Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 10 môn địa lý lớp 10 năm 2012 sở GDĐT vĩnh phúc | Lớp 10, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.19 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC</b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<b>KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-2013</b>
<b>ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ </b>


<b>(Dành cho học sinh THPT khơng chun) </b>
<i>Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề</i>


<i><b>Câu 1 (3,5 điểm). </b></i>


a) Khí quyển là gì? Cấu trúc khí quyển được chia làm mấy tầng? Trình bày nguyên nhân
hình thành nhiệt độ không khí.


b) Khí quyển có phải là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất không? Khí quyển có vai trò gì? Phân tích
vai trò của hơi nước và lớp ôdôn trong khí quyển.


<i><b>Câu 2 (2,0 điểm).</b></i>


a) Trình bày khái niệm, ý nghĩa của: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng cơ học và
gia tăng dân số.


b) Cơ cấu dân số theo giới là gì? Cơ cấu dân số theo giới mất cân bằng có ảnh hưởng như
thế nào đến đời sống xã hội?


<i><b>Câu 3 (2,0 điểm).</b></i>


Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và tự nhiên đến sự phát triển và phân bố công
nghiệp, trong điều kiện hội nhập hiện nay nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất? Vì sao?



<i><b>Câu 4 (2,5 điểm).</b></i>
Cho bảng số liệu sau:


Sản lượng than, điện ở nước ta giai đoạn 1990 - 2010
<b> Năm</b>


<b> Sản phẩm</b> <b>1990</b> <b>1995</b> <b>2000</b> <b>2006</b> <b>2010</b>


<i>Than (triệu tấn)</i> 4,6 8,4 11,6 38,9 51,1


<i>Điện (tỉ kwh)</i> 8,8 14,7 26,7 59,1 80,0


a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than và điện ở nước ta
giai đoạn 1990 - 2010.


b) Qua biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích.


<b></b>


<i><b>---Hết---Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN MƠN: ĐỊA LÍ</b>


<b>(Dành cho học sinh THPT không chuyên)</b>


<b>I. LƯU Ý CHUNG:</b>


- Đáp án chỉ trình bày những ý cơ bản. Khi chấm bài, học sinh làm theo cách khác nếu
đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.



- Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.


II. ĐÁP ÁN:


<b>Câu Ý</b> <b>Nội dung trình bày</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b> <b>3,5 điểm</b>


<b>a Khí quyển là gì? Cấu trúc khí quyển được chia làm mấy tầng?</b>
<b>Trình bày ngun nhân hình thành nhiệt độ khơng khí.</b>


- Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh


hưởng của vũ trụ, trước hết là Mặt Trời. 0,5


- Cấu trúc khí quyển được chia làm 5 tầng: tầng đối lưu, tầng bình


lưu, tầng giữa, tầng ion (tầng nhiệt) và tầng ngoài. 0,5
- Trình bày nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí: Nhiệt


cung cấp chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt
Trái Đất sau khi hấp thụ bức xạ Mặt Trời, rồi bức xạ lại vào không
khí, làm cho không khí nóng lên, hình thành nhiệt độ không khí.


0,5


<b>b Khí quyển có phải là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất khơng? Khí quyển</b>
<b>có vai trò gì? Phân tích vai trò của hơi nước và lớp ôdôn trong</b>
<b>khí quyển.</b>



- Có (khí quyển có là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất) 0,25
- Khí quyển có vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển


của sinh vật trên Trái Đất, đồng thời là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất. 0,5
- Vai trò của hơi nước trong khí quyển:


+ Không có hơi nước thì không có sự sống trên mặt đất: 0,25
Hơi nước ngưng tụ thành mây, mây gặp lạnh rơi xuống thành


mưa, tuyết sinh ra nước chảy tràn trên mặt đất và nước ngầm, đây
là nguồn nước cho sinh vật tồn tại và phát triển.


0,25


+ Hơi nước còn có tác dụng điều hòa nhiệt độ của không khí: ngày
đỡ nóng, đêm đỡ lạnh; ở hoang mạc ít hơi nước nên chênh lệch
nhiệt độ giữa ngày và đêm hoặc trong năm rất lớn.


0,25


- Vai trò của lớp ôdôn trong khí quyển:


+ Lớp ôdôn lọc bớt và giữ lại một số tia tử ngoại gây nguy hiểm
cho cơ thể sinh vật nói chung và con người nói riêng.


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Mất lớp ôdôn thì sinh vật trên Trái Đất sẽ bị hủy diệt. 0,25


<b>2</b> <b>2,0 điểm</b>



<b>a Trình bày khái niệm, cách tính: tỉ suất gia tăng dân số tư</b>
<b>nhiên, gia tăng cơ học và gia tăng dân số. </b>


- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên:


+ Khái niệm: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là sự chênh lệch
(hiệu số) giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, đơn vị tính %.


0,25


+ Ý nghĩa: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là nhân tố quan trọng
nhất, có ảnh hưởng quyết định đến biến động dân số của một quốc
gia và trên toàn thế giới, nó được coi là động lực phát triển dân số.


0,25


- Gia tăng cơ học:


+ Khái niệm: gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa số người xuất
cư và nhập cư, đơn vị tính là %.


0,25


+ Ý nghĩa: trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không có
ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số nói chung, nhưng đối với từng
khu vực, từng quốc gia thì nó lại có ý nghĩa quan trọng.


0,25



- Gia tăng dân số:


+ Khái niệm: gia tăng dân số bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự
nhiên và gia tăng cơ học, đơn vị tính %.


0,25


+ Ý nghĩa: gia tăng dân số là thước đo phản ánh trung thực, đầy


đủ tình hình biến động dân số của một quốc gia, một vùng. 0,25
<b>b Cơ cấu dân sớ theo giới là gì? Cơ cấu dân số theo giới mất cân</b>


<b>bằng có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống xã hội? </b>


- Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa giới nam so với


giới nữ hoặc so với tổng số dân, đơn vị tính %. 0,25
- Nếu cơ cấu dân số theo giới mất cân bằng có ảnh hưởng rất lớn


tới phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội, hoạch định chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.


0,25


<b>3</b> <b>2,0 điểm</b>


<b>Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và tư nhiên đến sư phát</b>
<b>triển và phân bố công nghiệp, trong điều kiện hội nhập hiện</b>
<b>nay nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất? Vì sao? </b>



<i><b>* Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và tự nhiên đến sự phát</b></i>
<i><b>triển và phân bố công nghiệp:</b></i>


Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là nhân tố


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

các khu công nghiệp, khu chế xuất,… trên thế giới và ở Việt Nam.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:


+ Khoáng sản: trữ lượng, chất lượng, phân bố khoáng sản có ảnh
hưởng tới quy mô, cơ cấu và tổ chức sản xuất của các xí nghiệp
công nghiệp.


0,25


+ Nguồn nước: là điều kiện quan trọng cho việc phân bố các xí
nghiệp của nhiều ngành công nghiệp: thủy điện, luyện kim đen và
luyện kim màu, dệt, nhuộm, giấy, chế biến thực phẩm,…


0,25


+ Khí hậu: tính chất đa dạng và phức tạp của khí hậu kết hợp với
nguồn tài nguyên sinh vật làm xuất hiện các tập đoàn cây trồng,
vật nuôi phong phú, là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp chế
biến thực phẩm.


0,25


+ Đất là nơi để xây dựng các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp.
Rừng, sinh vật biển là cơ sở cho công nghiệp khai thác, chế biến
gỗ, hải sản,…



0,25


<i><b>* Trong điều kiện hội nhập hiện nay nhân tớ nào đóng vai tro</b></i>
<i><b>quan trọng nhất? Vì sao? </b></i>


- Trong điều kiện hội nhập hiện nay nhân tố đóng vai trò quan
trọng nhất đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp là vị trí địa
lí.


0,25


- Vì: vị trí địa lí có tác động rất lớn đến việc lựa chọn các nhà máy,
các khu công nghiệp, khu chế xuất,… từ đó sẽ hội tụ được nhiều
nhân tố khác cho phát triển và phân bố công nghiệp.


0,25


<b>4</b> <b>2,5 điểm</b>


<b>a Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản</b>
<b>lượng than và điện ở nước ta giai đoạn 1990 - 2010.</b>


<i><b>* Xử lí sớ liệu: </b></i>


- Lấy sản lượng năm 1990 = 100%
- Tính tốc độ tăng trưởng:


Bảng tốc độ tăng trưởng sản lượng than và điện ở nước ta
<i>giai đoạn 1990 - 2010 (Đơn vị: %)</i>



<b> Năm</b>


<b>Sản phẩm</b> <b>1990</b> <b>1995</b> <b>2000</b> <b>2006</b> <b>2010</b>


Than 100 182,6 252,2 845,7 1110,9


Điện 100 167,0 303,4 671,6 909,1 0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>cho điểm).</i>


<i><b>Yêu cầu: vẽ bằng bút mực, chính xác (số liệu, khoảng cách năm),</b></i>


trình bày sạch đẹp, rõ ràng. Cần ghi đủ: số liệu, hai đường có kí
hiệu khác nhau, chú giải, đơn vị, năm, tên biểu đồ.


<i> Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.</i>


<b>b Qua biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích.</b>
<i><b>* Nhận xét:</b></i>


- Cả hai sản phẩm than và điện đều tăng nhưng tốc độ tăng trưởng
khác nhau.


0,25


- Cụ thể: than có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn, tăng từ 100% (năm
1990) lên 1110,9% (năm 2010), điện có tốc độ tăng trưởng chậm
hơn, tăng từ 100% (năm 1990) lên 909,1% (năm 2010)



0,25


<i><b>* Giải thích:</b></i>


- Cả hai sản phẩm than và điện đều tăng do: nước ta có nhiều tiềm
năng (trữ lượng), nhu cầu sản xuất và tiêu dùng than, điện ngày càng
lớn,...


0,25


- Than có tốc độ tăng trưởng lớn hơn điện là do than là năng lượng
truyền thống, trữ lượng lớn. Trong khi đó trình độ khoa học nước ta
còn hạn chế nên chưa khai thác hết được tiềm năng của ngành điện,
… nên điện có tốc độ tăng trưởng chậm hơn.


0,25


</div>

<!--links-->

×