Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn địa lý lớp 10 năm 2018 trường thtp con cuông | Lớp 10, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.57 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Câu I. (6.5 điểm)</b></i>


1. Nêu hiện tượng Mặt trời lên thiên đỉnh? Cho biết khu vực nào trên Trái đất có hiện
tượng Mặt trời lên thiên đỉnh mỗi năm hai lần? Khu vực nào chỉ một lần? Khu vực nào khơng có
hiện tượng Mặt trời lên thiên đỉnh? Tại sao?


<b>2. Kể tên các đới khí hậu theo thứ tự từ xích đạo đến hai cực. Nước ta nằm trong kiểu khí</b>
hậu nào là? Nêu khái quát về đặc điểm của khí hậu đó?


<i><b>Câu II. (3.5 điểm)</b></i>


1. Phân tích ảnh hưởng địa hình đến phân bố lượng mưa trên Trái đất? Vì sao xích đạo là
vùng có lượng mưa lớn nhất?


2. Trình bày đặc điểm của gió Mậu dịch? Trong năm,Việt nam chịu tác động những loại
<b>gió chính nào? Vì sao? </b>


<i><b>Câu III. (5.0 điểm)</b></i>


1. Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng cơ học và gia tăng dân số? Nêu ảnh hưởng
của Đô thị hóa đối với phát triển kinh tế xã hội và môi trường?


2. Nêu khái quát đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới. Giải thích vì sao khu vực Đông
Á, Đông Nam Á, Nam Á là những khu vực có mật độ dân số cao hàng đầu thế giới?


<i><b>Câu IV. (5.0 điểm) Cho bảng số liệu về dân số và sản lượng lương thực thế giới giai đoạn</b></i>
2000 - 2013


Năm 2000 2003 2007 2013


Dân số (triệu người) 6240 6317 6625 7137



Sản lượng lương thực (triệu tấn) 2060 2021 2120 2478


a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và bình quân
lương thực/người của thế giới giai đoạn 2000 - 2013.


b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét.


<b>--- Hết </b>


---Họ và tên thí sinh: ... Số báo danh: ...


<i><b>(Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí, khơng được sử dụng tài liệu khác)</b></i>
<i><b>Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm</b></i>


1


<b>SỞ GD & ĐT NGHỆ AN</b>


<b>TRƯỜNG THPT CON CUÔNG</b>
<b> </b>


<b>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG KHỐI 10</b>
<b>Năm học 2018 - 2019</b>


MÔN: ĐỊA LÝ


<b> - Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)</b>
<i>(Đề thi gồm 01 trang)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GD &ĐT NGHỆ AN</b>


<b>TRƯỜNG THPT CON CUÔNG</b>


<b> </b>


<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI</b>
<b>MÔN: ĐỊA LÝ - KHỐI: 10</b>


Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu I:</b>


<b>6.5 điểm</b> <b>Nêu hiện tượng Mặt trời lên thiên đỉnh?. Cho biết khu vực nào trên<sub>Trái đất có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh mỗi năm hai lần? Nơi</sub></b>
<b>nào chỉ một lần? Khu vực nào khơng có hiện tượng Mặt trời lên</b>
<b>thiên đỉnh? Tại sao?</b>


<b>3.25 </b>


- Mặt trời lên thiên đỉnh là hiện tượng Mặt trời ở đúng đỉnh đầu lúc 12h
trưa hay tia sáng Mặt trời hợp với tiếp tuyến bề mặt mặt đất một góc
900<sub>.</sub>


- Khu vực nội chí tuyến Mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần/năm.


- Khu vực ngoại chí tuyến trong năm khơng có Mặt trời lên thiên đỉnh.
- Tại 2 đường chí tuyến có Mặt trời lên thiên đỉnh 01 lần/năm.


- Giải thích.



+ Trái đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt trời, trục ln nghiên
với mặt phẳng quỹ đạo một góc 660<sub>33' và không đổi phương đã tạo nên</sub>


hiện tượng chuyển động biểu kiến của Mặt trời trong năm.


+ Quan sát hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh trong năm ta thấy: Trong
<i><b>năm Mặt trời di chuyển lên xuống giữa hai đường chí tuyến (0.5 đ); nêu</b></i>
được các ngày Mặt trời lên thiên đỉnh ở xích đạo, chí tuyến Bắc, Nam
<i><b>(mỗi ngày 0.25 điểm). </b></i>


0.5


0.75


0.5


1.5


<b>2. Kể tên các đới khí hậu theo thứ tự từ xích đạo đến hai cực. Nước</b>
<b>ta nằm trong kiểu khí hậu nào là? Nêu khái quát về đặc điểm của</b>
<b>khí hậu đó?</b>


<b>3.25</b>


- Kể đúng 7 đới theo thứ tứ (mỗi loại 0,25 điểm)
- Nước ta nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Đặc điểm:


+ Nhiệt độ tb năm cao trên 200<sub>C; Biên độ nhiệt năm khá lớn.</sub>



+ Lượng mưa lớn, mưa theo mùa, mưa lớn về mùa hạ.


1.75


0.5
0.5
0.5
<b>Câu II.</b>


<b>3.5 điểm</b> <b> 1. Phân tích ảnh hưởng địa hình đến phân bố lượng mưa trên Trái<sub>đất? Vì sao xích đạo là vùng có lượng mưa lớn nhất? </sub></b>


<b>3.5</b>


- Theo độ cao (trình bày được hiện tượng, giải thích được nguyên nhân)
- Theo hướng sườn của địa hình, sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất
gió mưa ít.


- Có ví dụ phù hợp


- Xích đạo mưa nhiều do hội tụ nhiều yếu tố gây mưa
(Khí ấp thấp; giải hội tụ; nhiệt độ cao, dịng biển nóng)


0.5
0.5


0.25
0.5


<b>2. Trình bày đặc điểm của gió Mậu dịch. Trong năm Việt nam chịu</b>
<b>tác động những loại gió chính nào? Vì sao? </b>



<b>1.75</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
- Phạm vi hoạt động


- Bắt nguồn
- Hướng


- Thời gian hoạt động
- Tính chất


- Việt Nam chịu tác động của gió tín phong và gió mùa.


- Ngun nhân: do nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến, nằm trong
khu vực hoạt động gió mùa Châu á.


0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
<b>Câu III.</b>


<b>5 điểm</b> <b>Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng cơ học và gia tăng dân</b>
<b>số? Nêu ảnh hưởng của đơ thị hóa đối với phát triển kinh tế xã hội và</b>
<b>môi trường? </b>



<b>2.5</b>


- Nêu được sự khác biệt về cách tính.
- Ảnh hưởng tích cực


+ Đây nhanh tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
+Làm thay đổi phân bố dân cư và lao động


+ Thay đổi q trình sinh tử, hơn nhân
- Ảnh hưởng tiêu cực:


+ Đối với nông thôn: thiếu lao động,
+ Thành thị....


0.75
0.5
0.25
0.25
0.25
0.5
<b>2. Nêu khái quát đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới. Giải thích</b>


<b>vì sao khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á là những dân cư đông,</b>
<b>mật độ dân số cao hàng đầu thế giới.</b>


<b>2.5</b>


- Đặc điểm phân bố dân cư:


+ Không đều theo không gian (dẫn chứng)


+ Không đều theo thời gian (dẫn chứng)
- Giải thích:


+ Nền sản xuất lúa nước; Là vùng có trình độ phát triển kinh tế cao, nơi
tập trung nhiều trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn.


+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi. (dẫn chứng)
+ Lịch sử phát triển sớm


0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
<b>Câu IV.</b>
<b>5 điểm</b>


<b>Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích</b> <b>5.0 </b>


a. Vẽ biểu đồ


- Xử lí số liệu đúng: (tính bình qn lương thực/người; tính tốc độ tăng
trưởng)


- Biểu đồ thích hợp nhất: Biểu đồ đường cột kết hợp.


<i>(Yêu cầu vẽ chính xác, đúng khoảng cách năm, thẩm mĩ, đầy đủ tên biểu</i>
<i>đồ, chú giải, số liệu; Thiếu hoặc sai mỗi yếu tố trừ 0,25 đ/yếu tố)</i>


<b>2.0</b>



<b>1.5</b>


<b>b. Nhận xét </b> <b>1.5</b>


Nhìn chung dân số và sản lượng và bình quân lương thực/người của thế
giới đều tăng nhưng mức độ tăng khác nhau:


0.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
+ Quy mô dân số thế giới tăng nhanh hơn và liên tục (dẫn chứng).


+ Sản lượng lương thực thế giới tăng chậm hơn và biến động (dẫn chứng).
+ Bình quân lương thực tăng (dẫn chứng)


0.5
0.5


<b>--- Hết </b>


</div>

<!--links-->

×