Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Đề thi khảo sát môn địa lý lớp 11 năm 2017 trường thpt liễn sơn lần 1 | Lớp 11, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.74 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
<b>TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN</b>


………….***…………


ĐỀ THI KSCĐ KHỐI 11 LẦN 1
NĂM HỌC 2017- 2018


<b>MƠN: ĐỊA LÍ 11</b>
Thời gian làm bài: 50 phút
<i>( khơng kể thời gian giao đề)</i>


<b>Câu 1( 5,0 điểm)</b>


a. Nêu thời gian, đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại.


b. Phân tích những biểu hiện của tồn cầu hóa kinh tế.
<b>Câu 2 ( 2,0 điểm)</b>


Vì sao Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ
người nghèo khổ của khu vực lại cao?


<b>Câu 3 (3,0 điểm)</b>
Cho bảng số liệu :


<i>Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên TB năm của hai nhóm nước</i>
<i>( Đơn vị : % )</i>
<b>Giai đoạn</b> 1960


-1965



1975
-1980


1985
-1990


1995
-2000


2001
-2005
<b>Nhóm nước phát</b>


<b>triển</b>


1,2 0,8 0,6 0,2 0,1


<b>Nhóm nước đang</b>
<b>phát triển</b>


2,3 1,9 1,9 1,7 1,5


a) Vẽ biểu đồ cột để so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm
của hai nhóm nước.


b. Nhận xét .


…………Hết…………



Họ tên:……….Lớp………
<i>(HS không được sử dụng tài liệu</i>


<i>Giám thị khơng giải thích gì thêm)</i>


SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN


………….***…………


<b>HDC ĐỀ THI KSCĐ KHỐI 11 LẦN 1</b>
NĂM HỌC 2017- 2018


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CÂ</b>
<b>U</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>1a</b> <b>Thời gian, đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học </b>
<b>và công nghệ hiện đại:</b>


<b>3,0</b>
<i>- Thời gian xuất hiện: Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI</i> 0,5
<i>- Đặc trưng: Làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao, dựa vào thành</i>


tựu khoa học mới với hàm lương tri thức cao; Bốn công nghệ trụ cột:
Sinh học, vật liệu, năng lượng, thông tin.


0,5



<i>- Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến </i>
<i>sự phát triển kinh tế- xã hội:</i>


+ Khoa học và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, có
thể trực tiếp làm ra sản phẩm.


+ Xuất hiện nhiều ngành kinh tế mới( các ngành cơng nghiệp có hàm
lượng khoa học cao, các dịch vụ nhiều kiến thức).


+ Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Thay đổi cơ cấu lao động.
Tỉ lệ những người làm việc bằng trí óc để trực tiếp tạo ra sản phẩm
ngày càng cao.


+ Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư của nước ngoài
trên phạm vi toàn cầu


+ Làm xuất hiện nền kinh tế tri thức


0,5


0,5
0,5
0,25
0,25
<b>1b</b> <b>Những biểu hiện của tồn cầu hóa kinh tế</b> <b>2,0</b>


<i>- Thương mại thế giới phát triển mạnh</i>


+ Tốc độ tăng trưởng của thương mại thế giới luôn cao hơn tốc độ
tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới.



+ Tổ chức thương mại thế giới (WTO) với 150 thành viên (tính đến
tháng 1 – 2007) chi phối tới 95% hoạt động thương mại của thế giới
và có vai trị to lớn trong việc thúc đẩy tự do hóa thương mại, làm cho
nền kinh tế thế giới phát triển năng động.


0,25


0,25


<i>- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh</i>


+ Từ năm 1990 đến năm 2004 đầu tư nước ngoài đã tăng từ 1774 tỉ
USD lên 8895 tỉ USD.


+ Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng
lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động tài chính, ngân hàng,
bảo hiểm…


0,25


0,25
<i>-Thị trường tài chính quốc tế mở rộng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

điện tử, một mạng lưới liên kết tài chính tồn cầu đã và đang mở rộng
trên toàn thế giới.


+ Các tổ chức quốc tế như Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế
giới (WB) ngày càng có vai trị quan trọng trong sự phát triển kinh tế
toàn cầu, cũng như trong đời sống kinh tế - xã hội của các quốc gia.



0,25


0,25


<i>- Các cơng ti xun quốc gia có vai trị ngày càng lớn</i>


+ Các cơng ti xun quốc gia có phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia
khác nhau.


+ Nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phối nhiều
ngành kinh tế quan trọng.


0,25
0,25
<b>2</b> <b><sub>Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế</sub></b>


<b>nhưng tỉ lệ người nghèo khổ của khu vực lại cao vì:</b>


<b>2,0</b>


- Các nguồn tài nguyên tuy dồi dào nhưng khơng mang lại nhiều lợi
ích kinh tế cho các nước khu vực Mĩ La Tinh.


0,5
- Cải cách ruộng đất không triệt để của một số quốc gia Mĩ La Tinh,


dẫn đến phần lớn ruộng đất bị địa chủ chiếm hữu, nông dân mất
ruộng đất phải kéo lên thành phố tìm việc làm dẫn đến hiện tượng đơ
thị hố tự phát, làm nảy sinh những vấn đề kinh tế-xã hội gây khó


khăn cho đời sống người dân.


1,0


- Các nguyên nhân khác: Duy trì cơ cấu phong kiến trong thời gian
dài; Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế độc lập, tự chủ;
Sự phản ứng của các thế lực bị mất quyền lợi…


0,5


<b>3a</b> <b><sub>- Vẽ biểu đồ cột ghép: Đúng, đẹp, đầy đủ các yếu tố ( tên biểu đồ, </sub></b>
chú giải, đơn vị, số liệu...)


<i>Nếu sai, thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm</i>


<b>2,0</b>


<b>3b</b> <sub>Nhận xét:</sub>


- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của cả hai nhóm
nước đều có xu hướng giảm( d/c).


- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của nhóm nước phát
triển giảm nhanh hơn và thấp hơn nhiều so với nhóm nước đang phát
triển ( d/c).


0,5


0,5



</div>

<!--links-->

×