Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Đề thi thử có đáp án chi tiết kỳ thi THPT quốc gia môn sinh trường THPT hàn thuyên mã 2 | Đề thi đại học, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.57 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD – ĐT BẮC NINH</b>
<b>TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN</b>


<b>ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 – LỚP 12</b>
<b>NĂM HỌC 2016 – 2017</b>


<b>ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC</b>


<b>Câu 1: Ở gà , gen A quy định lông vằn , a : khơng vằn nằm trên NST giới tính X , khơng có</b>
alen tương ứng trên Y .Trong chăn ni người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lơng
biểu hiện có thể phân biệt gà trống , mái ngay từ lúc mới nở . Cặp lai phù hợp cụ thể là :


<b>A. </b><sub>X X</sub>A a <sub>X Y</sub>a


 <b>B. </b>X XA AX Ya <b>C.</b>X Xa aX YA <b>D. </b>X XA aX YA
<b>Câu 2: Ở những loài giao phối ( động vật có vú và con người) tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1:1 vì:</b>


<b>A. Vì số giao tử đwục bằng với số giao tử cái</b>
<b>B. Số con cái và số con đực trong loài bằng nhau</b>


<b>C. Vì sức sống của giao tử đực và giao tử cái là bằng nhau</b>
<b>D. Vì cơ thể XY tạo ra giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau</b>


<b>Câu 3: Cho biết các bước của một quy trình như sau : 1. Trồng những cây này trong điều</b>
kiện môi trường khác nhau 2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây
trồng này 3. Tạo ra những cá thể có cùng một kiểu gen 4. Xác định số kiểu hình tương ứng
với những điều kiện môi trường cụ thể . Để xác định mức phả ứng của một kiểu gen quy định
một tính trạng nào đó ở cây trồng người ta phải thực hiện quy trình théo trình tự các bước là:


<b>A. 3→1→2→4</b> <b>B. 1→2→3→4</b> <b>C. 1→3→2→4</b> <b>D. 3→2→1→4</b>



<b>Câu 4: Một gen có %A = 20% và 3120 liên kết hidro . Gen đó có số lượng nucleotit là:</b>


<b>A. 2400</b> <b>B. 2040</b> <b>C. 3000</b> <b>D. 1800</b>


<b>Câu 5: Di truyền học tư vấn nhằm chuẩn đoán một số tật , bệnh di truyền ở thời kì</b>
<b>A. Mới sinh</b> <b>B. Sau sinh</b> <b>C. Sắp sinh</b> <b>D. Trước sinh</b>
<b>Câu 6: Trong các phát biểu sau , có bao nhiêu phát biểu là điểm chung giữa đột biến gen và</b>
đột biến NST 1. Xảy ra ở cá thế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục 2. Luôn biểu hiện thành
kiểu hình mang đột biến 3. Xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính 4. Là nguyên liệu sơ
cấp của q trình tiến hóa và chọn giống:


<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 4</b> <b>D. 1</b>


<b>Câu 7: Từ 3 loại nucleotit là U,G,X có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba chứa ít nhất 1 nucleotit loại X?</b>


<b>A. 19</b> <b>B. 27</b> <b>C. 37</b> <b>D. 8</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 9: Một cá thể có kiểu gen </b>AB DE


ab de .Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả hai cặp
NST tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?


<b>A. 100</b> <b>B. 16</b> <b>C. 10</b> <b>D. 81</b>


<b>Câu 10: Khảo sát sự di truyền về một bệnh (viết tắt là H ) ở người qua 3 thế hệ như sau</b>


Xác suất để người III.2 mang gen gây bệnh H là:


<b>A. 0,5</b> <b>B. 0,667</b> <b>C. 0,25</b> <b>D. 0,7</b>



<b>Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng?</b>


<b>A. Trong sự di truyền , nếu con lai mang tính trạng của mẹ thì đó là di truyền theo dịng mẹ.</b>
<b>B. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng</b>
mẹ.


<b>C. Tất cả các hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.</b>


<b>D. Di truyền tế bào chất cịn gọi là di truyền ngồi nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.</b>
<b>Câu 12: Plasmist là ADN vịng ,mạch kép có trong</b>


<b>A. Nhân tế bào của các loài sinh vật.</b> <b>B. Nhân tế bào của tế bào vi khuẩn.</b>
<b>C. Tế bào chất của tế bào vi khuẩn.</b> <b>D. Ti thể , lục lạp của tế bào vi khuẩn.</b>
<b>Câu 13: Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện bệnh di truyền nào đưới đây:</b>


<b>A. Hội chứng Đao</b> <b>B. Hội chứng Tơcnơ</b>


<b>C. Hội chứng Claiphentơ</b> <b>D. Bệnh pheninketo niệu</b>


<b>Câu 14: Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thối hóa</b>
giống vì


<b>A. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái</b>
đồng hợp


<b>B. Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau</b>


<b>C. Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp</b>
<b>D. Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại</b>



<b>Câu 15: Theo quan niệm hiện đại , đơn vị cơ sở của tiến hóa là:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 16: Trình tự nucleotit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST khơng dính vào</b>
nhau nằm ở


<b>A. Điểm khởi sự nhân đôi</b> <b>B. Tâm động</b>
<b>C. Hai đầu mút NST.</b> <b>D. Eo thứ cấp</b>


<b>Câu 17: Ở một giống lúa , chiều cao của cây do 3 cặp gen (A, a; B,b; D,d) cùng quy định ,</b>
các gen phân li độc lập. Cứ mỗi một gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5
cm . Cây cao nhất có chiều cao là 100 cm . Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất
với cây cao nhất có chiều cao là:


<b>A. 80 cm</b> <b>B. 85cm</b> <b>C. 75cm</b> <b>D. 70 cm</b>


<b>Câu 18: Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể qua một thế hệ là chọn</b>
lọc chóng lại:


<b>A. Alen lặn</b> <b>B. Thể dị hợp</b> <b>C. Alen trội</b> <b>D. Thể đồng hợp</b>
<b>Câu 19: Cho biết gen A đỏ trội hoàn toàn với alen a trắng , sức sống của giao tử mang gen A</b>
gấp đôi giao tử mang gen a ; sức sống của hợp tử và của phôi ( để phát triển thành cá thể
con ) KG AA = 100% ; Aa = 75 % ; aa = 50 % . Bố và mẹ đều mang kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ
kiểu hình của đời F 1 ( mới sinh) sẽ là:


<b>A. 7 A- : 2 aa</b> <b>B. 7 A- : 1 aa</b> <b>C. 14A- : 1 aa</b> <b>D. 15 A- : 1 aa</b>
<b>Câu 20: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,8 Aa : 0,2 aa . Qua chọn lọc ,</b>
người ta đào thải các cá thể có kiểu hình lặn . Thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau
là:


<b>A. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa</b> <b>B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa</b>


<b>C. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa</b> <b>D. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa</b>


<b>Câu 21: Một quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệ , tần số kiểu gen Aa là 0,1 . Hỏi ở quần thể</b>
xuất phát tần số kiểu gen này là bao nhiêu:


<b>A. 0,1</b> <b>B. 0,0125</b> <b>C. 0,8</b> <b>D. 0,4</b>


<b>Câu 22: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là : dAA + h Aa + r aa = 1 sẽ cân</b>
bằng di truyền khi:


<b>A. Tần số alen A = a</b> <b>B. dr = (h/2)2</b>


<b>C. d.r = h</b> <b>D. d = h = r</b>


<b>Câu 23: Nhiều loại bện ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung</b>
thư . Khi bị đột biến , gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ
phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được . Những gen
ung thư loại này thường là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>B. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục </b>
<b>C. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục</b>


<b>D. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng</b>
<b>Câu 24: Những đột biến NST thường dẫn đến hình thành loài mới.</b>


<b>A. Mất đoạn , đảo đoạn</b> <b>B. Đảo đoạn , chuyển đoạn</b>


<b>C. Mất đoạn, chuyển đoạn</b> <b>D. Chuyển đoạn , lặp đoạn nhiều lần</b>
<b>Câu 25: Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là:</b>



<b>A. Năng lượng hóa học</b> <b>B. ATP</b>


<b>C. Năng lượng sinh học</b> <b>D. Năng lượng tự nhiên</b>
<b>Câu 26: Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường nào?</b>


<b>A. Khí quyển ngun thủy</b> <b>B. Trong lịng đất</b>
<b>C. Trong nước đại dương</b> <b>D. Trên đất liền</b>


<b>Câu 27: Ở một loài thực vật , alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định</b>
lá xẻ; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng . Cho cây lá
nguyên hoa đỏ giao phấn với cây lá xẻ , hoa trắng (P) , thu được F1 gồm các cây lá xẻ , hoa
đỏ chiếm tỉ lệ 50% . Biết rằng khơng xảy ra đột biến . Tính theo lí thuyết , trong các kết luận
dưới đây , có bao nhiêu kết luận không đúng ?


(1) Dựa vào kết quả lai ta không thể kết luận được hai cặp gen này nằm trên 1 cặp NST tương
đồng hay nằm trên hai cặp NST tương đồng


(2) Ở F1, có tối đa ba kiểu gen khác nhau trong đó các cây dị hợp chiếm 10%


(3) Khi cho cây có kiểu hình cịn lại ở F1 lai phân tích ,nếu kết thu được có tỉ lệ phân li kiểu hình
khác với tỉ lệ 1 :1 :1 :1 , ta có thể kết luận được bài toán tuân theo quy luật di truyền liên kết
(4) Khi cho cây lá xẻ , hoa đỏ ở F1 lai phân tích ta ln ln thu được tỉ lệ phân li kiểu hình
đời con xấp xỉ 1 :1 .


(5) Có tối đa 2 trường hợp phép lai P cho kết quả thỏa mãn kiểu hình F1


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 2</b> <b>D. 5</b>


<b>Câu 28: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng khơng</b>
có ở nơi nào khác trên trái đất.



<b>A. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành lồi đặc trưng.</b>
<b>B. Do các lồi này có nguồn gốc từ trên đảo khơng có điều kiện phát tán đi nơi khác.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 29: Một nhà nghiên cứu tiến hành thụ phấn giữa hạt phấn của một loài thực vật A(2n =</b>
14) với nỗn của một lồi thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử . Nhưng trong
một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của lồi A lên gốc của lồi B thì nhà nghiên
cứu bất ngờ phát hiện tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi
mới có kích thước lớn bất thường . Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển
thnahf cây C . Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST
tương đồng có hình thái khác nhau : Từ các thí nghiệm trên , một số nhận xét được rút ra như
sau:


1. Thí nghiệm của nhà nghiên cứu trên đã không thành công do cơ chế cách li sau hợp tử
2. Cây C là một loài mới


3. Cây C là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa


4. Cây C mang đầy đủ các đặc tính của hai lồi A và B


5. Cây C khơng thể nhân giống bằng phương pháp lai hữu tính .
Số nhận xét chính xác là:


<b>A. 1</b> <b>B. 3</b> <b>C. 4</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 30: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào:</b>
<b>A. Tác động của các tác nhân đột biến</b>


<b>B. Điều kiện môi trường sống của thể đột biến </b>
<b>C. Tổ hợp gen mang đột biến</b>



<b>D. Môi trường và tổ hợp gen mang đột biến </b>


<b>Câu 31: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành</b>
chuối nhà được giải thích bằng chuỗi sự kiện như sau :


1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n


2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n
3. Cơ thể 3n giảm phân ất thường cho giao tử 2n
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội


5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n


<b>A. 3→1→4</b> <b>B. 5→1→4</b> <b>C. 4→3→1</b> <b>D. 1→3→4</b>


<b>Câu 32: Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab/aB Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao</b>
tử . Biết q trình giảm phân khơng xảy ra hốn vị gen . Theo lí thuyết , trong các tỉ lệ giao tử
dưới đây , có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào
trên


1. 1 :1 2. 1 :1: 1 :1 3. 1 :1: 1 :1 : 1 :1 4. 1 : 1 : 2 : 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 33: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp , cấp độ chủ yếu chịu tác động của chọn lọc tự nhiên</b>
là:


<b>A. Quần thể và quần xã</b> <b>B. Cá thể và quần thể</b>
<b>C. Quần xã và hệ sinh thái</b> <b>D. Tế bào và phân tử</b>


<b>Câu 34: Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nucleoxom và 9 đoạn nối . Mỗi đoạn nối trung bình có</b>


50 cặp nucleotit . Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng
số phân tử histon có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là:


<b>A. </b><sub>6494 A;89</sub>o <b>B. </b><sub>6492 A;80</sub>o <b>C. </b><sub>6492 A;80</sub>o <b>D. </b><sub>6494 A;79</sub>o


<b>Câu 35: Để nhân các giống lan quý các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp</b>
<b>A. Dung hợp tế bào trần </b> <b>B. Nhân bản vơ tính</b>


<b>C. Ni cấy hạt phấn</b> <b>D. Nuôi cấy tế bào mô thực vật </b>


<b>Câu 36: Nhân tố có vai trị tăng cường sự phân hóa trong nội bộ quần thể là cho quần thể</b>
nhanh chóng phân li thành các quần thể mới


<b>A. Quá trình đột biến</b> <b>B. Quá trình giao phối</b>
<b>C. Quá trình chọn lọc tự nhiên</b> <b>D. Các cơ chế cách li</b>


<b>Câu 37: Ở đậu Hà Lan , alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân</b>
thấp ; alen B quy định hoa đỏ trội hồn tịan so với alen b quy định hoa trắng . Hai cặp gen
này nằm trên hai NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen tự thụ
phấn thu được F1 . Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn . Nếu khơng có
đột biến và chọn lọc , tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp hoa trắng ở F2 là
bao nhiêu?


<b>A. 1/256</b> <b>B. 1/36</b> <b>C. 1/64</b> <b>D. 1/81</b>


<b>Câu 38: Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là việc chọn tạo ra các giống</b>


<b>A. Lúa</b> <b>B. Dưa hấu</b> <b>C. Nho</b> <b>D. Cà chua</b>


<b>Câu 39: Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó</b>



<b>A. Trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần thể</b> <b>B. Gián tiếp phân hóa các kiểu gen</b>


<b>C. Tham gia vào q trình hình thành lồi</b> <b>D. Trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể</b>
<b>Câu 40: Trong các phép lai khác dòng dưới đây , ưu thể lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của</b>
phép lai nào?


<b>A. AAbbDDee x aaBBddEE</b> <b>B. AAbbDDEE x aaBBDDee</b>
<b>C. AAbbddee x AAbbDDEE</b> <b>D. AABBDDee x Aabbddee</b>


<b>Đáp án</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

11-C 12-C 13-D 14-A 15-B 16-C 17-B 18-C 19-C 20-D
21-C 22-B 23-D 24-B 25-D 26-C 27-C 28-D 29-A 30-D
31-B 32-C 33-B 34-A 35-D 36-D 37-B 38-A 39-D 40-A


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: Đáp án C</b>


Xét các phép lai:


Phép lai A: <sub>X X</sub>A a <sub>X Y</sub>a <sub>1</sub><sub>X X :1X X :1X</sub>A a a a A<sub>Y :1X Y</sub>a


  (1 trống vằn : 1 trống không vằn :


1 mái vằn : 1 mái không vằn)


Phép lai B: <sub>X X</sub>A A <sub>X Y</sub>a <sub>1X X :1X Y</sub>A a A


  (1 trống vằn : 1 mái vằn)



Phép lai C: a a A a A a


X X X Y1X Y :1X X (1 trống vằn : 1 mái không vằn)


Phép lai D: <sub>X X</sub>A a <sub>X Y</sub>A <sub>1X X :1X X :1X Y :1X Y</sub>A A A a A a


  (2 trống vằn : 1 mái vằn : 1 mái


không vằn)


Phép lai C thỏa mãn đặc điểm dựa vào màu sắc lơng để có thể phân biệt gà trống và mái.
<b>Câu 2: Đáp án D</b>


Những lồi giao phối có tỉ lệ đực cái là 1 :1 vì cơ thể XY tạo ra giao tử X và Y với tỉ lệ ngang
nhau


<b>Câu 3: Đáp án A</b>


Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó thì cần
thực hiện theo các bước sau đây :


- Tạo ra những cá thể có cùng một kiểu gen- Trồng những cây này trong điều kiện môi
trường khác nhau


- Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này
- Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện mơi trường cụ thể
Vậy thứ tự thực hiện các bước là : 3→1→2→4


<b>Câu 4: Đáp án A</b>



Xét gen có : A 20 % G 30 % A 2 G 3A


G 3 2


      


Số liên kết hidro trong gen là :
2 A + 3 G = 3120


3 13


2 A 3( A) 3120 A 3120 A 480 G 720


2 2


        


Tổng số nucleotit trong gen là : 3120 – 720 = 2400


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Di truyền học tư vấn nhằm chuẩn đoán một số bệnh trước sinh


<b>Câu 6: Đáp án B</b>


Ý đúng gồm có 1,3,4


2 sai vì đột biến chỉ biểu hiện thành kiểu hình ở đột biến NST , đối với đột biến gen lặn thì
chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp lặn, ở trạng thái dị hợp thì gen đột
biến lặn khơng được biểu hiện



<b>Câu 7: Đáp án A</b>


Số bộ ba được tạo ra từ 3 nucleotit U; G ; X là : 33 = 27
Số bộ ba không chứa X là : 2 3 = 8


Số bộ ba chứa ít nhất 1 nucleotit loại X là : 27 – 8 = 19
<b>Câu 8: Đáp án A</b>


Q trình hình thành lồi thơng qua con đường cách li địa lý, cách li tập tính , cách li sinh
thái thường trải qua nhiều giai đoạn trung gian nên xảy ra rất chậm


Q trình hình thành lồi theo con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh nhất vì nó trực
tiếp làm biến đổi vật chất di truyền của cá thể một cách nhanh chóng


<b>Câu 9: Đáp án A</b>


Cơ thể có kiểu gen AB DE


ab de tự thụ phấn


=>ta có phép lai AB DE AB DE (AB AB DE DE
ab de ab de  ab ab )( de de)


Xét kết quả phép lai của từng NST :


Phép lai của NST mang cặp gen Aa và Bb AB AB


ab ab → 10 kiểu gen


Phép lai của NST mang cặp gen Dd và Ee: DE DE



de de → 10 kiểu gen


Hai NST phân li độc lập với nhau nên số lượng kiểu gen được tạo ra sẽ là 10 x 10 = 100


<b>Câu 10: Đáp án B</b>


Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh nên ta có gen quy định gen bị bệnh là gen lặn
Bố bị bệnh sinh ra con gái bình thường → gen bị bệnh nằm trên NST thường


Quy ước :


A- bình thường a- gây bệnh H


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 11: Đáp án C</b>


Không phải tất cả các hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là hiện tượng di truyền tế bào chất


<b>Câu 12: Đáp án C</b>


Plasmist là ADN vòng ,mạch kép có trong tế bào chất của vi khuẩn , trong ti thể à lục lạp của
sinh vật nhân thực


Đáp án D saivì vi khuẩn là tế bào nhân thực nên ti thể là lục lạp không có trong tế bào vi
khuẩn.


<b>Câu 13: Đáp án D</b>


Các bệnh trên đều là các bệnh di truyền (Hội chứng Đao ,Hội chứng Tơcnơ, Hội chứng
Claiphentơ: Hội chứng di truyền có liên quan đến đột biến NST; bệnh pheninketo niệu là


bệnh di truyền cấp độ phân tử )


Trong các bệnh trên thì chỉ có bệnh pheninketo niệu có thể hạn chế sự biểu hiện của bệnh
bằng cách điều chỉnh chế độ ăn uống (hạn chế thức ăn có chứa phenalin →hạn chế hàm
lượng phenalin trong tế bào )


<b>Câu 14: Đáp án A</b>


Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thối hóa giống vì
giao phối gần tạo điều kiện cho các alen lặn có hại tổ hợp với nhau biểu hiện kiểu hình lặn


<b>Câu 15: Đáp án B</b>


Theo quan niệm tiến hóa hiện đại thì đơn vị cơ sở của tiến hóa là quần thể


<b>Câu 16: Đáp án C</b>


Trình tự nucleotit trong phân tử AND có tác dụng bảo vệ và làm cho các NST khơng dính
vào nhau nằm ở hai đầu mút của NST


<b>Câu 17: Đáp án B</b>


Cây cao nhất có kiểu gen aabbdd : 100 cm
Cây thấp nhất có kiểu gen AABBDD : 70 cm


Phép lai của cây thấp nhất và cây cao nhất sinh ra con có kiểu gen là : AABBDD × aabbdd
→AaBbDd


Cây con được lai có chiều cao là : 85 cm
<b>Câu 18: Đáp án C</b>



Tác động chọn lọc có thể loại thải một alen ra khỏi quần thể là đột biến chống lại alen trội


<b>Câu 19: Đáp án C</b>


Bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Các giao tử kết hợp với nhau thì ta có : ( 2 A : 1 a)( 2 A : 1 a)
→Tỉ lệ hợp tử được tạo ra là 4 AA :4 Aa: 1 aa.


Sức sống của các hợp tử và các hợp tử và phôi là khác nhau
KG AA = 100% ; Aa = 75 % ; aa = 50 % .


Tỉ lệ kiểu gen của đời con F1 là : 8 AA : 6 Aa : 1 aa
Tỉ lệ kiểu hình của đời co F1 là : 14 A - : 1 aa
<b>Câu 20: Đáp án D</b>


Quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,8 Aa : 0,2 aa


→ Đào thải các cá thể có kiểu hình lặn chỉ giữ lại các cá thể có kiểu hình trội thì tần số alen
trong quần thể là : A = a = 0,5


Thành phần kiểu gen ở thế hệ sau là :


(0,5 A : 0,5 a) (0,5 A : 0,5 a) = 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
<b>Câu 21: Đáp án C</b>


Quần thể tự thụ phấn qua n thế hệ thì tỉ lệ Aa ở thế hệ ban đầu = Tỉ lệ Aa ở thế hệ <sub>n 2</sub>n



Quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệ thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ ban đầu là : <sub>0,1 2</sub>3 <sub>0,8</sub>
 


<b>Câu 22: Đáp án B</b>


Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen như sau : dAA + h Aa + r aa = 1


→Quần thể đó sẽ cân bằng di truyền khi các hệ số d,h,r thỏa mãn công thức sau : dr ( )h 2
2


<b>Câu 23: Đáp án D</b>


Khi gen đột biến hoạt động mạnh hơn và tạo ra nhiều sản phẩm hơn →Đột biến trội, thường
không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng


<b>Câu 24: Đáp án B</b>


Những đột biến NST thường dẫn đến sự hình thành lồi mới là đột biến đảo đoạn và đột biến
chuyển đoạn NST


<b>Câu 25: Đáp án D</b>


Khi bắt đầu hình thành sự sống thì năng lượng để hình thành nên các chất hữu cơ là năng
lượng có nguồn gốc trong tự nhiên


<b>Câu 26: Đáp án C</b>


Sự sống đầu tiên bắt đầu hình thành trong lịng đất



<b>Câu 27: Đáp án C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Thu được F1 : 50 % cây lá xẻ , hoa đỏ (aa,Bb) → Dựa vào kết phân li kiểu hình ở F1 khơng
thể kết luận được các gen này cùng nằm trên 1 NST hay nằm trên 2 NST khác nhau


Nếu các gen phân li độc lập thì P : AaBB và có phép lai như sau : AaBB x aabb


Nếu các gen cùng nằm trên 1 NST liên kết hồn tồn thì P : Ab/aB x ab/ab→Có tối đa hai
phép lai thỏa mãn tỉ lệ kiểu hình 1 →5 đúng


2 – sai : Dựa vào hai phép lai trên thì ta luôn thu được tối đa là 2 kiểu gen


3- sai . Nếu tỉ lệ kiểu hình phép lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1 :1 →Kiểu hình cịn
lại tạo ra 4 loại giao từ với tỉ lệ ngang nhau →Phân li độc lập


4- Đúng


Đáp án sai là 2 và 3


<b>Câu 28: Đáp án D</b>


Trên các đảo và đại dương hay tồn tại các loài đặc trưng và khơng có ở nơi nào trên Trái Đất
là do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời
gian dài


<b>Câu 29: Đáp án A</b>


Chồi phát sinh là do sự dung hợp tế bào.


(1) sai vì khơng hình thành hợp tử nên là cách li trước hợp tử.



(2) sai, cây C là một cá thể chưa thể gọi là lồi mới, lồi phải tồn tại bằng ít nhất là một quần
thể thích nghi.


(3) sai, cây C là kết quả của sự dung hợp tế bào.


(4) đúng, cây C mang đặc tính của hai lồi vì mang bộ 2 bộ NST lưỡng bội của cả hai loài.
(5) sai, cây C mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài và NST tồn tại thành cặp tương đồng nên
vẫn có thể được nhân giống bằng lai hữu tính.


<b>Câu 30: Đáp án D</b>


Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào môi trường sống của thể
đột biến và phụ thuộc vào tổ hợp gen .


Đối với 1 thể đột biến thì sống trong mơi trường này có thể có hại , nhưng sống trong mơi
trường khác thì khơng có hại


<b>Câu 31: Đáp án B</b>


Cơ chế hình thành là : 5→ 1→4


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Quá trình giảm phân khơng xảy ra hốn vị gen nên sẽ tạo ra tối đa 4 loại giao tử có các
trường hợp sau :


3 tế bào có cùng một kiểu giảm phân → Tỉ lệ giao tử được tạo ra là 1 :1


2 tế bào có cùng một kiểu giảm phân ; tế bào cịn lại có kiểu giảm phân khác → Tỉ lệ giao tử
được tạo ra là 1 :1: 1 :1



<b>Câu 33: Đáp án B</b>


Theo thuyết tiến hóa hiện đại thì cấp độ chủ yếu chịu tác động của chọn lọc tự nhiên là cấp
độ cá thể và cấp độ quần thể


<b>Câu 34: Đáp án A</b>


Mỗi nucleoxơm có 8 phân tử histon, giữa 2 nucleoxom liên tiếp là 1 phân tử histon nên có tất
cả 8 x 10 + 9 = 89 phân tử histon


Mỗi phân tử histon được quấn quanh bằng đoạn ADN dài chứa 146 cặp nuDo đó chiều dài


đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên là: ( 10 x 146 + 9 x 50 ) x 3,4 = <sub>6494 A</sub>o


<b>Câu 35: Đáp án D</b>


Để nhân nhanh các giống cây quý hiếm thì các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương
pháp nuôi cấy mô thực vật


<b>Câu 36: Đáp án D</b>


Đột biến , giao phối không ngẫu nhiên , chọn lọc tự nhiên là các nhân tố tiến hóa là thay đổi
vốn gen trong quần thể


Giao phối ngẫu nhiên có vai trong phát tán các đột biến trong quần thể


Các cơ chế cách li tăng cường sự phân hóa vón gen trong quần thể nhanh chóng
<b>Câu 37: Đáp án B</b>


Cho cây đậu thân cao hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn AaBb x AaBb


→9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb


Chọn ngẫu nhiên một cây thân thân cao hoa đỏ ở F1 thì ta sẽ có tỉ lệ
1 AABB : 2 AABb : 2 AaBB : 4 AaBb.


Để sinh ra cây đậu thân thấp hoa trắng ở F2 thì cây thân cao hoa đỏ có kiểu gen Aa Bb
Cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn sinh ra cây đậu thân thấp hoa trắng ở F2 là :


4/9 x 1/16 = 1/36
<b>Câu 38: Đáp án A</b>


Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là lúa . Vì hiện nay nước ta đã tạo ra
được nhiều giống lúa mới và cho năng suất cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Một nhân tố tiến hóa khi nó trực tiếp làm biến đổi vốn gen


<b>Câu 40: Đáp án A</b>


Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở trạng thái dị hợp , phép lai nào có đời con có càng nhiều cặp
gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao


Ta có các phép lai


AAbbDDee x aaBBddEE→ Aa Bb Dd Ee ( 4 cặp gen dị hợp)
AAbbDDEE x aaBBDDee→ AaBbDDEe( 3 cặp gen dị hợp)
AAbbddee x AAbbDDEE → AAbbDdEe ( 2 cặp gen dị hợp)


</div>

<!--links-->

×