Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.75 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ MINH HỌA</b>
<i>(Đề thi có 40 câu / 5 trang)</i>
<b>KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THƠNG QUỐC GIA NĂM 2017</b>
<b>Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC</b>
<i>Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề</i>
<b>Câu 1: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ</b>
phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho
biết số cây mang kiểu gen Aabbdd ở F2 là bao nhiêu?
<b>A. 300 cây</b> <b>B. 150 cây </b> <b>C. 450 cây</b> <b>D. 600 cây</b>
<b>Câu 2: Một gen thực hiện 2 lần phiên mã địi hỏi mơi trường cung cấp số lượng nuclêotit các</b>
loại: A=400, U =360, G=240, X=480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là
<b>A. A=T=380, G=X=360</b> <b>B. A=T=360, G=X=380</b>
<b>C. A=180, T=200, G=240, X=360</b> <b>D. A=200, T=180, G=120, X=240</b>
<b>Câu 3: Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện. Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy </b>
<b>cho biết tập hợp (cặp cha mẹ - con) nào dưới đây là đúng ?</b>
Cặp cha mẹ I II III
Nhóm máu A và A A và B B và 0
Con I 2 3
Nhóm máu B 0 AB
<b>A. I-3, II-1, III-2</b> <b>B. I-2, II-3, III-1</b> <b>C. I-1, II-3, III-2</b> <b>D. I-1, II-2, III-3</b>
<b>Câu 4: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây đúng:</b>
<b>A. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp</b>
<b>B. Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình thường</b>
<b>C. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ</b>
<b>D. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21</b>
<b>Câu 5: Ở thực vật, để chọn, tạo giống mới người ta sử dụng các phương pháp sau:</b>
1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
2. Cho thụ phấn khác loài kết hợp với gây đột
biến đa bội
3. Dung hợp tế bào trần khác lồi
4. Ni cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội
hóa các dòng đơn bội
Các phương pháp tạo giống mới có độ thuần chủng cao là:
<b>A. (1); (3)</b> <b>B. (2); (3)</b> <b>C. (1); (4)</b> <b>D. (2); (4)</b>
<b>Câu 6: Cho hình ảnh sau:</b>
<b>A. Đây là thí nghiệm của Milo và Uray, hỗn hợp chất các chất sử dụng trong thí nghiệm</b>
gồm CH4, NH3, H2, H2O, kết quả tạo giọt coaxecva
<b>B. Đây là thí nghiệm của Milo và Fox, hỗn hợp các chất sử dụng trong thí nghiệm gồm</b>
<b>C. Đây là thí nghiệm của Milo và Uray, hỗn hợp chất các chất sử dụng trong thí nghiệm</b>
gồm CH4, NH3, H2, O2 kết quả tạo ra các chất hữu cơ đơn giản, trong đó có axit amin
<b>D. Đây là thí nghiệm của Milo và Uray, hỗn hợp chất các chất sử dụng trong thí nghiệm</b>
gồm CH4, NH3, H2, H2O, kết quả tạo 1 số chất hữu cơ đơn giản.
<b>Câu 7: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như</b>
sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh
dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
<b>A. 10% và 12%</b> <b>B. 12% và 10%</b> <b>C. 9% và 10%</b> <b>D. 10% và 9%</b>
<b>Câu 8: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? Tần số hốn vị gen được tính bằng:</b>
<b>A. Tỉ lệ phần trăm số giao tử mang gen hoán vị trên tổng số giao tử sinh ra</b>
<b>B. Tỉ lệ phần trăm số cá thể mang kiểu hình khác bố mẹ trên tổng cá thể thu được trong</b>
phép lai phân tích
<b>C. Tỉ lệ phần trăm giữa số cá thể có trao đổi chéo trên tổng số cá thể thu được trong phép</b>
lai phân tích
<b>D. Tỉ lệ phần trăm số giao tử mang gen liên kết trên tổng số giao tử sinh ra.</b>
<b>Câu 9: Mô tả nào sau đây về tARN là đúng</b>
<b>A. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100nuclêôtit cuộn xoắn 1 đầu, trên cơ sở liên kết</b>
theo NTBS giữa tất cả các ribônuclêôtit, 1 đầu mang axitamin và một đầu mang bộ ba đối
mã.
<b>C. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100nuclêôtit cuộn xoắn 1 đầu, trên cơ sở liên kết</b>
theo NTBS giữa tất cả các ribônuclêôtit, 1 đầu mang axitamin và một đầu mang bộ ba đối
mã.
<b>D. tARN là một polinuclêơtit có số nuclêơtit tương ứng với số nuclêôtit trên 1 mạch của</b>
gen cấu trúc.
<b>Câu 10: Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài</b>
người
<b>A. Chữ viết và tư duy trừu tượng</b>
<b>B. Sự giống nhau về cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống</b>
<b>C. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống</b>
<b>D. Các cơ quan thối hóa (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khóe mắt).</b>
<b>Câu 11: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không</b>
đúng?
<b>A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại</b>
điều kiện bất lợi của môi trường
<b>B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong mơi trường</b>
và khơng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
<b>C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần</b>
thể
<b>D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong mơi trường,</b>
có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
<b>Câu 12: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen </b> <i>Bv</i>
<i>bV</i> khi gtheo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong
điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 3360 tế bào có xảy ra hốn vị gen giữa V và v, Như
vậy khoảng cách giữa 2 trên là
<b>A. 3,6 cM</b> <b>B. 18 cM</b> <b>C. 36 cM</b> <b>D. 9 cM</b>
<b>Câu 13: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm AND và prôtêin histon được xoắn lần</b>
lượt theo các cấp độ
<b>A. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà khơng tại</b>
ta các kiểu gen thích nghi
<b>B. tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình</b>
thích nghi
<b>C. tạo ra các kiểu gen thích nghi mà khơng đóng vai trị sàng lọc và giữ lại những cá thể</b>
có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi
<b>D. vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, vừa tạo ra các kiểu</b>
<b>Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?</b>
<b>A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử</b>
vong
<b>B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong</b>
<b>C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn</b>
tối thiểu
<b>D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong</b>
luôn tối thiểu
<b>Câu 16: Nội dung nào dưới đây khi nói về cơ chế phát sinh đột biến NST là đúng?</b>
<b>A. Do rối loạn q trình nhân đơi của AND đã dẫn đến đột biến nhiễm sắc thể</b>
<b>B. Do rối loạn phân li của một hoặc một số cặp NST dẫn đến đột biến đa bội</b>
<b>C. Do rối loạn trao đổi chéo và rối loạn phân li của NST dẫn đến đột biến đa bội</b>
<b>D. Do rối loạn phân li của NST dẫn đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể</b>
<b>Câu 17: Nguyên nhân dẫn đến sinh khối của bậc dinh dưỡng sau nhỏ hơn sinh khối của bậc</b>
dinh dưỡng trước trong chuỗi thức ăn là:
<b>A. quá trình hấp thu của cơ thể thuộc mắc xích sau thấp hơn so với cơ thể thuộc mắt xích</b>
trước
<b>B. hiệu suất sinh thái của mắt xích sau thấp hơn hiệu suất sinh thái thuộc mắt xích trước</b>
<b>C. q trình bài tiết và hơ hấp của cơ thể sống</b>
<b>D. sản lượng của sinh vật thuộc mắt xích trước cao hơn sản lượng sih vật thuộc mắt xích</b>
thân thấp, trả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 và tần số
hốn vị gen. Biết rằng q trình giảm phân tạo giao tử giống nhau
<b>A. </b><i>AB</i>.<i>f</i> 20%
<i>aB</i> <b>B. </b> . 40%
<i>AB</i>
<i>f</i>
<i>aB</i> <b>C. </b> . 20%
<i>AB</i>
<i>f</i>
<i>aB</i> <b>D. </b> . 40%
<i>Ab</i>
<i>f</i>
<i>aB</i>
<b>Câu 19: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốtphođiese nối giữa các</b>
nuclêơtít. Gen trội D chứa 17,5% số nuclêơtít loại T. Gen lặn d có A=G=25%. Tế bào mang
kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây khơng thể tạo ra?
<b>A. Giao tử có 1275 Timin</b>
<b>B. Giao tử có 1275 Xitơzin</b>
<b>C. Giao tử có 1050 Ađêmin</b>
<b>Câu 20: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lơcut có hai alen, alen A quy định</b>
thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình
thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố
tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần
kiểu gen của quần thể (P) là:
<b>A. 0,25AA: 0,50 Aa: 0,25aa</b>
<b>B. 0,30AA: 0,45Aa: 0,25aa</b>
<b>C. 0,10AA:0,65Aa:0,25aa</b>
<b>D. 0,45AA: 0,30Aa:0,25aa</b>
<b>Câu 21: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:</b>
Xác suất để người III2<b> không mang gen bệnh là bao nhiêu:</b>
<b>A. 0,5</b> <b>B. 0,33</b> <b>C. 0,25</b> <b>D. 0,75</b>
<b>Câu 22: Các kỉ trong đại Cổ sinh được xếp theo thứ tự lần lượt là</b>
<b>A. CambriƠcđơvicXiluaĐêvơnThan đáPecmi</b>
<b>Câu 23: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thối và</b>
dễ bị diệt vong vì ngun nhân chính là
<b>A. Mất hiệu quả nhóm</b> <b>B. Sức sinh sản giảm</b>
<b>C. Gen lặn có hại biểu hiện</b> <b>D. Khơng kiếm đủ thức ăn</b>
<b>Câu 24: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F</b>1 toàn cây hoa
đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng khơng xảy ra
<b>A. 4:2:2:2:2:1:1:1:1</b> <b>B. 1:2:1:2:4:2:1:1:1</b>
<b>C. 1:2:1:1:2:1:1:2:1</b> <b>D. 3:3:1:1:3:3:1:1:1</b>
<b>Câu 25: Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng</b>
<b>A. Khơng phân li của tồn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma ở đỉnh sinh</b>
trưởng của cành cây
<b>B. Khơng phân li của tồn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma tạo ra tế bào</b>
4n.
<b>C. Khơng phân li của tồn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma tạo ra tế bào</b>
4n.
<b>D. Khơng phân li của tồn bộ bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao tử</b>
2n, qua thụ tinh tạo ra thể tứ bội.
<b>Câu 26: Sự kiện đáng chú ý nhất trong đại cổ sinh là gì?</b>
<b>A. Sự hình thành đầy đủ các ngành động vật không xương sống</b>
<b>B. Sự chinh phục đất liền của thực vật và động vật</b>
<b>C. Sự xuất hiện lưỡng cư và bò sát</b>
<b>D. Sự xuất hiện quyết trần.</b>
<b>Câu 27: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: cá mè trắng, mè hoa, trắm</b>
cỏ, trắm đen, trơi chép… Vì:
<b>A. mỗi lồi có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau</b>
<b>B. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo</b>
<b>C. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao</b>
<b>D. tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy</b>
<b>Câu 28: Sự khám phát ra quy luật di truyền liên kết gen đã khơng bác bỏ mà cịn bổ sung cho</b>
quy luật phân ly độc lập vì:
<b>A. Mỗi gen đều quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn</b>
<b>C. Số lượng gen trong tế bào rất lớn còn số lượng NST lại hạn chế</b>
<b>D. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể có rất nhiều cặp gen và trong mỗi tế bào có nhiều cặp</b>
nhiễm sắc thể đồng dạng nhau
<b>Câu 29: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:</b>
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đơng giá rét,
nhiệt độ xuống dưới 80<sub>C.</sub>
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xn và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm
2002
(4) Hằng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:
<b>A. (2) và (4)</b> <b>B. (1) và (3)</b> <b>C. (1) và (4)</b> <b>D. (2) và (3)</b>
<b>Câu 30: Ở thực vật, người ta tiến hành giao phấn giữa 2 cây P, thu được F</b>1 có 240 cây có hoa
trắng; 60 có hoa vàng và 20 cây có hoa tím. Nếu cho cây P nói trên lai phân tích thì kết quả
thu được ở con lai là:
<b>A. 75% trắng; 12,5% vàng; 12,5% tím</b>
<b>B. 25% trắng; 50% vàng; 25% tím</b>
<b>C. 75% vàng; 12,5% trắng; 12,5% tím</b>
<b>D. 25% vàng; 50% trắng; 25% tím</b>
<b>Câu 31: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra</b>
đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ theo
3A-B-:3aaB-:1A-bb:1aabb. Phép lai nào sau đây phufhowpj với kết quả trên?
<b>A. Aabb x aaBb</b> <b>B. AaBb x AaBb</b> <b>C. AaBb x aaBb</b> <b>D. AaBb x Aabb</b>
<b>Câu 32: Ở người, alen A quy định máu đơng bình thường màu bình thường trội hoàn toàn so</b>
với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn khơng tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người
mẹ bị mù màu, sih ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai
thứ hai bị mù màu. Biết rằng khơng có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá
trình giảm phân ở tế bào sinh dục của mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con
trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?
<b>A. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuỗi</b>
pôlipeptit
<b>B. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuỗi</b>
pôlipeptit
<b>C. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.</b>
<b>D. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit</b>
<b>Câu 34: Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M</b>
quy định bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể ở người ở trạng thái cân
bằng?
<b>A. Nữ giới (0,49X</b>M<sub>X</sub>M<sub>: 0,42X</sub>M<sub>X</sub>m<sub> : 0,09 X</sub>m<sub>X</sub>m<sub>), nam giới (0,3X</sub>M<sub>Y: 0,7 X</sub>m<sub>Y)</sub>
<b>B. Nữ giới (0,36X</b>M<sub>X</sub>M<sub>: 0,48X</sub>M<sub>X</sub>m<sub> : 0,16 X</sub>m<sub>X</sub>m<sub>), nam giới (0,4X</sub>M<sub>Y: 0,6 X</sub>m<sub>Y)</sub>
<b>C. Nữ giới (0,81X</b>M<sub>X</sub>M<sub>: 0,18X</sub>M<sub>X</sub>m<sub> : 0,01 X</sub>m<sub>X</sub>m<sub>), nam giới (0,9X</sub>M<sub>Y: 0,1 X</sub>m<sub>Y)</sub>
<b>D. Nữ giới (0,04X</b>M<sub>X</sub>M<sub>: 0,32X</sub>M<sub>X</sub>m<sub> : 0,64 X</sub>m<sub>X</sub>m<sub>), nam giới (0,8X</sub>M<sub>Y: 0,2 X</sub>m<sub>Y)</sub>
<b>Câu 35: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một hai alen của một gen </b>
trên NST thường quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?
(1) Bệnh do gen lặn quy định
(2) Cót hể xác định được kiểu gen của 18 người trong phả hệ
(3) Cặp vợ chồng 7 và 8 không thể sinh con bị bệnh
(4) Con bình thường của cặp vợ cồng 12 và 13 chỉ có thể mang 1 trong 2 loại kiểu gen khơng
gây bệnh về cặp tính trạng này.
<b>A. 2</b> <b>B. 4</b> <b>C. 3</b> <b>D. 1</b>
<b>Câu 36: Cho những nhận định sau:</b>
2. Theo thuyết tiến hóa trung tính, khơng có sự thay thế hồn tồn một alen này một alen
khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể dị hợp về một hoặc một số cặp alen nào đó.
3. Yếu tố ngẫu nhiên làm tăng tần số alen
4. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do chức năng giống nhau
đều giúp cơ thể bay.
5. Một số thể tứ bội (4n) tỏ ra thích nghi sẽ phát triển thành một quần thể mới tứ bội và hình
thành lồi mới vì đã cách li sinh sản với loài gốc lưỡng bội do khi chúng giao phấn với nhau
tạo ra thể tam bội (3n) bất thụ
6. Thể tự đa bội có thể được hình thành qua nguyên phân và tồn tại chủ yếu bằng sinh sản
hữu tính.
7. Theo quan niệm Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc nhân tạo là nhu cầu về kinh tế và thị
hiếu phức tạp luôn thay đổi của con người.
<b>Những nhận định đúng:</b>
<b>A. 1,2,5,7</b> <b>B. 2,4,5,6</b> <b>C. 1,3,6,7</b> <b>D. 3,4,5,7</b>
<b>Câu 37: Ở những lồi ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai,… thì yếu tố nào</b>
sau đây ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể?
<b>A. Sức sinh sản và mức độ tử vong</b> <b>B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng một</b>
đàn
<b>C. Số lượng kẻ thù ăn thịt</b> <b>D. Sự phát tán của các cá thể</b>
<b>Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen a quy</b>
định quả chua, alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn.
<i>AB Ab</i>
<i>x</i>
<i>ab aB</i> .Biết rằng có 30% số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân có xảy ra hốn vị gen,
còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều khơng có thay đổi cấu trúc NST trong q trình giảm
phân. Trong trường hợp khơng xảy ra đột biến thì tính theo lí thuyết kiểu hình quả ngọt, chín
sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ là:
<b>A. 53,75%</b> <b>B. 71,25%</b> <b>C. 56,25%</b> <b>D. 57,5%</b>
(1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt với điều kiện mơi trường, tồn tại ổn định với thời
gian, chống lại các tác nhân bất lợi từ môi trường.
(2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của mơi trường
(3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống.
(4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường, đảm bảo
và thúc đẩy quần thể phát triển
(5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. Tổ hợp đúng là:
<b>Đáp án</b>
1-D 2-A 3-B 4-D 5-C 6-D 7-B 8-B 9-C 10-A
11-D 12-D 13-B 14-A 15-D 16-D 17-C 18-B 19-B 20-D
21-B 22-A 23-B 24-A 25-A 26-B 27-A 28-C 29-A 30-D
31-C 32-A 33-D 34-C 35-A 36-A 37-C 38-D 39-D 40-C
<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT VÀ BÌNH LUẬN</b>
<b>Câu 1: Đáp án D</b>
Tỉ lệ cây mang KG aabbdd là: 1 1 1. . 1
4 4 4 64
Tổng số cây thu được ở F2 là: 75 4800
1 / 64 (cây)
Tỉ lệ cây mang KG AaBbDd là: 1 1 1. . 1
2 2 2 8
tổng số cây thu được ở F2 là: 1.480 600
8 (cây)
<b>Câu 2: Đáp án A</b>
+ Mạch mã gốc của gen có:
<i>A</i> <i>U</i> <i>A</i> <i>nu</i>
<i>T</i> <i>A</i> <i>T</i> <i>nu</i>
<i>G</i> <i>X</i> <i>G</i> <i>nu</i>
<i>X</i> <i>G</i> <i>X</i> <i>nu</i>
Số lượng nu từng loại của gen là:
180 200 380
140 120 360
<i>A T</i> <i>nu</i>
<i>G</i> <i>X</i> <i>nu</i>
<b>Câu 3: Đáp án B</b>
+ Cặp bố mẹ I có nhóm máu A và A khơng thể tạo được giao tử IB con khơng thể có nhóm
máu B hoặc AB con 2 phù hợp với cặp bố mẹ I
+ Cặp bố mẹ III có nhóm máu B và O không thể tạo được giao tử IA<sub> con khơng thể có</sub>
nhóm máu AB con 1 phù hợp với cặp bố mẹ III
+ Còn lại con 3 của cặp bố mẹ II.
<b>Câu 4: Đáp án D</b>
Người bị bệnh Đao có 3 NST số 21, mẹ càng cao tuổi thì sinh con càng bị bệnh
Người bị bệnh Đao vơ sinh.
Khí quyển ngun thủy Trái Đất gồm các chất vơ cơ: H2O, H2, NH3, CH4. Vì vậy, trong thí
nghiệm của mình, Miller và Urey đã mơ phỏng giống như khí quyển nguyên thủy Trái đất để
tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ trên như protein, axit nucleic
<b>Câu 7: Đáp án B</b>
- Bậc dinh dưỡng cấp 3: sinh vật tiêu thụ bậc 2
- Bậc dinh dưỡng cấp 4: sinh vật tiêu thụ bậc 3
180000
.100% 12%
1500000
+ Hiệu suất ST giữa bậc dinh dưỡng 4 với 3 là: 18000 .100% 10%
180000
<b>Câu 8: Đáp án B</b>
B sai, vì cá thể mang kiểu hình khác nhau bố mẹ có thể sinh ra do liên kết chứ khơng phải
hình thành giao tử hốn vị:
- Ví dụ: :<i>P</i> <i>Ab abx</i>
<i>aB ab</i>
Cá thể <i>AB</i>
<i>ab</i> sinh ra do hốn vị và có kiểu hình giống bố mẹ Khơng thể dựa vào số cá thể có
KH khác bố mẹ để tính tần số hốn vị gen.
<b>Câu 9: Đáp án C</b>
A. Sai, vì có thùy trịn có mạch đơn nên khơng liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
B. tARN có tạo xoắn tạo thành các thùy trịn.
D. Sai, vì tARN có những vùng có mạch kéo nên số nu trên tARN khơng bằng số nu trên 1
mạch của gen cấu trúc.
<b>Câu 10: Đáp án A</b>
Chữ viết và tư duy trừu tượng là đặc điểm tiến hóa riêng ở người, khơng có ở bất kì lồi động
vật nào khác. Khơng phản ánh nguồn gốc động vật của loài người.
<b>Câu 11: Đáp án D</b>
Phân bố theo nhóm thường gặp điều kiện sống phân bố khơng đều trong mơi trường và khơng
có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
<b>Câu 12. Đáp án D</b>
Tổng cộng có: 2000.5 = 8000 giao tử.
1440
720
2 (giao tử)
Tần số hoán vị gen là: 720 0,09
8000
<i>f </i> hay 9 cM
<b>Câu 13: Đáp án B</b>
Nucleoxom là đơn vị cơ sở của NST, mỗi nucleoxom gồm 8 phân tử protein loại histon được
quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN (khoảng 146 cặp nu)
Các mức xoắn:
Mức xoắn 1: chuỗi polinucleoxom (đường kính 11nm)
Mức xoắn 2: sợi chất nhiễm sắc (đường kính 30nm)
Mức xoắn 3: dạng siêu xoắn (đường kính 300nm)
Mức xoắn 4: cromatit (đường kính 700nm)
<b>Câu 14: Đáp án A</b>
B,C,D sai vì chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trị sàng lọc kiểu gen thích nghi chứ khơng thể
tạo ra kiểu gen thích nghi
<b>Câu 15: Đáp án D</b>
A. Sai. vì khi mơi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể ln lớn hơn mức tử
vong.
B. Sai, vì khi mơi trường bị giới hạn, cạnh tranh giữa các cá thể xảy ra suy ra mức sinh sản có
thể nhỏ hơn mức tử vong.
C. Sai, vì khi mơi trường bị giới hạn, môi trường không đáp ứng nhu cầu sống của tất cả các
cá thểcó xảy ra cạnh tranh mức sinh sản của quần thể không đạt được mức tối đa và mức
sinh sản của quần thể không đạt mức tối thiểu.
<b>Câu 16: Đáp án D</b>
A sai vì rối loạn q trình nhân đơi AND dẫn đến đột biến gen khơng gây ra đột biến NST.
B sai vì rối loạn phân ly của 1 hoặc 1 số cặp NST thì dẫn tới đột biến lệch bội.
C sai vì lặp đoạn, đảo đoạn do q trình trao đổi chéo, khơng cân, chứ không do rối loạn phân
ly NST.
<b>Câu 17: Đáp án C</b>
Q trình hơ hấp, bài tiết, rơi rụng các bộ phận, chỉ có 10% năng lượng được truyền lên bậc
dinh dưỡng cao hơn.
<b>Câu 18: Đáp án B</b>
- Xét sự di truyền riêng rẽ của từng tính trạng đem lại:
F1:Aa x Aa
+ Quả tròn: quả bầu dục
F1:Bb x Bb
Xét dự di truyền chung:
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 khác (3:1)(3:1) và khác 3:1 hoặc 1:2:1
Gen quy định các tính trạng liên kết khơng hồn toàn.
Cây thân thấp bầu dục <i>ab</i>
<i>ab</i>
chiếm tỉ lệ
45
.100% 9%
295 79 81 45
. 30%.30%
<i>ab</i>
<i>ab ab</i>
<i>ab</i> Giao tử ab sinh ra do liên kết (>25%)
F1 có KG:
<i>AB</i>
<i>ab</i>
Xét thấp bầu dục: aabb=(ab)2<sub>=9% ab = 30%</sub>
Suy ra P có kiểu gen <i>AB</i>
<i>ab</i> , tần số hoán vị f =40%.
<b>Câu 19: Đáp án B</b>
Mỗi gen trong cặp dị hợp chứa 2998 liên kết photphodieste số nu của mỗi gen là:
2998+2=3000 (nu)
+Gen trội D:
17,5% nu loại T A = T= 525 (nu)
3000
525 975
2
<i>G</i><i>X</i> <i>nu</i>
+ Gen lặn d: A=T=G=750 (nu)
Kiểu gen Ddd giảm phân bình thường cho ra các giao tử: Dd, dd, D, d
dd: A=T=1275 (nu)
G=X=1275 (nu)
dd:A=T=1500 (nu)
G=X=1500 (nu)
<b>Câu 20: Đáp án D</b>
+ Kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%: aa=0,16
Gọi tần số <i><sub>a q</sub></i> <i><sub>q</sub></i>2 <sub>0,16</sub> <i><sub>q</sub></i> <sub>0,4</sub>
=> Tần số A là 0,6
Quần thể ban đầu có cấu trúc dạng: xAA:yAa:0,25aa=1
=> 0,25 0,4 0,3
2
<i>y</i>
<i>y</i>
=> x=1-0,25-0,3=0,45
<b>Câu 21: Đáp án B</b>
Nếu gen quy định bệnh H nằm trên NST giới tính X, Y khơng alen thì II2(XMM) khơng tạo
được giao tử Xm<sub> để truyền cho con gái III</sub>
1(XmMm) gen quy định bệnh M do gen lặn nằm
trên NST thường.
II2 bình thường nhận m từ bố I1 nên có KG: Mm
II3 bình thường nhận m từ I3 nên có KG: Mn
Xác suất III2 không mang gen bệnh (AA) là:
1
MM <sub>1</sub>
4
1 2 <sub>3</sub>
MM Mm
4 4
hay 0,33
<b>Câu 22: Đáp án A</b>
<b>Câu 23: Đáp án B</b>
Nếu kích thước của quần thể giảm xuống mức tối thiểu, thì cơ hội gặp gỡ giữa cá thể đực và
cá thể cái ít, giao phối gần dễ xảy ra sức sinh sản của quần thể giảm. Khi đó, các yếu tố
ngẫu nhiên tác dộng dễ làm quần thể suy thoái và diệt vong.
<b>Câu 24: Đáp án A</b>
F2: Thu được tỉ lệ kiểu hình: 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng
F2 có: 16 tổ hợp giao tử: 4 giao tử x 4 giao tử
F1 dị hợp 2 cặp gen F2 có tỉ lệ phân li KG là: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb:1AAbb:
2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
<b>Câu 25: Đáp án A</b>
Cành tứ bội trên cây lưỡng bội hay còn gọi là thể khảm, do đột biến ở tế bào sinh dưỡng
(soma) ở đỉnh sinh trưởng.
<b>Câu 26: Đáp án B</b>
<b>Câu 27: Đáp án A</b>
- Do số lượng gen trong tế bào là rất lớn còn số lượng NST lại hạn chế nên các gen nằm trên
Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là biến động xảy ra do những
thay đổi có chu kì của điều kiện mơi trường.
(1 )Mùa đơng giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80<sub>C khơng nhất thiết có vào các năm, có thể có</sub>
mùa đơng khơng lạnh lắm, trên 80<sub>C.</sub>
(3) Sự cố cháy rừng chỉ xảy ra tại thời điểm 3 tháng năm 2002
<b>Câu 30: Đáp án D</b>
F1 có tỉ lệ kiểu hình: hoa trắng: 3 hoa vàng: 1 hoa tím.
P có 16 tổ hợp giao tử = 4 giao tử x 4 giao tử.
P dị hợp 2 cặp gen và tính trạng chịu sự chi phối quy luật: tương tác gen kiểu: 12:3:1
Quy ước: A B
A bb
<sub></sub> hoa trắng
aaB: hoa vàng
aabb: hoa tím
Nêu P lai phân phân tích: P:AaBb x aabb
Fa:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb (25% vàng: 50% trắng: 25% tím)
<b>Câu 31: Đáp án C</b>
+ Xét dự di truyền từng cặp gen đời con có: 4A - :4aa1A- :1aaP:Aa x aa
6B -:2bb 3B-:1bb P:Bb x Bb
+ Vậy kiểu gen của bố mẹ là: AaBb và aaBb.
<b>Câu 32: Đáp án A</b>
Bố bình thường:XA<sub>Ycho hai giao tử X</sub>A <sub>và Y.</sub>
Mẹ bị mù màu: Xa<sub>Y</sub>a<sub> cho giao tử X</sub>a
Cặp vợ chồng sinh 2 con trai, theo lí thuyết, cả bố cả mẹ đều giảm phân bình thường thì 2 con
trai đều bị mù màu (Xa<sub>Y).</sub>
Nhưg theo đầu bài, 1 người con trai bình thường xảy ra sự rối loạn giảm phân ở bố tạo ra
giao tử chứa 2 NST giới tính XA<sub>Y.</sub>
Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường: Xa<sub> X</sub>A<sub>X</sub>a<sub>Y.</sub>
<b>Câu 33: Đáp án D</b>
- Đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 5;10 và 31 mất 1 bộ 3 mất 1 axit amin.
- Do bị mất 3 cặp nu ở 3 vị trí khơng liền kề nhau thay đổi khung đọc mã di truyền thay
đổi trình tự 9 axit amin ở đầu chuỗi.
<b>Câu 34: Đáp án C</b>
2 M M M m 2 m m
p X X : 2pqX X : q X X 1 p q 1
Ở nam giới:
B. Nữ giới
C. Nữ giới
D. Nữ giới
<b>Câu 35: Đáp án A</b>
Ý đúng là 2 và 3
- Quan sát cặp vợ chồng 12 và 13, cả bố mẹ đều bị bệnh nhưng sinh con bình thường.
Cặp vợ chồng 7 và 8 bình thường, tất cả con sinh ra đều bình thường => bênh do gen trội quy
định
- Quy ước:
A: Bị bệnh
a: khơng bệnh
Vợ chồng thứ 12 và 13 đều có kiểu gen là Aa nên con bị bệnh sinh ra có thể mang kiểu AA
hoặc Aa, cịn những người bình thường đều có kiểu gen Aa.
Câu 36: Đáp án A
Ý 1,2 đúng
Ý 3 sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một chiều hướng nhất định
có thể làm tăng hoặc làm giảm tần số alen
Ý 4 sai vì cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương tự do chức năng giống
nhau đều giúp cơ thể bay
Ý 5 đúng
Ý 6 sai vì thể tự đa bội có thể được hình thành qua nguyên nhân (NST nhân đôi nhưng không
phân li) và tồn tại chủ yếu bằng sinh sản vơ tính
Ý 7 đúng
<b>Câu 37: Đáp án C</b>
C đúng vì số lượng kẻ thù ăn thịt nhiều số lượng cá thể trong các quần thể trên sẽ giảm mạnh.
Cịn B sai vì cạnh tranh trong đàn ít gây biến động số lượng ít.
D sai vì sự phát triển của các cá thể gây ảnh hưởng tới các cá thể là không đáng kể
<b>Câu 38: Đáp án D</b>
Trường hợp 2:AB/ab là cá thể cái, Ab/aB là cá thể đực
Giao tử cái: AB=ab=50%
Giao tử đực: Ab=aB=35% và AB=ab=15%
Đời con: Kiểu hình aabb = 0,5 x 0,15= 0,075
Kiểu hình A – B – =0,575 = 57,5%
<b>Câu 39: Đáp án D</b>
Cơ thể mang kiểu gen DDd có thể là:
+ Cơ thể lệch bội: thể 3 nhiễm
+ Cơ thể đa bội: thể 3n
<b>Câu 40: Đáp án C</b>
<b>MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý ĐỀ 20</b>
<b>1. Lý thuyết:</b>
Khí quyển nguyên thủy Trái đất gồm các chất vô cơ: H2O, H2, NH3, CH4. Vì vậy,
trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mơ phỏng giống như khí quyển ngun
thủy trái đất để tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vơ cơ trên như prơtêin, axít
nuclêic.
Chữ viết và tư duy trừu tượng là đặc điểm tiến hóa riêng ở người, khơng có ở bất kỳ
loại động vật nào khác. Không phán ánh nguồn gốc động vật của lồi người.
Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trị sàng lọc kiểu gen thích nghi chứ khơng thể tạo ra
kiểu gen thích nghi.
Nucleoxom là đơn vị cơ sở của NST, mỗi nucleoxom gồm 8 phân tử protein loại
histon được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN (khoảng 146 cặp nu)
- Các mức xoắn:
+ Mức xoắn 1: chuỗi polinucleoxom (đường kính 11nm)
+ Mức xoắn 2: sợi chất nhiễm sắc thể (đường kính 30nm)
+ Mức xoắn 3: dạng siêu xoắn (đường kính 300 nm)
+ Mức xoắn 4: cromatit (đường kính 700 nm)
Cành tứ bội trên cây lưỡng bội hay còn gọi là thể khảm, do đột biến ở tế bào sinh
dưỡng (soma), ở đỉnh sinh trưởng.
Do số lượng gen trong tế bào là rất lớn còn số lượng NST lại hạn chế nên các gen nằm
trên cùng NST có xu hướng liên kết gen bổ sung thiếu sót trường hợp các gen cùng
thuộc 1 cặp NST tương đồng cho quy luật phân li độc lập với các gen trên các NST
tương đồng khác nhau.
Nếu kích thước của quần thể giảm xuống mức tối thiểu, thì cơ hội gặp gỡ giữa cá thể
đực và cá thể cái ít, giao phối gần dễ xảy ra sức sinh sản của quần thể giảm. Khi đó,
các yếu tố ngẫu nhiên tác động dễ làm quần thể suy thoái và diệt vong.
Thể tự đa bội có thể được hình thành qua nguyên phân (NST nhân đôi nhưng không
phân li) và tồn tại chủ yếu bằng sinh sản vơ tính.
<b>2. Bài tập:</b>
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có dạng:
- Ở nữ giới: <sub>p X X : 2pqX X : q X X</sub>2 M M M m 2 m m <sub>1 p q 1</sub>
- Ở nam giới: <sub>pX Y : qX Y 1 p q 1</sub>M m