Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Đề thi thử có đáp án chi tiết kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 môn sinh trường THPT Ngô gia tự | Đề thi đại học, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.78 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề KSCL THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018</b>
<b>I. Nhận biết</b>


<b>Câu 1. Tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều là vì</b>
<b>A. số tế bào thần kinh rất nhiều, tuổi thọ thường cao.</b>


<b>B. hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.</b>
<b>C. sống trong mơi trường phức tạp.</b>


<b>D. có nhiều thời gian để học tập.</b>


<b>Câu 2. Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?</b>


<b>A. Phục chế những cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.</b>
<b>B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.</b>


<b>C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.</b>


<b>D. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống.</b>
<b>Câu 3. Vai trò của kali đối với thực vật là:</b>


<b>A. Thành phần của prơtêin và axít nuclêic.</b>


<b>B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hố enzim, mở khí khổng.</b>


<b>C. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.</b>
<b>D. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.</b>


<b>Câu 4. Ở người, hoocmon Tirôxin được sản sinh ra ở tuyến nào sau đây trong cơ thể.</b>


<b>A. Tuyến giáp.</b> <b>B. Tuyến yên.</b> <b>C. Tinh hoàn.</b> <b>D. Buồng trứng.</b>


<b>Câu 5. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là:</b>


<b>A. sự trao đổi đoạn giữa 2 crơmatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II</b>
<b>B. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I</b>


<b>C. sự trao đổi đoạn giữa các crơmatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I</b>
<b>D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân</b>


<b>Câu 6. Một thể đột biến được gọi là thể tam bội nếu:</b>


<b>A. Cơ thể khơng có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vơ tính.</b>


<b>B. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng giống nhau.</b>
<b>C. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 2 chiếc có hình dạng giống nhau.</b>
<b>D. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng khác nhau.</b>
<b>Câu 7. Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>C. Tạo nhiều biến dị là cơ sở cho tính đa dạng và tiềm năng thích nghi.</b>
<b>D. Số lượng cá thể con được tạo ra nhiều.</b>


<b>Câu 8. Phản xạ là gì?</b>


<b>A. Phản ứng của cơ thể thơng qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên trong hoặc bên ngoài cơ</b>
thể.


<b>B. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích chỉ bên ngồi cơ thể.</b>


<b>C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngồi cơ thể.</b>
<b>D. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể.</b>
<b>Câu 9. Ôpêron là</b>



<b>A. một tập hợp gồm các gen cấu trúc và gen điều hoà nằm cạnh nhau.</b>


<b>B. một đoạn phân tử ADN có một chức năng nhất định trong q trình điều hồ.</b>
<b>C. một đoạn phân tử axit nuclêic có chức năng điều hồ hoạt động của gen cấu trúc.</b>


<b>D. một nhóm gen ở trên 1 đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hoà.</b>


<b>Câu 10. Khi tắm cho trẻ nhỏ vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ là vì:</b>
<b>A. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trị ơxy hố để hình thành xương.</b>
<b>B. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trị chuyển hố Na để hình thành</b>
xương.


<b>C. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trị chuyển hố Ca để hình thành</b>
xương.


<b>D. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trị chuyển hố K để hình thành</b>
xương.


<b>Câu 11. Việc loại khỏi NST những gen khơng mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ</b>
dạng đột biến


<b>A. đảo đoạn NST</b> <b>B. mất đoạn nhỏ NST</b> <b>C. lặp đoạn NST</b> <b>D. chuyển đoạn NST</b>
<b>Câu 12. Ở người trưởng thành bình thường, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim</b> trung bình là:


<b>A. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.</b>
<b>B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.</b>
<b>C. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.</b>
<b>D. 0,6 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.</b>
<b>Câu 13. Cho các thông tin sau đây:</b>



1. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtein.


2. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì q trình dịch mã hồn tất.


3. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã không có đồng thời với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:


<b>A. 1 và 4</b> <b>B. 2 và 4</b> <b>C. 3 và 4</b> <b>D. 1 và 3</b>


<b>Câu 14. Những ứng động nào dưới đây là ứng động khơng sinh trưởng.</b>
<b>A. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.</b>


<b>B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.</b>
<b>C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.</b>


<b>D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.</b>


<b>Câu 15. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?</b>


<b>A. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vơ hại hoặc có lợi cho thể đột biến.</b>
<b>B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.</b>


<b>C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.</b>
<b>D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.</b>


<b>Câu 16. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin theo kiểu “nhảy cóc” là vì:</b>
<b>A. Sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.</b>



<b>B. Đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.</b>


<b>C. Giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.</b>
<b>D. Tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.</b>


<b>Câu 17. Cho các hiện tượng sau đây:</b>


(1) Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: Nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH =
7 thì hoa có màu trắng sữa, cịn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.


(2) Trong quần thể của lồi bọ ngựa có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng, ngụy trang tốt trong lá cây,
cành cây hoặc cỏ khơ.


(3) Lồi cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh vào mùa đơng có lơng màu trắng, cịn mùa hè thì có lơng màu vàng
hoặc xám.


(4) Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện
sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng phù hợp thì có thể hạn chế tác động của bệnh ở trẻ.


(5) Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
Có bao nhiêu hiện tượng nêu trên là thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình)?


<b>A. 1.</b> <b>B. 3.</b> <b>C. 4.</b> <b>D. 2.</b>


<b>Câu 18. Đặc điểm nào khơng có ở sinh trưởng sơ cấp ở thực vật</b>
<b>A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây.</b>


<b>B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.</b>


<b>II. Thông hiểu</b>


<b>Câu 19. Một gen chứa 90 vịng xoắn, và có 20% Adenin. Đột biến điểm xảy ra dẫn đến sau đột biến, số</b>
liên kết hiđrô của gen là 2338. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra?


<b>A. Thêm một cặp A - T.</b> <b>B. Mất 1 cặp G - X</b>


<b>C. Thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X</b> <b>D. Mất 1 cặp A - T</b>


<b>Câu 20. Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2</b>
cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có
đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp
chiếm tỉ lệ:


<b>A. 1/8.</b> <b>B. 2/3.</b> <b>C. 3/16.</b> <b>D. 1/3.</b>


<b>Câu 21. Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn,</b>
phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:


<b>A. 27/256</b> <b>B. 3/ 256</b> <b>C. 81/256</b> <b>D. 1/16</b>


<b>Câu 22. Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não là do:</b>


<b>A. Mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.</b>
<b>B. Mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.</b>
<b>C. Mạch bị xơ cứng nên khơng co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ</b>
mạch.


<b>D. Thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ</b>
mạch.



<b>Câu 23. Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: I</b>A<sub>, I</sub>B<sub>, I</sub>O<sub> trên NST thường. Một cặp</sub>
vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lịng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp
vợ chồng này là:


<b>A. I</b>A<sub>I</sub>O <sub>và I</sub>B<sub>I</sub>O <b><sub>B. I</sub></b>B<sub>I</sub>O<sub> và I</sub>A<sub>I</sub>A <b><sub>C. I</sub></b>A<sub>I</sub>O <sub>và I</sub>B<sub>I</sub>B <b><sub>D. I</sub></b>A<sub>I</sub>A<sub> và I</sub>B<sub>I</sub>B


<b>Câu 24. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm</b>
của quy luật di truyền nào?


<b>A. quy luật Menđen</b> <b>B. Tương tác gen</b> <b>C. Hốn vị gen</b> <b>D. di truyền ngồi nhân</b>
<b>Câu 25. Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là</b>


<b>A. Thay thế A - T thanh cặp G - X.</b> <b>B. Mất cặp A - T hay G - X.</b>


<b>C. Thay thế cặp A - T thành T - A.</b> <b>D. Thay thế G - X thành cặp T - A.</b>


<b>Câu 26. Gen M bị đột biến thành m. Khi M và m nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêơtit tự do mà mơi</b>
trường nội bào cung cấp cho gen m ít hơn so với gen M là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen M là


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 27. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen?</b>
(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.


(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.


(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.


<b>A. 1.</b> <b>B. 2.</b> <b>C. 3.</b> <b>D. 4.</b>



<b>Câu 28. Cho hình vẽ sau mơ tả về một giai đoạn của q trình nhân đơi ADN ở sinh vật nhân thực: Biết</b>
rằng enzim số (1) là enzim đi vào mạch khuôn ADN sau khi đoạn ARN mồi đã được tổng hợp xong, (1) là
enzim nào sau đây?


<b>A. Enzim tháo xoắn</b> <b>B. ARN polimeraza</b>


<b>C. ADN ligaza</b> <b>D. ADN pôlimeraza</b>


<b>Câu 29. Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?</b>


<b>A. 1.</b> <b>B. 4.</b> <b>C. 2.</b> <b>D. 3.</b>


<b>Câu 30. Xét cá thể có kiểu gen </b>Ab


aB Dd, khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vi gen với tần số
30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các giao tử ABD và aBd lần lượt là:


<b>A. 7,5% và 17,5%</b> <b>B. 6,25% và 37,5%</b> <b>C. 15% và 35%</b> <b>D. 12,5% và 25%</b>


<b>Câu 31. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn,</b>
phép lai: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D-E- ở đời con là:


<b>A. 81/256</b> <b>B. 1/16</b> <b>C. 3/ 256</b> <b>D. 27/256</b>


<b>Câu 32. Tính trạng màu lơng mèo do 1 gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy</b>
định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả 2 alen là mèo tam thể. Cho các con mèo
bình thường tam thể lai với mèo lông vàng cho tỉ lệ kiểu hình:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 33. Ở một lồi thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Xét</b>
các tổ hợp lai:



(1) AAaa x AAaa (2) AAaa x Aaaa (3) AAaa x Aa


(4) Aaaa x Aaaa (5) AAAa x aaaa (6) Aaaa x Aa


Theo lý thuyết, có bao nhiêu tổ hợp lai sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:


<b>A. 3.</b> <b>B. 4.</b> <b>C. 2.</b> <b>D. 5.</b>


<b>Câu 34. Bệnh máu khó đơng ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và khơng có alen</b>
tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác ?


<b>A. Con gái nhận gen gây bệnh từ bố</b> <b>B. Con gái nhận gen gây bệnh từ ông nội</b>
<b>C. Con gái nhận gen gây bệnh từ cả bố và mẹ</b> <b>D. Con gái nhận gen gây bệnh từ mẹ</b>


<b>Câu 35. Ở một loài, tính trạng màu lơng tn theo qui ước sau: A-B-: màu đỏ; A-bb: màu tím; aaB- : màu</b>
vàng; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba nằm trên một cặp NST khác khi tồn tại ở trạng thái đồng hợp
(dd) gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu tím, nhưng khơng ảnh hưởng đến các kiểu gen khác,
gen trội hồn tồn D khơng biểu hiện kiểu hình và khơng ảnh hưởng đến sức sống cá thể. Cho hai cá thể
đều dị hợp tử về mỗi gen đem lai với nhau thu được F1. Kết luận nào sau đây đúng về khi nói về các cá thể
có kiểu hình màu tím ở đời F1?


<b>A. Có 6 kiểu gen qui định màu tím.</b>


<b>B. Có 3 kiểu gen dị hợp 1 cặp, mỗi kiểu chiếm tỉ lệ 1/32</b>
<b>C. Có 1 kiểu gen đồng hợp.</b>


<b>D. Có 2 kiểu gen dị hợp hai cặp gen</b>
<b>III. Vận dụng</b>



<b>Câu 36. Một cá thể ở một lồi động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế</b>
bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác
trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào cịn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST
chiếm tỷ lệ?


<b>A. 40%</b> <b>B. 80%</b> <b>C. 99%</b> <b>D. 49,5%</b>


<b>Câu 37. Ở một loài động vật bậc cao, một tế bào sinh tinh giảm phân cho ra 4 tinh trùng. Có 3 tế bào sinh</b>
tinh của cơ thể lồi này có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Khơng có đột biến xảy ra, tính theo lý
thuyết nếu 3 tế bào này giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử là


<b>A. 1/8 : 1/8 : 3/8 : 3/8.</b> <b>B. 1/4 : 1/4 : 1/4 : 1/4.</b>
<b>C. 1/6 : 1/6 : 1/3 : 1/3.</b> <b>D. 1/5 : 1/5 : 1/5 : 2/5.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba
nhiễm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?


<b>A. 15%</b> <b>B. 50%</b> <b>C. 30%</b> <b>D. 35%</b>


<b>Câu 39. </b>


Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi 4 cặp gen (Aa, Bb, Dd, Ee). Sự tương tác
giữa các gen này được biểu thị bằng sơ đồ sau:


Khi có đồng thời sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu cam. Khi khơng có sắc tố đỏ và vàng, hoa có
màu trắng. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, sự biểu hiện của tính trạng màu sắc hoa không phụ thuộc vào
điều kiện môi trường. Cho các phát biểu sau:


(1) Có 4 phép lai giữa cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen với cây hoa vàng dị hợp hai cặp gen không cho ra
được cây hoa màu cam.



(2) Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu cam.


(3) Tính theo lý thuyết, ở đời con của phép lai giữa những cây hoa màu cam dị hợp tất cả các cặp gen, cây
hoa màu vàng xuất hiện với tỉ lệ 27/256.


(4) Tính theo lý thuyết, phép lai giữa những cây hoa màu đỏ đồng hợp 2 cặp gen trội với cây hoa màu
vàng đồng hợp hai cặp gen trội cho đời con 100% hoa màu cam.


Có bao nhiêu phát biểu ở trên đúng?


<b>A. 1.</b> <b>B. 3.</b> <b>C. 4.</b> <b>D. 2.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4)
dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào
này như sau:


Biêt rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số
2’ chứa alen b và đột biên chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân.


Cho một số phát biểu sau đây:


(1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.
(2) Tế bào X khơng tạo được giao tử bình thường.


(3) Tế bào Y tạo ra giao tử đột biên với tỉ lệ 1/2.


(4) Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a


(5) Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gen


AaBbb và aab.


Số phát biểu đúng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT</b>



<b>Câu 1. Chọn đáp án A</b>


- Động vật bậc thấp có hệ thần kinh có cấu trúc đon giản, số luọng tế bào thần kinh thấp, nên khả năng
học tập rất thấp, việc học lập và rút kinh nghiệm rất khó khăn, thêm vào đó tuổi thọ của chúng thường
ngắn nên khơng có nhiều thời gian cho việc học tập. Do khả năng tiếp thu bài học kém và khơng có; nhiều
thời gian để học và rút kinh nghiệm (do tuổi thọ ngắn) nên các động vật này sống và tồn tại được chủ yếu
là nhờ các tập tính bẩm sinh.


- Người và động vật có hệ thần kinh phát triển rất thuận lợi cho việc học tập và rút kinh nghiệm. Tập tính
ngày càng hồn thiện do việc học lập được bổ sung ngày càng nhiều và càng chiếm ưu thế so với phần
bẩm sinh. Ngoài ra, động vật có hệ thần kinh phát triển thường có tuổi thọ dài, đặc biệt là giai đoạn sinh
trưởng và phát triển kéo dài cho phép động vật thành lập nhiều phản xạ có điều kiện, hồn thiện các lập
tính phức tạp thích ứng với các điều kiện sống ln biến động.


<b>Câu 2. Chọn đáp án D</b>


Kĩ thuật nuôi cấy tế bào in vitro tạo mô sẹo cho phép nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất cao,
chất lượng tốt thích nghi với điều kiện sinh thái nhất định, chống chịu tốt với nhiều loại sâu bệnh, ngồi ra
cịn bảo tồn các nguồn gen quý hiếm khỏi nguy cơ tuyết chúng.


Phương pháp tạo biến dị cao hơn mức bình thường và sử dụng biến dị trong việc tạo ra các giống cây
trồng mới là phương pháp chọn dòng tế bào xoma có biến dị


→ Đáp án D



<b>Câu 3. Chọn đáp án B</b>


Vai trò của các nguyên tố trong cơ thể thực vật
- Nito: thành phần của protein, axit nucleic


- Photpho: thành phần của axit nucleic, ATP, coenzim


- Kali: Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng


- Canxi: Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim
→ Đáp án B


<b>Câu 4. Chọn đáp án A</b>


- Tuyến giáp sản sinh hoocmon tiroxin


- Tuyến yên sản sinh hoocmon sinh trưởng GH
- Tinh hoàn sản sinh hoocmon testosterone
- Buồng trứng sản sinh hoocmon ostrogen
→ Đáp án A


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen: Do sự trao đổi chéo ở từng đoạn tương ứng giữa 2 nhiễm
sắc tử (cromatit) không chị em trong cặp NST kép tương đồng ở kì đầu của lần phân bào I trong giảm
phân.


→ Đáp án C


<b>Câu 6. Chọn đáp án B</b>



Thể tam bội (3n): tế bào chứa số NST tăng gấp 3 lần số đơn bội NST, hay mỗi NST tồn tại thành từng
gồm 3 chiếc có hình dạng giống nhau.


A. Sai Đa bội lẻ (3n, 5n, …) cơ thể khơng có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vơ tính.
C. Sai. Đó là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.


D. Sai. NST tồn tại thành từng bộ có hình dạng giống nhau.
→ Đáp án B


<b>Câu 7. Chọn đáp án C</b>


Ưu điểm của sinh sản hữu tính: có sự tổ hợp vật chất di truyền nên tạo nhiều biến dị tổ hợp ở cá thể con →
đa dạng về di truyền hay đa dạng về tính trạng cá thể.


→ Đáp án C


<b>Câu 8. Chọn đáp án A</b>


Phản xạ là phản ứng trả lời kích thích của cơ thể từ mơi trường bên trong hoặc bên ngồi cơ thể, thực hiện
thơng qua hệ thần kinh


→ Đáp án A


<b>Câu 9. Chọn đáp án D</b>


Operon là một cụm gen cấu trúc có liên quan về chức năng và có chung một cơ chế điều hịa.
→ Đáp án D


<b>Câu 10. Chọn đáp án C</b>



Tắm nắng cho trẻ khi ánh sáng yếu (giàu tia tử ngoại) giúp đẩy mạnh quá trình hình thành xương của trẻ.
Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trị trong chuyển hóa canxi để
hình thành xương qua đó ảnh hưởng lên q trình sinh trưởng và phát triển của trẻ. Khi tắm cho trẻ nhỏ
vào lúc ánh sáng mạnh chứa nhiều tia cực tím thì ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng và phát triển của trẻ.
→ Đáp án C


<b>Câu 11. Chọn đáp án B</b>


Việc mất đoạn nhỏ NST có thể khơng làm giảm sức sống vì vậy có thể ứng dụng cho việc loại khỏi NST
những gen không mong muốn trong công tác chọn giống.


→ Đáp án B


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Đối với người trưởng thành (bình thường) thì mỗi chu kì tim gồm 3 pha (pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất
và pha dãn chung) với tổng thời gian của một chu kì tim là 0,8s. Trong đó:


- Pha co tâm nhĩ 0,1s
- Pha co tâm thất: 0,3s
- Pha giãn chung: 0,4s
→ Đáp án A


<b>Câu 13. Chọn đáp án A</b>


(1)(4) Đúng Ở sinh vật nhân sơ mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khn để tổng hợp protein,
cịn mARN ở sinh vật nhân thực sau phiên mã phải được cắt bỏ Intron và nối các Exon lại với nhau thành
mARN trưởng thành.


(2)(3) ở tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ giống nhau.
→ Đáp án A



<b>Câu 14. Chọn đáp án A</b>


Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động khơng có sự sinh trưởng dãn dài của các tế bào thực vật.
Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động, trong đó, các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan có tốc
độ sinh trưởng khác nhau do tác động của các kích thích khơng địnhh hướng của tác nhân ngoại cảnh.
- Phản ứng hoa mười giờ nở vào buổi sáng lúc có ánh nắng và nhiệt độ 200<sub>C là ứng động sinh trưởng.</sub>
- Phản ứng đóng mở khí khổng của lá do sự biến động hàm lượng nước trong tế bào khí khổng là ứng
động khơng sinh trưởng.


- Phản ứng cụp lá của cây trinh nữ là do sức trương của nửa dưới chỗ phình bị giảm do nước di chuyển
vào các mô bên cạnh là ứng động không sinh trưởng.


- Lá các cây họ Đậu xịa ra khi kích thích, cụp lại khi ngủ theo cường độ ánh sáng và nhiệt độ là ứng động
sinh trưởng.


- Chồi ngủ ở cây bàng khi điều kiện khí hậu bất lợi như mùa đông lạnh, tuyết rơi và nhiệt độ thấp kéo dài,
ít ánh sáng, bộ lá rụng hết. Sự trao đổi chất ở chồi ngủ diễn ra chậm và yếu tố: hô hấp yếu, hàm lượng
nước trong cây thường nhỏ hơn 10%, đời sống của chồi ở dạng tiềm ẩn, có thể đánh thức bằng nhiệt độ,
hóa chất, hooc mơn kích thích sinh trưởng là kiểu ứng động sinh trưởng.


→ Đáp án A


<b>Câu 15. Chọn đáp án D</b>


Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotit.


Đột biến gen khơng làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể mà đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm
thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.


→ Đáp án D



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Trên sợi thần kinh khơng có màng miêlin, xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác
kề bên.


- Trên sợi thần kinh có màng miêlin (bản chất là photpho lipit cách điện), bao bọc không liên tục, ở giữa
các bao miêlin là eo Ranvie.


Xung thần kinh lan truyền theo cách nhảy cóc, là do có màng bao miêlin có tính cách điện nên khơng khử
cực và đảo cực ở vùng có bao miêlin nên mất phân cực, đảo phân cực và tái phân cực liên tiếp từ eo
Ranvie này sang eo Ranvie khác.


→ Đáp án C


<b>Câu 17. Chọn đáp án B</b>


Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh
hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen.


(1) Màu hoa cẩm tú cầu là thường biến. Do ảnh hưởng của độ pH của đất làm thay đổi màu sắc hoa cẩm
tú cầu.


(2) Màu sắc cá thể của lồi bọ ngựa khơng phải thường biến. Mà do kiểu gen quy định màu sắc thân.
(3) Lơng của lồi cáo Bắc cực là thường biến. Màu sắc lơng lồi cáo do ảnh hưởng của nhiệt độ tới biểu
hiện màu sắc lông của cáo.


(4) Bệnh vừa phênikêtô niệu là rối loại chuyển hóa do thiếu enzyme nên dẫn đến thừa chất trước chuyển
hóa và lại thiếu chất cần chuyển hóa thành, dẫn đến phải đào thải chất thừa qua đường niệu nhưng nếu
như biết sớm người mắc bệnh thì ta có thể đặt chế độ ăn uống phù hợp cung cấp các acid amin để có thể
tăng enzyme cần thiết và ăn kiêng phù hợp → đang mắc bệnh có thể trở về bình thường. → Thường biến.
(5) Không phải thường biến. Do kiểu gen quy định kiểu hình lá cây vạn niên thanh nên có nhiều đốm hoặc


vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.


→ (1) (3) (4) là thường biến.
<b>Câu 18. Chọn đáp án B</b>


A. Đúng. Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng theo chiều dài (hoặc cao) của thân, rễ → Làm tăng kích thước
chiều dài cây.


B. Sai. D đúng. Sinh trưởng sơ cấp diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh


C. Đúng. Đối tượng sinh trưởng sơ cấp là cây một lá mầm và phần thân non của cây 2 lá mầm.
→ Đáp án B


<b>Câu 19. Chọn đáp án D</b>


Vòng xoắn C = 90 → N = C.20 = 1800
Theo NSBS: A + G = 0,5 mà A = 0,2
→ G = 0,5 – 0,2 = 0,3


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

→ H = 2A + 3G = 2.360 + 3.540 = 2340
→ Sau đột biến H giảm 2 liên kết


→ Đột biến mất 1 cặp A-T
→ Đáp án D


<b>Câu 20. Chọn đáp án D</b>
P: AaBb x AaBb


F1: Cây cao, trắng A_bb = 3/4(A_).1/4(bb) = 3/16
Cây cao trắng đồng hợp = 1/4AA.1/4bb = 1/16



→ Tỉ lệ cây cao trắng đồng hợp (AAbb) trong số cây cao trắng F1 là: 1/16 : 3/16 = 1/3
→ Đáp án D


<b>Câu 21. Chọn đáp án A</b>


AaBbCcDd x AaBbCcDd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)(Dd x Dd)
- Aa x Aa → A_ = 3/4


- Bb x Bb → bb = 3/4
- Cc x Cc → C_ = 3/4
- Dd x Dd → D_ = 3/4


→ A_bbC_D_ = 3/4.1/4.3/4.3/4 = 27/256
→ Đáp án A


<b>Câu 22. Chọn đáp án B</b>


Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch. Ở người già, mạch bị lão hóa, xơ vữa, dẫn đến thành
mạch giảm tính đàn hồi, trở nên xơ cứng hơn, tăng tích lũy mỡ trong máu cao dẫn đến xơ mỡ động mạch,
hẹp lòng mạch, đặc biệt các mạch ở não; khi huyết áp cao dễ gây vỡ mạch máu gây xuất huyết não.


→ Đáp án B


<b>Câu 23. Chọn đáp án A</b>


Con nhóm máu O có kiểu gen đồng hợp IO<sub>I</sub>O<sub>, nhận alen I</sub>O<sub> từ cả bố và mẹ</sub>
→ Bố mẹ mang kiểu gen dị hợp: IA<sub>I</sub>O<sub> x I</sub>B<sub>I</sub>O


→ Đáp án A



<b>Câu 24. Chọn đáp án D</b>


Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con ln biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm di truyền
ngồi nhân. Quy luật Menđen, tương tác gen, hốn vị gen có thể đời con có kiểu hình giống bố hoặc mẹ,
hay phân tính khác bố mẹ tạo biến dị tổ hợp.


→ Đáp án D.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Đột biến dịch khung: Đột biến thêm hoặc bớt nucleotit gây hậu quả trên trình tự polipeptit kể từ điểm đột
biến cho đến khi kết thúc theo khung mới. Đột biến này tạo ra trình tự axit amin kể từ điểm đột biến cho
đến kết thúc khác với trình tự axit amin gốc. Đột biến dịch khung gây ra sự mất hoàn tồn cấu trúc và
chức năng của protein bình thường.


→ Đáp án B


<b>Câu 26. Chọn đáp án C</b>


Khi M và m nhân đơi liên tiếp 3 lần thì số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen m ít
hơn so với gen M là 28 nucleotit.


Ta có: N(M).(23 – 1) = N(m).(23 – 1) + 28
→ N(M).(23 – 1) = N(m).(23 – 1) + 4.(23 – 1)
→ N(M) = N(m) + 4


→ Gen m ít hơn gen M 2 cặp nu
→ Đáp án C


<b>Câu 27. Chọn đáp án B</b>



(1) Đúng. Đột biến gen xảy ra ở cấp độ di truyền phân tử, thường có tính thuận nghịch (đột biến gen trội
hoặc đột biến gen lặn) thường có hại hoặc có thể vơ hại hoặc có lợi.


(2) Sai. Đột biến gen là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này thường liên quan
đến một cặp nucleotit (đột biến điểm) hoặc một số cặp nucleotit. Không làm thay đổi số lượng gen trên
nhiễm sắc thể.


(3) Sai. Đột biến gen không làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN mà làm biến đổi về cấu trúc của gen
như mất một hoặc một vài nucleotit.


(4) Đúng. Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc của gen từ đó làm xuất hiện những alen mới so với quần
theerban đầu.


→ (1) (4) đúng.
→ Đáp án B


<b>Câu 28. Chọn đáp án D</b>


(1) là enzim ADN polimeraza.


Ở mạch có đầu 5’P ở phía ngồi việc tổng hợp phức tạp hơn ở mạch có đầu 3’ và thực hiện từ chạc ba
nhân đơi hướng ra ngồi để đảm bảo hướng nhân đôi của ADN đúng theo chiều 5’ – 3’. Khi mạch kép
tách ra ở gần chạc ba nhân đôi, ARN mồi tổng hợp khoảng 10 nucleotit có trình tự bổ sung với mạch
khuôn, ADN polimeraza nối theo ARN mồi, theo hướng ngược với chạc ba nhân đôi, tổng hợp các đoạn
ngắn okazaki (1000 – 2000 nucleotit).


→ Đáp án D


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Dòng thuần về 2 gen trội gồm AABBdd, aaBBDD, AabbDD.
→ Đáp án D



<b>Câu 30. Chọn đáp án A</b>
Ab/aB Dd


Xét Ab/aB với f = 30% tạo
Ab = aB = 35%


AB = ab = 15%


Xét Dd tạo D = d = 50%
→ AB D = 15%.50% = 7,5%
→ aBd = 35%.50% = 17,5%
→ Đáp án A


<b>Câu 31. Chọn đáp án D</b>


P: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE
Xét từng cặp tính trạng:


Aa x Aa → A_ = 3/4
Bb x Bb → bb = 1/4
Cc x Cc → C_ = 3/4
Dd x Dd → D_ = 3/4
Ee x EE → E_ = 1


→ A_bbC_D_E_ = 3/4.1/4.3/4.3/4.1 = 27/256.
→ Đáp án D.


<b>Câu 32. Chọn đáp án B</b>



Vì tính trạng màu lơng mèo do 1 gen liên kết với giới tính X nên mèo bình thường tam thể chỉ có ở mèo
cái.


P: XD<sub>X</sub>d<sub> x X</sub>d<sub>Y</sub>
Gp: XDXd | Xd; Y


F1: XD<sub>X</sub>d<sub> : X</sub>D<sub>Y : X</sub>d<sub>X</sub>d<sub> : X</sub>d<sub>Y</sub>


1 cái tam thể : 1 đực đen : 1 cái vàng : 1 đực vàng
→ Đáp án B


<b>Câu 33. Chọn đáp án C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

AAAa tạo các loại giao tử 1/2AA, 1/2Aa.
Aa tạo các loại giao tử 1/2A, 1/2a


aaaa tạo giao tử a


(1) AAaa x AAaa. Kiểu hình quả vàng = 1/6aa. 1/6aa = 1/36aaaa
(2) AAaa x Aaaa. Kiểu hình quả vàng = 1/6aa. 1/2 aa = 1/12 aaaa
(3) AAaa x Aa. Kiểu hình quả vàng = 1/6aa . 1/2 a = 1/12 aaa
(4) Aaaa x Aaaa. Kiểu hình quả vàng = 1/2 aa . 1/2 aa = 1/4 aaaa
(5) AAAa x aaaa. Kiểu hình quả vàng = 1/2 aa . 1/2 a = 1/4 aaa
→ (2) (3) đúng với tỉ lệ 11 quả đỏ : 1 quả vàng


→ Đáp án C


<b>Câu 34. Chọn đáp án C</b>


Quy ước: A: bình thường, a: bệnh máu khó đơng


Bố bị bệnh có kiểu gen XaY


Mẹ bình thường kiểu gen XAX_
Con gái bị bệnh có kiểu gen XaXa.


Vậy người con gái nhận một gen gây bệnh từ bố Xa và một gen gây bệnh từ mẹ Xa.
→ Người mẹ bình thường có kiểu gen chính xác là XAXa.


Đáp án C


<b>Câu 35. Chọn đáp án C</b>


Hai cá thể dị hợp tử về mỗi cặp gen lai với nhau
P: AaBbDd x AaBbDd


F1: (1/4 AA, 2/4 Aa, 1/4 aa) (1/4 BB, 2/4 Bb, 1/4 bb) (1/4 DD, 2/4 Dd, 1/4 dd)
Kiểu hình hoa tím ở F1 (A_bb__): (1/3 AA, 2/3 Aa)(bb)(1/4 DD; 2/4 Dd; 1/4dd)


1/12 AabbDD, 2/12 AabbDd, 1/12 AAbbdd, 2/12 AabbDD, 4/12 AabbDd, 2/12 Aabbdd.


Vì ở trạng thái đồng hợp lặn (dd) gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về máu tím nên cây có kiểu gen
AAbbdd sẽ chết.


Ta có các kiểu gen: 1/11 AAbbDD, 2/11 AAbbDd, 2/11 AabbDD, 4/11 AabbDd, 2/11 Aabbdd.
A. Sai. Có 5 kiểu gen quy định hoa tím: AAbbDD, AAbbDd, AabbDD, AabbDd, Aabbdd
B. Sai. Có 3 kiểu gen dị hợp 1 cặp (AAbbDd, AabbDD, Aabbdd), mỗi kiểu chiếm 2/11.
C. Đúng. Có 1 kiểu gen đồng hợp AAbbDD.


D. Sai. Có 1 kiểu gen dị hợp hai cặp gen (AabbDd).
<b>Câu 36. Chọn đáp án C</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2000 tế bào sinh tinh giảm phân cho 4.2000 = 8000 giao tử


20 tế bào rối loại phân li tạo ra 20.4 = 80 giao tử khơng bình thường trong đó 40 giao tử (n + 1) và 40 giao
tử (n  1)


→ Tỉ lệ loại giao tử khơng bình thường là 80/8000 = 1%
→ Tỉ lệ loại giao tử bình thường n = 6 là 1 – 1% = 99%
<b>Câu 37. Chọn đáp án C</b>


Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 tinh trùng có 2 loại.
Ba tế bào sinh tinh giảm phân cho 12 tinh trùng.


AaBb có các loại tinh trùng AB, aB, Ab, ab.
Trường hợp


Tế bào tinh trùng số 1 cho 2 tinh trùng loại AB, 2 tinh trùng loại ab
Tế bào tinh trùng số 2 cho 2 tinh trùng loại AB, 2 tinh trùng loại ab
Tế bào tinh trùng số 3 cho 2 tinh trùng loại aB, 2 tinh trùng loại Ab


→ Tỷ lệ các loại giao tử 4/12 AB, 4/12 ab, 2/12 Ab, 2/12 aB hay 1/6 : 1/6 : 1/3 : 1/3
Tương tự các trường hợp khác.


→ Đáp án C


<b>Câu 38. Chọn đáp án A</b>


Quá trình giảm phân ở cơ thể đực


+ 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 15% (Aa), 15% (O)


+ 70% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa giảm phân bình thường tạo 35% (A), 35% (a)


P: (♂) AaBb x (♀) Aabb


→ Số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm (2n + 1) = (7,5% AaB + 7,5% Aab).(50%Ab + 50%ab) = 15%.
→ Đáp án A


<b>Câu 39. Chọn đáp án A</b>


Quy ước: A_B_D_E_: Hoa màu cam.


A_B_D_ee; A_B_dd_EE; A_B_ddee: Hoa màu đỏ
A_bbD_E_; aaB_D_E_; aabbD_E_: Hoa màu vàng.
Còn lại màu trắng.


(1) Các cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen AaBb (DDee, ddEE, ddee); (AaBB, AABb)(Ddee, ddEe)
Vàng dị hợp 2 cặp gen: (AAbb, aaBB, aabb) DdEe; (Aabb, aaBb)(DdEE, DDEe).


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

(2). Kiểu gen quy định kiểu hình màu cam (A_B_D_E_) = 2.2.2.2 = 16
→ 2 đúng


(3). AaBbDdEe x AaBbDdEe
→ Kiểu hình hoa vàng


(aa__D_E_) = 0,25.1.0,75.0,75 = 9/64
(__bbD_E_) = 1.0,25.0,75.0,75 = 9/64
→ Tổng Hoa vàng = 9/32


→ 3 sai.



(4). Ví dụ phép lai: AaBBDDee x AabbDDEe
→ 4 sai.


→ (2) đúng. Đáp án A
<b>Câu 40. Chọn đáp án D</b>
2n = 4, kg trong đó là AaBb
1. Đúng.


Tb X đang ở trạng thái 2n kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo phân li về 2 cực
Tb Y đang ở trạng thái đơn kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo phân li về 2 cực
2. Đúng.


TB X (AaaaBBbb đã nhân đơi ở kì TG) rối loại gp I, phân li thành giao tử aa, AABBbb, kết thúc giảm
phân 2 thì sẽ tạo giao tử Oa, Abb.


3. Đúng.


Tế bào Y ở giảm phân I có kg AAaaBBbb phân li thành aabb và AABB
Rối loạn giảm phân II ở tế bào có kg AABB thành 2 loại giao tử OB và AAB
Tế bào có kiểu gen aabb giảm phân bình thường tạo 1 loại giao tử là ab
⇒ Xác suất giao tử mang đột biến là ½


4. Đúng. Giải thích như ý 2.
5. Sai


X có giao tử: a, Abb
Y có giao tử: B, AAB, ab


⇒ aB, ABBb, AaaB, aab, AAABBb, AaBbb.



</div>

<!--links-->

×