Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Đề thi thử thpt quốc gia có đáp án chi tiết môn hóa học năm 2018 trường thpt bình xuyên lần 1 | Đề thi đại học, Hóa học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.81 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề thi thử THPT Bình Xuyên - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018</b>
<b>I. Nhận biết</b>


<b>Câu 1. Trong các chất sau, chất nào trong dung dịch là chất điện li yếu</b>


<b>A. CH</b>3COOH <b>B. Ca(OH)</b>2 <b>C. CaCO</b>3 <b>D. HCl</b>


<b>Câu 2. Olefin là hợp chất có cơng thức phân tử chung là</b>


<b>A. C</b>nH2n <b>B. C</b>nH2n + 2 – 2a <b>C. C</b>nH2n – 2 <b>D. C</b>nH2n + 2


<b>Câu 3. Tên gọi đúng của hợp chất CH</b>3CH2CHO là


<b>A. anđehit propanoic</b> <b>B. anđehit propan</b>


<b>C. anhiđhit propionic</b> <b>D. anđehit propionic</b>


<b>Câu 4. Cho các chất: C</b>6H5CH3<i> (1); p-CH</i>3C6H4C2H4 (2); C6H5C2H3<i> (3); o-CH</i>3C6H4CH3 (4).


Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là


<b>A. (2), (3) và (4)</b> <b>B. (1), (3) và (4)</b> <b>C. (1), (2) và (3)</b> <b>D. (1), (2) và (4)</b>
<b>Câu 5. Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được chất gì?</b>


<b>A. Axit axetic và anđehit axetic</b> <b>B. Axit axetic và ancol vinylic</b>
<b>C. Axit axetic và ancol etylic</b> <b>D. Axetat và ancol vinylic</b>
<b>Câu 6. Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?</b>


<b>A. Dầu lạc (đậu phộng) B. Dầu vừng (mè)</b> <b>C. Dầu dừa</b> <b>D. Dầu luyn</b>
<b>Câu 7. Anilin (C</b>6H5NH2) có phản ứng với dung dịch



<b>A. NaOH</b> <b>B. Na</b>2CO3 <b>C. NaCl</b> <b>D. HCl</b>


<b>Câu 8. Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là</b>


<b>A. metyl axetat</b> <b>B. etyl axetat</b> <b>C. axyl etylat</b> <b>D. axetyl etylat</b>
<b>Câu 9. Chất thuộc loại đisaccarit là</b>


<b>A. saccarozơ</b> <b>B. glucozơ</b> <b>C. fructozơ</b> <b>D. xenlulozơ </b>


<b>Câu 10. Amin nào dưới đây là amin bậc hai?</b>


<b>A. (CH</b>3)2NCH2CH3 <b>B. CH</b>3-CHNH2CH3 <b>C. CH</b>3NH2 <b>D. CH</b>3NHCH3


<b>II. Thông hiểu</b>


<b>Câu 11. Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít</b>
khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hồn tồn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị


của m là


<b>A. 7,0</b> <b>B. 14,0</b> <b>C. 21,0</b> <b>D. 10,5</b>


<b>Câu 12. Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng</b>


<b>A. với axit H</b>2SO4 <b>B. với kiềm</b> <b>C. với dung dịch iôt</b> <b>D. thủy phân</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A. CH</b>3CHO, C2H2, saccarozơ <b>B. CH</b>3CHO, C2H2, anilin


<b>C. CH</b>3CHO, C2H2, saccarozơ, glucozơ <b>D. HCOOH, CH</b>3CHO, C2H2, glucozơ



<b>Câu 14. Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thu khối</b>
lượng brom đã phản ứng là 16 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là


<b>A. 0,05 và 0,1</b> <b>B. 0,12 và 0,03</b> <b>C. 0,03 và 0,12</b> <b>D. 0,1 và 0,05</b>


<b>Câu 15. Dựa vào tính chất nào để kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có cơng thức</b>
(C6H10O5)n.


<b>A. Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đều cho CO</b>2 và H2O theo tỉ lệ số mol 6 : 5


<b>B. Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong nước</b>


<b>C. Tinh bột và xenlulozơ khi bị thủy phân đến cùng đều cho glucozơ </b>
<b>D. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc</b>
<b>Câu 16. Trong phịng thí nghiệm, nito tinh khiết được điều chế từ</b>


<b>A. NH</b>3, O2 <b>B. NH</b>4NO2 <b>C. Không khí</b> <b>D. NH</b>4NO3


<b>Câu 17. Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết hiệu</b>
suất phản ứng là 80%


<b>A. 0,444 kg</b> <b>B. 0,500 kg</b> <b>C. 0,555 kg</b> <b>D. 0,690 kg</b>


<b>Câu 18. Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau:</b>


<b>A. Este là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức –COO- liên kết với các gốc R và R’.</b>
<b>B. Este là hợp chất sinh ra khi thế nhóm –OH trong nhóm –COOH của phân tử axit bằng nhóm OR’.</b>
<b>C. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit cacboxylic</b>


<b>D. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit</b>



<b>Câu 19. Cho các dung dịch sau: CH</b>3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, C2H5OH. Số


lượng dung dịch có thể hịa tan được Cu(OH)2 là


<b>A. 4</b> <b>B. 5</b> <b>C. 6</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 20. Một este đơn chức X (chứa C, H, O và khơng có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi</b>
bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 23,2 gam bã rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X trong trường hợp này là


<b>A. CH</b>3COOCH3 <b>B. CH</b>3COOCH=CH2 <b>C. C</b>2H5COOCH=CH2 <b>D. HCOOCH=CH</b>2


<b>Câu 21. Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu</b>
được a gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hịa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M.
A có cơng thức tổng qt là


<b>A. RCOOR’</b> <b>B. (RCOO)</b>2R’ <b>C. (RCOO)</b>3R’ <b>D. R(COOR’)</b>3


<b>Câu 22. Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na</b>2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. 224</b> <b>B. 168</b> <b>C. 280</b> <b>D. 200</b>
<b>Câu 23. Phương trình phản ứng nào sau dùng để sản xuất khí than khơ?</b>


<b>A. </b> <sub>t C</sub>0


2


C CO  2CO <b>B. </b>C O 2  t C0 CO2



<b>C. </b> <sub>t C</sub>0


2


2C O  2CO <b>D. </b>C H O <sub>2</sub>   1050 C0 CO H <sub>2</sub>


<b>Câu 24. Có bao nhiêu ancol đồng phân có cơng thức phân tử là C</b>4H10O?


<b>A. 6</b> <b>B. 2</b> <b>C. 4</b> <b>D. 8</b>


<b>Câu 25. Photpho là nguyên tố phi kim nằm ở ô 15 trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.</b>
Tính chất hóa học của photpho là


<b>A. chỉ tham gia vào phản ứng trao đổi</b>
<b>B. chỉ thể hiện tính oxi hóa</b>


<b>C. vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử</b>
<b>D. chỉ thể hiện tính khử</b>


<b>Câu 26. Trong phân tử este đơn chức, mạch hở X có chứa 37,21% oxi về khối lượng. Số công thức cấu</b>
tạo thỏa mãn công thức phân tử của este X là:


<b>A. 4</b> <b>B. 5</b> <b>C. 3</b> <b>D. 6</b>


<b>Câu 27. Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sắt (III) nitrat, tổng các hệ số cân bằng</b>
nguyên dương tối giản nhất bằng:


<b>A. 12</b> <b>B. 26</b> <b>C. 9</b> <b>D. 21</b>


<b>Câu 28. Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với</b>


lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương


và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)


<b>A. 21,6 gam; 68,0 gam</b> <b>B. 43,2 gam; 34,0 gam</b> <b>C. 43,2 gam; 68,0 gam D. 68,0 gam; 43,2 gam </b>
<b>Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X thu được và hơi nước theo tỉ lệ số mol</b>
tương ứng là 2 : 3. Công thức cấu tạo của X là


<b>A. CH</b>3NHCH3 <b>B. CH</b>3NHC2H5 <b>C. CH</b>3CH2CH2NH2 <b>D. C</b>2H5NHC2H5


<b>Câu 30. Có 3 chất lỏng: benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt</b>
3 chất lỏng trên là


<b>A. dung dịch phenolphtalein</b> <b>B. dung dịch nước Br</b>2


<b>C. dung dịch NaOH</b> <b>D. dung dịch HCl</b>


<b>Câu 31. Đối với dung dịch bazơ mạnh NaOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về</b>
nồng độ mol ion là đúng?


<b>A. [H</b>+<sub>] = 0,10M</sub> <b><sub>B. [Na</sub></b>+<sub>] < [OH</sub>–<sub>]</sub> <b><sub>C. [Na</sub></b>+<sub>] > [OH</sub>–<sub>]</sub> <b><sub>D. [OH</sub></b>–<sub>] = 0,10M</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 32. Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoni clorua, ancol benzylic,</b>
<i>p-crezol. Trong dãy các chất trên, số chất phản ứng với NaOH là</i>


<b>A. 6</b> <b>B. 5</b> <b>C. 4</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 33. Este X có cơng thức phân tử C</b>7H12O4. Khi cho 16 gam X tác dụng với 200 g dung dịch NaOH


4% thì thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là


<b>A. CH</b>3COOCH2CH2OOCC2H5 <b>B. C</b>2H5COOCH2CH2OOCH


<b>C. CH</b>3COOCH2CH2CH2OOCCH3 <b>B. HCOOCH</b>2CH2CH2CH2OOCCH3


<b>Câu 34. Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn</b>
toàn 3,21 gam amin X sinh ra khí CO2, hơi nước và 336 cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hồn tồn amin


Y cho nCO2: nH O2 2 : 3. Công thức phân tử của amin đó là


<b>A. C</b>2H5C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2 <b>B. CH</b>3C6H4NH2, CH3(CH2)4NH2


<b>C. CH</b>3C6H4NH2, CH3CH2CH2NH2 <b>D. CH</b>3C6H4CH2NH2, CH3(CH2)4NH2


<b>Câu 35. Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO</b>2 và H2O với tỉ lệ số mol


2 2
CO H O


n : n 2<sub>. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X</sub>


khơng có chức ete, khơng phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và khơng khử được AgNO3, trong


amoniac ngay cả khi đun nóng. Biết MX < 140 đvC. Hãy xác định công thức cấu tạo của X?


<b>A. HCOOC</b>6H5 <b>B. C</b>2H5COOC6H5 <b>C. C</b>2H3COOC6H5 <b>D. CH</b>3COOC6H5


<b>Câu 36. Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat</b>
C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là:


<b>A. 2</b> <b>B. 4</b> <b>C. 1</b> <b>D. 3</b>



<b>Câu 37. Trong thí nghiệm về tính tan của amoniac trong nước, khí NH</b>3 lại phun vào bình thành những tia


có màu hồng. Vì:


<b>A. NH</b>3 tan vừa phải trong nước làm thay đổi áp suất trong bình và tạo dung dịch có tính bazơ


<b>B. NH</b>3 tan vừa phải trong nước làm áp suất trong bình tăng và tạo dung dịch có tính bazơ


<b>C. NH</b>3 tan nhiều trong nước làm tăng áp suất trong bình và tạo dung dịch có tính bazơ


<b>D. NH</b>3 tan nhiều trong nước làm giảm áp suất trong bình và tạo dung dịch có tính bazơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nhiều hơn H2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được dung


dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Cơ cạn G rồi nung nói với xút có mặt CaO thu được m gam


<b>hỗn hợp khí. Giá trị của m gần nhất với</b>


<b>A. 3,5</b> <b>B. 4,5</b> <b>C. 3,0</b> <b>D. 4,0</b>


<b>Câu 39. Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol HCl và b mol</b>
Cu(NO3)2, ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng thanh Mg vào thời gian phản ứng được biểu


diễn như hình vẽ bên.


Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5<sub> tỉ lệ</sub>


a : b là



<b>A. 9 : 1</b> <b>B. 1 : 10</b> <b>C. 1 : 9</b> <b>D. 10 : 1</b>


<b>Câu 40. Hỗn hợp gồm 2 anđehit đơn chức X và Y được chia thành 2 phần bằng nhau</b>
- phần 1: Đun nóng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì tạo 10,8 gam Ag.


- phần 2: Oxi hóa tạo thành 2 axit tương ứng, sau đó cho 2 axit này phản ứng với 250 ml dd NaOH 0,26M
được dung dịch Z. Để trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch Z cần dùng đúng 100 ml dung dịch HCl
0,25M thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T rồi đem đốt cháy chất rắn thu được sau khi cô cạn được
3,52 gam CO2 và 0,9 gam H2O.


Công thức phân tử của 2 anđehit là


<b>A. HCHO và C</b>2H5CHO <b>B. HCHO và C</b>2H3CHO


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT</b>


<b>Câu 1. Chọn đáp án A</b>


tất cả các muối đều là chất điện li mạnh → CaCO3 là chất điện li mạnh.


• các axit mạnh như HCl, HclO4, H2SO4, HNO3,…


các bazơ mạnh: NaOH, Ba(OH)2, KOH và Ca(OH)2


tất cả chúng đều là các chất điện li mạnh.!


chỉ có axit axetic CH3COOH là chất điện li yếu → chọn A.


<b>Câu 2. Chọn đáp án A</b>


Olefin là tên lịch sử của anken có công thức phân tử chung là CnH2n.



⇒ chọn đáp án A.
<b>Câu 3. Chọn đáp án D</b>


Tên thông thường R-CHO = Anđehit + Tên axit R-COOH


<b>Công thức phân tử</b> <b>Công thức cấu tạo</b> <b>Tên thông thường</b>


CH2O H-CHO Anđehit fomic


C2H4O CH3-CHO Anđehit axetic


C3H6O CH3-CH2-CHO Anđehit propionic


C4H8O CH3-CH2-CH2-CHO Anđehit butiric


Anđehit isobutiric


⇒ chọn đáp án D.
<b>Câu 4. Chọn đáp án D</b>


xây dựng dãy đồng đẳng của benzen như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

⇒ chọn đáp án A.
<b>Câu 6. Chọn đáp án D</b>


dầu luyn có thành phần là các hiđrocacbon


không phải là este của axit béo và glixerol → chọn D.
<b>Câu 7. Chọn đáp án D</b>



anilin có tính bazơ → phản ứng được với axit HCl:


⇒ chọn đáp án D.
<b>Câu 8. Chọn đáp án B</b>


Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic:
CH3COOH + C2H5OH    CH3COOC2H5 + H2O.


 Tên este RCOỎ’ = tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit RCOO
⇒ tên gọi của este CH3COOC2H5 là etyl axetat. Chọn đáp án B.


<b>Câu 9. Chọn đáp án A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

⇒ thuộc loại đisaccarit trong 4 đáp án là saccarozơ → chọn A.
<b>Câu 10. Chọn đáp án D</b>


Cách xác định bậc của amin:


⇒ amin bậc hai trong 4 đáp án là CH3NHCH3 → chọn đáp án D.


<b>Câu 11. Chọn đáp án B</b>


hỗn hợp X gồm phenol: C6H5OH và etanol: C2H5OH.


• phản ứng với NaOH chỉ có phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.


⇒ nphenol = nNaOH = 0,1 mol.


• phản ứng với Na thì có cả phenol và etanol: 1OH 1Na 1ONa1<sub>2</sub>H2 .



nphenol netanol

2nH2 0, 2


<sub></sub>

   <sub> mol </sub> <sub>n</sub> <sub>0,1</sub>


etanol


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Theo đó, m

mphenolmetanol

0,1 94 46

14,0 gam. Chọn B.


<b>Câu 12. Chọn đáp án C</b>


để phân biệt tinh bột và xenlulozơ có thể dùng dung dịch I2


do cấu trúc của hồ tinh bột xoắn lỗ rỗng, các phân tử I2 bị hấp thụ


→ tạo màu xanh tím đặc trưng cịn xenlulozơ thì khơng → giúp ta phân biệt.!


⇒ chọn đáp án C.
<b>Câu 13. Chọn đáp án D</b>


saccarozơ: C12H22O11 và anilin không tác dụng với AgNO3/NH3


⇒ các đáp án A, B, C đều khơng thỏa mãn.! Chỉ có dãy chất ở đáp án D:


⇒ đáp án đúng cần chọn là D.
<b>Câu 14. Chọn đáp án A</b>


etan không phản ứng với Br2, etilen phản ứng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1


CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br.



2
etilen


n nBr ph¶n øng 0,1


   <sub> mol và </sub>

ne tan netilen

0,15 mol


e


n tilen 0,05


  <sub> mol. Vậy đáp án đúng cần chọn là A.</sub>


<b>Câu 15. Chọn đáp án C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

⇒ tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có cơng thức (C6H10O5)n.


<b>Câu 16. Chọn đáp án B</b>


 phịng thí nghiệm nên yêu cầu các điều chế đơn giản, dễ thực hiện.
phản ứng nhiệt phân: NH4NO2


0
t


  N2 + H2O.


ngưng tụ hơi nước → ta thu được N2 nguyên chất luôn.



⇒ chọn đáp án B.
<b>Câu 17. Chọn đáp án A</b>


thủy phân xenlulozơ:


giả thiết cho: 1kg mùn cưa ⇔ chứa 500 gam xenlulozơ, hiệu suất 80%
⇒ mglucozo thu c = 500 ữ 162 ì 0,8 ì 180 = 444,44 gam ⇔ 0,444 kg


⇒ chọn đáp án A.
<b>Câu 18. Chọn đáp án B</b>


<b>Định nghĩa</b>


Este


OH OR '


DÉn xuÊt cña axit cacboxylic


ThÕ nhãm trong nhãm COOH (cacboxyl) b»ng nhãm






  



<b>Sơ đồ:</b>


⇒ chọn đáp án B.


<b>Câu 19. Chọn đáp án B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

glucozơ và saccarozơ cũng có tính chất của ancol đa chức:


Ngồi ra, axit cacboxylic như axit axetic cũng có khả năng hịa tan Cu(OH)2:


2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O


⇒ có 5 dung dịch thỏa mãn yêu cầu → chọn đáp án B.
<b>Câu 20. Chọn đáp án C</b>


X là este đơn chức mà MX 32 3,125 100 
||→ công thức phân tử của X là C5H8O2.


 20 gam X (0,2 mol) + 0,3 mol NaOH → 23,2 gam bã rắn + 0,2 mol chất Y.
bảo tồn khối lượng có mY 20 0,3 40 23, 2 8,8    gam


Y


M 8,8 0, 2 44


    ||⇒ Y là anđehit axetic: CH3CHO.


⇒ cấu tạo thu gọn của X tương ứng là: C2H5COOCH=CH2.


⇒ chọn đáp án C.
<b>Câu 21. Chọn đáp án C</b>


phản ứng trung hòa: NaOH + HCl → NaCl + H2O.



⇒ nNaOH dư = nHCl = 0,5 × 0,4 = 0,2 mol. Theo đó, A + 0,3 mol NaOH (vừa đủ) → a gam muối + 0,1 mol


ancol.


||⇒ A là este. tỉ lệ: nNaOH: nancol 0,3 0,1 3:1   A là este 3 chức.


⇒ công thức tổng quát của A có dạng

RCOO R ' 

<sub>3</sub> <sub> chọn đáp án C.</sub>


<b>Câu 22. Chọn đáp án D</b>


có 62,5 mL dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M


2 3
Na CO


n 0,005


<sub></sub>

 <sub> mol và </sub>


3
KHCO


n 0, 0075


mol.


⇒ lượng HCl cần để phản ứng hết với lượng dung dịch này là


2 3 3



HCl Na CO KHCO


n 2 n  n 0,0175


<sub> mol > 0,0125 mol.</sub>


⇒ so với lượng HCl có thì dung dịch Na2CO3, KHCO3 dư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

⇒ xảy ra phản ứng: HCl + KHCO3 → KCl + CO2↑ + H2O.


2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O.


(do HCl sẽ dư so với lượng từng giọt dung dịch nhỏ vào.!).


cứ thế nhỏ và cả 2 phản ứng đều xảy ra đồng thời tạo khí như thế cho đến khi HCl đủ để tác dụng với
giọt dung dịch cuối cùng có thể nhỏ vào.!


<i>lúc này gọi tổng lượng giọt đã nhỏ vào chứa 2x mol Na</i>2CO3<i> và 3x mol KHCO</i>3


⇒ ta có:

nHCl nKHCO32nNa CO2 3 <i> 3x + 4x = 0,125 mol.</i>


2
CO


V V


 

<sub></sub>

<i><sub> = 5x × 22,4 = 0,0125 ữ 7 ì 5 ì 22,4 = 0,2 lớt ⇔ 200 mL → chọn D.</sub></i>


<b>Câu 23. Chọn đáp án A</b>



khí CO được sản xuất trong các lị gas bằng cách thổi khơng khí qua than nóng đỏ. ở phần dưới của lò,
cacbon cháy biến thành cacbon đioxit.


Khi đi qua lớp than nung đỏ, CO2 bị khử thành CO: CO2 + C


0
t


  2CO.


<b>Hỗn hợp khí thu được gọi là khí than khơ (hay khí lị gas).</b>


<b>p/s: khí than khơ gọi để phân biệt với khí than ướt (CO, CO</b>2, H2,…) được điều chế bằng phản ứng


cho hơi nước (→ ướt!) đi qua than nung đỏ: C + H2O


1050


  


  CO + H2


<b>Câu 24. Chọn đáp án C</b>


Có 4 đồng phân ancol có cơng thức phân tử là C4H10O gồm:


⇒ chọn đáp án C.
<b>Câu 25. Chọn đáp án C</b>


P ở ô thứ 15 trong bảng tuần hồn ⇒ ZP = 15



⇒ cấu hình electron của P là 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>3<sub>3d</sub>0<sub>.</sub>


bình thường: trong hợp chất PH3, P có số oxi hóa là –3.


vì có 5 orbital ⇒ ở trạng thái kích thích cấu hình e của P có thể có nhiều trạng thái khác nhau
→ P có nhiều số oxi hóa dương: như P+3<sub>trong</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

⇒ tính chất hóa học ủa ngun tố photpho (P) là vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
⇒ chọn đáp án C.


<b>Câu 26. Chọn đáp án B</b>


X là este đơn chức ⇒ X có 2CO ⇒ MX = 32 ÷ 0,3721 = 86


⇒ cơng thức phân tử của X là C4H6O2 → các đồng phân gồm:


HCOOCH=CH-CH3 (prop-1-en-1-yl-fomat);


HCOOCH2-CH=CH2 (anlyl fomat); HCOOC(CH3)=CH2 (prop-1-en-2-yl fomat)


CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat) và CH2=CH-COOCH3 (metyl acrylat).


Tổng có 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn T. Chọn đáp án B.
<b>Câu 27. Chọn đáp án D</b>


Phản ứng nhiệt phân sắt (III) nitrat:


các hệ số cân bằng nguyên dương tối giản nhất    4 2 3 12 21 .



⇒ chọn đáp án D.
<b>Câu 28. Chọn đáp án C</b>


Glucozơ phản ứng tráng bạc (+AgNO3/NH3) sinh Ag↓ theo tỉ lệ:


⇒ nAg nAgNO3 2nglucozo  2 36 180 0, 4 mol.


Ag


m <sub></sub><sub> bám vào g ¬ng</sub> 0, 4 108 43, 2


    <sub> gam || </sub>


3
AgNO


m cÇn dïng 0, 4 170 68,0  gam.


⇒ chọn đáp án C.
<b>Câu 29. Chọn đáp án B</b>


amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X dạng CnH2n + 3N.


phản ứng: t0



n 2n 3 2 2 2


C H  N ...O  nCO  n 1,5 H O .


Giả thiết nCO2 : nH O2 2 : 3 n : n 1,5

2 : 3 n 3 .


Công thức cấu tạo thỏa mãn X (amin bậc hai) là CH3NHC2H5.


⇒ chọn đáp án B.
<b>Câu 30. Chọn đáp án B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

• anilin:


⇒ hiện tượng: dung dịch Br2 mất màu dần và có tạo thành kết tủa trắng.!


• sitren:


⇒ hiện tượng: dung dịch brom mất màu dần.


• benzen khơng phản ứng với Br2 → khơng có hiện tượng gì.


⇒ chọn đáp án B.
<b>Câu 31. Chọn đáp án D</b>


bazơ mạnh NaOH là một chất điện li mạnh, nếu bỏ qua sự điện li của nước → NaOH phân li hoàn toàn
theo phương trình: NaOH → Na+<sub> + OH</sub>–<sub>.</sub>


⇒ [OH–<sub>] = [NaOH] = 0,10M → chọn đáp án D.</sub>


<b>Câu 32. Chọn đáp án B</b>


các hợp chất hữu cơ thuộc loại: este, phenol và axit cacboxylic trong dãy thỏa mãn đều phản ứng được
với dung dịch NaOH:


• etyl axetat: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH



• axit acrylic: CH2=CHCOOH + NaOH → CH2=CHCOONa + H2O


• phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O


<i>• p-crezol: p-CH</i>3C6H4OH + NaOH → p-CH3C6H4ONa + H2O.


 ngồi ra: TH muối phenylamoni clorua cũng có khả năng phản ứng NaOH:
 C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O.


Theo đó, tổng có 5 chất thỏa mãn yêu cầu → chọn đáp án B.
<b>Câu 33. Chọn đáp án A</b>


16 gam X + 8 gam NaOH (0,2 mol) → (17,8 gam hai muối) + một ancol Y.
Nhận xét: quan sát đáp án + sản phẩm thu được, CTPT của X


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

ancol 1 NaOH


n  <sub>2</sub>n 0,1<sub> mol </sub> M<sub>ancol</sub><sub> Y</sub> 62<sub> là etylen glicol: HOCH</sub><sub>2</sub><sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>OH.</sub>


NHẨM: 7 2 2 3 2 1 4       có 2 cơng thức cấu tạo của X thỏa mãn:


HCOOCH2CH2OOCC3H7 và CH3COOCH2CH2OOCC2H5.


⇒ công thức thỏa mãn trong 4 đáp án là A → chọn A.
<b>Câu 34. Chọn đáp án C</b>


amin Y là đồng đẳng của metylamin dạng CnH2n + 3N


⇒ đốt t0




n 2n 3 2 2 2 1 2


C H <sub></sub> N ...O  nCO  n 1,5 H O  <sub>2</sub>N .


có nCO<sub>2</sub> : nH O<sub>2</sub> 2 : 3 n : n 1,5

2 : 3 n 3  Y là C3H9N.


amin X là đồng đẳng của anilin ⇒ X có dạng C Hm 2m 5 N (m ≥ 6).


đốt 3,21 gam X + O2


0
t


  CO2 + H2O + 0,015 mol N2


2


X N


n 2n 0,03


   <sub> mol </sub> M<sub>X</sub>3, 21 0,03 107  14m 9 107   m 7 <sub>.</sub>


Vậy amin X là CH3C6H4NH2 và Y C3H7NH2 → chọn đáp án C.


<b>Câu 35. Chọn đáp án D</b>


Đặt nCO2 2<i>x mol </i> nH O2 <i> x mol. Bảo toàn khối lượng có:</i>



1, 7 2,52 22, 4 32 44 2     <i>x</i>18<i>x</i> <i>x</i>0, 05<sub> mol.</sub>


2
C CO


n n 0,1<sub> mol; </sub>


2


H H O


n 2n 0,1<sub> mol.</sub>




X C H O O


m m m m  n 1, 7 0,1 12 0,1 /16 0, 025    mol.


C : H : O 0,1: 0,1: 0,025 4 : 4 :1


  


4 4

n


X : C H O 68n 140 n 2, 06 n 2


      


X



 là C8H8O2; có nNaOH: nX  2 X là este của phenol.


⇒ công thức cấu tạo của X thỏa mãn yêu cầu là CH3COOC6H5.


<b>Câu 36. Chọn đáp án A</b>


 p/s: đề chặt chẽ hơn nên cho nói rõ X là một chất béo.!


có nglixerol = 0,92 ÷ 92 = 0,01 mol; nnatri linoleat = 3,02 ÷ 302 = 0,01 mol


⇒ tỉ lệ nglixerol : nnatri linoleat = 1 : 1 → cho biết X chứa 1 gốc linoleat


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

⇒ chọn đáp án A.
<b>Câu 37. Chọn đáp án D</b>


Trong thí nghiệm về tính tan của amoniac trong nước, khí NH3 lại phun vào bình thành những tia có


màu hồng do tan nhiều trong nước, áp suất của khí NH3 trong bình giảm đột ngột, nước trong cốc bị


hút vào bình qua ống thủy tinh vuốt nhọt → phun thành các tia.
Lại thêm NH3 có tính bazơ làm phenolphtalein chuyển màu hồng


⇒ các tia nước phun ra có màu hồng.! ⇒ chọn giải thích D.
<b>Câu 38. Chọn đáp án C</b>


MZ = 31 × 2 = 62 ⇒ Z là C2H4(OH)2.


Quy E về HCOOH, C2H6O2, CH2, H2O với số mol lần lượt là a, b, c và d.



E


n    a b d 0,1 mol || nO<sub>2</sub> 0,5a 2,5b 1,5c 0, 47   mol.


Cho nCO2  a 2b c mol; nH O2  a 3b c d  mol




44 a 2b c 18. a 3b c d 10,84


        gam.


NaOH


n 0,11 mol = a ||⇒ giải hệ có: b 0,07 mol; c 0,16 mol; d0,08 mol.


⇒ cô cạn G thu được 0,11 mol HCOONa và 0,16 mol CH2


⇒ sau phản ứng vơi tơi xút → khí gồm 0,11 mol H2 và 0,16 mol CH2.


⇒ m 0,11 2 0,16 14 2, 46     gam.


<b>Câu 39. Chọn đáp án D</b>


Ban đầu khối lượng giảm do xảy ra phản ứng:


 



2



3 2


3Mg 8H 2NO 3Mg  2NO 4H O *


    


⇒ nMg phản ứng = 18 ÷ 24 = 0,75 mol ⇒ nNO<sub>3</sub> 0,5 mol.


Sau đó khối lượng tăng do: <sub>Mg Cu</sub>2 <sub>Mg</sub>2 <sub>Cu</sub>


  


Đoạn cuối của đồ thị khối lượng giảm do: 2
2


Mg 2H Mg  H


  


ở (*) thì NO3


hết nMg ph¶n øng 

m 8

 

 m 14

24 0, 25 mol.


H


a n  2 0,5 2,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Câu 40. Chọn đáp án B</b>



andehit axit NaOH HCl


n n n  n 0, 25 0, 26 0,1 0, 25 0, 04    <sub> mol.</sub>


Ag


n 0,1<sub> mol </sub> n<sub>Ag</sub>n<sub>andehit</sub> 0,1 0,04 2,5 2    <sub> chứa HCHO.</sub>


Đặt nHCHO <i> x mol; </i>nRCOH <i> y mol </i>

nandehit<i> x + y = 0,04 mol;</i>


nAg 0,1<i> 4x + 2y ||⇒ giải x = 0,01 mol; y = 0,03 mol.</i>


Lại có: T gồm 0,01 mol HCOONa; 0,03 mol RCOONa; 0,025 mol NaCl.
NaCl không bị đốt ⇒ Bảo tồn ngun tố Na có:




2 3
Na CO


n  0, 01 0, 03  2 0,02<sub> mol || đề cho: </sub>


2
CO


n 0,08<sub> mol; </sub>


2
H O



n 0,05<sub> mol.</sub>


⇒ Bảo toàn nguyên tố cacbon: số CRCOONa 

0,02 0,08 0,01 

0,03 3


⇒ Bảo toàn nguyên tố hiđro: số HRCOONa 

0,05 2 0,01 

0,03 3 .


</div>

<!--links-->

×