoán vị gen như nhau
→ mỗi bên cho giao tử ab =


0,16 0, 4

→ HVG 2 bên tần số f = 20% → (3) đúng
AB AB

Có ab ab cho 10 kiểu gen
Vậy ở F1 có tối đa : 10 x 4 = 40 kiểu gen → (1) đúng
(2) F1 có XDXd = 0, 25
 AB AB 



 ab ab  = 2 . (0,42 + 0,12) = 0,34
Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 0,34 x 0,25 = 0,085 = 8,5%. → (2) đúng
(4) F1 có (A-B-)dd + (A-bb + aaB-)D- = 0,66 . 0,25 + 0,18 . 0,75 = 0.3 → ( 4 ) đúng
Vậy cả 4 nhận định đều đúng
Câu 37: Đáp án B
Tỉ lệ hoa đỏ: trắng = 9: 7 vậy
→ P : AaBb x AaBb
Tính trạng do 2 gen khơng alen tương tác bổ sung qui định : A-B- = đỏ và A-bb = aaB- =
aabb = trắng
Tỉ lệ thân cao: thân thấp = 3:1
→ P : Dd x Dd
Giả sử 3 gen phân li độc lập. F1 sẽ có kiểu hình là (9:7) x (3:1) ≠ KH đề bài
Vậy 2 trong 3 gen nằm cùng trên 1 NST
Do vai trò của A và B là giống nhau nên ta giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST


Cây cao, hoa đỏ, thân cao ( A-B-D-) là 46,6875%

→ A-D- = 46,6875% : 0,75 = 0,6225
Tỉ lệ : aadd = 0,6225 – 0,5 = 0,1225
Nếu hoán vị gen 2 bên
→ giao tử ad = 0,35
→ vậy tần số hoán vị gen f = 30% (1) đúng
Nếu hoán vị gen 1 bên (hoặc nhị, hoặc noãn) . Vậy P phải là AD/ad Bb
aadd = 0,1225
→ vậy bên hoán vị cho giao tử ad = 0,1225 : 0,5 = 0,245 < 0,25
→ ad không thể là giao tử mang gen liên kết
→ loại TH này. (3) sai
AD
Bb
Từ ( 1) → KG P tự thụ phấn ad
HVG 2 bên với f = 30%.
Có giao tử : AD = ad = 0,35 và Ad = aD = 0,15
F1 cây đỏ (A- B- ), thân cao dị hợp là (Dd) cách tính là
 AD Ad AD 



 (B )
 ad aD Ad 
= 2.{ (0,35)2 + (0,15)2 + 0,35 x 0,15 } . 0,75= 0,29625 → ( 2) sai.
Trong tổng số 15,4375% hoa trắng, thân thấp. F1 tỉ lệ cây đồng hợp tử là :
Ad
ad
ad
bb  bb  BB
Ad
ad

ad
= { 0,152 + 2 x 0,352 } x 0,25 = 0,066875
0, 066875
0, 433198
Tỉ lệ cần tìm là 0,154375
= 43,3198%. ( 4) đúng
Vậy các nhận định đúng là (1) (4)
Câu 38: Đáp án B
TH1: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường
Ta có kiểu gen của những người thuộc phả hệ trên là :




(5) : aa
(1) x (2) : Aa x aa
2
1

 AA : Aa 
3

(7) :  3
3 
2
 AA : Aa 
5 
(14):  5

(4) : aa


(16) : aa

(8) : Aa

(10) x (11) : Aa x Aa
1
2

AA : Aa 
3
3


 15  : 


Để sinh ra con bị bệnh, buộc người (14) có kiểu gen Aa là (xác suất : 3/5 ) và người (15) kiểu
gen Aa (xác suất : 2/3 )

Vậy xác suất 2 người con đều không bị bệnh là:

 3 2 
1      1 
 5 3  

 32 
   0,825
 4  
= 82,50%


Vậy xác suất con 1 không bị bệnh và một đứa bình thường là:
 3 2  1 3 1
 5 3   C 2 4 4  0,15  15%
TH2: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST giới tính đoạn tương đồng NST X và Y



 5 : X a Xa
 1  2  : X A X a Xa Y A
 7  : XAXa



 4 : Xa Ya
 8 : X A Y a

1 A A 1 A a
X X : X X 
2
2


 14  

 16  : Xa X a
 10   11 : X a Y A X A X a
1 A A 1 a A
X Y : XY 
2

2


 15  : 

1
1
Người III- 14 có kiểu gen XAXa là 2 và người III-15 kiểu gen XaYA là 2
Vậy xác suất 2 người con đều không bị bệnh là:
 1 1 
1      1 
 2 2  

 3
 
 4

2


 0,890625

= 89,0625%

Vậy xác suất con 1 không bị bệnh và một đứa bình thường là:
 1 1  1 3 1
 2 2   C2 4 4  0, 0938
= 9,38%
Vậy các dự đoán đúng là (1) (2) (5) (6)
Câu 39: Đáp án C

Cặp vợ chồng trên có kiểu hình mắt nâu, mũi cong : A-B- sinh được con mắt đen, mũi thẳng
aabb
→ Cặp vợ chồng có kiểu gen AaBb x AaBb
vậy xác suất cần tìm là tích các xác suất sau:
1 1 1
C12   
2 2 2
hai con khác giới tính :
3 1 3
C12   
4 4 8
hai con khác dạng mắt là:


3 1 3
C12   
4 4 8
hai con khác hình dạng mũi
1 3 3
9
  
vậy xác suất chung là : 2 8 8 128
Câu 40: Đáp án C
Đáp án C. C → B → A → D.
C: loài tiên phong.
B: ưa sáng và thân gỗ đến sống cùng C.
A: ưa bóng và thân gỗ đến sống dưới tán cây ưa sáng B
D: ưa bóng và thân cỏ thường sống dưới tán rừng nơi có ánh sáng yếu→ đến muộn nhất




×