Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Đề thi thử thpt quốc gia có đáp án chi tiết môn địa lý lớp 12 của 8 trường thpt chuyên | Đề thi đại học, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.1 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiêu đề


Đơn vị kiến thức
(mã)


Dạng toán
(mã)


Cấp độ nhận thức
(NB,TH,VD,VDC)


Mức độ câu hỏi
(0, 1, 2, 3)


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng
Tây Bắc - Đông Nam?


A <sub>Đông Triều.</sub>


B Pu Đen Đinh.


C Bắc Sơn.


D Ngân Sơn.


ĐA đúng B


Lời giải <sub>Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 (các miền tự nhiên), ta thấy các dãy núi </sub>



chạy theo hướng Tây Bắc – Đơng Nam là Hồng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam
Sao,… còn các dãy núi Ngân Sơn, Sông Gâm, Đông Triều và Bắc Sơn chạy theo
hướng vòng cung.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi
trồng ở nước ta hiện nay?


A Yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm.
B Điều kiện nuôi khác nhau ở các cơ sở.
C Diện tích mặt nước được mở rộng thêm.
D <sub>Nhu cầu khác nhau của các thị trường. </sub>
ĐA đúng B


Lời giải Do điều kiện nuôi thủy sản khác nhau ở các cơ sở, trang trại nuôi thủy sản đã tạo ra


sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Q trình chuyển dịch nền nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa thể hiện rõ qua
việc


A hình thành các vùng chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến.
B các loại nông sản được sản xuất ra với chất lượng ngày càng cao.
C các mơ hình kinh tế hộ gia đình phát triển.


D cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp được cải tiến, tăng cường.
ĐA đúng <sub>A</sub>



Lời giải Quá trình chuyển dịch nền nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa thể hiện rõ qua


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tế.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Để tăng sản lượng thủy sản khai thác, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là


A mở rộng quy mô nuôi trồng thủy sản.


B đầu tư, trang bị phương tiện hiện đại để khai thác xa bờ.
C phổ biến kinh nghiệm và trang bị kiến thức cho ngư dân.
D <sub>tìm kiếm các ngư trường mới.</sub>


ĐA đúng B


Lời giải Để tăng sản lượng thủy sản khai thác, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là


đầu tư, trang bị phương tiện hiện đại để khai thác xa bờ (gần bờ do đánh bắt quá mức
nên thủy sản đã suy giảm mạnh).


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 <sub>Trong diện tích lãnh thổ nước ta, đồi núi thấp chiếm </sub>


A <sub>60%.</sub>


B 25%.



C 75%.


D 85%.


ĐA đúng D


Lời giải <sub>Tính trên phạm vi cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm </sub>


tới 85% diện tích. Địa hình núi cao (trên 2000m) chỉ chiếm 1% diện tích cả nước
(SGK Địa lí 12, Cơ bản, trang 29).


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở
Đông Nam Bộ là


A đáp ứng nhu cầu năng lượng và bảo vệ thế mạnh du lịch của vùng.
B thu hút vốn đầu tư, đẩy nhanh sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa.
C <sub>bảo vệ mơi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. </sub>
D nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp, giải quyết các vấn đề xã hội.
ĐA đúng D


Lời giải Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở


Đông Nam Bộ là nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp, tăng giá trị sản xuất công
nghiệp và giải quyết các vấn đề xã hội như việc làm, an sinh xã hội,…


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các trung tâm công nghiệp nằm


ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ được nối với nhau bởi tuyến đường nào sau
đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

B <sub>Quốc lộ 1.</sub>
C Quốc lộ 24.
D Quốc lộ 25.
ĐA đúng B


Lời giải Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28 (trang vùng Duyên hải Nam Trung Bộ), ta


thấy các trung tâm công nghiệp như Đà Nẵng – Quảng Ngãi – Quy Nhơn – Nha
Trang – Phan Thiết nằm ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ được nối với nhau bởi
tuyến đường quốc lộ 1.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước ta hiện nay là


A tổ chức phân công lao động theo lãnh thổ và xác định cơ cấu kinh tế hợp lí.
B thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sản xuất chuyên môn hóa.


C xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân bổ sản xuất.


ĐA đúng <sub>B</sub>


Lời giải Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại


hóa đất nước ta hiện nay là thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích


cực (giảm tỉ trọng khu vực I và tăng tỉ trọng khu vực II, III) và tổ chức sản xuất theo
hướng chun mơn hóa.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều
kiện thuận lợi nào sau đây?


A Khí hậu mát mẻ trên các cao nguyên cao trên 1000m, đất tốt.
B Khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất badan giàu dinh dưỡng.
C <sub>Đất badan có diện tích rộng, giống cây trồng có chất lượng tốt. </sub>
D Đất badan ở trên những mặt bằng rộng, nguồn nước dồi dào.
ĐA đúng B


Lời giải Nhờ có khí hậu mang tính chất cận xích đạo, cùng với đó là đất badan giàu dinh


dưỡng tập trung trên những mặt bằng rộng nên Tây Nguyên có điều kiện rất thuận lợi
để phát triển các cây công nghiệp lâu năm với qui mô rộng lớn như cà phê, cao su,
điều,…


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 <b><sub>Vùng kinh tế trọng điểm khơng có đặc điểm nào sau đây? </sub></b>


A <sub>Chuyên sản xuất công nghiệp và các dịch vụ hỗ trợ cơng nghiệp.</sub>
B Có khả năng thu hút các ngành cơng nghiệp, dịch vụ mới.


C Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP quốc gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ĐA đúng <sub>A</sub>



Lời giải Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý


nghĩa quyết định đối với nền kinh tế của cả nước. Nó được đặc trưng bằng một số
đặc điểm chủ yếu sau đây:


- Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời
gian tùy thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.


- Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
- Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả
nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác.


- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng
ra tồn quốc.


Như vậy, có tính chun sản xuất cơng nghiệp và các dịch vụ hỗ trợ công nghiệp
không phải đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát
triển?


A Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi.
B Dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo,
C Khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp.
D <sub>Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng.</sub>
ĐA đúng A



Lời giải Bờ biển nước ta có nhiều bãi tắm đẹp - rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi,…


là điều kiện thuận lợi để ngành du lịch biển – đảo ngày càng phát triển.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào có GDP bình qn đầu
người cao nhất vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?


A Tây Ninh.


B Bà Rịa - Vũng Tàu.


C Bình Dương.


D <sub>Đồng Nai.</sub>


ĐA đúng B


Lời giải Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30 (các vùng kinh tế trọng điểm), ta thấy tỉnh


Bà Rịa – Vũng Tàu là tỉnh có GDP bình qn đầu người cao nhất vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam với trên 50 triệu đồng/ người, tiếp đến là TP. Hồ Chí Minh từ 20 – 50
triệu đồng/người, Đồng Nai, Biên Hòa,…


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

A <sub>vận chuyển hàng hóa từ Hà Nội đi Hải Phịng và ngược lại.</sub>


B vận chuyển các loại hàng hóa xuất nhập khẩu của các tỉnh phía Bắc.


C phục vụ cho nhu cầu đi lu lịch của nhân dân hai thành phố.


D kết nối vùng kinh tế trọng điển phía Bắc với các vùng khác trong nước.
ĐA đúng B


Lời giải Quốc lộ 5 từ Hà Nội đi Hải Phòng là tuyến đuờng giao thơng huyết mạch ở Đồng


bằng sơng Hồng vì tuyến đường này vận chuyển các loại hàng hóa xuất nhập khẩu
của các tỉnh phía Bắc từ cảng Hải Phòng (một trong những cảng biển lớn nhất cả
nước).


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa hạ thổi vào Bắc Bộ theo
hướng nào sau đây?


A Tây Bắc.


B Đông Bắc.


C Tây Nam.


D <sub>Đông Nam.</sub>


ĐA đúng <sub>D</sub>


Lời giải <sub>Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 (khí hậu), ta thấy gió mùa hạ thổi vào Bắc Bộ</sub>


theo hướng Đơng Nam (thực chất gió thổi vào Bắc Bộ theo hướng Tây Nam nhưng
do áp thấp Bắc Bộ hút gió nên khi gió Tây Nam thổi đến khu vực này đã chuyển


hướng thành gió Đơng Nam).


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Ngành công nghiệp chế biến thủy sản nước ta tập trung chủ yếu tại


A các khu vực đồng dân cư nhằm khai thác thị trường tại chỗ.
B các vùng nguyên liệu.


C các đô thị lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
D các cảng biển lớn để thuận tiện cho xuất khẩu.
ĐA đúng B


Lời giải <sub>Ngành công nghiệp chế biến thủy sản nước ta tập trung chủ yếu tại các vùng nguyên </sub>


liệu như chế biến tôm, cá ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long hay chế biến nước mắm
ở Cát Hải, Phan Thiết, Phú Quốc,…


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 <sub>Gió Tây khơ nóng ở Trung Bộ và phía Nam Tây Bắc nước ta có nguồn gốc từ khối </sub>
khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ĐA đúng <sub>A</sub>


Lời giải Đầu mùa hạ khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây


nam vào nước ta gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên, gây hiệu ứng
“phơn” cho đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc.



DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 <sub>Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các khu cơng nghiệp</sub>
của nước ta hiện nay là


A <sub>vị trí địa lí.</sub>


B đặc điểm địa hình.
C tài ngun khống sản.
D đặc điểm khí hậu.
ĐA đúng A


Lời giải Vị trí địa lí là nhân tố có ảnh hưởng quan trọng nhất đến sự phát triển và phân bố các


khu công nghiệp ở nước ta. Ở nước ta các khu công nghiệp phân bố chủ yếu ở nơi có
vị trí thuận lợi về tài nguyên, thị trường, nguồn lao động, thu hút vốn đầu tư như
Đông Nam Bộ, Đồng bằng Sông Hồng,…


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Lượng điện tiêu dùng bình qn theo đầu người ở các nước Đơng Nam Á hiện nay
thấp là biểu hiện của việc


A chất lượng cuộc sống của người dân chưa cao.
B cơng nghiệp năng lượng chậm phát triển.
C trình độ đơ thị hóa chưa cao.


D <sub>ngành cơng nghiệp chưa phát triển mạnh.</sub>
ĐA đúng D



Lời giải Công nghiệp là ngành tiêu thụ nhiều điện năng cho sản xuất. Công nghiệp Đông Nam


Á chưa phát triển mạnh nên sản lượng điện tiêu thụ chưa cao. Đây là nguyên nhân
chủ yếu làm cho mức tiêu thụ điện bình quân đầu người ở Đông Nam Á thấp.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 <b><sub>Điều nào sau đây khơng đúng với vai trị của tuyến quốc lộ 1?</sub></b>


A <sub>Thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội ở dải đất phía Tây đất nước.</sub>
B Là tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta.
C Nổi hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.


D Nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên).
ĐA đúng A


Lời giải <sub>Quốc lộ 1 chạy dọc ven biển phía Đơng nên khơng có vai trị thúc đẩy sự phát triển </sub>


kinh tế xã hội ở dải đất phía Tây đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Câu 1 <sub>Mật độ dân số nước ta có xu hướng </sub>


A <sub>giữ nguyên và ít biến động.</sub>
B ngày càng tăng.


C thấp so với mức trung bình của thế giới.
D ngày càng giảm.


ĐA đúng B



Lời giải <sub>Tỉ lệ gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng do dân số đông nên mỗi năm nước ta vẫn tăng </sub>


thêm khoảng 1 triệu người. Dân số tăng lên khiến cho mật độ dân số nước ta ngày
càng tăng (265 người/km2<sub> – 2011 đến năm 2015 đã là 277 người/km</sub>2<sub>).</sub>


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây
thuộc vùng Bắc Trung Bộ?


A Định An.


B Dung Quất.


C <sub>Vân Phong.</sub>


D Vũng Áng.


ĐA đúng D


Lời giải Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 (kinh tế chung), ta thấy khu kinh tế biển


Định An (Trà Vinh), Dung Quất (Quảng Ngãi), Vân Phong (Khánh Hòa) và Vũng
Áng (Hà Tĩnh). Như vậy, khu kinh tế biển Vũng Ánh thuộc Bắc Trung Bộ.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Tác động lớn nhất của q trình đơ thị hóa tới nền kinh tế nước ta là


A tạo ra thị trường có sức mua lớn.



B lan tỏa rộng rãi lối sống, thành thị trong dân cư.
C tạo thêm việc làm cho người lao động.


D thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
ĐA đúng <sub>D</sub>


Lời giải <sub>Tác động lớn nhất của q trình đơ thị hóa tới nền kinh tế nước ta là thúc đẩy tăng </sub>


trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực (giảm tỉ trọng khu vực I và
tăng tỉ trọng khu vực II, III).


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ mơi trường ở nước ta là tình trạng


A biến đổi khí hậu và ơ nhiễm mơi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

D <sub>mất cân bằng sinh thái và cạn kiệt tài nguyên. </sub>
ĐA đúng A


Lời giải Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng biến đổi khí


hậu phức tạp cùng với đó là tình trạng ơ nhiễm mơi trường ngày càng nghiêm trọng
do các hoạt động công nghiệp và các chất thải sinh hoạt hàng ngày của con người ra
môi trường ngày càng nhiều.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Bộ phận được coi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng



A <sub>tiếp giáp lãnh hải.</sub>
B đặc quyền kinh tế.


C nội thủy.


D lãnh hải.


ĐA đúng C


Lời giải Vùng nội thủy của một quốc gia có chủ quyền là toàn bộ vùng nước và đường thủy


trong phần đất liền, và được tính từ đường cơ sở mà quốc gia đó xác định vùng lãnh
hải của mình trở vào. Nó bao gồm tồn bộ các dạng sơng, suối và kênh dẫn nước, đôi
khi bao gồm cả vùng nước trong phạm vi các vũng hay vịnh nhỏ. Nội thủy được coi
như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 <sub>Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm chủ yếu do</sub>


A <sub>phá rừng để khai thác gỗ củi. </sub>
B phá rừng để lấy đất ở.


C phá rừng để mở rộng diện tích ni trồng thủy sản.
D ơ nhiễm môi trường đất và nước rừng ngập mặn.
ĐA đúng C


Lời giải Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm chủ yếu do tình trạng



phá rừng để mở rộng diện tích ni trồng thủy sản. Đặc biệt là nuôi tôm “tôm đến
rừng đi”, ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào
sau đây có ngành đóng tàu?


A Hải Phịng, Vũng Tàu.
B Vũng Tàu, Cần Thơ.
C <sub>Nha Trang, Cà Mau.</sub>
D Vũng Tàu, Nha Trang.
ĐA đúng A


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tâm công nghiệp có ngành đóng tàu là Cẩm Phả, Hạ Long, Hải Phịng, Đà Nẵng,
Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động dịch vụ hàng hải phát triển mạnh do


A <sub>tỉnh nào cũng giáp biển, vùng biển rộng. </sub>


B là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Campuchia.
C ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc.


D có nhiều vịnh nước sâu để xây dựng cảng.
ĐA đúng D


Lời giải <sub>Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều vũng vịnh nước sâu rất thuận lợi xây </sub>



dựng các cảng biển với một số cảng lớn như Vân Phong, Cam Ranh, Đà Nẵng,… nên
các hoạt động hàng hải rất phát triển.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta nhập khẩu chủ yếu loại
mặt hàng nào sau đây?


A Máy móc, thiết bị, phụ tùng.
B Cơng nghiệp nặng và khống sản.
C <sub>Nông – lâm – thủy sản.</sub>


D Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
ĐA đúng A


Lời giải Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24 (thương mại), ta thấy nước ta nhập khẩu


chủ yếu loại mặt hàng nguyên, nhiên, vật liệu (64%), máy móc, thiết bị, phụ tùng
(28,6%) và hàng tiêu dùng chỉ chiếm (7,4%).


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Nơi nào sau đây ở nước ta có hoạt động động đất mạnh nhất?


A Đơng Bắc.


B Tây Bắc.


C Miền Trung.



D Nam Bộ.


ĐA đúng <sub>B</sub>


Lời giải Tây Bắc là vùng ở nước ta có hoạt động động xảy ra mạnh nhất, đặc biệt là tỉnh Điện


Biên và tỉnh Lai Châu.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Cho biểu đồ:


<i>(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)</i>
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2016.


B Cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ ở nước ta giai đoạn 2000 - 2016.
C Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ ở nước ta giai đoạn 2000 -


2016.


D Quy mô diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ ở lược tác giai đoạn 2000 - 2016.
ĐA đúng A


Lời giải Căn cứ vào biểu đồ và bảng chú giải => Biểu đồ thể hiện nội dung sự chuyển dịch cơ cấu
diện tích gieo trồng lúa phân theo các vụ ở nước ta giai đoạn 2000 - 2016.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1



Câu 1 <b>Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết phát biểu nào sau đây không </b>
đúng với sơng ngịi nước ta?


A Lượng nước sơng mùa lũ lớn hơn mùa cạn.
B Có nhiều hệ thống sơng ở khắp cả nước.
C Sông dài nhất tập trung ở miền Trung.


D <sub>Hệ thống sơng Hồng có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất. </sub>
ĐA đúng C


Lời giải Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 (các hệ thống sơng), ta thấy, sơng ngịi


nước ta có đặc điểm chủ yếu là có nhiều hệ thống sơng ở khắp cả nước (các hệ thống
sông), Lượng nước sông mùa lũ lớn hơn mùa cạn (biểu đồ lưu lượng nước) và Hệ
thống sơng Hồng có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất (21,91%), sơng Mê Cơng


(21,4%),… cịn ở miền Trung chủ yếu là sơng ngắn, nhỏ -> Ý Sông dài nhất tập trung
ở miền Trung là khơng đúng.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì


A biển giàu tài ngun khống sản, hải sản.


B kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước.
C biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông, du lịch.
D vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.



ĐA đúng <sub>B</sub>


Lời giải Cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật và việc mở rộng giao lưu, hợp tác kinh


tế quốc tế, đã cho phép khai thác có hiệu quả lợi thế của các ngành kinh tế biển, góp
phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, đảm
bảo vấn đề an ninh quốc phịng trên biển,... đóng góp ngày càng lớn trong GDP của
cả nước. Vì thế, kinh tế biển có vai trị ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Ngành kinh tế tạo động lực mới cho sự phát triển của vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ là


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

B <sub>thủy điện. </sub>


C nông nghiệp sạch.
D du lịch sinh thái.
ĐA đúng B


Lời giải Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có trữ lượng thủy điện lớn nhất cả nước. Chính


ngành thủy điện đã tạo động lực mới cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng này.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đơ thị nào sau đây được xếp vào
cấp đặc biệt?


A Hạ Long.



B <sub>Hà Nội.</sub>


C Huế.


D Đà Nẵng.


ĐA đúng B


Lời giải Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 (dân số), ta thấy đô thị được xếp vào cấp


đô thị đặc biệt là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Cho bảng số liệu:


<b>XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA PHI-LIP-PIN, </b>
<i><b>GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)</b></i>


<i>(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) </i>


Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa
và dịch vụ của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015?


A <sub>Giá trị nhập siêu năm 2010 lớn hơn năm 2012.</sub>
B Từ năm 2010 đến năm 2015 đều xuất siêu.
C Giá trị nhập siêu năm 2015 nhỏ hơn năm 2014.
D Từ năm 2010 đến năm 2015 đều nhập siêu.
ĐA đúng D



Lời giải Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau: Xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng liên tục


nhưng xuất khẩu luôn nhỏ hơn nhập khẩu qua các năm -> Phi-lip-pin ln ở tình
trạng nhập siêu.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp
Trung Quốc, vừa giáp Lào?


A Sơn La.


B Lào Cai.


C <sub>Điện Biên.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

ĐA đúng <sub>C</sub>


Lời giải Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, ta thấy tỉnh Điện Biên là tỉnh vừa giáp


Trung Quốc, vừa giáp Lào.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Điểm giống nhau về tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đơng Nam Á biển đảo là
đều có


A nhiều đồng bằng phù sa lớn.
B khí hậu nhiệt đới gió mùa.


C các sơng lớn hướng bắc nam.
D các dãy núi và thung lũng rộng.
ĐA đúng <sub>C</sub>


Lời giải Về tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đơng Nam Á biển đảo là đều có khí hậu


nhiệt đới gió mùa.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Cho bảng số liệu:


<b>SẢN LƯƠNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA</b>
<b>NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015</b>


<i>(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)</i>


Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta,
giai đoạn 2010 - 2015, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?


A Cột.


B Đường.


C Kết hợp.


D <sub>Miền. </sub>


ĐA đúng C



Lời giải Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài -> Biểu đồ kết hợp (cụ thể là cột chồng và


đường) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản
của nước ta, giai đoạn 2010 – 2015.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Cho biểu đồ:


<b>DIỆN TÍCH CÂY HÀNG NĂM, CÂY LÂU NĂM VÀ TỈ TRỌNG DIỆN TÍCH CÂY</b>
<b>HÀNG NĂM TRONG TỔNG DIỆN TÍCH CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA, </b>
<b>GIAI ĐOẠN 2000 – 2017</b>


<i>(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)</i>


<b>Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình sản xuất cây hàng năm, cây lâu</b>
năm của ngành trồng trọt nước ta, trong giai đoạn 2000 – 2017?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

B Tỉ trọng diện tích của cây hàng năm cao và liên tục giảm.
C Tốc độ tăng diện tích của cây hàng năm nhanh hơn.
D Diện tích cây hàng năm và lâu năm đều tăng qua các năm.
ĐA đúng C


Lời giải Qua biểu đồ, rút ra một số nhận xét sau về tình hình sản xuất cây hàng năm, cây lâu năm của
ngành trồng trọt nước ta, trong giai đoạn 2000 – 2017:


- Tỉ trọng diện tích cây hằng năm cao nhưng giảm liên tục và giảm 5,9% => Ý B đúng và C
sai.


- Diện tích cây hằng năm tăng liên tục và ln cao hơn cây lâu năm => Ý A đúng.


- Diện tích cây hằng năm và cây lâu năm tăng liên tục qua các năm (cây lâu năm tăng
1790,4 nghìn ha; cây hằng năm tăng 1163,1 nghìn ha) => Ý D đúng.


DIALY_7_3_3_1_12 NB 1


Câu 1 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nơng nghiệp Tây Nguyên
và Đông Nam Bộ giống nhau về chuyên mơn hóa sản xuất các loại vật ni nào sau
đây?


A Lợn, gia cầm.


B Trâu, bò.


C <sub>Bò, gia cầm.</sub>


D Bò, lợn.


ĐA đúng D


Lời giải Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, ta thấy vùng nơng nghiệp Tây Nguyên và


</div>

<!--links-->

×