Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bài tập có đáp án chi tiết môn địa lý lớp 10 trường thpt chuyên lê quý đôn | Lớp 10, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.67 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>ƠN TẬP ĐỊA LÝ</b></i>



<b>Câu 1: Vai trị cơng nghiệp: đóng vai trị chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân</b>


- Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn.


- Cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các
ngành kinh tế, tạo ra các sản phẩm tiêu dùng nhằm nâng cao đời sống xã hội.


- Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác:NN, DV, thương mại…
- tạo điều kiện khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên


- tạo khả năng mở rộng sản xuất, thị trường lao động, tạo nhiều việc làm, tăng thu nhậo
- củng cố và tăng cường an ninh quốc phịngg


<b>Câu 2: Đặc điểm ngành cơng nghiệp: </b>


_ SX cơng nghiệp bao gồm 2 gđ


_ sản xuất CN có tính tập trung cao động: tư liệu sản xuất, nhân công, sản phẩm…
_Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân cơng tỉ mỉ và có sự
phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.


<b>Câu 3: Xu hướng và giải thích chuyển dịch cơ cấu năng lượng:</b>


- Năng lượng truyền thông (củi, gỗ): có xu hướng giảm nhanh chóng vì khơng
thuận tiện và có nhiều nguồn năng lượng tốt hơn


- Than đá có xu hướng giảm vì nguồn tài ngun này có nguy cơ cạn kiệt, việc
khai thác và sử dụng gây suy thối, ơ nhiễm mơi trường và tìm được nguồn
năng lượng mới hiệu quả hơn.



- Dầu mỏ, khí đốt: giảm vì xung đột, khủng hoảng về dầu mỏ, ô nhiễm môi
trường, trữ lượng giảm và do có các nguồn năng lượng mới thay thế.
- Điện: có xu hướng tăng do tiến bộ khoa học kĩ thuật, kinh tế tăng trưởng


nhanh, q trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa và do nhu cầu ngày càng cao
trong tiêu dùng điện của dân cư


- Năng lượng mới: tăng do có nhiều ƯU điểm: sạch, rẻ, không cạn kiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 4: Sản lượng điện </b>


Các nước phát triển Các nước đang phát triển


-Đk thuận lợi để ptr ngành điện: vốn lớn, đội ngũ
chuyên môn kĩ thuật cao, KH-KT tiến bộ (sản xuất
điện từ nhiều nguồn khác nhau như nhiệt điện, thủy
điện, điện nguyên tử, năng lượng mới,…)


- Nhu cầu sd điện lớn: phục vụ sx NN, CN, DV ở
trình độ cao; mức sống người dân cao


- Hạ tằng ngành điện phát triển: xd nhiều nhà máy sx
điện


-Đk khó khăn để ptr ngành điện: thiếu vốn, thiếu ld có
trình độ kĩ thuật cao, KH-KT chưa tiến bộ (cơ cấu
ngành điện đơn giản: thủy điện và nhiệt điện)


-Nhu cầu sd điện chưa lớn: CN, NN, DV phát triển có


trình độ thấp, mức sống người dân chưa cao


- Hệ thống cơ sở còn nhiều hạn chế: chưa xd được
nhiều nhà máy điện công suất lớn


<b>Câu 6: Các hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp</b>


Hình thức


tổ chức Đặc điểm + ví dụ


Điểm Cn -Gồm 1 - 2 xí nghiệp gần nguồn ngun - nhiên liệu cơng nghiệp hoặc
vùng ngun liệu nơng sản.


-Khơng có mối liên hệ giữa các xí nghiệp
-Đồng nhất với 1 điểm dân cư


Vd:
Khu công


nghiệp tập
trung


-Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất
cao


-Sản phẩm vừa phục vụ trong nước, vừa xuất khẩu.
-có các xí nghiệp dv hỗ trợ sx cơng nghiệp


Vd: KCN Nam Đông Hà (QT), KCN Bắc Thăng Long (HN), KCN Quán


Ngang (QT)


Trung tâm


công nghiệp -Gồm nhiều khu công nghiệp, điểm cơng nghiệp và nhiều xí nghiệp cơngnghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật, cơng nghệ.
-Có các xí nghiệp hạt nhân


-Có các xí nghiệp bổ trợ, phục vụ.


Vd: tp Hà Nội, TP hồ chí minh, tp thái nguyên…
Vùng công


nghiệp -gồm nhiều điểm, khu cơng nghiệp, trung tâm cơng nghiệp có mối liên hệ sản xuất và nét tương đồng trong quá trình hình thành cơng nghiệp.
- Có một vài ngành cơng nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chun mơn
hóa.


- Có các ngành phục vụ, bổ trợ.


Vd Vùng Loren (Pháp), vùng công nghiệp Đông Nam Bộ (Việt Nam).


– Cơ cấu sử dụng năng lượng ngày càng đa dạng, do con người ngày càng phát hiện, tìm kiếm thêm
nhiều nguồn năng lượng mới đáp ứng nhu cầu sử dụng năng lượng ngày càng cao của mình.


– Năng lượng nguyên tử, thủy điện…việc xây dựng các cơng trình thủy điện có thể làm thay đổi môi
trường sinh thái, phải di dân và tốn nhiều vốn đầu tư. Các nhà máy điện nguyên tử có thể xảy ra sự cố
gây nhiều tai họa,… khiến cho con người tiếp tục tìm kiếm các nguồn năng lượng mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Câu 5: Ngành dệt may đóng vai trò chủ đạo:


-Nhu cầu thị trường lớn: giải quyết nhu cầu về may mặc, sinh hoạt cho hơn 7 tỉ


người trên Trái Đất


- Giải quyết việc làm, đặc biệt là lao động nữ và những ld học vấn chưa cao
- Nguồn nguyên liệu phong phú


- Thúc đẩy các ngành khác phát triển, đặc biệt là ngành công nghiệp hóa chất


1Vị trí địa lí


Tự nhiên, kinh tế, chính trị: gần biển,sông, đầu mối giao thông vận tải, đô thị,...
lựa chọn các nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất, cơ cấu ngành công nghiệp.
2. Nhân tố tự nhiên:Đây là nhân tố quan trọng, tạo điều kiện hay trở ngại.


- Khoáng sản: Trữ lượng, chất lượng, chủng loại, phân bố chi phối quy mô, cơ cấu, tổ
chức các xí nghiệp cơng nghiệp:các nhà máy xi măng tập trung nơi có nguồn đá vơi
phong phú (Bỉm Sơn-Thanh Hóa).


- Khí hậu, nước: Phân bố, phát triển cơng nghiệp: luyện kim màu, dệt, nhuộm, thực
phẩm,...


- Đất, rừng, biển: Xây dựng xí nghiệp cơng nghiệp.
3. Nhân tố kinh tế - xã hội


- Dân cư, lao động: ngành cần nhiều lao động (dệt may) phân bố ở khu vực đông dân,
các ngành kĩ thuật cao (điện tử) nơi có đội ngũ lành nghề.


- Tiến bộ khoa học kĩ thuật: thay đổi quy luật phân bố xí nghiệp, việc khai thác và sử
dụng tài nguyên.


- Thị trường (trong nước và ngồi nước): Lựa chọn vị trí các xí nghiệp, hướng chun


mơn hóa.


- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật: Đường giao thông, thông tin, điện nước.
- Đường lối, chính sách: ảnh hưởng q trình cơng nghiệp hóa phân bố cơng nghiệp
hợp lí, thúc đẩy cơng nghiệp phát triển.


</div>

<!--links-->

×