Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Bài tập lớn nhóm 12 mạng máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.32 KB, 37 trang )

Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay mạng máy tính có kết nối internet rất phổ biển và ngày càng được tối ưu
hóa vì vậy việc thiết kế một mạng máy tính sao cho khoa học là một việc làm cần thiết.
Chúng em làm bài tập lớn này nhằm xây dựng hệ thống mạng cho các phịng học
tầng nhà A1 với mục đích cho sinh viên thực hành công nghệ thông tin nhằm củng cố
khả năng thiết kế mạng cho sinh viên cũng như bổ sung thêm về mạng nhằm ứng dụng
trong môn mạng máy tính.
Để hồn thành bài tập lớn này ngồi sự nỗ lực làm việc của các thành viên trong
nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Văn Hiệp mơn mạng máy tính đã tận
tình góp ý chỉ bảo cho chúng em trong suốt quá trình làm bài tập lớn này và chúng em
cũng xin cảm ơn các bạn sinh viên trong lớp KHMT1-K6 trường Đại học công nghiệp Hà
Nội đã đóng góp ý kiến giúp chúng em hồn thành tốt bài tập lớn này.
Trong q trình hồn thành bài tập lớn chúng em sẽ không tránh khỏi những sai
sót, rất mong sự thơng cảm và đóng góp ý kiến bổ sung của các thầy cô giáo và của tất cả
các bạn sinh viên. Chúng em chân thành tiếp thu và cảm ơn.

Bài tập lớn mạng máy tính

1


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

Mục Lục
I: Một vài khái niệm cơ bản về mạng máy tính………………………………3
II: Phân loại máy tính …………………………………………………………3
1.
2.
3.


4.

GAN (Global Area Network) …………………………………………………4
WAN ( Wide Area Network)………………………………………………….4
MAN(Metropolitan Area Network)……………………………………….....4
Mạng LAN(Local Area Network)………………………………………........5

III: Thiết kế sơ đồ mạng cho các phòng tầng 15 nhà A1…………………….....7
1.Yêu cầu của mạng thiết kế……………………………………………………7
2. Khảo sát vị trí lắp đặt và các yêu cầu……………………………………….8
3. Thuận lợi và khó khăn trong khi tiến hành lắp đặt……………………….9
4.Lựa chọn giải pháp thiết kế………………………………………………….9
5. Dự trù chi phí lắp đặt……………………………………………………….17
6. Cách lắp đặt…………………………………………………………………20
7. Thiết lập địa chỉ IP cho mạng …………………………………………….25
8. Hình ảnh chia sebnet phịng máy………………………………………...26

IV. Lời kết……………………………………………………………....37

Bài tập lớn mạng máy tính

2


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

I. Một vài khái niệm cơ bản về mạng máy tính.
- Mạng máy tính là một tập hợp của các máy tính độc lập được kết nồi bằng một cấu
trúc nào đó.
- Hai máy tính được gọi là kết nối nếu chúng có thể trao đổi thơng tin. Kết nối khơng

cần phải là dây đồng, cáp quang, sóng ngắn, sóng dài, hồng ngoại và vệ tinh đều có thể
sử dụng. Mạng bao gồm nhiều kích cỡ, hình thức và dạng khác nhau.
- Ưu, nhược điểm của mạng máy tính.
+ Ưu điểm:


Sử dụng chung các cơng cụ tiện ích



Chia sẻ kho dữ liệu dùng chung



Tăng độ tin cậy của hệ thống



Trao đổi thơng điệp hình ảnh một các thuận tiện nhanh chóng



Dùng chung các thiết bị ngoại vi(máy in,fax,modem,…)



Giảm thiểu chi phí và tiết kiệm thời gian đi lại,tăng thời gian làm việc,thu
thập dữ liệu một cách kịp thời




Chuẩn hóa các ứng dụng

+ Nhược điểm:
Dễ bị mất máy hay thất lạc thông tin khi truyền hoặc khi thiết lập chế độ bảo mật
khơng tốt.
II. Phân loại mạng máy tính.
Ở đây chúng ta phân loại theo phạm vi địa lí.
Mạng máy tính có thể phân bổ trên một vùng lãnh thổ nhất định hoặc có thể phân bổ trên
phạm vi quốc gia, quốc tế. Mạng máy tính được phân ra làm các loại sau:

Bài tập lớn mạng máy tính

3


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

1. GAN (Global Area Network)
Kết nối máy tính từ các châu lục khác nhau. Thông thường kết nối này được kết
nối qua mạng viễn thông và vệ tinh.
2. WAN ( Wide Area Network)
- Mạng diện rộng kết nối cac máy tính trong nội bộ các quốc gia hay giữa các quốc gia
trong cùng một châu lục.Nó chứa một tập hợp các máy tính có dự định để chạy các
chương trình của người dùng.
- Thông thường các kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông. Các mạng
WAN kết hợp với nhau trở thành mạng GAN hoặc chính nó đã là GAN rồi.

Hình 1. Mạng WAN
3. MAN(Metropolitan Area Network)

- Kết nối các máy tính trong phạm vi một thành phố.
- Kết nối này được thực hiện thông qua các môi trường tuyền thông tốc độ cao (50 –
100 Mbit/s)

Bài tập lớn mạng máy tính

4


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

Hình 2. Ví dụ về mạng MAN
4. Mạng LAN(Local Area Network)
- Mạng cục bộ kết nối các máy tính trong một bán kính hẹp, thơng thường là vài trăm
mét hoặc một vài km. LAN thường được sử dụng trong nội bộ cơ quan tổ chức.
- Kết nối thông qua các môi trường truyền thông tốc độ cao như cáp đồng trục, cáp
quang.

Ethernet

Token Ring

Hình 3. Kiến trúc mạng LAN

Bài tập lớn mạng máy tính

5


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội


4.1.Những cấu trúc chính của mạng LAN.
• Dạng đường thẳng ( Bus)

Hình 4.
+ Ưu điểm: dễ cài đặt và mở rộng
Chi phí thấp
Một máy hỏng khơng làm ảnh hưởng đến các máy khác.
+ Nhược điểm:
Khó quản trị và tìm ngun nhân lỗi.
Hạn chế chiều dài dây cáp và số lượng máy.
• Dạng vịng trịn( Ring )

Hình 5

Bài tập lớn mạng máy tính

6


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

+ Các máy tính được liên kết với nhau thành một vòng tròn theo phương thức “ một
điểm – một điểm”
• Dạng hình sao ( Star )

Hình 6
+ Tất cả các trạm được nối vào một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ
các trạm và chuyển tín hiệu đến các trạm đích với phương thức kết nối là “một điểm –
một điểm”

+ Ưu điểm: Không đụng độ hay ách tắc trên đường truyền, tận dụng được tối đa
đường truyền vật lí.
Lắp đặt đơn giản, dễ dàng cấu hình lại mạng
Nếu có trục chặc trên một trạm thì cũng khơng gây ảnh hưởng đễn tồn mạng
nên dễ kiểm soát, khắc phục sự cố.
+ Nhược điểm: độ dài đường truyền nối một trạm với trung tâm bị hạn chế, tốn
đường dây cáp nhiều.
III. Thiết kế sơ đồ mạng cho các phòng tầng 15 nhà A1
1.Yêu cầu của mạng thiết kế

Bài tập lớn mạng máy tính

7


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

Xây dựng hệ thống mạng cho tầng 15 nhà A1 với mục đích sử dụng thiết kế cho
một văn phịng của cơng ty A gồm các phịng P.Giam doc, Phịng hành chính kế tốn ,
phịng kinh doanh , phịng Kỹ thuật dự án , phịng Hành chính nhân sự , phịng cơng nghệ
thơng tin . Số lượng máy trong mỗi phòng chúng em sử dụng là khác nhau . Yêu cầu thiết
kế hệ thống phòng máy :
-

Vẽ sơ đồ thiết kế chi tiết hệ thống mạng.
Dự trù kinh phí lắp đặt, giá thiết bị.

2. Khảo sát vị trí lắp đặt và các yêu cầu
a. Cấu trúc địa lý
Các phòng tầng 15 nhà A1.

Tầng 15 có 6 phịng gồm :
-1 phịng có kích thước : 11x3.5 (m)
- 5 phịng có kích thước giống nhau : 11x9 (m)
Mỗi phịng có 1 cửa ra vào , cửa rộng 1,5m.
b. Các yêu cầu đối với phòng máy
- Đảm bảo truy cập internet phục vụ cho công việc .
- Đảm bảo độ thẩm mỹ, tạo ra hứng thú làm việc và khả năng sáng tạo của cán bộ
- Kinh phí tiết kiệm tối đa nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu thiết kế.
- Tốc độ đường truyền: 5Mb/s.
- Yêu cầu mua 2 switch 48 port.
- Yêu cầu mỗi máy tính là 1 ghế xoay.

Bài tập lớn mạng máy tính

8


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

- Khơng cần mua bản quyền chương trình NESCAFE vì được cung cấp sẵn bởi
nhà phân phối mạng.

- Các máy tính có đầy đủ các phần mềm tối thiểu cho việc học(Microsoft office,
window media, Unikey, Turbo pascal, Turbo C, Turbo C++, SQL Server 2005, Adobe
Photoshop, Macromedia Dreamwearer…) và các chương trình bảo vệ máy tính(đóng
băng ổ đĩa, phần mềm diệt virus…).
3. Thuận lợi và khó khăn trong khi tiến hành lắp đặt.
a. Thuận lợi.
- Phịng máy có sẵn các thiết bị chiếu sáng, quạt…
- Phịng có diện tích tương đối rộng.

- Một vài phần mềm muốn cài đặt đã có sẵn không phải mua bản quyền trừ các
phần mềm như Microsoft office, chương trình qt virus Bkav pro…
b. Khó khăn.
- Mua bản quyền phần mềm tốn nhiều chi phí trong q trình đầu tư vào phịng
máy.
- Tối ưu hóa trong quá trình chia sẻ hệ thống và tối ưu trong chi phí.
4.Lựa chọn giải pháp thiết kế
4.1.Thiết kế mạng ở mức luận lí
- Vì có mơ hình tương đối nhỏ và có lắp đặt internet nên giáo viên phải quản lý
sinh viên trong việc sử dụng internet vì vậy ta lắp đặt hệ thống mạng LAN theo cấu trúc
hình sao giữa các phòng và trong từng phòng cho hệ thống.Trong mỗi phịng có đặt một
thiết bị trung tâm, từ đó dùng dây dẫn đến từng máy.
- Ta lựa chọn mô hình mạng là Server/Client(gồm 1 server, 1 Client đối với phòng
G.D , phòng HCNS gồm 1 server , 3 client , các phòng còn lại gồm 1 sever và 6 client )

Bài tập lớn mạng máy tính

9


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

• Sơ đồ logic cho phịng máy

SERVERRR
SWITCH 24
PORT

CLIENT


Sơ đồ logic cho phòng internet lắp ráp giữa các máy client và máy server.
4.2.Thiết kế mạng ở mức vật lí
Thiết bị trung tâm và máy chủ của mỗi phòng sẽ được đặt cùng với các máy thành
phần khác để đảm bảo độ thẩm mĩ và tiết kiệm nguyên liệu, trong các phòng học được
kết nối với máy chủ và thiết bị trung tâm bằng dây mạng.
Trong các phòng dây mạng sẽ được bố trí dưới mặt đất dể đảm bảo tính an tồn
cho người sử dụng và tính thẩm mĩ của khơng gian.Còn đường dây mạng nối các phòng
với nhau sẽ được lắp đặt theo dọc trần nhà chạy từ thiết bị trung tâm đến máy chủ của
từng phòng học.
Sơ đồ minh họa hệ thống của các phòng tầng 15 nhà A1

Bài tập lớn mạng máy tính

10


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

Phòng KTD/A

Phòng TCKT

Phòng KD

Phòng HCNS

Phòng CNTT
P.GD

T.Máy


Nhà Kho

WC

C.T.Bo

 Sơ đồ vật lý riêng cho mỗi phịng máy.

Hình 2:
Đầu tiên lắp đặt cho phòng giam đốc , phòng giám đốc phải ở nơi dễ đi đến với các
phòng khác nên chúng em chọn phòng nhỏ nằm ở trung tâm tầng nhà. Với phịng
Bài tập lớn mạng máy tính

11


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

này chúng em chỉ lắp có 2 máy tính dành cho giám đốc và thư kí . Nhóm em sẽ
khơng lắp đối diện nhau mà lắp máy của giám đốc ở giữa cịn thư kí ở bên tay
phải.Diện tích cịn lại sẽ dùng kê bàn ghế máy móc khác phục vụ cho cơng việc .
Phịng Giám Đốc

C.V

Chúthích:

:Dâymạng đơn


: Bó dây và nẹp dâymạn
: Switch

Bài tập lớn mạng máy tính

12


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

Hình 3:
Thiết kế cho 5 phịng cịn lại lần lượt là phịng tài chính –kế tốn , phịng kinh
doanh ,phịng kĩ thuật dự án,phịng hành chính nhân sự, phịng cơng nghệ thơng
C.V

tin. Trong 5 phịng này phịng hành chính nhân sự chúng em sẽ lắp 4 máy theo
chiều dọc .Còn với 5 phịng cịn lại do nhu cầu cơng việc cần số lượng máy tính
lớn nên chúng em sẽ lắp đặt cho phòng này là 7 máy và vẫn sẽ lắp theo 1 chiều
dọc chạy theo mép tường .Máy có trưởng phòng sẽ nằm tách ra so với dãy 6 máy
Cửa vào

của nhân viên bình thường là 1m.Diện tích cịn lại dùng để kê bàn ghế , máy photo
coppy, tủ và những vật dụng cần thiết.

Hình ảnh phịng đặt 7 máy :

Chú thích:

: Dây mạng đơn


: Bó dây và nẹp dây mạng
: Switch

Bài tập lớn mạng máy tính

13


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

mạng chạy quanh phịng.
+ Vì phịng máy phục vụ cho việc học thực hành nên ta thiết kế phòng thành từng
nhóm để tiện cho việc trao đổi học tập giữa các sinh viên nên một phịng có switch
48 cổng và 1 repeater:
* Đối với phòng 201 và 202 gồm 30 máy được chia làm 5 nhóm: ở giữa phịng
học là 1 bàn tròn gồm 6 máy và bàn tròn này có thể cho những sinh viên dùng máy tính
xách tay để thực hành, ở giữa 2 cửa ra vào và ở cuối phịng học là 1 bàn hình chữ nhật đặt
mỗi bàn là 6 máy, 2 bàn hình chữ nhật chạy dọc theo chiều dài của phòng mỗi bàn gồm 6
máy. Máy chủ được đặt cùng các máy con ở bàn đầu tiên thuộc dãy trong.
* Đối với các phòng 203 và 204 gồm 40 máy được chia làm 4 phần: 3 dãy hình

Chú thích: : Dây Mạng
: Bó Nẹp

Bài tập lớn mạng máy tính

14
: Switch



Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

5. Dự trù chi phí lắp đặt.
5.1 Thiết bị phần cứng cần thiết cho 1 phịng
 Máy chủ:
Máy tính Model: SVi33

Bài tập lớn mạng máy tính

15


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

Các thông số kĩ thuật:
Mainboard: Chipset H55
Bộ vi xử lý: Core i3 530 2.93Ghz
Bộ nhớ trong Ram: 1G DDR3
Ổ cứng HDD : 320Gb
VGA onboard
 Máy trạm:
Máy tính Model: SV532

Thơng số kĩ thuật:

Bài tập lớn mạng máy tính

16



Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

Mainboard: Chipset G41
Bộ vi xử lí : Pentium E5500 2.8Ghz
Bộ nhớ trong Ram: 1G DDR2
Ổ cứng HDD: 320Gb
VGA onboard
 LCD:
- Kích thước màn hình: 18.5 inch
- Thời gian đáp ứng: 5ms;
- Độ tương phản: 10.000:1;
- Độ phân giải: 1366x768;
- Độ sáng: 250cd/m2 ;
ASUS LCD 18.5" TFT Wide (VH192D) – VGA ;
 Switch 48 port

TP-Link Switching 10/100 - 48 Port (TL-SF1048)
 Cáp mạng CAT-5

Bài tập lớn mạng máy tính

17


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

Cáp mạng Cat-5 - 0219590 UTP (RJ-45) Cable (01 cuộn 305m)
 Modern 4 port

Linksys 54Mbits Wireless 4 Port LAN Access Broadband Router (WRT54GL)




Repeater

Matrox Veos Repeater



Đầu nối mạng

Bài tập lớn mạng máy tính

18


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

 Các thiết bị khác:
+ Đầu nối mạng: Đầu nối RJ 45
6. Cách lắp đặt

Mỗi máy tính sẽ chiếm khoảng 1 m chiều dài và 90cm chiều rộng. Việc lắp đặt
và kéo dây mạng được tiến hành như sau . Sẽ có 2 Switch 48 cổng
được sử dụng .Một switch sẽ được lắp ở phòng giám đốc sẽ chia sẽ mạng cho
phịng tài chính –kế tốn và phịng kinh doanh.
Switch 1 : được lắp ở góc tường bên trái ngay sau máy tính của giám đốc.
Dây mạng từ switch 1 :đến máy giám đốc là 2m ,máy của thư kí là 3m.
Sang đến phịng tài chính kế tốn là 5,5m . do máy 1 nằm cách mét phòng là 1m
suy ra đến máy số 1 là 6.5m dây. Mà mỗi máy cách nhau 50cm. Do vậy đến máy

thứ 2 là 7m, máy thứ 3 là 7.5m, máy thứ 4 là 8m , máy thứ 5 là 8.5m, máy thứ 6 là
9m. Máy thứ 7 là máy của trưởng phòng năm cách các dãy máy của nhân viên 1m
cho nên đến máy thứ 7 là 10,5m.
Kéo sang đến phòng kinh doanh khi chạm đến máy 7 là 25,5m. Do thiết kế 2
phòng giống nhau nên , đến máy 6 là 27m, đến máy 5 là 27,5m ,đến máy 4 là 28m,
đến máy 3 là 28,5m, đến máy 2 là 29m, đến máy 2 là 29,5m đến máy 1 là 30m.
Dãy bên của tầng có 3 phịng để tiết kiệm việc đi dây chúng em quyết định đặt
switch 2 tại phòng ở giữa là phịng hành chính nhân sự. Switch 2 sẽ đặt trong góc
bên tay trái ngay cửa đi vào .

Bài tập lớn mạng máy tính

19


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

Dây mạng từ switch 2 đến máy của trưởng phòng hành chính nhân sự là 1m. Máy
tính của trưởng phịng cách dãy máy còn lại là 1m. Vậy đến máy thứ 2 là 2.5m ,
đến máy thứ 3 là 3m ,đến máy thứ 4 là 3.5m.
Từ phịng hành chính nhân sự kéo sang đến máy của trường phòng kế hoach dự
án là 10m . Do thiết kế giống nhau nên kéo đến máy thứ 2 là 11,5m, đến máy thứ 3
là 12m, đến máy thứ 4 là 12,5m , đến máy thứ 5 là 13m , đến máy thứ 6 là 13,5m ,
đến máy thứ 7 là 14m.
Từ switch 2 kéo sang đến máy trưởng phòng CNTT là 10 m, đến máy thứ 2 là
11,5m, đến máy thứ 3 là 12m, đến máy thứ 4 là 12,5m , đến máy thứ 5 là 13m , đến
máy thứ 6 là 13,5m , đến máy thứ 7 là 14m.
Dự tính số lượng dây mạng cần dùng là:
Phịng giám đốc: 5m
Phịng tài chính –kế tốn: 57m

Phịng kinh doanh :225m
Phịng hành chính nhân sự :10m
Phịng kế hoạch dự án :86.5m
Phịng cơng nghệ thơng tin :86.5m
Như vậy dây mạng cần dùng là :470 m
Số mét dây mạng ở trên mới chỉ là lượng dây mạng ở trong các phòng của tầng nhà
còn lượng dây mạng liên kết giữa các Switch và moderm thế nên chúng ta sẽ phải
mua khoảng 550m dây mạng.

Bài tập lớn mạng máy tính

20


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

Bây giờ chúng em tính đến nẹp dây mạng sử dụng trong phịng máy. Như trong
hình vẻ ta thấy từ Switch 1 tại phòng giám đốc chỉ kéo 2 dây mạng nên ta sẽ dùng
nẹp nhỏ chiều dài của đoạn nẹp này là 3m . Gio từ Switch 1 kéo sang phịng tài
chính kế tốn và phịng kinh doanh do đoạn này khá nhiều dây mạng nên chúng
em dùng nẹp loại lớn ,ở đây ta dùng khoảng 27m .
Sang 3 phịng cịn lại , đối với phịng hành chính nhân sự do switch 2 được đặt
ngay trong phịng với ít máy nên số dây mạng kéo ở phòng này chỉ là 4 , ta dùng
nẹp nhỏ vậy số nẹp dùng ở phòng này là 3m. Kéo sang phòng kĩ thuật dự án
phịng này có số máy lớn nên dây mạng kéo nhiều nên ta dùng nẹp lớn với phòng
này ta cần 19m . Cịn phịng cơng nghệ thơng tin số lượng máy củng tương tự như
phòng kĩ thuật dự án do thiết kế là giống nhau nên số lượng nẹp cần dùng vẫn là
19m.
Số lượng nẹp cần dùng là :
Nẹp nhỏ 3+3=6m


:

Nẹp lớn 19+19+27=65m

Số lượng máy tính cần dùng cho tồn bộ các phịng là 34 máy .
Số lương đầu kẹp dây mạng :do một máy cần dùng là 2 đầu dây nên số lượng đầu
kẹp là 64 cái.
Bàn đặt máy sẽ được chia làm 2 loại : Loại 1 bàn hình chử nhật dùng giành cho
giám đốc ,thư kí và các trưởng phòng tất cả là 7 cái . Loại 2 là bàn dài dùng cho
các nhân viên trong mỗi phòng loại bàn này dùng 5 cái .Ghế chúng em sẽ sử dụng
ghế xoay SG130 cho toàn bộ các phòng ghế cần dùng là 34 cái . Đây chỉ là bàn ghế phục
vụ cho máy tính chưa gồm bàn ghế đặt trong các phịng để tiếp khách.

BẢNG CHI PHÍ CHO DỰ ÁN THIẾT KẾ PHÒNG MÁY

Bài tập lớn mạng máy tính

21


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

Thiết bị

Số lượng

Repeater
Màn hình ASUS
Máy tính Model: SV532

Máy tính Model: SVi331
Switch 48 port

6
34
28
6
2

490,000
2,050,000
4,999,000
5,990,000
2,100,000

2,940,000
69,700,000
137,200,000
35,940,000
4,200,000

550m
4
34
34
100
7

6,000
1,300,000

100,000
100,000
50000/Hop

3,300,000
5,200,000
3,400,000
3,400,000
100,000

490,000

3,430,000

5
34

3,000,000
390,000
10,000,000
5,000,000

15,000,000
13,260,000
10,000,000
5,000,000

Cáp mạng CAT-5
Modern 4 port
Mouse Mitsumi

KeyBoard A4 Tech
Đầu nối mạng
Bàn hình chữ nhật
Bàn dài
Ghế xoay SG130
Cơng lắp đặt
Phát sinh

Đơn giá (VNĐ)

Tổng:

Thành tiền (VNĐ)

312,070,000

7. Thiết lập địa chỉ IP cho mạng

Cho địa chỉ IP : 134.50.67.89 Chia thành 7 subnet để cấp phát cho hệ thống mạng
Địa chỉ IP mạng chủ là : 134.50.0.0
Số bit dành cho phần network ID là : 16 bit
Số bit dành cho phần host ID là : 16 bit

Bài tập lớn mạng máy tính

22


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội


Mượn 4 bit để chia subnet
Bước nhảy : 24= 16
Số Subnet có thể sử dụng là : 24-2 = 14 subnet
134.50.0.0= 10000110.00110010.00000000.00000000

Mượn

Subnet

0000

10000110.00110010.00000000.0000000 134.50.0.0
0

0001

10000110.00110010.00010000.0000000 134.50.16.0
0

0010

10000110.00110010.00100000.0000000 134.50.32.0
0

0011

10000110.00110010.00110000.0000000 134.50.48.0
0

0100


10000110.00110010.01000000.0000000 134.50.64.0
0

0101

10000110.00110010.01010000.0000000 134.50.80.0

Bài tập lớn mạng máy tính

23


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

0

0110

10000110.00110010.01100000.0000000 134.50.96.0
0

0111

10000110.00110010.01110000.0000000

134.50.112.0

0


Thứ tự Subnet

Subnet

Địa chỉ IP sử sử dụng

Subnet 1

134.50.16.0

134.50.16.1=>134.50.16.4095

Subnet 2

134.50.32.0

134.50.32.1=>134.50.32.4095

Subnet 3

134.50.48.0

134.50.48.1=>134.50.48.4095

Subnet 4

134.50.64.0

134.50.64.0=>134.50.64.4095


Subnet 5

134.50.80.0

134.50.80.0=>134.50.80.4095

Subnet 6

134.50.96.0

134.50.96.0=>134.50.96.4095

Subnet 7

134.50.112.0

134.50.112.0=>134.50.112.40
95

Bài tập lớn mạng máy tính

24


Khoa công nghệ thông tinTrường đại học công nghiệp Hà Nội

8. Hình ảnh chia sebnet phịng máy.

Bài tập lớn mạng máy tính


25


×