Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.67 KB, 235 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHƯƠNG 1</b>
<b>XÃ HỘI NGUYÊN THỦY</b>
<b>Tuần 1</b>
<b>NS: 3/8/2017 - Tiết 1</b>
<b>BÀI 1</b>
<b>SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
HS cần hiểu những mốc và những bước tến trên chặng đường dài, phấn dấu qua hàng
triệu năm của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con người.
<b>2. Tư tưởng</b>
Giáo dục lịng u lao động vì lao động không những nâng cao đời sống của con
người mà cịn hồn thiện bản thân con người.
<b>3. Kỹ năng</b>
Rèn luyện kỹ năng sử dụng SGK - kỹ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp về đặc
điếm tiến hóa của lồi người trong q trình hồn thiện mình đồng thời thấy sự sáng
tạo và phát triển không ngừng của xã hội loài người.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Giáo viên.
- SGV, giáo án, tài liệu tham khảo có liên quan.
- Tranh ảnh về thời kì ngun thủy.
2. Học sinh.
- Đọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút).
GV nêu tình huống qua câu hỏi tạo khơng khí học tập: Chương trình lịch sử chúng ta
đã học ở THCS được phân chia thành mấy thời kỳ? Kể tên các thời kỳ đó? Hình thái
chế độ xã hội gắn liền với mỗi thời kì? Xã hội loài người và loài người xuất hiện như
thế nào? Để hiểu điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp (30 phút).
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Trước hết GV kể câu chuyện về
nguồn gốc của dân tộc Việt Nam (Bà
Âu Cơ với cái bọc trăm trứng và
chuyện Thượng đế sáng tạo ra lồi
người) sau đó nêu câu hỏi: Lồi người
từ đâu mà ra? Câu chuyện kể trên có ý
nghĩa gì?
- HS qua hiểu biết, qua câu chuyện
Hoạt động 2: Cả lớp
GV dùng ảnh và biểu đồ để giải thích
giúp HS hiểu và nắm chắc hơn: Ảnh
về Người tối cổ, ảnh về các công cụ
<b>1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy </b>
<b>người nguyên thủy</b>
- Loài người do một lồi vượn chuyển biến
thành? Chặng đầu của q trình hình thành
này có khoảng 6 triệu năm trước đây.
-Bắt đầu khoảng 4 triệu năm trước đây tìm
thấy dấu vết của Người tối cổ ở một số nơi
như Đông Phi, Indonesia, Trung Quốc, Việt
Nam
- Đời sống vật chất của người nguyên thủy.
+ Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ).
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
đá, biểu đồ thời gian của Người tối
cổ.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp và cá
nhân
GV nêu câu hỏi: - Đá mới là cơng cụ
đá có điểm khác như thế nào so với
công cụ đá cũ?
HS đọc sách giáo khoa trả lời
GV đặt câu hỏi: Sang thời đại đá mới
cuộc sống vật chất của con người có
biến đổi như thế nào?
+ Tìm kiến thức ăn, săn bắn - hái lượm
- Quan hệ xã hội của người tối cổ được gọi là
bầy người nguyên thủy.
<b>2. Người tinh khôn và óc sáng tạo</b>
- Khoảng 4 vạn năm trước đây Người tinh
khơn xuất hiện. Hình dáng và cấu tạo cơ thể
hồn thiện như người ngày nay
- Ĩc sáng tạo là sự sáng tạo của người trong
công việc cải tiến công cụ đồ đá và biết chế
tác thêm nhiều công cụ mới.
+ Công cụ đá: Đá cũ → đá mới (ghè - mài
nhẵn - đục lỗ tra cán).
+ Công cụ mới: Lao, cung tên.
<b>3. Cuộc cách mạng thời đá mới</b>
- 1 vạn năm trước đây thời kỳ đá mới bắt
đầu.
- Cuộc sống con người đã có những thay đổi
lớn lao, người ta biết:
+ Trồng trọt, chăn nuôi.
+ Làm sạch tấm da thú che thân.
+ Làm nhạc cụ.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
HS đọc sách giáo khoa trả lời,
GV kết luận: Như thế, từng bước,
từng bước con người không ngừng
sáng tạo, kiếm được thức ăn nhiều
hơn, sống tốt hơn và vui hơn. Cuộc
sống bớt dần sự lệ thuộc vào thiên
IV. Củng cố và dặn dò (5 phút).
1. Củng cố.
- GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Nguồn gốc của loài người, nguyên nhân quyết định đến q trình tiến hóa.
- Thế nào là Người tối cổ? Cuộc sống vật chất và xã hội của Người tối cổ?
- Những tiến bộ về kĩ thuật khi Người tinh khơn xuất hiện?
5. Dặn dị - Ra bài tập về nhà
- Nắm được bài cũ. Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Bài tập:
<b>Tuần 2</b>
<b>NS: 8/8/2017 - Tiết 2</b>
<b>Bài 2</b>
<b>XÃ HỘI NGUYÊN THỦY</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội của công
cụ kim loại.
2. Tư tưởng
- Ni dưỡng giấc mơ chính đáng - xây dựng một thời đại Đại Đồng trong văn minh.
3. Kỹ năng
Rèn cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc. Kĩ năng phân
tích và tổng hợp về q trình ra đời của kim loại - nguyên nhân - hệ quả của chế độ tư
hữu ra đời.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Giáo viên.
- SGV, giáo án, tài liệu tham khảo có liên quan.
- Tranh ảnh.
- Mẩu truyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc.
2. Học sinh.
- Đọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Câu hỏi 1: Lập niên biểu thời gian về q trình tiến hóa từ vượn thành người? Mô tả
đời sống vật chất và xã hội của Người tối cổ?
Câu hỏi 2: Tại sao nói thời đại Người tinh khôn cuộc sống của con người tốt hơn, đủ
3. Dẫn dắt bài mới (3 phút)
người. Bầy đàn phát triển tạo nên sự gắn kết và định hình của một tổ chức xã hội loài
người khác hẳn với tổ chức bầy, đàn. Để hiểu tổ chức thực chất, định hình đầu tiên của
lồi người đó, ta tìm hiểu bài hôm nay.
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp (25 phút)
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
Trước hết GV gợi HS nhớ lại những tiến bộ,
sự hồn thiện của con người trong thời đại
Người tinh khơn
GV nêu câu hỏi: Thế nào là thị tộc? Mối
quan hệ trong thị tộc?
HS nghe và đọc sách giáo khoa trả lời.
HS khác bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét và
chốt ý.
GV phân tích bổ sung dể nhấn mạnh khái
niệm hợp tác lao dộng hưởng thụ bằng
nhau - cộng dồng...
. GV có thể kể thêm câu chuyện mảnh vải
tặng của nhà dân tộc học với thổ dân Nam
Mỹ.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
GV nêu câu hỏi: Ta biết đặc điểm của thị
tộc. Dựa trên hiểu biết đó, hãy:
- Định nghĩa thế nào là bộ lạc?
- Nêu điểm giống và điểm khác giữa bộ lạc
và thị tộc?
HS đọc SGK và trả lời. HS khác bổ sung.
<b>1. Thị tộc - bộ lạc</b>
a. Thị tộc
- Thị tộc là nhóm hơn 2 – 3 thế hệ già
trẻ và có chung dịng máu.
- Quan hệ trong thị tộc: công bằng,
bình đẳng, cùng làm cùng hưởng. Lớp
trẻ tơn kính cha mẹ, ông bà và cha mẹ
đều yêu thương và chăm sóc tất cả con
cháu của thị tộc.
b. Bộ lạc
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
GV nhận xét và chốt ý:
+ Điểm giống: Cùng có chung một dòng
máu.
+ Điểm khác: Tổ chức lớn hơn (gồm nhiều
thị tộc).
Hoạt động 1: Theo nhóm
GV nêu: Từ chỗ con người biết chế tạo công
cụ đá và ngày càng vải tiến để công cụ gọn
hơn, sắc hơn, sử dụng có hiệu quả hơn.
Không dừng lại ở các công cụ đá, xương, tre
gỗ mà người ta phát hiện ra kim loại, dùng
kim loại để chế tạo đồ dùng và cơng cụ lao
động. Q trình tìm thấy kim loại - sử dụng
nó như thế nào và hiệu quả của nó ra sao,
chia nhóm để tìm hiểu.
Nhóm 1: Tìm mốc thời gian con người tìm
thấy kim loại? Vì sao lại cách xa nhau như
thế?
Nhóm 2: Sự xuất hiện cơng cụ bằng kim loại
có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất?
HS đọc SGK, trao đổi thống nhất ý kiến. Đại
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc
là gắn bó, giúp đỡ nhau.
<b>2. Buổi đầu của thời đại kim khí</b>
a. Q trình tìm và sử dụng kim loại
- Con người tìm và sử dụng kim loại:
+ Khoảng 5.500 năm trước đây - đồng
đỏ.
+ Khoảng 4.000 năm trước đây - đồng
thau.
+ Khoảng 3.000 năm trước đây - sắt.
b. Hệ quả
- Năng suất lao động tăng
- Khai thác thêm đất đai trồng trọt
- Thêm nhiều ngành nghề mới.
<b>3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có</b>
<b>giai cấp</b>
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
Trước tiên GV gợi nhớ lại quan hệ trong xã
hội nguyên thủy.
GV nêu câu hỏi: Việc chiếm sản phẩm thừa
của một số người có chức phận đã tác động
đến xã hội nguyên thủy như thế nào?
HS đọc SGK trả lời, các HS khác góp ý rồi
GV nhận xét và chốt ý:
của chung tư hữu xuất hiện
- Gia đình phụ hệ hay gia đình mẫu
hệ.
- Xã hội phân chia giai cấp
VI, Củng cố và dặn dò (5 phút).
1.Củng cố.
GV đưa ra câu hỏi củng cố kiến thức cho học sinh:
- Thế nào là thị tộc, bộ lạc.
- Những biến đổi lớn lao của đời sống sản xuất - quan hệ xã hội của thời đại kim khí.
2. Bài tập - Dặn dò về nhà.
- Trả lời các câu hỏi:
1. So sánh điểm giống - khác nhau của thị tộc và bộ lạc.
2. Do đâu mà tư hữu xuất hiện? Điều này đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội
như thế nào?
<b> CHƯƠNG 2</b>
<b> XÃ HỘI CỔ ĐẠI</b>
<b>Tuần 3</b>
<b>NS: 12/8/2017 - Tiết 3</b>
<b> BÀI 3:CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG </b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Những đặc điểm của điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương Đông và sự phát
triển ban đầu của các ngành kinh tế; từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên
và nền tảng kinh tế đến quá trình hình thành nhà nước, cơ cấu xã hội, thể chế chính
trị,... ở khu vực này.
- Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã
hội của xã hội cổ đại phương Đông.
- Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS
hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.
Những thành tựu lớn về văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đơng.
2. Về tư tưởng, tình cảm
- Thơng qua bài học bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc
3. Về kỹ năng
- Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trị của các điều
kiện địa lý ở các quốc gia cổ đại phương Đông.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Giáo viên.
- SGV, giáo án, tài liệu tham khảo có liên quan.
- Tranh ảnh.
- Bản đồ các quốc gia cổ đại.
- Bản đồ thế giới hiện nay.
2. Học sinh.
- Đọc trước bài ở nhà.
- Nghiên cứu nội dung kênh hình trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp học (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- GV: Trên lưu vực các dịng sơng lớn ở châu Á và châu Phi từ thiên niên kỷ IV TCN,
cư dân phương Đông đã biết tới nghề luyện kim, làm nông nghiệp và chăn nuôi gia
súc. Họ đã xây dựng các quốc gia đầu tiên của mình, đó là xã hội có giai cấp đầu tiên
mà trong đó thiểu số quý tộc thống trị đa số nông dân công xã và nơ lệ. Q trình hình
thành và phát triển của nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông không giống
Qua bài học này chúng ta cịn biết được phương Đơng là cái nơi của văn minh nhân
loại, nơi mà lần đầu tiên con người đã biết sáng tạo ra chữ viết, văn học, nghệ thuật và
nhiều tri thức khoa học khác.
4. Tổ chức hoạt động trên lớp (30 phút)
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- GV treo bản đồ "Các quốc gia cổ đại" trên
bảng, yêu cầu HS quan sát, kết hợp với kiến
thức phần 1 trong SGK trả lời câu hỏi: Các
quốc gia cổ đại phương Đông nằm ở đâu, có
những thuận lợi gì?
- GV gọi một HS trả lời, các HS khác có thể
bổ sung cho bạn.
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Bên cạnh những
thuận lợi thì có gì khó khăn? Muốn khắc
phục khó khăn cư dân phương Đơng đã phải
làm gì?
- GV gọi một HS trả lời, các HS khác bổ
sung cho bạn.
- GV nhận xét và chốt ý:
<b>1. Điều kiện tự nhiên và sự phát</b>
<b>triển của các ngành kinh tế</b>
a. Điều kiện tự nhiên:
- Thuận lợi: Đất đai phù sa màu mỡ,
gần nguồn nước tưới, thuận lợi cho
sản xuất và sinh sống.
- Khó khăn: Dễ bị lũ lụt, gây mất
mùa, ảnh hưởng đến đời sống của
nhân dân.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
- GV đặt câu hỏi: Nền kinh tế chính của các
quốc gia cổ đại phương Đông?
Hoạt động 1: Làm việc tập thể và cá nhân
- GV đặt câu hỏi: Tại sao chỉ bằng công cụ
chủ yếu bằng gỗ và đá, cư dân trên các dịng
sơng lớn ở châu Á, châu Phi đã sớm xây
dựng nhà nước của mình?
- GV đặt câu hỏi: Các quốc gia cổ đại
phương Đơng hình thành sớm nhất ở đâu?
Trong khoảng thời gian nào?
- GV cho HS đọc SGK và thảo luận, sau đó
gọi một HS trả lời,
- GV có thể chỉ trên bản đồ quốc gia cổ đại
Ai Cập hình thành như thế nào,
-GV cho HS xem sơ đồ sau và nhận xét
trong xã hội cổ đại phương Đơng có những
tầng lớp nào
<b> Vua</b>
Hoạt động theo nhóm:
GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm:
- Nhóm 1: Nguồn gốc và vai trị của nơng
b. Sự phát triển của các ngành kinh tế
- Nghề nơng nghiệp tưới nước là gốc,
ngồi ra còn chăn nuôi là làm thủ
công nghiệp.
<b>2. Sự hình thành các quốc gia cổ</b>
<b>đại</b>
- Cơ sở hình thành: Sự phát triển của
sản xuất dẫn tới sự phân hóa giai cấp,
từ đó nhà nước ra đời.
- Các quốc gia cổ đại đầu tiên xuất
hiện ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ,
Trung Quốc, vào khoảng thiên niên
kỷ thứ IV – IIITCN
<b>3. Xã hội có giai cấp đầu tiên</b>
- Nông dân công xã: Chiếm số đông
trong xã hội, ở họ vừa tồn tại "cái
cũ", vừa là thành viên của xã hội có
giai cấp. Họ tự ni sống bản thân và
gia đình, nộp thuế cho nhà nước và
<b>Q tộc</b>
<b>Nơng dân</b>
<b> Công xã</b>
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
dân công xã trong xã hội cổ đại phương
Đơng?
- Nhóm 2: Nguồn gốc của q tộc?
- Nhóm 3: Nguồn gốc của nơ lệ? Nơ lệ có
vai trị gì?
- GV nhận xét và chốt ý:
làm các nghĩa vụ khác.
- Quí tộc: Gồm các quan lại ở địa
phương, các thủ lĩnh quân sự và
những người phụ trách lễ nghi tơn
giáo. Họ sống sung sướng dựa vào sự
bóc lột nông dân.
- Nô lệ: Chủ yếu là tù binh và thành
viên công xã bị mắc nợ hoặc bị phạm
tội. Họ phải làm việc nặng nhọc và
hầu hạ quí tộc. Cùng với nông dân
công xã họ là tầng lớp bị bóc lột
trong xã hội.
IV. Củng cố và dặn dò (5 phút).
1. Củng cố
- Kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nắm được những kiến thức cơ bản
của bài học: Điều kiện tự nhiên, nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đơng?
Thể chế chính trị và các tầng lớp chính trong xã hội, vai trị của nơng dân cơng xã?
2. Dặn dò, ra bài tập về nhà
- Giao bài tập về nhà cho HS và yêu cầu HS đọc trước mục 4, 5 - SGK bài 3.
<b>Tuần 4</b>
<b>NS: 16/8/2017 - Tiết 4 </b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS phải nắm được những vấn đề sau:
1. Về kiến thức
- Những đặc điểm của điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương Đông và sự phát
triển ban đầu của các ngành kinh tế; từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên
và nền tảng kinh tế đến quá trình hình thành nhà nước, cơ cấu xã hội, thể chế chính
trị,... ở khu vực này.
- Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã
hội của xã hội cổ đại phương Đông.
- Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS
hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.
Những thành tựu lớn về văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đơng.
2. Về tư tưởng, tình cảm
- Thơng qua bài học bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc
phương Đơng, trong đó có Việt Nam.
3. Về kỹ năng
- Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trị của các điều
kiện địa lý ở các quốc gia cổ đại phương Đông.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
3. Giáo viên.
- SGV, giáo án, tài liệu tham khảo có liên quan.
- Tranh ảnh.
- Bản đồ các quốc gia cổ đại.
- Bản đồ thế giới hiện nay.
4. Học sinh.
- Đọc trước bài ở nhà.
- Nghiên cứu nội dung kênh hình trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
4. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Các quốc gia cổ đại phương đơng được hình thành trong điều kiện tự nhiên như thế
nào? Vì sao khơng cần công cụ lao động bằng sắt các quốc gia cổ đại phương đơng
vẫn có thể hình thành nhà nước được?
3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)
- GV: Ở tiết học trước các em đã biết được trên lưu vực các dịng sơng lớn ở châu Á
và châu Phi từ thiên niên kỷ IV TCN, cư dân phương Đông đã xây dựng các quốc gia
đầu tiên của mình. Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước ở các quốc gia cổ
đại phương Đông không giống nhau, nhưng thể chế chung là chế độ quân chủ chuyên
chế, mà trong đó vua là người nắm mọi quyền hành và được cha truyền, con nối.
Và ở tiết học này chúng ta cịn biết được phương Đơng là cái nôi của văn minh nhân
loại, nơi mà lần đầu tiên con người đã biết sáng tạo ra chữ viết, văn học, nghệ thuật và
nhiều tri thức khoa học khác.
5. Tổ chức hoạt động trên lớp (30 phút)
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
Hoạt động tập thể và cá nhân:
- GV cho HS đọc SGK thảo luận và trả lời
câu hỏi: Nhà nước phương Đơng hình thành
như thế nào? Thế nào là chế độ chuyên chế
cổ đại? Thế nào là vua chuyên chế? Vua dựa
vào đâu để trở thành chuyên chế?
- Gọi một HS trả lời, các HS khác bổ sung
cho bạn.
- GV có thể khai thác thêm kênh hình 2
SGK tr.12 để thấy được cuộc sống sung
sướng của vua ngay cả khi chết (Qch vàng
tạc hình vua),...
- Phần văn hóa này GV có thể cho HS sưu
<b>4. Chế độ chuyên chế cổ đại</b>
- Quá trình hình thành nhà nước là từ
các liên minh bộ lạc, do nhu cầu trị
thủy và xây dựng các cơng trình thủy
lợi nên quyền hành tập trung vào tay
nhà vua tạo nên chế độ chuyên chế
cổ đại.
- Chế độ nhà nước do vua đứng đầu,
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
tầm trước và lên bảng trình bày theo nhóm.
Hoạt động theo nhóm:
- GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Nhóm 1: Cách tính lịch của cư dân phương
Đơng? Tại sao hai ngành lịch và thiên văn
lại ra đời sớm nhất ở phương Đơng?
- Nhóm 2: Vì sao chữ viết ra đời? Tác dụng
của chữ viết?
- Nhóm 3: Nguyên nhân ra đời của toán
học? Những thành tựu của tốn học phương
Đơng và tác dụng của nó?
- Nhóm 4: Hãy giới thiệu những cơng trình
kiến trúc cổ đại phương Đơng? Những cơng
trình nào cịn tồn tại đến ngày nay?
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày và
thành viên của các nhóm khác có thể bổ
sung cho bạn, sau đó GV nhận xét và chốt ý:
- GV cho HS xem tranh ảnh nói về cách viết
- GV nhận xét: Mặc dù toán học cịn sơ lược
nhưng đã có tác dụng ngay trong cuộc sống
a. Sự ra đời của lịch và thiên văn học
- Thiên văn học và lịch là 2 ngành
khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền
với nhu cầu sản xuất nơng nghiệp
- Việc tính lịch chỉ đúng tương đối,
nhưng nơng lịch thì có ngay tác dụng
đối với việc gieo trồng.
b. Chữ viết
- Nguyên nhân ra đời của chữ viết:
Do nhu cầu trao đổi, lưu giữ kinh
nghiệm mà chữ viết sớm hình thành
từ thiên niên kỷ IV TCN.
- Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó
là tượng ý, tượng thanh.
- Tác dụng của chữ viết: Đây là phát
minh quan trọng nhất, nhờ nó mà
chúng ta hiểu được phần nào lịch sử
thế giới cổ đại.
c. Toán học
- Nguyên nhân ra đời: Do nhu cầu
tính lại ruộng đất, nhu cầu xây dựng
tính tốn,... mà tốn học ra đời.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
lúc bấy giờ và nó cũng để lại nhiều kinh
nghiệm quí chuẩn bị cho bước phát triển cao
hơn ở giai đoạn sau.
Hiện nay cịn tồn tại một số cơng trình như:
Kim tự tháp Ai Cập, Vạn lý trường thành,
cổng thành I-sơ-ta thành Ba-bi-lon
(SGK-Hình 3).
- Nếu cịn thời gian GV có thể đi sâu vào
giới thiệu cho HS về kiến trúc xây dựng Kim
tự tháp, hoặc sự hùng vĩ của Vạn lý trường
thành,...
Ấn Độ.
- Tác dụng: Phục vụ cuộc sống lúc
bấy giờ và để lại kinh nghiệm quí
cho giai đoạn sau.
d. Kiến trúc
- Do uy quyền của các nhà vua mà
hàng loạt các cơng trình kiến trúc đã
ra đời: Kim tự tháp Ai Cập, vườn
treo Ba-bi-lon, Vạn lý trường
thành,...
- Các cơng trình này thường đồ sộ
thể hiện cho uy quyền của vua
chuyên chế.
- Ngày nay cịn tồn tại một số cơng
trình như Kim tự tháp Ai Cập, Vạn lý
trường thành, cổng I-sơ-ta thành
BA-bi-lon,... Những cơng trình này là
những kì tích về sức lao động và tài
năng sáng tạo của con người
IV. Củng cố và dặn dò (5 phút)
1. Củng cố
- Kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nắm được những kiến thức cơ bản
của bài học: thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại? Cư dân cổ đại phương đông đã để lại
cho nhân loại những thành tựu văn hóa gì?
2. Dặn dị, ra bài tập về nhà
<b>Tuần 5</b>
<b>NS: 20/9/2017 - Tiết 5</b>
<b>BÀI 4</b>
<b>CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔ-MA</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được những vấn đề sau:
1. Về kiến thức
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp và
thương nghiệp đường biển và với chế độ chiếm nô.
Từ cơ sở kinh tế xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ
-cộng hòa.
2. Về tư tưởng
Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là
những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nơ. Từ đó giúp các
em thấy được vai trò của quần cúng nhân dân trong lịch sử.
3. Về kỹ năng
- Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận lợi, khó
khăn và vai trị cảu điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ
đại Địa Trung Hải.
- Biết khai thác nội dung tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1.Giáo viên.
- SGV, giáo án, tài liệu tham khảo có liên quan.
- Tranh ảnh.
- Bản đồ các quốc gia cổ đại.
2 .Học sinh.
- Đọc trước bài ở nhà.
- Nghiên cứu nội dung kênh hình trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Cư dân phương Đơng thời cổ đại đã có những đóng góp gì về mặt văn hóa cho nhân
loại?
3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)
GV dẫn dắt HS vào bài mới và nêu nhiệm vụ nhận thức về bài mới cho HS như sau:
Hy Lạp và Rô-ma bao gồm nhiều đảo và bán đảo nhỏ, nằm trên bờ bắc Địa Trung Hải.
Địa Trung Hải giống như một cái hồ lớn, tạo nên sự giao thông thuận lợi giữa các
nước với nhau. Trên cơ sở đó, Hy Lạp và Rơ-ma đã phát triển rất cao về kinh tế và xã
hội làm cơ sở cho một nền văn hóa rất rực rỡ. Để hiểu được điều kiện tự nhiên đã chi
phối sự phát triển kinh tế và xã hội của các quốc gia cổ đại Hy Lạp, Rô-ma như thế
nào? Thế nào là thị quốc? Sự hình thành thể chế Nhà nước dân chủ cộng hòa ra sao?
4. Tổ chức hoạt động trên lớp (30 phút)
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
GV gợi lại bài học ở các quốc gia cổ đại
phương Đơng hình thành sớm nhờ điều kiện
tự nhiên thuận lợi. Còn điều kiện tự nhiên ở
các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải có những
thuận lợi và khó khăn gì?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác có
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
thể bổ sung cho bạn.
GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:
- GV nêu câu hỏi: Ý nghĩa của công cụ bằng
sắt đối với vùng Địa Trung Hải?
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét và kết luận:
Hoạt động 1: HS làm việc theo nhóm
GV đặt câu hỏi:
Nhóm 1: Nguyên nhân ra đời của thị quốc?
Nghề chính của thị quốc?
Nhóm 2: Tổ chức của thị quốc?
- Cho các nhóm đọc SGK và thảo luận với
nhau sau đó gọi các nhóm lên trình bày và
bổ sung cho nhau.
- Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:
- Hy Lạp, Rô- ma nằm ở ven biển Địa
Trung Hải, nhiều đảo, đất canh tác ít
và khơ cứng, đã tạo ra những thuận
lợi và khó khăn:
+ Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng,
giao thơng trên biển dễ dàng, nghề
hàng hải sớm phát triển.
+ Khó khăn: Đất ít và xấu, nên chỉ
thích hợp loại cây lâu năm, do đó
lương thực thiếu ln phải nhập.
- Việc cơng cụ bằng sắt ra đời có ý
nghĩa: Diện tích trồng trọt tăng, sản
xuất thủ cơng và kinh tế hàng hóa tiền
tệ phát triển.
Như vậy cuộc sống ban đầu của cư
dân Địa Trung Hải là: Sớm biết buôn
bán, đi biển và trồng trọt.
<b>2. Thị quốc Địa Trung Hải</b>
Thị quốc: tình trạng đất đai phân tán
nhỏ và đặc điểm của cư dân sống
bằng nghề thủ cơng và thương nghiệp
nên đã hình thành các thị quốc
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
GV cho HS tìm hiểu về thành thị A-ten
(SGK) để minh họa.
Hoạt động 2: Hoạt động tập thể
GV đặt câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và gọi
một số HS trả lời:
Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở điểm
nào? So với phương Đông?
HS đọc SGK và trả lời, các cá nhân bổ sung
cho nhau.
GV bổ sung cho HS và phân tích thêm, lấy
ví dụ ở A-ten.
GV đặt câu hỏi để HS suy nghĩ tiếp: Có phải
ai cũng có quyền cơng dân hay khơng? Vậy
bản chất của nền dân chủ ở đây là gì?
HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung phân tích và
chốt ý:
- GV có thể cho HS tự đọc thêm SGK để
hiểu thêm về kinh tế của các thị quốc, mối
quan hệ giữa các thị quốc.
Ngồi ra gợi ý cho HS xem tượng Pê-ri-clet:
Ơng là ai? Là người như thế nào? Tại sao
người ta lại tạc tượng ông? GV khai thác
kênh hình 6 trong SGK và đặt câu hỏi cho
HS suy nghĩ: Tại sao nô lệ lại đấu tranh?
Hậu quả của các cuộc đấu tranh đó).
Tiết 2 (Dành cho mục văn hóa cổ đại Hy
Lạp và Rơ-ma)
thành thị là chủ yếu. Thành thị có lâu
đài, phố xá, sân vận động và bến
cảng.
- Tính chất dân chủ của thị quốc:
Quyền lực không nằm trong tay quí
tộc mà nằm trong tay Đại hội công
dân, Hội đồng 500,... mọi công dân
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
IV. Củng cố và dặn dò (5 phút)
1. Sơ kết bài học
GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nhắc lại đặc trưng về diều kiện
tự nhiên, kinh tế, thể chế chính trị, xã hội của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải.
2. Dặn dò, ra bài tập về nhà
- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK và đọc trước bài mới.
<b>Tuần 6</b>
<b>NS: 21/9/2017 - Tiết 6</b>
<b>BÀI 4</b>
<b>CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔ-MA</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được những vấn đề sau:
1. Về kiến thức
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp và
thương nghiệp đường biển và với chế độ chiếm nô.
Từ cơ sở kinh tế xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ
-cộng hịa.
2. Về tư tưởng
Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là
những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nơ. Từ đó giúp các
em thấy được vai trò của quần cúng nhân dân trong lịch sử.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận lợi, khó
khăn và vai trị cảu điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ
đại Địa Trung Hải.
- Biết khai thác nội dung tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
- SGV, giáo án, tài liệu tham khảo có liên quan.
- Tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Tại sao Hy Lạp, Rơ-ma có một nền kinh tế phát triển? Bản chất của nền dân chủ cổ đại
ở Hy Lạp, Rơ-ma là gì?
6. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)
GV dẫn dắt HS vào bài mới và nêu nhiệm vụ nhận thức về bài mới cho HS như sau:
4. Tổ chức hoạt động trên lớp (30 phút)
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
GV dẫn dắt HS vào bài mới: cư dân cổ đại
Địa Trung Hải đã để lại cho nhân loại một
nền văn hóa rực rỡ. Những thành tựu đó là
gì, tiết học này sẽ giúp các em thấy được
những giá trị văn hóa đó.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
Hoạt động tập thể: GV đặt câu hỏi: Những
hiểu biết của cư dân Địa Trung Hải về lịch
sử và chữ viết? So với cư dân cổ đại phương
Đơng có gì tiến bộ hơn? Ý nghĩa của việc
phát minh ra chữ viết?
GV nêu các câu hỏi gợi mở cho HS thảo
luận và trả lời như: Quan niệm của cư dân
Địa Trung Hải về trái đất, mặt trời? Cách
tính lịch so với cư dân cổ đại phương Đông?
GV đặt câu hỏi: Hãy trình bày những hiểu
biết của nhóm em về các lĩnh vực khoa học
của cư dân cổ đại Địa Trung Hải? Tại sao
nói: "Khoa học đã có từ lâu nhưng đến Hy
a. Lịch và chữ viết
- Lịch: cư dân cổ đại Địa Trung Hải
đã tính được lịch một năm có 365
ngày và 1/4 nên họ định ra một tháng
lần lượt có 30 và 31 ngày, riêng tháng
hai có 28 ngày. Dù chưa biết thật
chính xác nhưng cũng rất gần với hiểu
biết ngày nay.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
Lạp, Rô-ma khoa học mới thực sự trở thành
khoa học"?
- GV đặt câu hỏi: Những thành tựu về văn
học, nghệ thuật của cư dân cổ đại Địa Trung
Hải?
- GV có thể kể cụ thể cho HS nghe một câu
- GV đặt câu hỏi: Hãy nhận xét về nghệ
thuật của Hy Lạp, Rô-ma?
nhân loại.
b. Sự ra đời của khoa học
Chủ yếu các lĩnh vực: toán, lý, sử, địa.
- Khoa học đến thời Hy Lạp, Rơ-ma
mới thực sự trở thành khoa học vì có
độ chính xác của khoa học, đạt tới
trình độ khái quát thành định lý, lý
thuyết và nó được thực hiện bởi các
nhà khoa học có tên tuổi, đặt nền
móng cho ngành khoa học đó.
c. Văn học
- Chủ yếu là kịch (kịch kèm theo hát).
- Một số nhà viết kịch tiêu biểu như
- Giá trị của các vở kịch: Ca ngợi cái
đẹp, cái thiện và có tính nhân đạo sâu
sắc.
d. Nghệ thuật
- Nghệ thuật tạc tượng thần và xây
đền thờ thần đạt đến đỉnh cao.
IV. Củng cố và dặn dò (5 phút).
1. Sơ kết bài học
2. Dặn dò, ra bài tập về nhà
- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK và lập bảng so sánh hai mơ hình xã hội cổ đại (về
điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội).
<b>NS: 29/9/2017 - Tiết 7</b>
<b>BÀI 5</b>
<b>TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Nắm được:
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội.
- Bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành, củng cố từ thời Tần - Hán cho đến
thời Minh - Thanh. Chính sách xâm lược chiếm đất đai của các hồng đế Trung Hoa.
- Văn hóa Trung Quốc phát triển rực rỡ.
2. Về tư tưởng, tình cảm
- Giúp HS thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại
phong kiến Trung Quốc.
- Quý trọng các di sản văn hóa, hiểu được các ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đối
với Việt Nam.
3. Về kỹ năng
- Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS biết phân tích và rút ra kết luận.
- Biết vẽ sơ đồ hoặc tự vẽ được lược đồ để hiểu được bài giảng.
- Nắm vững các khái niệm cơ bản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1.Giáo viên.
- SGV, giáo án, tài liệu tham khảo có liên quan.
- Tranh ảnh.
- Vẽ các sơ đồ về sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc, sơ đồ về bộ máy
nhà nước thời Minh - Thanh
2 .Học sinh.
- Đọc trước bài ở nhà.
.III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp học (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Tại sao nói "khoa học đã có từ lâu nhưng đến thời Hy Lạp, Rô-ma khoa họa
mới trở thành khoa học"?
3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)
GV dẫn dắt HS vào bài mới, nêu nhiệm vụ nhận thức bài mới như sau:
Trên cơ sở thuộc mơ hình các quốc gia cổ đại phương Đông, Trung Quốc vào những
thế kỷ cuối công nguyên do sự phát triển của sản xuất, xã hội phân hóa giai cấp nên
chế độ phong kiến ở đây đã hình thành sớm. Nhà Tần đã khởi đầu xây dựng chính
quyền phong kiến, hồng đế có quyền tuyệt đối. Kinh tế phong kiến Trung Quốc chủ
yếu là nông nghiệp phát triển thăng trầm theo sự hưng thịnh của chính trị. Cuối thời
Minh - Thanh đã xuất hiện mầm mống quan hệ sản xuất TBCN nhưng nó khơng phát
triển được.Để hiểu được quá trình hình thành phong kiến ra sao? Phát triển qua các
triều đại như thế nào? Sự hưng thịnh về kinh tế gắn với chính trị như thế nào? Tại sao
có các cuộc khởi nghĩa nơng dân vào cuối các thời đại? ? Bài học hôm nay sẽ giúp các
em nắm bắt được những vấn đề trên.
4. Tổ chức hoạt động trên lớp (30 phút)
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
- GV đặt câu hỏi:
+ Việc sử dụng công cụ bằng sắt ở Trung
Quốc vào thế kỷ thứ V TCN có tác dụng gì?
+ Nhà Tần - Hán được hình thành như thế
nào? Tại sao nhà Tần lại thống nhất được
Trung Quốc?
- GV cho HS quan sát sơ đồ tổ chức bộ máy
nhà nước phong kiến và trả lời câu hỏi: Tổ
<b>1. Chế độ phong kiến thời Tần </b>
<b>-Hán</b>
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
chức bộ máy phong kiến thời Tần - Hán ở
Trung ương và địa phương như thế nào?
GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên các cuộc khởi
nghĩa của nhân dân ta chống lại sự xâm lược
của nhà Tần, nhà Hán? (gợi ý: VD cuộc khởi
nghĩa của nhân dân ta chống quân Tần TCN,
cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng chống quân
Hán năm 40,...).
Hoạt động 2: Hoạt động theo từng nhóm
- GV nêu câu hỏi cho từng nhóm:
- Năm 221 - TCN, nhà Tần đã thống
nhất Trung Quốc, vua Tần tự xưng là
Tần Thủy Hoàng.
- Lưu Bang lập ra nhà Hán 206 - 220
TCN.
Đến đây chế độ phong kiến Trung
Quốc đã được xác lập.
b. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần
- Hán:
- Ở TW: Hồng đế có quyền tuyệt
đối, bên dưới có thừa tướng, thái úy
cùng các quan văn, võ.
- Ở địa phương: Quan thái thú và
Huyện lệnh
(tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình
thức tiến cử)
Chính sách xâm lược của nhà Tần
-Hán: xâm lược các vùng xung quanh,
xâm lược Triều Tiên và đất đai của
người Việt cổ.
<b>Hoàng đế</b>
Thừa tướng Thái úy
Các
chức
quan
khác
Các
quan
văn
Các
quan
võ
Các
chức
quan
khác
Quận
Huyện Huyện
Quận
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
+ Nhóm 1: Nhà Đường được thành lập như
thế nào? Kinh tế thời Đường so với các triều
đại trước? Nội dung của chính sách Qn
điền?
+ Nhóm 2: Bộ máy nhà nước thời Đường có
gì khác so với các triều đại trước?
+ Nhóm 3: Vì sao lại nổ ra các cuộc khởi
nghĩa nông dân vào cuối triều đại nhà
Đường?
HS từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời và
thảo luận với nhau.
Sau đó đại diện các nhóm lên trình bày, các
nhóm khác nghe và bổ sung.
- Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:
<b>2. Sự phát triển chế độ phong kiến</b>
<b>dưới thời Đường</b>
a. Về kinh tế:
+ Nơng nghiệp: chính sách quân
điền, áp dụng kỹ thuật canh tác mới,
chọn giống,... dẫn tới năng suất tăng.
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp
Kinh tế thời Đường phát triển cao
hơn so với các triều đại trước.
b. Về chính trị:
- Từng bước hồn thiện chính quyền
từ TW xuống địa phương, có chức
Tiết độ sứ.
- Tuyển dụng quan lại bằng thi cử
(bên cạnh cử con em thân tín xuống
các địa phương).
- Mâu thuẫn xã hội dẫn đến khởi
nghĩa nông dân thế kỷ X khiến cho
nhà Đường sụp đổ.
.
IV. Củng cố và dặn dò (5 phút)
<b>Tuần 8 </b>
<b>Tiết 8</b>
<b>BÀI 5</b>
<b>TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Nắm được:
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội.
- Bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành, củng cố từ thời Tần - Hán cho đến
thời Minh - Thanh. Chính sách xâm lược chiếm đất đai của các hoàng đế Trung Hoa.
- Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến: Nông nghiệp là chủ yếu,
hưng thịnh theo chu kỳ, mầm mống kinh tế TBCN đã xuất hiện nhưng cịn yếu ớt.
- Văn hóa Trung Quốc phát triển rực rỡ.
2. Về tư tưởng, tình cảm
- Giúp HS thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại
phong kiến Trung Quốc.
- Quý trọng các di sản văn hóa, hiểu được các ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đối
với Việt Nam.
3. Về kỹ năng
- Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS biết phân tích và rút ra kết luận.
- Biết vẽ sơ đồ hoặc tự vẽ được lược đồ để hiểu được bài giảng.
- Nắm vững các khái niệm cơ bản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
- SGV, giáo án, tài liệu tham khảo có liên quan.
- Tranh ảnh.
- Bản đồ Trung Quốc qua các thời kỳ.
- Vẽ các sơ đồ về sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc, sơ đồ về bộ máy
nhà nước thời Minh - Thanh
2 .Học sinh.
- Nghiên cứu nội dung kênh hình trong SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh như: Vạn lý Trường thành, Cố cung, đồ gốm sứ của Trung
Quốc thời phong kiến. Các bài thơ Đường hay, các tiểu thuyết thời Minh - Thanh.
.III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp học (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Biểu hiện sự phát triển kinh tế, xã hội thời Đường?
3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)
GV dẫn dắt HS vào bài mới, nêu nhiệm vụ nhận thức bài mới như sau:
Trên cơ sở thuộc mơ hình các quốc gia cổ đại phương Đông, Trung Quốc vào những
thế kỷ cuối công nguyên chế độ phong kiến ở đây đã hình thành sớm. Nhà Tần đã khởi
đầu xây dựng chính quyền phong kiến, hồng đế có quyền tuyệt đối. Kinh tế phong
kiến Trung Quốc chủ yếu là nông nghiệp phát triển thăng trầm theo sự hưng thịnh của
4. Tổ chức hoạt động trên lớp (30 phút)
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
Hoạt động1: Hoạt động tập thể và cá nhân
GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Nhà Minh, nhà
Thanh được thành lập như thế nào?
- Cho HS tìm hiểu SGK và trả lời, gọi một
HS trả lời, HS khác bổ sung.
- GV đặt câu hỏi: Dưới thời Minh kinh tế có
điểm gì mới so với các triều đại trước? Biểu
hiện?
- GV cho cả lớp thảo luận và gọi một HS trả
<b>3. Trung Quốc thời Minh - Thanh</b>
a. Sự thành lập nhà Minh, nhà
Thanh:
- Nhà Minh thành lập (1638 - 1644),
người sáng lập là Chu Nguyên
Chương.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
lời, các HS khác có thể bổ sung cho bạn.
.
GV đặt câu hỏi: Tại sao nhà Minh với nền
kinh tế và chính trị thịnh đạt như vậy lại sụp
đổ?
GV đặt câu hỏi: Chính sách cai trị của nhà
Thanh?
Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm
GV chia cả lớp làm 2 nhóm chính và giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm:
- Nhóm 1: những thành tựu trên lĩnh vực tư
tưởng của chế độ phong kiến Trung Quốc:
- Nhóm 2: Những thành tựu trên các lĩnh
vực sử học, văn học, khoa học kỹ thuật?
mầm mống kinh tế TBCN:
+ Thủ công nghiệp: xuất hiện công
trường thủ công, quan hệ chủ - người
làm thuê.
+ Thương nghiệp phát triển, thành thị
c. Về chính trị: Bộ máy nhà nước
phong kiến ngày càng tập quyền.
Quyền lực ngày càng tập trung trong
tay nhà vua.
- Mở rộng bành trướng ra bên ngồi
trong đó có sang xâm lược Đại Việt
nhưng đã thất bại nặng nề.
d. Chính sách của nhà Thanh:
- Đối nội: Áp bức dân tộc, mua
chuộc địa chủ người Hán.
- Đối ngoại: Thi hành chính sách "bế
quan tỏa cảng"
Chế độ phong kiến nhà Thanh sụp
đổ năm 1911.
<b>4. Văn hóa Trung Quốc</b>
a. Tư tưởng:
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
- GV cho HS xem tranh Cố cung Bắc Kinh
và yêu cầu HS nhận xét. Sau đó GV có thể
- Phật giáo cũng thịnh hành nhất là
thời Đường.
b. Sử học: Tư Mã Thiên với bộ sử
ký.
c. Văn học:
+ Thơ phát triển mạnh dưới thời
Đường
+ Tiểu thuyết phát triển mạnh ở thời
Minh - Thanh.
. Khoa học kỹ thuật: Đạt được nhiều
thành tựu trong lĩnh vực hàng hải,
nghề in, làm giấy, gốm, dệt, luyện
sắt, và kỹ thuật xây dựng các cung
điện phục vụ cho chế độ phong kiến.
IV. Củng cố và dặn dò (5 phút)
<b> CHƯƠNG 4: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN</b>
<b>Tuần 9</b>
<b>NS: 10/10/2017 - Tiết 9</b>
<b>BÀI 6</b>
<b>CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Qua bài học giúp HS nhận thức được:
+ Ấn Độ là quốc gia có nền văn minh lâu đời, phát triển cao, cùng với Trung Quốc có
ảnh hưởng sâu rộng ở châu Á và trên thế giới.
+ Nội dung của văn hóa truyền thống.
2. Về tư tưởng
- Văn hóa Ấn Độ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam, tạo nên mối quan hệ kinh tế
và văn hóa mật thiết giữa hai nước.
3. Về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1.Giáo viên.
- SGV, giáo án, tài liệu tham khảo có liên quan.
- Tranh ảnh.
- Lược đồ Ấn Độ trong SGK phóng to.
2 .Học sinh.
- Đọc trước bài ở nhà.
- Nghiên cứu nội dung kênh hình trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút)
- Câu 1: Hãy nêu những nét cơ bản trong bộ máy nhà nước phong kiến thời Tần - Hán
và Đường?
- Câu 2: Mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện ở Trung Quốc khi nào? Biểu hiện? Tại
sao nó khơng được tiếp tục phát triển?
3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)
GV dẫn dắt vào bài mới và nêu nhiệm vụ nhận thức bài mới cho HS như sau:
văn hóa Ấn Độ như thế nào? Bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu được những vấn đề
trên.
4. Tổ chức hoạt động trên lớp (25 phút)
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm
Nhóm 1: Q trình hình thành vương triều
Gúp-ta? Thời gian tồn tại? Vai trị về mặt
chính trị của vương triều này?
Nhóm 2: Điểm nổi bật trong văn hóa Ấn
Độ dưới thời Gúp-ta? Nội dung cụ thể?
Nhóm 3: Văn hóa Ấn Độ thời Gúp-ta ảnh
hưởng như thế nào đến Ấn Độ giai đoạn
sau và ảnh hưởng ra bên ngoài như thế
nào? Việt Nam ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ
ở những lĩnh vực nào?
- Gv gọi đại diện các nhóm lên trình bày và
các nhóm khác bổ sung cho bạn, sau đó GV
nhận xét và chốt ý:
giáo Ấn Độ,...).
<b>1. Thời kỳ vương triều Gúp-ta và sự</b>
<b>phát triển của văn hóa truyền thống</b>
<b>Ấn Độ . </b>
+Q trình hình thành và vai trị về mặt
chính trị:
- Đầu cơng ngun, miền Bắc Ấn Độ
được thống nhất - nổi bật vương triều
Gúp-ta (319- 467), Gúp-ta đã thống
- Về văn hóa dưới thời Gúp-ta:
+ Đạo phật: Tiếp tục được phát triển
truyền bá khắp Ấn Độ và truyền ra
nhiều nơi. Kiến trúc phật giáo phát
triển (chùa Hang, tượng phật bằng đá).
+ Đạo Ấn Độ hay đạo Hin-đu ra đời và
phát triển, thờ 3 vị thần chính: thần
Sáng tạo, Thần thiện, Thần ác. Các
công trình kiến trúc thờ thần cũng được
xây dựng.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
chữ sanskrit. Văn học cổ điển Ấn Độ
-văn học Hin-đu, mang tinh thần và triết
lý Hin-đu giáo rất phát triển.
Tóm lại thời Gúp-ta đã định hình văn
hóa truyền thống Ấn Độ với những tơn
giáo lớn và những cơng trình kiến trúc,
tượng, những tác phẩm văn học tuyệt
vời, làm nền cho văn hóa truyền thống
Ấn Độ có giá trị văn hóa vĩnh cửu.
- Người Ấn Độ đã mang văn hóa, đặc
biệt là văn hóa truyền thống truyền bá
ra bên ngồi mà Đơng Nam Á là ảnh
IV. Củng cố và dặn dò (5 phút)
<b>Tuần 10 </b>
<b>Tiết 10 - NS: 14/10/2017</b>
<b>BÀI 7</b>
<b>SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HÓA ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần:
1. Về kiến thức
- Giáo dục cho HS biết được sự phát triển đa dạng cảu văn hóa Ấn Độ, qua đó giáo
dục các em sự trân trọng những tinh hoa văn hóa của nhân loại.
3. Về kỹ năng
- Rèn cho HS các kỹ năng phân tích tổng hợp các sự kiện lịch sử của Ấn Độ qua các
thời kì lịch sử.
- Kỹ năng khai thác tranh ảnh, lược đồ lịch sử.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1.Giáo viên.
- SGV, giáo án, tài liệu tham khảo có liên quan.
- Tranh ảnh về đất nước và con người Ấn Độ thời phong kiến
2 .Học sinh.
- Đọc trước bài ở nhà.
- Nghiên cứu nội dung kênh hình trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Câu hỏi 1: Hãy cho biết sự hình thành và phát triển của các quốc gia đầu tiên ở Ấn
Độ?
Câu hỏi 2: Những yếu tố văn hóa truyền thống của Ấn Độ có ảnh hưởng ra bên ngoài
như thế nào và những nơi nào chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ?
3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)
Ấn Độ là quốc gia lớn trên thế giới có lịch sử văn hóa truyền thống lâu đời, là nơi khởi
nguồn của Ấn Độ Hin-đu giáo. Lịch sử phát triển của Ấn Độ có những bước thăng
trầm với nhiều thời kì lịch sử và các vương triều khác nhau. Để hiểu được sự phát triển
của lịch sử văn hóa truyền thống Ấn Độ như thế nào? Ấn Độ đã trải qua các vương
triều nào? Bài học hôm nay sẽ trả lời các câu hỏi nêu trên.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
Hoạt động 1: Cá nhân
- GV nêu câu hỏi: Hoàn cảnh ra đời của
vương triều Hồi giáo Đê-li?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi. HS khác bổ
sung cho bạn.
- GV nêu câu hỏi: Quá trình người Thổ
đánh chiếm Ấn Độ thiết lập vương triều
Đê-li diễn ra như thế nào?
- HS nghiên cứu SGK trả lời.
Hoạt động 2: Nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm, giao
nhiệm vụ cụ thể của các nhóm như sau:
Nhóm 1: Nêu chính sách thống trị của
vương quốc Hồi giáo Đê-li.
Nhóm 2: Nêu chính sách về tơn giáo.
Nhóm 3: Nêu chính sách về văn hóa.
Nhóm 4: Tìm hiểu thành tựu kiến trúc.
- HS đọc SGK thảo luận và cử đại diện
nhóm trình bày. HS khác có thể bổ sung
cho bạn.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:
GV nêu câu hỏi: Vị trí của vương triều
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về
<b>1. Vương triều Hồi giáo Đê-li</b>
- Hồn cảnh ra đời: Do sự phân tán đã
không đem lại sức mạnh thống nhất để
chống lại cuộc tấn cơng bên ngồi của
người Hồi giáo gốc Thổ.
- Quá trình hình thành: 1206 người Hồi
giáo chiếm vào đất Ấn Độ, lập nên
vương quốc Hồi giáo Ấn Độ gọi tên là
Đê-li.
- Chính sách thống trị: truyền bá, áp đặt
Hồi giáo, tự dành cho mình quyền ưu
tiên ruộng đất, địa vị trong bộ máy quan
lại.
- Về tôn giáo, thi hành chính sách mềm
mỏng, song xuất hiện sự phân biệt tơn
giáo.
- Về văn hóa, văn hóa Hồi giáo được du
- Về kiến trúc, xây dựng một số cơng
trình mang dấu ấn kiến trúc Hồi giáo, xây
dựng kinh đô Đê-li trở thành một thành
phố lớn nhất thế giới.
- Vị trí của vương triều Đê-li:
<b>Các hoạt động của thầy và trị</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
Vương triều Mơ-gơn?
- GV gợi ý: Vương triều Mơ-gơn có phải
là chế độ phong kiến cuối cùng khơng?
Chính sách củng cố đất nước theo hướng
nào?
- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
- HS đọc nhanh những chính sách tích
cực của vua A-cơ-ba trong SGK.
- GV kết hợp giới thiệu hình 17 "Cổng
lăng A-cơ-ba ở Xi-can-dra" trong SGK.
- GV nêu câu hỏi: Tác động của những
chính sách của vua A-cơ-ba đối với sự
phát triển của Ấn Độ?
- HS dựa vào hiểu biết của mình và SGK
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
- GV trình bày và phân tích: Hầu hết các
ơng vua còn lại của vương triều đều dùng
quyền chuyên chế, độc đốn để cai trị đất
nước, một số cịn dùng những biện pháp
đàn áp quyết liệt, hình phạt khắc nghiệt,...
- GV giới thiệu về hình 18 "Lăng
Ta-giơ-Ma-han" trong SGK.
- GV nêu câu hỏi: Hậu quả của những
chính sách thống trị hà khắc đó?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
Đơng - Tây.
+ Đạo Hồi được truyền bá đến một số
nước trong khu vực Đông Nam Á.
<b>2. Vương triều Mô-gôn</b>
- Năm 1398 thủ lĩnh - vua Ti-mua theo
dịng dõi Mơng Cổ tấn công Ấn Độ, đến
năm 1526 lập ra vương triều Mô-gôn.
- Các ông vua đều ra sức củng cố theo
hướng Ấn Độ hóa và xây dựng đất nước,
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
- Ấn Độ đứng trước thách thức xâm lược
của thực dân phương Tây (Bồ Đào Nha
và Anh).
IV. Củng cố và dặn dò (5 phút)
<b>Tuần 11 </b>
<b>NS: 16/10/2016 Kiểm tra 1 tiết</b>
1. Mục tiêu
- Đảm bảo nội dung kiến thức trọng tâm
- Đảm bảo đúng nội dung tư tưởng
- Phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh
2. Đề bài
Đề chẵn
Câu 1(2 điểm):
Thế nào là thị tộc, bộ lạc? So sánh điểm giống và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc.
Câu 2 (4 điểm):
Trình bày những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông?
Câu 3 (4 điểm):
Những biểu hiện sự thịnh trị về kinh tế, chính trị, của xã hội phong kiến Trung Quốc
thời Đường?
Đề lẻ
Câu 1( 2 điểm): Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại?
Câu 2(4 điểm): Trình bày và nhận xét những thành tựu văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rơ-
ma?
<b>CHƯƠNG V</b>
<b>ĐƠNG NAM Á THỜI PHONG KIẾN</b>
Tuần 12
NS: 24/10/2016 - Tiết 12
<b>BÀI 8</b>
<b>SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC VƯƠNG QUỐC ĐƠNG NAM Á</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được:
1. Kiến thức
- Những nét chính về điều kiện hình thành và sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông
Nam Á.
- Sự ra đời và phát triển của các quốc gia phong kiến Đơng Nam Á.
2. Tư tưởng
Giúp HS biết q trình hình thành và phát triển không ngừng của các dân tộc trong
khu vực, qua đó giáo dục các em tình đồn kết và trân trọng những giá trị lịch sử.
3. Kỹ năng
Thông qua bài học,rèn luyện cho HS kỹ năng khái qt hóa sự hình thành và phát triển
của các quốc gia Đông Nam Á, kĩ năng về lập bảng thống kê về phát triển của các
quốc gia Đông Nam Á qua các thời kỳ lịch sử.
- Biết khai thác nội dung tranh ảnh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên
- Giáo án, sách giáo viên, tư liệu tham khảo có liên quan.
- Lược đồ châu Á, lược đồ về các quốc gia Đông Nam Á.
- Cuốn lịch Đông Nam Á.
2. Học sinh.
- Đọc trước bài mới và nghiên cứu nội dung kênh hình trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
Câu hỏi 1: Nêu chính sách về kinh tế, chính trị của Vương triều Mơ-gơn?
Câu hỏi 2:
Vị trí Vương triều Đê-li và Mô-gôn trong lịch sử Ấn Độ
3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)
Đông Nam Á từ lâu đã được coi là khu vực lịch sử địa ly - văn hóa riêng biệt trên cơ
sở phát triển đồ sắt và kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước, từ những thế kỷ đầu của
Công nguyên, các vương quốc cổ đầu tiên đã được hình thành ở Đơng Nam Á; tiếp đó
khoảng thế kỷ IX - X các quốc gia Đơng Nam Á được xác lập và phát triển thịnh đạt
vào thế kỷ X - XV. Để hiểu điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của các vương quốc cổ ở
Đơng Nam Á? Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
được biểu hiện như thế nào? Bài học hôm nay sẽ trả lời các câu hỏi nêu trên.
3. Tổ chức hoạt động trên lớp (25 phút)
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp và cá nhân
- Trước hết, GV treo lược đồ các quốc
gia Đông Nam Á lên bảng và yêu cầu HS
chỉ trên lược đồ hiện nay khu vực gồm
những nước nào.
- HS lên bảng chỉ lược đồ.
- GV nhận xét và giới thiệu tên và vị trí
trên lược đồ 11 quốc gia hiện nay.
<b>1. Sự ra đời của các vương quốc cổ ở</b>
<b>Đơng Nam Á</b>
- Đơng Nam Á có điều kiện tự nhiên ưu
đãi - gió mùa, thuận lợi cho sự phát triển
của cây lúa nước và nhiều loại cây trồng
khác.
<b>Các hoạt động của thầy và trị</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
- Tiếp đó, GV nêu câu hỏi: Nêu những
nét chung, những điểm tương đồng của
các nước trong khu vực?
- HS dựa vào vốn kiến thức của mình và
SGK trả lời câu hỏi.
- GV nêu câu hỏi: Về mặt văn hóa, khu
vực Đơng Nam Á còn bị ảnh hưởng bởi
nền văn hóa nào? Ý nghĩa của sự ảnh
hưởng đó?
- GV có thể gợi ý về ảnh hưởng của văn
hóa Ấn Độ đến khu vực.
- HS dựa vào kiến thức đã học ở bài Ấn
Độ và đọc SGK để trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Cả lớp
- GV trình bày trên lược đồ về tên gọi, vị
trí tương đối và khoảng thời gian ra đời
của các vương quốc Đông Nam Á.
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
Đông Nam Á
- Đầu công nguyên, cư dân Đông Nam Á
đã biết sử dụng đồ sắt. Nông nghiệp vẫn
là ngành sản xuất chính, nghề thủ cơng
truyền thống phát triển như dệt, làm gốm,
đúc đồng và làm sắt.
- Việc buôn bán đường biển rất phát đạt,
một số thành thị - hải cảng đã ra đời như
Ốc Eo (An Giang, Việt Nam), Ta-kô-la
(Mã Lai),...
- Do sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ
với việc các nước phát triển văn hóa cổ
của mình.
Đó chính là điều kiện ra đời các vương
quốc cổ ở Đông Nam Á.
* Sự hình thành các vương quốc cổ:
Khoảng 10 thế kỷ sau công nguyên hàng
loạt các vương quốc nhỏ hình thành:
<b>2. Sự hình thành và phát triển của các</b>
<b>quốc gia phong kiến Đông Nam Á</b>
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
- GV nêu câu hỏi: Các quốc gia phong
kiến Đông Nam Á phát triển nhất vào
thời gian nào? Đó là những nước nào?
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
GV nêu câu hỏi: Sự kiện nào đánh dấu
mốc phát triển của lịch sử khu vực?
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm nêu câu
hỏi: Những biểu hiện của sự phát triển
kinh tế, chính trị và văn hóa của các quốc
gia cổ đại Đơng Nam Á?
hình thành một số quốc gia phong kiến
dân tộc như Vương quốc Cam-pu-chia
của người Khơ me, các vương quốc
- Từ khoảng nửa sau thế kỷ X đến nửa
đầy thế kỷ XVIII là thời kỳ phát triển
nhất của các quốc gia Đông Nam Á:
+ Inđônêxia thống nhất và phát triển
hùng mạnh dưới vương triều
Mơ-giơ-pa-hít (1213 - 1527)
+ Trên bán đảo Đơng Dương ngồi quốc
gia Đại Việt, Chăm pa, vương quốc
Campuchia từ thế kỷ IX cũng bước vào
thời kỳ Ăng co huy hoàng.
+ Trên lưu vực sơng Iraoađi từ giữa thế
kỷ XI, mở đầu hình thành và phát triển
của vương quốc Mi-an-ma.
+ Thế kỷ XIV thống nhất lập vương quốc
Thái.
+ Giữa thế kỷ XIV vương quốc Lan Xang
thành lập.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
- HS làm việc theo nhóm và cử đại diện
trình bày kết quả. HS khác có thể bổ sung
- GV nhận xét và chốt ý:
- GV trình bày: Từ nửa sau thế kỉ XVIII,
các quốc gia Đông Nam Á bước vào giai
đoạn suy thoái và trước sự xâm lược của
tư bản phương Tây.
+ Kinh tế, cung cấp một khối lượng lớn
lúa gạo, sản phẩm thủ công (vải, đồ sứ,
chế phẩm kim khí), nhất là sản vật thiên
nhiên, nhiều lái bn nhiều nước trên thế
giới đến bn bán.
+ Chính trị, tổ chức bộ máy chặt chẽ,
kiện tồn từ trung ương đến địa phương.
+ Văn hóa, các dân tộc Đông Nam Á xây
dựng được một nền văn hóa riêng của
mình với những nét độc đáo.
IV. Củng cố và dặn dò (5 phút)
1. Củng cố
- Kiểm tra sự nhận thức của HS đối với bài học bằng việc yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi đưa ra ngay từ đầu giờ học: Để hiểu điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của các vương
quốc cổ ở Đơng Nam Á? Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến
Đông Nam Á được biểu hiện như thế nào?
2. Dặn dò
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
<b>Tuần 13</b>
<b>Tiết 13- Ngày 27/10/2016</b>
<b>BÀI 9</b>
<b>VƯƠNG QUỐC CAM-PU-CHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO</b>
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm được vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của những nước láng giềng gần gũi với
Việt Nam.
- Những giai đoạn phát triển lịch sử của hai vương quốc Lào và Cam-pu-chia.
- Về ảnh hưởng cảu nền văn hóa Ấn Độ và việc xây dựng nền văn hóa dân tộc của hai
nước này.
2. Tư tưởng, tìnhcảm
- Bồi dưỡng HS tình cảm u q trân trọng những giá trị lịch sử truyền thống của hai
dân tộc láng giềng gần gũi của Việt Nam.
- Giúp các em hiểu rõ được mối quan hệ mật thiết của ba nước ta từ xa xưa, từ đó giúp
3. Kĩ năng
- Kĩ năng tổng hợp, phân tích các sự kiện lịch sử về các giai đoạn phát triển của vương
quốc Lào và Cam-pu-chia.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên
- Giáo án, SGV, tư liệu lịch sử có liên quan
- Bản đồ hành chính khu vực Đơng Nam Á.
- Sưu tầm tranh ảnh về đất nước và con người hai nước Lào và Cam-pu-chia thời
phong kiến.
2. Học sinh
- Đọc bài mới ở nhà và nghiên cứu nội dung kênh hình trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á thế kỉ X
-XVIII được biểu hiện như thế nào?
3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)
Cam-pu-chia và Lào là hai nước láng giềng gần gũi với Việt Nam, đã có truyền thống
lịch sử lâu đời và một nền văn hóa đặc sắc. Để tìm hiểu sự phát triển của vương quốc
Cam-pu-chia và vương quốc Lào phát triển qua các thời kỳ như thế nào? Tình hình
kinh tế, xã hội, những nét văn hóa đặc sắc ra sao? Nội dung bài học hôm nay sẽ trả lời
các câu hỏi nêu trên.
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp (30 phút)
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- Trước hết, GV treo bảng đồ các nước
Đông Nam Á lên bảng giới thiệu trên lược
đồ những nét khái quát về địa hình của
Cam-pu-chia:
- Tiếp theo GV nêu câu hỏi: Người
Cam-pu-chia là ai? Họ sống ở đâu?
<b>1. Vương quốc Cam-pu-chia</b>
- Ở Cam-pu-chia tộc người chủ yếu là
Khơ me.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý:
- GV hỏi: Quá trình lập nước diễn ra như
thế nào?
- HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Cá nhân
- GV nêu câu hỏi: Giai đoạn nào
Cam-pu-chia phát triển thịnh đạt nhất? Những biểu
hiện của sự phát triển thịnh đạt?
- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, trình bày và phân tích:
GV chỉ trên bản đồ: Địa bàn ban đầu (thế
kỷ V - VII) ở hạ lưu sơng Se-mun (Nam
Cị Rạt), địa bàn quần cư ở thế kỷ X - XV
địa bàn ở bắc Biển Hồ, kết hợp giới thiệu
tranh ảnh về đất nước con người
Cam-pu-chia . chú ý đến giới thiệu Ăng Co Vát.
- HS đọc hai đoạn chữ nhỏ trong SGK nói
về sự phát triển kinh tế và cuộc chiến
tranh xâm lược của Cam-pu-chia dưới thời
Ăng co để chứng minh cho sự phát triển.
- GV nêu câu hỏi: Nêu những nét phát
triển độc đáo về văn hóa của vương quốc
Cam-pu-chia?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
nước Cam-pu-chia ngày nay trên cao
nguyên Cò Rạt và mạn trung lưu sông
-Thời kỳ Ăng-co (802 - 1432) là thời
kỳ phát triển nhất của vương quốc
Cam-pu-chia, họ quần cư ở bắc Biển
Hồ, kinh đô là Ăng-co được xây dựng
ở tây bắc Biển Hồ.
- Biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt:
+ Về kinh tế: nông nghiệp, ngư nghiệp,
thủ công nghiệp đều phát triển.
+ Xây dựng nhiều cơng trình kiến trúc
lớn.
+ Ăng co còn chinh phục các nước láng
giềng, trở thành cường quốc trong khu
vưc.
- Văn hóa: Sáng tạo ra những chữ viết
riêng của mình trên cơ sở chữ Phạn của
Ấn Độ. Văn học dân gian và văn học
viết với những câu chuyện có giá trị
nghệ thuật.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
kiến trúc Ăng co.
IV. Củng cố và dặn dò (10 phút)
1. Củng cố
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi nhận thức đặt ra ngay từ đầu giờ học để củng cố kiến
thức đã học.1
2. Dặn dò, bài tập về nhà
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài tập trong SGK.
- Đọc chuẩn bị trước bài mới
<b>Tuần 14</b>
<b>Tiết 14 – Ngày 27/10/2016</b>
<b>BÀI 9</b>
<b>VƯƠNG QUỐC CAM-PU-CHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO</b>
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm được vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của những nước láng giềng gần gũi với
Việt Nam.
- Những giai đoạn phát triển lịch sử của hai vương quốc Lào và Cam-pu-chia.
- Về ảnh hưởng cảu nền văn hóa Ấn Độ và việc xây dựng nền văn hóa dân tộc của hai
- Bồi dưỡng HS tình cảm u q trân trọng những giá trị lịch sử truyền thống của hai
dân tộc láng giềng gần gũi của Việt Nam.
- Giúp các em hiểu rõ được mối quan hệ mật thiết của ba nước ta từ xa xưa, từ đó giúp
HS hiểu rõ việc xây dựng quan hệ láng giềng tốt, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau là cơ sở từ
trong lịch sử và cần thiết cho cả ba nước, ba dân tộc trên bán đảo Đông Dương.
3. Kĩ năng
- Kĩ năng tổng hợp, phân tích các sự kiện lịch sử về các giai đoạn phát triển của vương
quốc Lào và Cam-pu-chia.
- Kĩ năng lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của hai vương quốc Lào và
Cam-pu-chia.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Giáo án, sách giáo viên, tư liệu lịch sử có liên quan
- Bản đồ hành chính khu vực Đơng Nam Á.
- Sưu tầm tranh ảnh về đất nước và con người hai nước Lào và Cam-pu-chia thời
phong kiến.
2. Học sinh.
Nghiên cứu bài mới trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Trình bày những biểu hiện thịnh đạt của thời Ăngco
3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)
Lào là nước láng giềng gần gũi với Việt Nam, đã có truyền thốn lịch sử lâu đời và một
nền văn hóa đặc sắc. Để tìm hiểu sự phát triển của vương quốc Lào phát triển qua các
thời kỳ như thế nào? Tình hình kinh tế, xã hội, những nét văn hóa đặc sắc ra sao? Nội
dung bài học hôm nay sẽ trả lời các câu hỏi nêu trên.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- Trước hết GV giới thiệu trên bản đồ về
vị trí cua vương quốc Lào và những nét cơ
bản về địa hình.
- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy
được cuộc sống, tổ chức xã hội sơ khai
của người Lào.
- GV nêu câu hỏi: Thời kỳ thịnh vượng
của vương quốc Cam-pu-chia? Những
biểu hiện của sự thịnh vượng?
- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt ý:
- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK chứng
minh cho việc tổ chức bộ máy chặt chẽ và
xây dựng quân đội quy củ hơn.
- GV trình bày: Đến đầu thế kỷ XVIII,
Lan Xang suy yếu và bị Xiêm đánh chiếm
biến thành một tỉnh, sau trở thành thuộc
địa của Pháp 1893.
Hoạt động 2: Cá nhân
- GV nêu câu hỏi: Nêu những nét chính về
văn hóa của Vương quốc Lào?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận:
<b>2. Vương quốc Lào</b>
- Cư dân cổ chính là người Lào Thơng
chủ nhân của nền văn hóa đồ đá đồ
đồng.
-Đến thế kỷ XIII nhóm người nói tiếng
Thái di cư đến sống hịa hợp với người
Lào Thơng gọi là Lào Lùm. Tổ chức xã
hội sơ khai của người Lào là các
mường cổ.
- Năm 1353 Pha Ngừm thống nhất các
mường Lào lên ngôi đặt tên nước là
Lan Xang (triệu voi).
- Thời kỳ thịnh vượng nhất là cuối thế
kỷ XVII đầu thế kỷ XVIII, dưới triều
vua Xu-li-nha Vông-xa.
- Những biểu hiện phát triển:
+ Tổ chức bộ máy chặt chẽ hơn: chia
đất nước thành các mường, đặt quan cai
trị, xây dựng quân đội do nhà vua chỉ
huy.
+ Buôn bán trao đổi với cả người châu
Âu. Lào còn là trung tâm phật giáo.
+ Giữ quan hệ hòa hiếu với
Cam-pu-chia và Đại Việt, kiên quyết chống
quân xâm lược Miến Điện.
- Văn hóa:
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
của mình trên cơ sở chữ viết của
Cam-pu-chia và Mi-an-ma.
+ Đời sống văn hóa của người Lào rất
phong phú, hồn nhiên.
- Kiến trúc: Xây dựng một số cơng
trình kiến trúc Phật giáo điển hình là
That Lng ở Viêng Chăn.
- Nền văn hóa truyền thống:
Cam-pu-chia và Lào đều chịu ảnh hưởng của
văn hóa Ấn Độ trên các lĩnh vực chữ
viết, tôn giáo, văn học, kiến trúc.
Song tiếp thu mỗi nước đều đem lồng
nội dung của mình vào, xây dựng nền
văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
IV. Củng cố và dặn dò (10 phút)
1.Củng cố
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi nhận thức đặt ra ngay từ đầu giờ học để củng cố kiến
thức đã học.1
2. Dặn dò, bài tập về nhà
<b>CHƯƠNG VI</b>
<b>TÂY ÂU THỜI TRUNG ĐẠI</b>
<b>Tuần 15</b>
<b>Tiết 15 – Ngày 30/10/2016</b>
<b>BÀI 10</b>
<b>THỜI KỲ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN</b>
<b> CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU</b>
(Từ thế kỷ V thế kỷ XIV)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được nguyên nhân và quá trình dẫn đến sự ra đời của các quốc gia phong kiến ở
Tây Âu.
- Nắm được các giai cấp và địa vị xã hội của từng giai cấp trong xã hội; hiểu được thế
nào là lãnh địa và đời sống kinh tế, chính trị trong lãnh địa.
- Nắm được nguyên nhân, hoạt động và vai trò của các thành thị trung đại.
2. Về tư tưởng
- Giáo dục cho HS thấy được bản chất của giai cấp bóc lột, tinh thần lao động của
quần chúng nhân dân.
3. Kĩ năng
- Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp đánh giá về sự ra đời của các vương quốc
phong kiến tây âu , sự ra đời của các thành thị và vai trị cảu nó.
- Biết khai thác nội dung tranh ảnh trong SGK.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Sưu tầm tranh ảnh về các lâu đài, thành quách, cảnh sinh hoạt buôn bán các chợ
trong thời kỳ này.
2. Học sinh.
Đọc trước bài ở nhà và nghiên cứu nội dung kênh hình trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Câu hỏi 1: Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Lào (GV có thể chuẩn bị ra giấy
trong để chiếu hoặc chuẩn bị ra giấy tơ-rô-ki).
Câu hỏi 2: Lào đã đạt được những thành tựu văn hóa gì? Nêu bằng chứng thể hiện sự
sáng tạo văn hóa của hai dân tộc này?
3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)
- GV khái quát nội dung phần kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào bài mới và nêu nhiệm vụ
nhận thức về bài mới cho HS như sau:
Từ thế kỷ V , ở Tây Âu cũng đã dần hình thành các quốc gia phong kiến cảu người
Giéc-man, quan hệ sản xuất phong kiến cũng dần được hình thành và cải củng cố phát
triển, cùng với đó là sự xuất hiện các thành thị trung đạo vào thế kỉ XI - XII đã có vai
trị hết sức to lớn đối với sự phát triển kinh tế xã hội châu Âu thời trung đại. Để hiểu
q trình đó diễn tra như thế nào? Mối quan hệ các giai cấp trong xã hội ra sao?
Nguyên nhân, hoạt động và vai trò của thành thị như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp (25 phút)
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Trước hết GV gợi lại cho HS nhớ lại
những kiến thức cơ bản của xã hội cổ đại
phương Tây nhất là sự bành trướng và
lớn mạnh của đế quốc Rơ-ma. Sau đó GV
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
nêu câu hỏi: những biểu hiện sự khủng
hoảng của đế quốc Rô-ma thế kỉ III?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác có
thể bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.
- GV nêu câu hỏi: Hậu quả việc người
Giéc-man xâm lược đế quốc Rô-ma?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét HS trả lời và kết luận.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV nêu câu hỏi:
- Nhiệm vụ cụ thể của từng nhóm là:
+ Nhóm 1: Khi tràn vào lãnh thổ của
Rô-ma, người Giéc-man đã có những việc
làm gì?
+ Nhóm 2: Tác động của những việc làm
đó đối với xã hội phong kiến châu Âu?
- HS từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời và
thảo luận với nhau.
- Sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả
của mình , GV có thể u cầu HS nhóm
khác bổ sung.
- Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:
Hoạt động 1: Cả lớp
- GV trình bày và phân tích: Đến giữa thế
kỉ IX phần lớn đất đai đã được các quí tộc
và nhà thờ chia nhau chiếm đoạt xong,
- Thế kỷ III, đế quốc Rô-ma lâm vào
khủng hoảng, nô lệ nổi dậy đấu tranh sản
xuất sút kém, xã hội rối ren.
- Cuối thế kỷ V, đế quốc Rô-ma bị ng
Giéc-man xâm chiếm, năm 476 đế quốc
Rô ma bị diệt vong, thời đại phong kiến
châu Âu hình thành ở châu Âu.
- Những việc làm của người Giéc-man:
+ Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, thành
lập nên nhiều vương quốc mới.
+ Chiếm ruộng đất của chủ nô Rô-ma cũ
rồi chia cho nhau.
+ Từ bỏ các tơn giáo ngun thủy của
mình và tiếp thu Ki-tô giáo, xây dựng
nhà thờ và tìm cách chiếm ruộng của
nông dân.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
những vùng đất đai rộng lớn đó đã nhanh
chóng bị họ biến thành khu đất của mình
gọi là lãnh địa phong kiến. lãnh địa chính
là đơn vị hành chính kinh tế cơ bản trong
thời kì phong kiến phân quyền ở Tây Âu.
- GV giải thích khái niệm về lãnh địa
bằng việc kết hợp khai thác trang ảnh
trong SGK " Lâu đài và thành quách kiên
cố của lãnh chúa" Hoạt động 2: Làm việc
theo nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm, nêu câu hỏi
cho từng nhóm như sau:
+ Nhóm 1: Miêu tả cuộc sống của nơng
+ Nhóm 2: Nêu đặc trưng kinh tế của
lãnh địa?
+ Nhóm 3: Đời sống chính trị của các
lãnh địa?
+ Nhóm 4: Miêu tả cuộc sống của các
lãnh chúa trong lãnh địa?
- HS nhóm đọc SGK, thảo luận và tìm ý
trả lời. Sau đó đại diện nhóm trình bày
kết quả của mình, nhóm khác bổ sung.
- Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:
.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp và cá nhân
.- GV nêu câu hỏi: Trước sự phát triển
của sản xuất thành thị ra dời như thế nào?
phong kiến, nông nô, quan hệ sản xuất
phong kiến ở châu Âu bắt đầu hình
thành.
<b>2. Xã hội phong kiến Tây Âu</b>
- Giữa thế kỷ IX các lãnh địa phong kiến
Tây Âu ra đời, đây là đơn vị chính trị
kinh tế cơ bản trong thời kỳ phong kiến
- Các giai cấp trong xã hội:
+ Nơng nơ là người sản xuất chính trong
các lãnh địa. Họ bị gắn chặt và lệ thuộc
vào lãnh chúa.
+ Lãnh chúa có cuộc sống nhàn rỗi, xa
hoa, sung sướng bằng việc bóc lột tơ thuế
và sức lao động của nơng nơ.
<b>Các hoạt động của thầy và trị</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
- HS đọc SGK tim nội dung trả lời, HS
khác có thể bổ sung.
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
- GV giới thiệu nội dung bức tranh hình
24 trong SGK "Hội chợ ở Đức”
- GV nêu câu hỏi: Nêu vai trò của thành
thị?
HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý: Sự phát triển
của các ngành thủ công đã phá vỡ nền
kinh tế tự nhiên, tự cấp tự túc, tạo điều
tự túc.
- Lãnh địa là một đơn vị chính trị độc lập
có qn đội, tịa án, pháp luật riêng, chế
độ thuế khóa riêng, tiền tệ riêng...
<b>3. Sự xuất hiện thành thị trung đại</b>
- Nguyên nhân thành thị ra đời:
+ Tây Âu đã xuất hiện những tiền đề của
nền kinh tế hàng hóa.
+ Thị trường bn bán tự do.
+ Thủ công nghiệp diễn ra quá trình
chun mơn hóa.
- Thợ thủ cơng đến ngã ba đường, bến
sơng nơi có đông người qua lại lập
xưởng sản xuất và bn bán hình thành
các thành thị.
- Vai trò thành thị:
+ Phá vỡ nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự
+ Góp phần tích cực xóa bỏ chế độ phân
quyền. Đặc biệt mang lại khơng khí tự do
cho xã hội phong kiến Tây Âu.
- GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS nêu lại sự ra đời của
các vương quốc phong kiến Tây Âu; yêu cầu giải thích khái niệm thế nào là lãnh địa?
Các giai cấp trong xã hội phong kiến Tây Âu và địa vị của từng giai cấp trong xã hội.
Nguyên nhân sự ra đời và vai trò của thành thị trung đại.
2. Dặn dò, ra bài tập về nhà
- Học bài cũ, đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Bài tập:
<b>Tuần 16</b>
<b>Tiết 16 – Ngày 5/11/2016</b>
<b>BÀI 11</b>
<b>TÂY ÂU THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được:
1. Về kiến thức
- Nắm được nguyên nhân và các cuộc phát kiến địa lí.
- Hiểu biết được khái niệm thế nào là tích lũy vốn ban đầu, giải thích được tại sao chủ
nghĩa tư bản lại nảy sinh ở châu Âu, nắm được những biểu hiện sự nảy sinh chủ nghĩa
tư bản ở châu Âu.
- Nắm được nguyên nhân, thành tựu của văn hóa phục hưng, cải cách tơn giáo và
chiến tranh nông dân.
2. Tư tưởng
- Giúp các em thấy được công lao của các nhà phát kiến địa lí, trân trọng những giá trị
văn hóa của nhân loại thời kì phục hưng để lại; và tinh thần đấu tranh của nhân dân lao
động trong trận tuyến chống lại chế độ phong kiến.
- Kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện về sự ra đời của chủ chủ nghĩa tư bản, lập bảng
thống kê cuộc đấu tranh cải cách tôn giáo, chiến tranh nông dân Đức.
- Kĩ năng khai thác lược đồ "Những cuộc phát kiến địa lí", khai thác tranh ảnh về
những thành tựu hội họa của văn hóa phục hưng .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Giáo án, sách giáo viên, tư liệu lịch sử có liên quan
- Lược đồ "Những cuộc phát kiến địa lí", bản đồ chính trị châu Âu.
- Tranh ảnh về phong trào văn hóa phục hưng.
- Sưu tầm tranh ảnh một số nhà thám hiểm.
Đọc trước bài mới ở nhà
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Câu hỏi 1: Thể nào là lãnh địa? Đời sống kinh tế và chính trị trong các lãnh địa như
thế nào?
Câu hỏi 2: Nguyên nhân và vai trò của các thành thị trung đại?
3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)
Một trong những thành tựu quan trọng của loài người ở thế kỉ XV là tiến hành các
cuộc phát kiến địa lí phát hiện ra châu Mĩ và đi vòng quanh thế giới, đã đem lại nguồn
của cải lớn về châu Âu. Để hiểu các nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến địa
lí? Các cuộc phát kiến địa lí đó diễn ra như thế nào? Hệ quả của các cuộc phát kiến địa
lí ra sao? Nguyên nhân, nội dung phong trào văn hóa phục hưng? Chúng ta vào tìm
hiểu bài học hôm nay để trả lời các câu hỏi nêu trên.
4. Nội dung bài mới (25 phút)
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
- GV nêu câu hỏi tại sao sang thế kỉ XV
con người có thể tiến hành các cuộc phát
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác
có thể bổ sung cho bạn.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp và cá
nhân
-GV treo lược đồ trên bảng yêu cầu HS
dựa vào nội dung SGK trình bày nội
dung các cuộc phát kiến địa lí. HS khác
có thể bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- GV nêu câu hỏi: Hệ quả của các cuộc
- Nguyên nhân phát kiến địa lý:
+ Sản xuất phát triển dẫn đến nhu cầu về
hương liệu, vàng bạc thị trường cao.
+ Con đường giao lưu buôn bán qua Tây
Á và Địa Trung Hải bị người Ả Rập độc
chiếm.
+ Khoa học - kỹ thuật có những bước tiến
quan trọng như kỹ thuật mới trong đóng
- Các cuộc phát kiến địa lý lớn:
+ Năm 1498 B.Đi-a-xơ đã đi vòng cực
Nam của lục địa Phi, đặt tên mủi Hảo
Vọng.
+ Va-xcô đơ Ga-ma đã đến được Ca-li cut
Ấn Độ (5- 1498).
+ Tháng 8-1492 C.Cô-lôm-bô đến được
Cu Ba và một số đảo vùng Ăngti. Ông là
người đầu tiên phát hiện ra châu Mĩ.
+ Ma-gien-lan là người đã thực hiện
chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới
bằng đường biển (1519 - 1521).
Hệ quả của phát kiến địa lý:
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
phát kiến địa lí?
- HS đọc SGK thảo luận, cử đại diện
nhóm trình bày. HS khác bổ sung.
- GV nhận xét và chốt ý.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thêm
mục 2 với các câu hỏi định hướng:
- Số vốn ban đầu mà quí tộc và thương
nhân tích lũy do đâu mà có?
- Biểu hiện của sự nảy sinh chủ nghĩa tư
bản trong công nghiệp ?
- Biểu hiện của sự nảy sinh chủ nghĩa tư
bản trong nông nghiệp?
- Biểu hiện của sự nảy sinh chủ nghĩa tư
bản trong thương nghiệp?
- Nêu những biến đổi giai cấp trong xã
hội Tây Âu ?
Hoạt động 1: Cá nhân
- GV nêu câu hỏi: nguyên nhân đẫn đến
phong trào văn hóa phục hưng?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác
có thể bổ sung.
Hoạt động 2: Cá nhân
- GV nêu câu hỏi: Nêu những thành tựu
những con đường mới, dân tộc mới. Thị
trường thế giới được mở rộng.
+ Thúc đẩy nhanh sự tan rã của quan hệ
phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư
bản.
+ Nảy sinh q trình cướp bóc thuộc địa
và bn bán nô lệ.
<b>2. Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở tây</b>
<b>Âu</b>
<b>3. Văn hóa phục hưng</b>
- Nguyên nhân:
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
của văn hóa phục hưng?
- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết ý nghĩa
của phong trào văn hóa phục hưng?
HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý
- GV giới thiệu cho HS bức tranh hình
- Phong trào Văn hóa Phục hưng khơi
phục tinh hoa văn hóa sáng lạng cổ đại Hy
Lạp, Rơ-ma, xây dựng một nền văn hóa
mới đề cao giá trị chân chính của con
người, đòi quyền tự do cá nhân, coi trọng
khoa học kỹ thuật.
- Có những tiến bộ về khoa học kỹ thuật,
sự phát triển về văn học hội họa.
- Ý nghĩa:
+ Lên án giáo hội Ki-tô, tấn công vào trật
tự phong kiến, đề cao tự do, xây dựng thế
giới quan tiến bộ.
+ Đây là cuộc đấu tranh của giai cấp tư
sản chống lại chế độ phong kiến trên mặt
trận văn hóa tư tưởng.
<b>IV. Củng cố và dặn dị (5 phút)</b>
1. Củng cố
- Kiểm tra nhận thức của HS đối với bài học thông qua các câu hỏi ở đầu giờ học:
nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí? Các cuộc phát kiến địa lí đó diễn
ra như thế nào? Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí ra sao? Ngun nhân, nội dung
2. Dặn dị, bài tập về nhà
- Học bài cũ
<b>Tuần 17 Bài 12: Ôn tập lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại</b>
<b>Tiết 17 – Ngày 10/11/2016</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu.</b>
- Giúp học sinh nắm lại một cách khái quát những điều cơ bản nhất của phần lịch sử
thế giới nguyên thủy, cổ đại và trung đại.
- Phát huy khả năng khái quát hóc của học sinh.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Giáo viên
- Giáo án, tư liệu lịch sử có liên quan
- Chuẩn bị sơ đồ hình ảnh, tranh vẽ minh họa
2. Học sinh
Đọc lại các bài đã học
II. Tiến trình tổ chức dạy học
<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b>2. Tổ chức dạy học trên lớp</b>
Giáo viên giới thiệu với học sinh sơ đồ tiến triển của xã hội nguyên thủy sau khi đưa
ra một số câu hỏi sau: Thời kì nguyên thủy chia thành mấy giai đoạn? Mỗi một giai
đoạn đó gắn liền với sự phát triển của con người như thế nào?
1 triệu năm
-Đá cũ sơ kì
40000 năm – Đá cũ hậu
kì (hồn chỉnh)
10000 năm –
Đá mới
6000 năm –
Kim khí
<b>Rìu tay thơ sở, săn</b>
<b>bắt hái lượm, ở</b>
<b>trong rừng</b>
<b>Dao, nạo, lao, cung</b>
<b>tên, hái lượm săn bắn.</b>
<b>Ở nhà lều.</b>
<b>Có quần áo, trang sức</b>
<b>Rìu, dao, nạo, liềm, hái.</b>
<b>người nguyên</b>
<b>Người tinh khôn – Thị tộc, bộ lạc</b>
<b>Cùng lao động, hưởng thụ, bình đẳng</b>
<b>thủy</b> <b>và kính trọng người già</b>
Về thời cổ đại, giáo viên có thể giới thiệu sơ đồ sau:
<b>Nội dung</b> <b>Các quốc gia cổ đại</b>
<b> phương Đông</b>
<b>Các quốc gia cổ đại</b>
<b> phương Tây</b>
<b>Đặc điểm tự nhiên</b>
<b>Thời gian hình </b>
<b>thành nhà nước</b>
<b>Chính trị</b>
<b>Kinh tế</b>
<b>Xã hội</b>
<b>Tuần 18</b>
<b>Tiết 18 – NS 12/12/2016 </b>
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được những nội dung cơ bản của lịch sử thế giới nguyên thủy, cổ đại.
trung đại.
Sự phát triển của lịch sử lồi người qua các hình thái phát triển kinh tế - xã hội.
II. Nội dung
Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận để học sinh vừa nắm được
các sự kiện quan trọng và hiểu rõ nội dung từng vấn đề cơ bản của lịch sử giai đoạn
này.
A. Câu hỏi tự luận
Câu 1: Hãy trình bày những điểm khác nhau căn bản giữa xã hội nguyên thủy với xã
hội cổ đại?
Câu 2: Những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa xã hội cổ đại phương Đông
và xã hội cổ đại phương Tây?
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa đứng trước câu trả lời đúng.
1. Người tối cổ biết
a. Ghè mảnh đá và mài nhẵn thành hình cơng cụ
c. Lấy mảnh đá, hòn cuội lớn ghè một mặt cho sắc và vừa tay cầm làm công cụ
d. Làm nhà sàn
2. Giai cấp và nhà nước xuất hiện đầu tiên ở
a. Châu Á và châu Phi
b. Châu Mĩ
c. Châu Âu
d. Cả bốn châu lục trên
3. Các quốc gia cổ đại xuất hiện sớm nhất ở
a. Phương Tây
b. Phương Đông
c. cả phương đông và phương tây
d, Phương bắc
4. Chữ viết đầu tiên của người phương Đông cổ đại
a. Chữ tượng ý
b. Chữ tượng thanh
c. Chữ tượng hình
d. Chữ nơm
5. Thời phong kiến, nhân dân Trung Quốc phát minh ra
a. Giấy và kĩ thuật in
b. la bàn
c. Thuốc súng
d. cả bốn thành tựu trên
b. Tư mã Thiên
c. pi-ta-go
d. Ác-si-mét
7. Lãnh chúa, nơng nơ là 2 giai cấp chính của
a. xã hội chiếm hữu nô lệ
b. Xã hội tư bản chủ nghĩa
c. Xã hội phong kiến
d. Xã hội cổ đại phương Đông
8. nền kinh tế chủ yếu của vùng Địa Trung Hải
a. Nông nghiệp
b. Thủ công nghiệp và thương nghiệp
c. Công nghiệp
d. Thương nghiệp
Tuần 19 –
<b>PHẦN HAI</b>
<b>LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỶ</b>
<b>CHƯƠNG I</b>
<b>VIỆT NAM TỪ THỜI NGUYÊN THỦY ĐẾN THẾ KỶ X</b>
<b>Tuần 20</b>
<b>Tiết 20 – Ngày 18/12/2016</b>
<b>BÀI 13</b>
<b>VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài HS cần nắm bắt được:
1. Kiến thức
- Cách ngày nay 30 - 40 vạn năm, trên đất nước ta đã có con người sinh sống (Người
tối cổ). Việt Nam là một trong những quê hương của loài người.
- Trải qua hàng chục vạn năm, Người tối cổ đã chuyển biến dần thành Người tinh
khôn (Người hiện đại).
- Nắm được các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy về: công cụ lao động, hoạt
động kinh tế, tổ chức xã hội, đời sống vật chất và tinh thần.
2. Tư tưởng, tình cảm
- Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý
- Biết so sánh giữa các giai đoạn lịch sử để rút ra những biểu hiện của sự chuyển biến
về: kinh tế, xã hội... Biết quan sát hình ảnh các hiện vật ở bài học để rút ra nhận xét.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên.
- Bản đồ Việt Nam thể hiện những địa bàn liên quan đến nội dung bài học: Núi Đọ
(Thanh Hóa), Thẩm Khun, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Hang Gịn (Đồng Nai), An Lộc
(Bình Phước), Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), Hịa Bình, Bắc Sơn.
- Một số tranh ảnh về cuộc sống người nguyên thủy hay những hình ảnh về cơng cụ
của người núi Đọ, Sơn Vi, Hịa Bình...
2. Học sinh
Đọc trước bài ở nhà và nghiên cứu nội dung kênh hình.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Ổn định tở chức lớp (2 phút)
Tiết trước ôn tập không kiểm tra, có thể kiểm tra trong q trình học bài mới.
2. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)
Khi học phần lịch sử thế giới nguyên thủy chúng ta đã khẳng định: Thời kỳ nguyên
thủy là thời kỳ đầu tiên, kéo dài nhất mà dân tộc nào, đất nước nào cũng phải trải qua.
Đất nước Việt Nam của chúng ta cũng như nhiều nước khác đã trải qua thời kỳ ngun
thủy. Bài học hơm nay ta sẽ tìm hiểu về thời kỳ nguyên thủy trên đất nước Việt Nam.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV đặt câu hỏi: Có bằng chứng
gì để chứng minh Việt Nam đã
từng trải qua thời kỳ nguyên thủy
không?
- HS theo dõi SGK phần 1 để trả
lời câu hỏi.
- GV sử dụng bản đồ Việt Nam có
thể hiện địa bàn cư trú của Người
tối cổ ở Thanh Hóa, Đồng Nai,
Hịa Bình chỉ cho HS theo dõi
<b>1. Dấu tích của Người tối cổ ở Việt</b>
<b>Nam</b>
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
hoặc gọi một HS lên chỉ bản đồ địa
danh có người tối cổ sinh sống.
- GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét
gì về địa bàn sinh sống của Người
tối cổ ở Việt Nam?
- HS suy nghĩ quan sát bản đồ để
.
- GV đặt câu hỏi: Vậy Người tối cổ
ở Việt Nam sinh sống thế nào?
- HS theo dõi SGK, nhớ lại những
kiến thức đã học ở phần lịch sử thế
giới, trả lời.
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV phát vấn: Khi người tinh
khôn xuất hiện, công xã thị tộc
hình thành, vậy theo em Cơng xã
thị tộc là gì?
- HS nhớ lại kiến thức đã học ở
phần lịch sử thế giới để trả lời câu
hỏi
- HS theo dõi SGK phần (Trang
62) để thấy được bằng chứng dấu
tích của Người tinh khôn ở Việt
Nam.
- GV kết luận: Các nhà khảo cổ
học đã tìm thấy ở nhiều dịa
phương của nước ta những hóa
- Người tối cổ sống thành bầy săn bắt thú
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
thạch răng và nhiều công cụ đá ghè
đẽo của Người hiện đại ở các di
tích thuộc văn hóa Ngườm, Sơn
Vi.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK trả
lời câu hỏi: Chủ nhân văn hóa
Ngườm, Sơn Vi cư trú ở những địa
bàn nào? Họ sinh sống ra sao?
(sống thành bầy săn bắt thú rừng
và hái lượm hoa quả).
- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung kết luận:
- GV: những tiến bộ trong cuộc
sống của người Sơn Vi so với
Người tối cổ?
- HS so sánh để trả lời câu hỏi.
Hoạt động 1: Theo nhóm
- GV sử dụng lược đồ và cung cấp
kiến thức cho HS.
- GV chia HS làm 3 nhóm yêu cầu
các nhóm theo dõi SGK, so sánh,
thảo luận nhóm và trả lời với câu
hỏi của từng nhóm.
+ Nhóm 1: Sự tiến bộ về tổ chức
xã hội của cư dân Hịa Bình, Bắc
Sơn.
+ Nhóm 2: Tiến bộ trong cách chế
- Chủ nhân văn hóa Sơn Vi sống trong
mái đá, hang động, ven bờ sông, suối
trên địa bàn rộng từ Sơn La đến Quảng
Trị.
- Người Sơn Vi đã sống thành thị tộc, sử
dụng công cụ ghè đẽo, lấy săn bắt, hái
lượm làm nguồn sống chính.
<b>3. Sự phát triển của công xã thị tộc</b>
- Cách đây khoảng 12.000 năm đến 6000
năm ở Hịa Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn) và
một số nơi khác đã tìm thấy dấu tích của
văn hóa Sơ kỳ đá mới. Gọi chung là văn
hóa Hịa Bình, Bắc Sơn.
- Đời sống của cư dân Hịa Bình, Bắc
Sơn:
+ Sống định cư lâu dài, hợp thành thị tộc,
bộ lạc.
+ Ngồi săn bắt, hái lượm cịn biết trồng
trọt: rau, củ, cây ăn quả.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
tạo cơng cụ?
+ Nhóm 3: Tiến bộ trong phương
thức kiếm sống?
- Các nhóm hoạt động, cử đại diện
trả lời.
- GV bổ sung, kết luận:
.
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân
- GV yêu cầu cầu cả lớp đọc SGK
để trả lời câu hỏi: Những tiến bộ
trong việc chế tạo công cụ và trong
đời sống của cư dân?
- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung, kết luận những biểu
hiện tiến bộ:
GV neu CH:
+ Em có nhận xét gì về thời gian ra
đời thuật luyện kim ở các bộ lạc?
+ Sự ra đời của thuật luyện kim có
ý nghĩa gì với các bộ lạc trên đất
nước ta?
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận
công cụ khác bằng xương, tre, gỗ, bắt
đầu biết nặn đồ gốm.
Đời sống vật chất, tinh thần được nâng
cao.
Cách ngày nay 6000 - 5000 năm (TCN),
kỹ thuật chế tạo cơng cụ có bước phát
triển mới gọi là cuộc "Cách mạng đá
mới".
- Biểu hiện tiến bộ, phát triển:
+ Sử dụng kỹ thuật của khoan đá, làm
gốm bằng bàn xoay.
+ Biết trồng lúa, dùng cuốc đá. Biết trao
đổi sản phẩm giữa các thị tộc, bộ lạc.
Đời sống cư dân ổn định và được cải
<b>4. Sự ra đời của thuật luyện kim và</b>
<b>nghề nông trồng lúa nước</b>
- Cách ngày nay khoảng 4000 - 3000
năm (TCN) các bộ lạc trên đất nước ta đã
biết đến đồng và thuật luyện kim; nghề
trồng lúa nước phổ biến.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
về sự ra đời của thuật kinh tế luyện
kim và nghề trồng lúa nước.
chuyển biến xã hội sau này.
IV. Củng cố và dặn dò (5 phút)
1. Củng cố
- Các giai đoạn phát triển của thời kỳ nguyên thủy ở Việt Nam.
- Sự ra đời của thuật luyện kim và ý nghĩa của nó.
2. Dặn dị
- HS học thuộc bài, trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK, đọc trước bài mới.
Tuần 20
<b>Tiết 21 – Ngày 22/12/2016</b>
<b>BÀI 14: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài yêu cầu HS cần nắm được:
1. Về kiến thức
- Những nét đại cương về ba nước Cổ đại trên đất nước Việt Nam (Sự hình thành, cơ
cấu tổ chức nhà nước, đời sống văn hóa, xã hội).
2. Về tư tưởng
- Bồi dưỡng tinh thần lao động sáng tạo, ý thức về cội nguồn dân tộc, lòng yêu quê
hương đất nước và ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
3. Về kĩ năng
- Quan sát, so sánh các hình ảnh để rút ra nước. Bước đầu rèn luyện kĩ năng xem xét
các sự kiện lịch sử trong mối quan hệ giữa không gian, thời gian và xã hội.
- Lược đồ Giao Châu và Chămpa thể kỷ XI- XV.
- Bản đồ hành chính Việt Nam có các di tích văn hóa Đồng Nai, Ĩc Eo ở Nam bộ.
- Sưu tầm một số tranh ảnh công cụ lao động, đồ trang sức, nhạc cụ, đền tháp...
2. Học sinh
Đọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Thuật luyện kim ở nước ta ra đời từ khi nào, ở đâu và có ý nghĩa gì với sự
phát triển kinh tế, xã hội?
3. Dẫn dắt vào bài mới (3phút)
Vào cuối thời nguyên thủy các bộ lạc trên đất nước ta đều bước vào thời sơ kì đồng
thau, biết đến thuật luyện kim và nghề nông nghiệp trồng lúa nước. Sự ra đời của thuật
luyện kim và nghề trồng lúa nước đã tạo tiền đề cho sự chuyển biến của xã hội nguyên
thủy sang thời đại mới - thời đại có giai cấp Nhà nước hình thành các quốc gia Cổ đại
trên đất nước Việt Nam. Để hiểu được sự hình thành, cơ cấu tổ chức Nhà nước, đời
sống văn hóa, xã hội của các quốc gia trên đất nước ta, chúng ta cùng tìm hiểu bài 14.
4.Tiến trình tổ chức dạy học (30 phút)
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
Hoạt động 1: Cả lớp - cá nhân
- GV phát vấn: Về mặt khoa học,
nhà nước Văn Lang được hình
thành trên cơ sở nào?
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để
thấy được diễn biến về kinh tế ở
thời kỳ văn hóa Đơng Sơn thiên
niên kỷ I TCN.
- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.
<b>1. Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc</b>
- Cơ sở hình thành Nhà nước.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
- GV phát vấn: Hoạt động kinh tế
của cư dân Đông Sơn có gì khác so
với cư dân Phùng Ngun?
- HS so sánh trả lời:
- GV tiếp tục yêu cầu HS đọc SGK
để thấy sự chuyển biến xã hội ở
Đông Sơn.
- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.
- GV đặt vấn đề: Sự biến đổi, phát
triển kinh tế, xã hội đó đặt ra
những yêu cầu địi hỏi gì?
Hoạt động 2: Cả lớp - cá nhân
- GV giảng giải về thời gian hình
thành địa bàn, kinh đô nước Văn
Lang.
- GV giảng giải về cơ cấu tổ chức
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì
đồng phổ biến và bắt đầu biết sử dụng
công cụ sắt.
+ Nông nghiệp dùng cày khá phát triển,
kết hợp với săn bắn, chăn ni và đánh
cá.
+ Có sự phân chia lao động giữa nông
nghiệp và thủ công nghiệp.
- Xã hội:
+ Sự phân hóa giàu nghèo càng rõ rệt.
- Về tổ chức xã hội: Cơng xã thị tộc tan
vỡ, thay vào đó là cơng xã nơng thơn và
gia đình phụ hệ.
+ Sự chuyển biến kinh tế, xã hội đặt ra
những yêu cầu mới: Trị thủy, quản lý xã
hội, chống giặc ngoại xâm
Nhà nước ra đời đáp ứng những nhu
cầu đó.
* Quốc gia Văn Lang (VII - III TCN).
- Tổ chức nhà nước:
+ Đứng đầu nhà nước là vua Hùng, vua
Thục.
+ Giúp việc có các Lạc hầu, Lạc tướng.
Cả nước chia làm 15 bộ do Lạc tướng
đứng đầu.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
về tổ chức bộ máy nhà nước và
đơn vị hành chính thời Văn Lang
-Âu Lạc?
- GV nhận xét,bổ sung kết luận:
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy
được bước phát triển cao hơn của
nhà nước Âu Lạc:
- HS theo dõi SGK so sánh, trả lời.
- GV sử dụng tranh ảnh trong SGK
và tư liệu về thành Cổ Loa, mũi tên
đồng để minh họa cho bước phát
triển cao hơn của nước Âu Lạc.
Hoạt động 3: Cá nhân
- GV yêu cầu tất cả HS theo dõi
SGK để thấy được cách ăn, ở, mặc
của người Việt cổ.
- HS theo dõi SGK tự ghi nhớ.
- GV tiếp tục yêu cầu HS theo dõi
SGK thấy được đời sống tinh thần,
tâm linh của người Việt cổ.
- HS theo dõi SGK tự ghi nhớ.
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì
về đời sống vật chất tinh thần của
người Việt
Tổ chức bộ máy Nhà nước còn đơn
giản, sơ khai.
* Quốc gia Âu Lạc: (III - II TCN).
- Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội).
- Lãnh thổ mở rộng hơn, tổ chức bộ máy
Nhà nước chặt chẽ hơn.
- Có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ
Loa kiên cố, vững chắc.
Nhà nước Âu Lạc có bước phát triển
* Đời sống vật chất - tinh thần của người
Việt Cổ.
+ Đời sống vật chất:
- Ăn: gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá, rau củ.
- Mặc: Nữ mặc áo, váy, nam đóng khố.
- Ở: Nhà sàn.
+ Đời sống tinh thần:
- Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ tiên.
- Tổ chức cưới xin, ma chay, lễ hội.
- Có tập quán nhuộm răng đen, ăn trầu,
xăm mình, dùng đồ trang sức.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
cổ?
- HS suy nghĩ trả lời nhận xét của
mình.
.
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
- GV dụng lược đồ Giao Châu và
- HS theo dõi lược đồ ghi nhớ.
- HS theo dõi và ghi chép địa bàn
và sự hình thành Nhà nước
Chămpa.
GV xác định trên lược đồ vị trí
Kinh đơ Chămpa.
Hoạt động 2: Nhóm - cá nhân
- GV chia lớp thành 3 nhóm yêu
cầu các nhóm theo dõi SGK, thảo
luận trả lời câu hỏi của từng nhóm.
+ Nhóm 1: Tình hình kinh tế của
Chăm pa từ thế kỷ II - X.
+ Nhóm 2: Tình hình chính trị - xã
hội.
+ Nhóm 3: Tình hình văn hóa.
- HS theo dõi SGK, thảo luận theo
nhóm, cử đại diện trả lời.
- GV nhận xét bổ sung câu trả lời
của từng nhóm, cuối cùng kết luận.
nhiên.
<b>2. Quốc gia cổ Chămpa </b>
Địa bàn: Trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh
gồm khu vực miền Trung và Nam Trung
Bộ cuối thế kỷ II Khu Liên hành lập quốc
gia cổ Lâm Ấp, đến thế kỷ VI đổi thành
Chămpa phát triển từ X - XV sau đó suy
thối và hội nhập với Đại Việt.
- Kinh đơ: Lúc đầu Trà Kiệu - Quảng
Nam sau đó rời đến Đồng Dương
-Quảng Nam, cuối cùng chuyển đến Trà
Bàn - Bình Định.
- Tình hình Chămpa tự thế kỷ II đến X.
+ Kinh tế:
- Hoạt động chủ yếu là trồng lúa nước.
- Sử dụng công cụ sắt và sức kéo trâu bị.
- Thủ cơng: Dệt, làm đồ trang sức, vũ
khí, đóng gạch và xây dựng, kĩ thuật xây
tháp đạt trình độ cao.
+ Chính trị - Xã hội:
- Theo chế độ quân chủ chuyên chế.
- Chia nước làm 4 châu, dưới châu có
huyện, làng.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
- HS theo dõi, ghi nhớ.
- GV nhấn mạnh văn hóa Chăm pa
chịu ảnh hưởng sâu sắc văn hóa
Ấn Độ.
Hoạt động 1: Cá nhân
- GV thuyết trình kết hợp sử dụng
lược đồ giúp HS nắm được những
kiến thức cơ bản về thời gian ra
đời phạm vi lãnh thổ thành phần
dân cư Phù Nam.
- HS nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 2: Cá nhân
GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy
được tình hình kinh tế, văn hóa xã
hội cảu Phù Nam.
GV tóm tắt:
+ Văn hóa:
- Thế kỷ IV có chữ viết từ chữ Phạn (Ấn
Độ).
- Theo Balamôn giáo và Phật giáo.
- Ở nhà sàn, ăn trầu, hỏa táng người chết.
<b>3. Quốc gia cổ Phù Nam</b>
- Địa bàn: Quá trình thành lập:
+ Trên cơ sở văn hóa Ĩc Eo (An Giang)
thuộc châu thổ đồng bằng sơng Cửu
Long hình thành quốc gia cổ Phù Nam
(thế kỷ I), phát triển thịnh vượng (III - V)
đến cuối thế kỷ VI suy yếu bị Chân Lạp
thôn tính.
- Tình hình Phù Nam:
+ Kinh tế: Sản xuất nông nghiệp kết hợp
với thủ công, đánh cá, buôn bán.
+ Văn hóa: Ở nhà sàn, theo Phật giáo và
Bàlamơn giáo, nghệ thuật ca, múa nhạc
phát triển.
IV. Củng cố và dặn dò (5 phút)
1. Củng cố
- Dùng lược đồ củng cố quá trình hình thành các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt
Nam: Địa bàn, thời gian hình thành, thành phần cư dân?
- Những điểm giống và khác nhau trong đời sống của cư dân Văn Lang - Âu Lạc, Lâm
Ấp - Chămpa, Phù Nam.
2. Dặn dò
- Học thuộc bài, lam bài tập 4 trang 70.
<b>Tuần 21</b>
<b>Tiết 22 – Ngày 23/12/2016</b>
<b>BÀI 15</b>
<b>THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC</b>
<b>(TỪ THẾ KỶ I ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ X)</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Giúp HS nắm được những nội dung cơ bản chính sách đơ hộ của các triều đại phong
kiến phương Bắc ở nước ta và những chuyển biến kinh tế, văn hóa, xã hội nước ta
trong thời Bắc thuộc.
2. Về tư tưởng, tình cảm
- Giáo dục tinh thần đấu tranh bền bỉ chống đồng hóa giành dộc lập dân tộc của nhân
dân ta.
3. Về kĩ năng
- Bồi dưỡng kĩ năng liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả, chính trị với kinh tế, văn
hóa, xã hội.
- Lược đồ SGK ban KHXH nhân văn lớp 10.
- Tài liệu minh họa khác.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút)
- Câu hỏi 1: Tóm tắt quá trình hình thành quốc gia Văn Lang - Âu Lạc.
- Đời sống vật chất tinh thần của người Việt cổ trong xã hội Văn Lang - Âu lạc.
3. Dẫn dắt vào bài mới (3phút)
Từ sau khi nước Âu Lạc bị Triệu Đà xâm chiếm 179 TCN cho đến đầu thế kỷ X nước
ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đơ hộ. Lịch sử thường gọi đó là thời kỳ Bắc
thuộc. Để thấy được chế độ cai trị tàn bạo, âm mưu thâm độc của phong kiến phương
Bắc đối với dân tộc ta và những chuyển biến về kinh tế, văn hóa xã hội ở nước ta thời
Bắc thuộc, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài 15.
4. Tiến trình tổ chức dạy học (25 phút)
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
Hoạt động 1: Cả lớp - cá nhân
- GV giảng giải: 179 TCN Triệu
Đà xâm lược Âu Lạc, tứ đó nước
<b>I.CHẾ ĐỘ CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU</b>
<b>ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC</b>
<b>VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG</b>
<b>XÃ HỘI VIỆT NAM</b>
<b>1. Chế độ cai trị</b>
a. Tổ chức bộ máy cai trị
- Các triều đại phong kiến phương Bắc từ
nhà Triệu, Hán, Tùy, Đường đều chia
nước ta thành các quận, huyện cử quan lại
cai trị đến cấp huyện.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
mục đích gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
Hoạt động 2: Cả lơp - cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc SGK để
- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì
về chính sách bóc lột của chính
quyền đơ hộ?
- HS suy nghĩ, trả lời:
Hoạt động 3: Cả lớp - cá nhân
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK
để thấy được chính sách về văn
hóa của chính quyền đơ hộ.
- HS theo dõi SGK, trả lời câu
hỏi.
- GV bổ sung, kết luận.
GV có thể gợi cho HS nhớ lại
những kiến thức đã học về Nho
giáo.
- GV phát vấn: Chính sách đó của
chính quyền đô hộ nhằm mục
dích gì?
- Hán hóa người Việt âm mưu đó
thường gọi là gì?
- HS suy nghĩ và trả lời.
Những chính sách đó đưa đến sự
b. Chính sách bóc lột về kinh tế và đồng
hóa về văn hóa
+ Thực hiện chính sách bóc lột, cống nạp
nặng nề.
+ Nắm độc quyền muối và sắt.
+ Quan lại đô hộ bạo ngược tham ơ ra sức
bóc lột dân chúng để làm giàu.
- Chính sách đồng hóa về văn hóa.
+ Truyền bá Nho giáo, mở lớp dạy chữ
nho.
+ Bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục,
tập quán theo người Hán.
+ Đưa người Hán vào sinh sống cùng
người Việt.
Nhằm mục đích thực hiện âm mưu
đồng hóa dân tộc Việt Nam.
Chính quyền đơ hộ cịn áp dụng luật pháp
hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc đấu
tranh của nhân dân ta.
<b>2. Những chuyển biến xã hội</b>
a. Về kinh tế
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
chuyển biến xã hội như thế nào?
Chúng ta vào mục 2.
Hoạt động1: Cả lớp - cá nhân
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì
về tình hình kinh tế nước ta thời
Bắc thuộc? GV có thể gợi ý: So
với thời kỳ Văn Lang - Âu Lạc có
biến đổi khơng? Biến đổi nhanh
hay chậm? Nguyên nhân dẫn đến
sự biến đổi?
- HS suy nghĩ, so sánh trả lời.
Hoạt động 2: Cả lớp - cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc SGK để
thấy được trong bối cảnh chính
quyền đơ hộ ra sức thực hiện âm
mưu đồng hóa thì văn hóa dân tộc
ta phát triển như thế nào?
- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung và kết luận.
- GV có thể minh họa thêm tiếp
thu có chọn lọc các yếu tố bên
ngoài đó là kết quả tất yếu của sự
giao lưu văn hóa.
Hoạt động 3: Cá nhân
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK
rồi so sánh với thời kỳ Văn Lang
Âu Lạc để thấy được sự biến đổi
+ Công cụ sắt được sử dụng phổ biến.
+ Công cuộc khai hoang được đẩy mạnh.
+ Thủy lợi được mở mang.
Năng suất lúa tăng hơn trước.
- Thủ công nghiệp, thương mại có sự
chuyển biến đáng kể.
+ Nghề cũ phát triển hơn: Rèn sắt, khai
thác vàng bạc làm đồ trang sức.
+ Một số nghề mới xuất hiện như làm
giấy, làm thủy tinh.
+ Đường giao thông thủy bộ giữa các
quận, vùng hình thành.
b. Về văn hóa - xã hội
+ Về văn hóa
- Một mặt ta tiếp thu những yếu tố tích
cực của văn hóa Trung Hoa thời Hán
-Đường như ngơn ngữ, văn tự.
- Bên cạnh đó nhân dân ta vẫn giữ được
phong tục,tập quán: nhuộm răng, ăn trầu,
làm bánh chưng, bánh dày, tôn trọng phụ
nữ.
Nhân dân ta không bị đồng hóa.
+Về xã hội:có chuyển biến
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
về xã hội.
- HS đọc SGK, so sánh tìm câu
trả lời.
- GV nhận xét,bổ sung,kết luận
- Đấu tranh chống đô hộ.
- Ở một số nơi nông dân tự do bị nơng nơ
hóa, bị bóc lột theo kiểu địa tơ phong kiến
IV. Củng cố và dặn dò (5 phút)
1. Củng cố
- Chính sách đơ hộ của chính quyền phương Bắc: Mục đích, kết quả.
- Sự biến đổi về kinh tế văn hóa, xã hội ở nước ta thời Bắc thuộc.
2. Dặn dò
- HS trả bài, trả lời câu hỏi trong SGK trang 73.
Tuần 21
<b>Tiết 23 – Ngày 25/12/2016</b>
<b>BÀI 16</b>
<b>THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC</b>
<b>(Tiếp theo)</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Giúp HS thấy được tính liên tục rộng lớn, quần chúng trong cuộc đấu tranh giành
độc lập dân tộc của nhân dân ta trong các thế kỷ I - IX. Nguyên nhân là do chính sách
thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất không
cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta.
- Nắm được những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của một số cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu: Hai Bà Trưng, Lý Bí, chiến thắng Bạch Đằng (938).
2. Về tư tưởng
- Giáo dục lòng biết ơn các vị anh hung dân tộc, tự hào về những chiến thắng oanh liệt
của dân tộc.
3. Về kĩ năng
- Rèn kĩ năng hệ thống hóa kiến thức, lập bảng thốn kê, sử dụng bản đồ để trình bày
diễn biến.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, lược đồ chiến thắng Bạch Đằng (938).
- Bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa do GV tự chuẩn bị.
- Tranh ảnh trong SGK và tài liệu có liên quan.
2. Học sinh
Đọc trước bài ở nhà và nghiên cứu nội dung kênh hình trong SGK.
III. TỔ CHỨC TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Chính sách đơ hộ của chính quyền phương Bắc đối với nhân dân ta?
3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)
Trải qua nhiều thế kỷ bị phong kiến phương Bắc đô hộ từ 179 TCN đến 938 nhân dân
ta không ngừng nổi dậy đấu tranh giành độc lập. Để hiểu được tính liên tục, rộng lớn
tính chất quần chúng trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trong thời kỳ
Bắc thuộc, chúng ta sẽ tìm hiểu bài 16.
4. Tiến trình tổ chức dạy học (30 phút)
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
* Hoạt động 1: Cả lớp:
- GV sử dụng bảng thống kê các cuộc
đấu tranh tiêu biểu chuẩn bị theo mẫu.
<b>II. CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH</b>
<b>ĐỘC LẬP (THẾ KỶ I - ĐẦU THẾ</b>
<b>KỶ X)</b>
<b>1. Khái quát phong trào đấu tranh</b>
<b>từ thế kỷ I đến đầu thế kỷ X.</b>
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
40
100, 137, 144
157
178, 190
KN Hai Bà Trưng
KN của ND Nhật Nam
KN của ND Cửu Chân
KN của ND Giao Chỉ
KN Bà Triệu
KN Lý Bí
KN Lý Tự Tiên
KN Mai Thúc Loan
KN Phùng Hưng
KN Dương Thanh
KN Khúc Thừa Dụ
KN Ngô Quyền
Hát Mơn
Quận Nhật Nam
Quận Cửu Chân
Quận Giao Chỉ
- Sau đó GV yêu cầu HS đưa ra nhận xét
- GV có thể gợi ý để HS có nhận xét, trả
lời...
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận:
- Trong suốt 100 năm Bắc thuộc,
dân Âu Lạc liên tiếp vùng dậy đấu
tranh giàng độc lập dân tộc.
- Các cuộc khởi nghĩa nổ ra liên
tiếp, rộng lớn, nhiều cuộc khởi
nghĩa có nhân dân cả ba quận tham
gia.
- Kết quả: Nhiều cuộc khởi nghĩa đã
thắng lợi lập được chính quyền tự
chủ (Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc
Thừa Dụ).
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
HĐ 1: Nhóm - cá nhân
- GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các
nhóm theo dõi sách giáo khoa. Mỗi
nhóm theo dõi một cuộc khởi nghĩa theo
nội dung.
+ Thời gian bùng nổ khởi nghĩa.
+ Chống kẻ thù nào (Triều đại đô hộ
nào).
+ Địa bàn của cuộc khởi nghĩa.
+ Diễn biến chính quyền khởi nghĩa.
+ Kết quả, ý nghĩa.
GV phân cơng cụ thể:
+ Nhóm 1: KN Hai Bà Trưng.
+ Nhóm 2: KN Lý Bí
+ Nhóm 3: KN Khúc Thừa Dụ
+ Nhóm 4: Chiến thắng Bạch Đằng 938
- H theo dõi sách giáo khoa; thảo luận
theo nhóm, cử đại biểu ghi nội dung tóm
tắt cuộc khởi nghĩa vào giấy sau đó trình
bày trước lớp. Từng cá nhân nghe và ghi
nhớ.
- GV nhận xét phần trình bày của hai
nhóm sau đó sử dụng từng bảng thống
kê chi tiết về các cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu của nhân dân ta thời Bắc thuộc,
dân Âu Lạc.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần nắm vững</b>
theo mẫu sau.
<b>Cuộc</b>
<b>khởi</b>
<b>nghĩa</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Kẻ</b>
<b>thù</b> <b>Địa bàn</b>
<b>Tóm tắt diễn</b>
<b>biến</b> <b>Ý nghĩa</b>
Hai Bà
Trưng
3 - 40 Nhà
Đông
Hán
Hát Môn
Mê Linh,
Cổ Loa,
Luy Lâu
Bà Trưng hi sinh.
Lý Bí 542 Nhà
Lương
Long
Biên
Tơ Lịch
- Năm 542 Lý Bí
liên kết các châu
thuộc miền Bắc
khởi nghĩa. Lật đổ
chế độ đô hộ.
- Năm 544 Lý Bí
lên ngơi lập nước
Vạn Xn.
- Năm 542 nhà
Lương đem quân
xâm lược, Lý Bí
trao binh quyền
cho Triệu Quang
Phục tổ chức
kháng chiến
năm 550 thăng
lợi. Triệu Quang
Phục lên ngôi vua.
- Năm 603 nhà
Tùy xâm lược,
nước Vạn Xuân
thất bại.
Khúc
Thừa
Dụ
905 Đường Tống
Bình
- Năm 905 Khúc
Thừa Dụ được
nhân dân ủng hộ
đánh chiếm Tống
Bình, dành quyền
tự chut (giành
chức Tiết độ sứ).
- Năm 907 Khúc
Hạo xây dựng
chính quyền độc
lập tự chủ.
chủ.
- Đánh dấu thắng
lợi căn bản trong
cuộc đấu tranh
giành độc lập của
nhân dân ta thời
Bắc thuộc.
Ngô
Quyền
938 Nam
Hán
Sông
Bạch
Đằng
- Năm 938 quân
Năm Hán xâm
lược nước ta, Ngô
Quyền lãnh đạo
nhân dân giết chết
tên phản tặc Kiều
Công Tiễn (cầu
viện Nam Hán) và
tổ chức đánh quân
Nam Hán trên
- Bảo vệ vững chắc
nền độc lập tự chủ
của đất nước.
- Mở ra một thời
đại mới thời đại độc
lập tự chủ lâu dài
cho dân tộc.
- Kết thúc vĩnh viễn
1 nghìn năm đô hộ
của phong kiến
phương Bắc.
IV. Củng cố và dặn dị (5 phút)
1. Củng cố
- Tính liên tục và rộng lớn của phong trào đấu tranh chống Bắc thuộc.
- Đóng góp của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Ngơ Quyền trong cuộc đấu
tranh giành độc lập thời Bắc thuộc.
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK trang 77 sưu tầm tư liệu lịch sử, tranh ảnh đền
thờ... các vị anh hùng đấu tranh chống ách áp bức đô hộ cuarpk phương Bắc.
- Tự hoàn thiện bản thống kê kiến thức về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
<b>CHƯƠNG II</b>
<b>VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV</b>
<b>Tuần 22</b>
<b>Tiết 24 – Ngày 10/1/2017</b>
<b>BÀI 17</b>
<b>QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN</b>
<b>(TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV)</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Giúp HS hiểu:
- Q trình xây dựng và hồn chỉnh nhà nước phong kiến Việt Nam diễn ra trong một
thời gian lâu dài trên một lãnh thổ thống nhất.
- Nhà nước phong kiến Việt Nam được tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương lập
quyền, có pháp luật, quân đội và có chính sách đối nội đối ngoại đầy đủ tự chủ và độc
lập.
- Trên bước đường phát triển, mặc dù tính giai cấp ngày càng gia tăng, nhà nước
phong kiến Việt Nam vẫn giữ được mối quan hệ gần gũi với nhân dân.
2. Về tư tưởng tình cảm
- Bồi dưỡng ý thức độc lập dân tộc, bảo vệ sự thống nhất nước nhà.
- Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc.
3.Về kĩ năng
1. Giáo viên
- Bản đồ Việt Nam .
- Tranh ảnh Văn Miếu, nhà nước.
- Một số tư liệu về nhà nước các triều đại Lý, Trần, Lê, Sở.
2. Học sinh
Đọc trước bài ở nhà và nghiên cứu nội dung kênh hình trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Tóm tắt diễn biến, qua đó nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của chiến thắng
Bạch Đằng.
3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)
- Thế kỷ X đã mở đầu thời đại phong kiến độc lập của dân tộc Việt Nam từ thế kỷ X
dến XV trên cơ sở một lãnh thổ thống nhất nhà nước quân chủ chuyên chế phong kiến
được thành lập và từng bước phát triển, hoàn thiện đạt đến đỉnh cao. Để hiểu được quá
trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến Việt Nam, chúng ta cùng tìm
hiểu bài 17.
4. Tiến trình tổ chức dạy và học (30 phút)
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
*Hoạt động: Cả lớp - Cá nhân
Trước hết GV nhắc lại ý nghĩa của
cuộc chiến thắng Bạch Đằng
- GV phát vấn HS: việc Ngô
Quyền xưng vương xây dựng một
chính quyền mới có ý nghĩa gì?
- GV: giảng giải thêm về quốc hiệu
Đạo Cồ Việt và tình hình nước ta
cuối thời Đinh… Nhà tiền Lê
thành lập ntn?.
<b>I. BƯỚC ĐẦU TIÊN XÂY DỰNG</b>
<b>NHÀ NƯỚC ĐỘC LẬP THẾ KỶ X</b>
- Năm 939 Ngô Quyền xưng vương,
thành lập chính quyền mới, đóng đơ ở
Đơng Anh Hà Nội.
Mở đầu xây dựng nhà nước độc lập tự
chủ.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
- GV có thể minh họa bằng sơ đồ
đơn giản:
- GV: Em có nhận xét gì về tổ
chức nhà nước thời Đinh, tiền Lê?
- Giải thích khái niệm quân chủ
chuyên chế:
- HS: nghe và ghi.
- GV tiếp tục PV: Nhìn vào cách tổ
chức bộ máy nhà nước ở nước ta
thế kỷ X, em có nhận xét gì?
- HS suy nghĩ trả lời
- GV kết luận
* Hoạt động 1: Lớp và cá nhân
- GV thuyết trình về sự sụp đổ của
nhà Lê và sự thành lập của nhà Lý,
và những ý nghĩa trọng đại của các
vua thời Lý.
HS nghe và ghi nhớ
Đại Cồ Việt. Chuyển kinh đơ về Hoa Lư,
Ninh Bình.
- Tổ chức bộ máy nhà nước: Thời Đinh,
tiền Lê chính quyền trung ương có 3 ban:
Ban văn; Ban võ; Tăng ban.
+ Về hành chính chia nước thành 10 đạo.
+ Tổ chức quân đội theo chế độ ngụ binh
ngư nông.
Trong thế kỷ X nhà nước độc lập tự chủ
theo thiết chế quân chủ chuyên chế đã
được thanh lap .Còn sơ khai, song đã là
nhà nước độc lập tự chủ của nhân dân ta.
<b>II. PHÁT TRIỂN VÀ HOÀN CHỈNH</b>
<b>NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN Ở ĐẦU</b>
<b>THẾKỶ XI XV</b>
<b>1. Tổ chức bộ máy nhà nước </b>
- Năm 1010 Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa
Lư về Thăng Long (thủ đô Hà Nội nay).
- Năm 1054 Lý Thánh Tông đặt quốc
hiệu là Đại Việt.
Mở ra một thời kỳ phát triển mới của
Vua
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
- GV có thể đàm thoại với HS về:
Lý Cơng Uẩn, trích đọc chiếu dời
đô và việc đổi quốc hiệu Đại Việt .
- Trước hết GV khái quát để HS
- HS nghe và ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy
được cách thức tổ chức bộ máy
chính quyền trung ương thời Lý
Trần Hồ được tổ chức như thế
nào.
- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.
- GV nghe HS trả lời,bổ sung kết
luận kết hợp với sơ đồ đơn giản lên
bảng.
- HS theo dõi, vẽ sơ đồ vào vở.
- GV giảng tiếp.
+ Vua: Có quyền ngày càng cao.
+ Giúp vua trị nước có tể tướng và
các đại thần.
+ Sảnh, viện, đài là các cơ quan
trung ương (Liên hệ với các cơ
quan trung ương ngày nay). Các cơ
dân tộc.
* Bộ máy nhà nước Lý Trần Hồ .
Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế
được cải tiến hoàn chỉnh hơn.
Vua
Tể tướng Đại thần
Sảnh Viện Đài
Mô
n
hạ
sản
h
Thượn
g
thư
sảnh
Hàn
lâm
viện
Quố
c
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
quan trung ương bao gồm:
Sảnh
Viện
Đài
- GV: Em có nhận xét gì về tổ
chức bộ máy tổ chức thời Lý
Trần Hồ
*Hoạt động 2: Cả lớp - cá nhân
GV: yêu cầu HS đọc SGK để thấy
được những chính sách cải cách
của Lê Thánh Tông ở cả trung
ương lẫn địa phương.
- HS theo dõi SGK phát biểu.
- GV bổ sung kết luận, kết hợp với
sơ đồ dơn giản trên bảng.
- HS tiếp tục trình bày về cải cách
ở địa phương của Lê Thánh Tơng.
* Bộ máy nhà nước thời Lê sơ
- Năm 1428 sau khi chiến thắng nhà
Minh Lê Lợi lên ngơi hồng đế để lập
nhà Lê (Lê sơ).
- Những năm 60 của thế kỷ XV, Lê
Thánh Tông tiến hành một cuộc cải cách
hành chính lớn.
- Chính quyền trung ương:
- Chính quyền địa phương:
+ Cả nước chia thành 13 đạo thừa tun
mỗi đạo có 3 ti (Đơ ti, thừa ti, hiến ti).
+ Dưới đạo là: Phủ, Huyện, Châu, Xã.
Dưới thời Lê bộ máy nhà nước quân
chủ chuyên chế đạt mức độ cao, hoang
chỉnh.
<b>2. Luật pháp và quân đội</b>
* Luật pháp
- 1042 Vua Lý Thánh Tông ban hành
- Thời Trần: Hình luật.
- Thời Lê biên soạn một bộ luật đầy đủ
gọi là Cuối chiều hình luật.
Ngự sử đài
Hàn lâm viên
Quốc sử viện
Môn hà sảnh
Thượng thư sảnh
Vua
6 Bộ Ngự sử
đài
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
- HS suy nghĩ và trả lời.
*Hoạt động 1: Cá nhân
- GV giúp HS nắm được sự ra đời
của các bộ luật thời phong kiến.
- HS nghe, ghi chép.
- GV yêu cầu HS đọc phần chữ
- HS đọc SGK suy nghĩ và trả lời.
- GV kết luận về mục đích, tác
dụng của các điều luật.
- HS nghe và ghi.
*Hoạt động 1: Cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp đọc SGK để
thấy được chính sách đối nội, đối
ngoại cơ bản của các triều đại
phong kiến.
Luật pháp nhằm bảo vệ quyền hành
của giai cấp thống trị, an ninh đất nước
và một số quyền lợi chân chính của nhân
dân.
* Quân đội: được tổ chức quy củ
Gồm
Cấm binh (bảo vệ kinh
thành) và quân chính
quy bảo vệ đất nước
Ngoại binh: Tuyển theo
<b>3. Hoạt động đối nội và đối ngoại</b>
* Đối nội:- Quan tâm đến đời sống nhân
dân.
- Chú ý đoàn kết đến các dân tộc ít
người.
* Đối ngoại: với nước lớn phương Bắc:
+ Quan hệ hòa hiếu.
+ Đồng thời sẵn sàng chiến đấu bảo vệ tổ
quốc.
- Với: Chămpa, Lào, Chân Lạp có lúc
thân thiện, có lúc xảy ra chiến tranh.
IV. Củng cố và dặn dò (7 phút)
+ Các giai đoạn hình thành, phong trào và hồn thiện của bộ máy nhà nước quân chủ
chuyên chế phong kiến Việt Nam.
5. Dặn dò: HS học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
<b>Tuần 22</b>
<b>Tiết 25 – Ngày 11/1/2017</b>
<b>BÀI 18</b>
<b>CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG CÁC THẾ</b>
<b>KỶ X - XV</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Giúp HS hiểu được:
- Trải qua 5 thế kỷ độc lập, mặc dù đơi lúc cịn có nhiều biến động, khó khăn, nhân
dân ta vãn xây dựng cho mình nền kinh tế đa dạng và hồn thiện.
- Nền kinh tế Việt Nam thời phong kiến chủ yếu là nơng nghiệp, tuy có nhiều mâu
thuẫn trong vấn đề ruộng đất, nhưng những yếu tố càn thiết để phát triển nông nghiệp
vẫn được phát triển như: Thủy lợi, mở rộng ruộng đất, tăng các loại cây trồng phục vụ
đời sống ngày càng cao.
- Thủ công nghiệp ngày càng phát triển, đa dạng, phong phú, chất lượng được nâng
cao không chỉ phục vụ trong nước mà cịn góp phần trao đổi với bên ngoài. Thương
nghiệp phát triển.
- Trong hoàn cảnh của chế độ phong kiến, ruộng đất ngày càng tập trung vào tay giai
cấp địa chủ.
2. Về tư tưởng, tình cảm
- Tự hào về những thành tựu kinh tế dân tộc đã đạt được.
- Thấy được sự hạn chế trong nền kinh tế phong kiến ngay trong giai đoạn phát triển
3. Về kĩ năng
- Rèn kĩ năng liên hệ thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Tranh ảnh, lược đồ có liên quan.
- Những câu ca dao về kinh tế, một số nhận xét của người nước ngồi...
III. TỔ CHỨC TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Câu 1: Nêu các giai đoạn hình thành, phát triển, hoàn thiện của nhà nước phong kiến
Việt Nam.
Câu 2: Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lý - Trần - Hồ, nhận xét.
Câu 3: Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lê sơ, nhận xét.
3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)
Với niềm tự hào chân chính và ý thức vươn lên, từ thế kỷ X cho đến thế kỷ XV nhân
dân ta đã nhiệt tình lao động xây dựng và phát triển mốt số nền kinh tế tự chủ tồn
diện. Để hiểu được cơng cuộc xây dựng và phát triển kinh tế của nhân dân Đại Việt
trong thế kỷ X -XV chúng ta cùng tìm hiểu bài 18.
4. Tiến trình tổ chức dạy và học (25 phút)
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>*Hoạt động 1: Cả lớp</b>
- GV phát vấn: Bối cảnh lịch sử Đại
Việt từ thế kỷ X - XV, bối cảnh đó
có tác động như thế nào đến sự phát
triển kinh tế?
- HS theo dõi đoạn đầu tiên của mục
I trong SGK, dựa vào kiến thức đã
học của bài trước để trả lời.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận
<b>1. Mở rộng, phát triển nông nghiệp</b>
* Bối cảnh lịch sử thế kỷ X - XV:
- Thế kỷ X - XV là thời kỳ tồn tại của
các triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý,
Trần, Hồ, Lê sơ.
- Đây là giai đoạn đầu của thế kỷ phong
kiến độc lập, đồng thời cũng là thời kỳ
đất nước thống nhất.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>*Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời
- HS theo dõi SGK, thực hiện
những yêu cầu của GV, phát biểu ý
kiến.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
GV có thể giải thích thêm về phép
quan diểm chia ruộng công ở các
làng xã dưới thời Lê, một chính
sách ruộng đất cơng ở thời kỳ
phong kiến tác dụng của phép quân
điền.
- GV: Minh họa bằng đoạn trích
trong chiếu của Lý Nhân Tông
(trang 83) và sự phong phú của các
giốn cây nơng nghiệp ngồi lúa
nước.
- Phát vấn: Em có nhận xét gì về sự
phát triển nông nghiệp X - XV? Do
đâu nông nghiệp phát triển?
- Diện tích đất ngày càng mở rộng nhị:
+ Nhân dân tích cực khai hoang vùng
châu thổ sơng lớn và ven biển.
+ Các vua Trần khuyến khích các vương
hầu quý tộc khai hoang lập điền trang.
+ Vua Lê cấp ruộng đất cho quý tộc,
quan lại đặt phép quân điền.
- Thủy lợi được nhà nước quan tâm mở
mang.
+ Nhà Lý đã cho xây đắp những con đê
đầu tiên.
+ 1248 Nhà Trần cho đắp đê quai vạc
dọc các sông lớn từ đầu nguồn đến cửa
biển. Đặt cơ quan: Hà đê sứ trông nom
đê điều:
- Các nhà nước Lý - Trần - Lê đều quan
tâm bảo vệ sức kéo, phát triển của giống
cây nông nghiệp.
+ Nhà nước cùng nhân dân góp sức phát
triển nơng nghiệp.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
Tác dụng của sự phát triển đó? Vai
trò của nhà nước?
- HS suy nghĩ và trả lời.
- GV kết luận.
<b>*Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy
được sự phát triển của thủ công
nghiệp trong nhân dân.
+ Biểu hiện sự phát triển.
+ Yếu tố ảnh hưởng đến sự phát
triển thủ công nghiệp đương thời.
- HS theo dõi SGK phát biểu.
- GV có thể sưu tầm một số tranh
ảnh, chng, tượng, đồ gốm, hình
rồng... để minh họa cho HS thấy
được sự phát triển của ngành nghề
thủ công cả về số lượng và chất
lượng.
- PV: Theo em nhân tố nào ảnh
hưởng đến sự phát triển của các
ngành nghề thủ công đương thời?
- HS trả lời tiếp:
<b>*Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV yêu cầu HS tiếp tục theo dõi
SGK để thấy được sự phát triển thủ
công nghiệp nhà nước.
- HS theo dõi SGK, phát triển ý
dân ấm no hạnh phúc, trật tự xã hội ổn
định, độc lập được củng cố.
<b>2. Phát triển thủ công nghiệp</b>
* Thủ công nghiệp trong nhân dân:
- Các nghề thủ công cổ truyền như: Đúc
đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt ngày càng
phát triển chất lượng sản phẩm ngày
càng được nâng cao.
- Các ngành nghề thủ công ra đời như;
Thổ Hà, Bát Tràng.
+ Do truyền thống nghề nghiệp vốn có,
trong bối cảnh đất nước có điều kiện
phát triển mạnh.
+ Do nhu cầu xây dựng cung điện, đền
chùa nên nghề sản xuất gạch, chạm khắc
đá đều phát triển.
<b>* Thủ công nghiệp nhà nước</b>
- Nhà nước được thành lập các quan
xưởng (Cục bách tác) Tập trung thợ giỏi
trong nước sản xuất: Tiền, vũ khí, áo
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
kiến.
- GV: bổ sung, kết luận về sự phát
triển của thủ công nghiệp nhà nước.
<b>*Hoạt động 3: Cá nhân</b>
- GV: Em đánh giá như thế nào về
sự phát triển của thủ công nghiệp
nước ta đương thời?
- HS dựa vào kiến thức đã học để
trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
- GV có thể minh họa thêm để HS
thấy kỹ thuật một số ngành đạt trình
độ cao như dệt, gốm khiến người
Trung Quốc phải khâm phục. (Trích
đọc chữ nhỏ SGK trang 84).
<b>*Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để
thấy được sự phát triển nội thương
và ngoại thương đương thời.
- HS theo dõi SGK và phát biểu.
+ GV minh họa bằng lời nhận xét
của sứ giả nhà Nguyễn (SGK
-trang 84).
- GV dùng tư liệu SGK để minh
họa, kết hợp một số tranh ảnh sưu
tầm về sự sầm uất của bến cảng
thuật cao như: Đại bác, thuyền chiến có
lầu.
- Nhận xét: Các ngành nghề thủ cơng
phong phú. Bên cạnh các nghề thủ công
cổ truyền đã phát triển những nghề mới
yêu cầu kỹ thuật cao: Đúc súng, đóng
thuyền.
- Mục đích: Phục vụ nhu cầu trong nước
là chính.
+ Chất lượng sản phẩm tốt.
<b>3. Mở rộng thương nghiệp</b>
* Nội thương:
- Các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa
- Kinh đô Thăng Long trở thành đô thị
lớn (36 phố phường) - Trung tâm buôn
bán và làm nghề thủ công.
* Ngoại thương
Thời Lý - Trần ngoại thương khá phát
triển, nhà nước cho xây dựng nhiều bến
cảng để bn bán với nước ngồi.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
đương thời.
<b>*Hoạt động 2: Cá nhân</b>
- Phát vấn: Em đánh giá như thế nào
về thương nghiệp nước ta đương
thời?
+ Nguyên nhân dẫn đến sự phát
triển?
+ Phát triển như thế nào?
- HS dựa vào phần đã học để trả lời:
thành các đặc điểm buôn bán.
- Thời Lê: Ngoại thương bị thu hẹp.
- Nguyên nhân sự phát triển:
+ Nông nghiệp thủ công phát triển thúc
đẩy thương nghiệp phát triển.
+ Do thống nhất tiền tệ, đo lường.
- Thương nghiệp mở rộng song chủ yếu
phát triển nội thương, còn ngoại thương
mới chỉ buôn bán với các nước Trung
Quốc và các nước Đơng Nam Á.
<b>IV. Củng cố và dặn dị (5 phút)</b>
- Trình bày sự phát triển nơng nghiệp và thủ cơng nghiệp thế kỷ XI – XV. Từ đó rút ra
nguyên nhân phát triển?
- Học bài, làm bài tập, đọc trước bài 19, tìm hiểu các vị anh hùng dân tộc: Trần Quốc
Tuấn, Lý Thường Kiệt, Lê Lợi, Nguyễn Trãi...
<b> Tuần 23</b>
<b>Tiết 26 – Ngày 14/1/2017</b>
<b>BÀI 19</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>
- Gần 6 thế kỷ đầu thời kỳ độc lập, nhân dân Việt Nam phải liên tiếp tổ chức những
cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc.
- Với tinh thần dũng cảm, truyền thống yêu nước ngày càng sâu đậm, nhân dân ta đã
chủ động sáng tạo, vượt qua mọi thách thức khó khăn đánh lại các cuộc xâm lược.
- Trong sự nghiệp chống ngoại xâm vĩ đại đó, khơng chỉ nổi lên những trận quyết
chiến đầy sáng tạo mà còn xuất hiện một loạt các nhà chỉ huy quân sự tài năng.
<b>2. Về tư tưởng, tình cảm</b>
- Giáo dục lịng yêu nước, ý thức bảo vệ nền độc lập và thống nhất của Tổ quốc.
- Bồi dưỡng ý thức đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc.
- Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc vai trò lòng biết ơn với các thế hệ tổ tiên, các anh
hùng dân tộc đã chiến đấu quên mình vì Tổ quốc.
<b>3. Về kỹ năng</b>
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tích cực bồi dưỡng kĩ năng phân
tích, tổng hợp.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- Bản đồ lịch sử Việt Nam có ghi các địa danh liên quan.
- Một số tranh ảnh về chiến trận hay về các anh hùng dân tộc. Một số đoạn trích, thơ
văn...
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (10 phút)</b>
Câu hỏi 1: Nguyên nhân tạo nên sự phát triển nông nghiệp ở thế kỷ XI - XV?
Câu hỏi 2: Sự phát triển của thủ công nghiệp thời Lý - Trần - Lê?
<b>3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)</b>
huy hoàng giữa vững nền độc lập dân tộc. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài 19 để cùng
nhau ơn lại những chiến thắng huy hồng ấy.
<b>4. Tiến trình tổ chức dạy và học (25 phút)</b>
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
.
<b>*Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để
thấy được nguyên nhân quân Tống
xâm lược nước ta, triều đình đã tổ
chức ks như thế nào và giành thắng
lợi ra sao?
- HS theo dõi SGK, phát biểu.
- GV bổ sung và kết luận.
- PV: Em nhận xét gì về thắng lợi
của cuộc kháng chiến chống Tống
và cho biết nguyên nhân các cuộc
thắng lợi.
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận:
<b>*Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV tiếp tục yêu cầu HS theo dõi
SGK để thấy được:
+ Âm mưu xâm lược nước ta của
quân Tống.
+ Nhà Lý tổ chức kháng chiến như
thế nào qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Chủ động đem quân
<b>I. CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN</b>
<b>CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG</b>
<b>1. Kháng chiến chống Tống thời tiền</b>
<b>Lê</b>
- Năm 980 nhân lúc triều đình nhà Đinh
gặp khó khăn, vua Tống cử quân sang
- Trước tình hình đó Thái hậu họ Dương
và triều đình nhà Đinh đã tơn Lê Hồn
làm vua để lãnh đạo kháng chiến.
- Thắng lợi lớn nhanh chóng thắng ngay
ở vùng Đông Bắc khiến vua Tống
không dám nghĩ đến việc xâm lược Đại
Việt, củng cố vững chắc nền độc lập.
<b>2. Kháng chiến chống Tống thời Lý</b>
<b>(1075 - 1077)</b>
Thập kỷ 70 của thế kỷ XI nhà Tống âm
mưu xâm lược Đại Việt, đồng thời tích
cực chuẩn bị cho cuộc xâm lược.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
đánh Tống.
Giai đoạn 2: Chủ động lui về phòng
thủ giặc.
- HS theo dõi SGK theo yêu cầu của
giáo viên, phát biểu về âm mưu xâm
lược của nhà Tống.
Âm mưu và hành động chuẩn bị
- GV có thể đàm thoại với HS về
Thái hậu Ỷ Lan và Thái úy Lý
Thường Kiệt để HS biết thêm về
các nhân vật lịch sử.
- GV có thể tường thuật trận chiến
bên bờ sông Như Nguyệt
- Phát vấn: kháng chiến chống Tống
thời Lý được coi là cuộc kháng
chiến rất đặc biệt trong lịch sử: Em
cho biết những nét đặc biệt ấy là gì?
- HS dựa vào diễn biến cuộc kháng
chiến suy nghĩ và trả lời.
- GV kết luận
+ Giai đoạn 1: Lý Thường Kiệt tổ chức
thực hiện chiến lược "tiên phát chế
nhân" đem quân đánh trước chặn thế
mạnh của giặc.
- Năm 1075 Quân triều đình cùng các
dân tộc miền núi đánh sang đất Tống,
Châu Khâm, Châu Liên, Ung Châu, sau
+ Giai đoạn 2: Chủ động lui về phòng
thủ đợi giặc.
<b>IV. Củng cố và dặn dò (5 phút)</b>
<b>1. Củng cố</b>
<b>- Nguyên nhân thắng lợi của 2 cuộc kháng chiến chống Tống</b>
<b>- Trình bày nét độc đáo về nghệ thuật quân sự trong cuộc kháng chiến chống </b>
<b>Tống thời Lý.</b>
<b>2. Dặn dò</b>
<b>Đọc trước bài mới</b>
<b>Tuần 23</b>
<b>Tiết 27 – Ngày 14/1/2017</b>
<b>BÀI 19</b>
<b>NHỮNG CUỘC CHIẾN ĐẤU CHỐNG NGOẠI XÂM Ở CÁC THẾ KỶ X - XV</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>
- Gần 6 thế kỷ đầu thời kỳ độc lập, nhân dân Việt Nam phải liên tiếp tổ chức những
cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc.
- Với tinh thần dũng cảm, truyền thống yêu nước ngày càng sâu đậm, nhân dân ta đã
chủ động sáng tạo, vượt qua mọi thách thức khó khăn đánh lại các cuộc xâm lược.
- Trong sự nghiệp chống ngoại xâm vĩ đại đó, khơng chỉ nổi lên những trận quyết
chiến đầy sáng tạo mà còn xuất hiện một loạt các nhà chỉ huy quân sự tài năng.
<b>2. Về tư tưởng, tình cảm</b>
- Giáo dục lòng yêu nước, ý thức bảo vệ nền độc lập và thống nhất của Tổ quốc.
- Bồi dưỡng ý thức đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc.
- Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc vai trò lòng biết ơn với các thế hệ tổ tiên, các anh
hùng dân tộc đã chiến đấu quên mình vì Tổ quốc.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tích cực bồi dưỡng kĩ năng phân
tích, tổng hợp.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- Bản đồ lịch sử Việt Nam có ghi các địa danh liên quan.
- Một số tranh ảnh về chiến trận hay về các anh hùng dân tộc. Một số đoạn trích, thơ
văn...
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)</b>
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)</b>
Trong những thế kỷ đầu độc lập, xây dựng đất nước, nhân dân ta vẫn phải tiếp tục tiến
hành các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm và đã làm nên biết bao chiến thắng
<b>3. Tiến trình tổ chức dạy và học (30 phút)</b>
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>*Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>
GV yêu cầu HS theo dõi SGK thấy
được quyết tâm kháng chiến của
quân dân nhà Trần và những thắng
lợi tiêu biểu của cuộc kháng chiến.
- HS theo dõi SGK theo yêu cầu của
GV, phát biểu.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận:
GV dùng lược đồ chỉ những nơi
diễn ra những trận đánh tiêu biểu có
ý nghĩa quyết định đến thắng lợi của
cuộc kháng chiến lần 1, lần 2, lần 3.
<b>II. KHÁNG CHIẾN CHỐNG MÔNG</b>
<b>- NGUYÊN THỜI TRẦN (THẾ KỶ</b>
<b>XIII)</b>
Năm 1258 1288 quân Mông
-Nguyên 3 lần xâm lược nước ta. Giặc
rất mạnh và hung bạo.
- Các vua Trần cùng nhà quân sự Trần
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
- GV phát vấn: Nguyên nhân nào
đưa đến thắng lợi trong 3 lần kháng
chiến chống Mông - Nguyên?
- HS suy nghĩ và trả lời:
GV nhận xét, bổ sung, kết luận:
<b>*Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
- Trước hết GV cho HS thấy ở cuối
thế kỷ XIV nhà Trần suy vong.
Năm 1400 nhà Hồ thành lập
- Sau đó GV yêu cầu HS theo dõi
SGK để thấy được chính sách tàn
bạo của nhà Minh và hệ quả tất yếu
của nó.
- HS theo dõi SGK phát biểu.
- GV kết luận: Chính sách bạo
Đình - Hà Nội).
+ Lần 2: Đẩy lùi quân xâm lược năm
1285.
Tiêu biểu nhất là trận Bạch Đằng năm
1288 đè bẹp ý chí xâm lược của qn
Mơng - Ngun bảo vệ vững chắc độc
lập dân tộc.
+ Nhà Trần có vua hiền, tướng tài, triều
đình quyết tâm đồn kết nội bộ và đồn
kết nhân dân chống xâm lược.
+ Nhà Trần vốn được lòng dân bởi
những chính sách kinh tế của mình
nhân dân đồn kết xung quanh triều
đình vâng mệnh kháng chiến.
<b>III. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH</b>
<b>CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MINH</b>
<b>VÀ KHỞI NGHĨA LAM SƠN</b>
Năm 1407 cuộc kháng chiến chống
quân Minh của nhà Hồ thất bại, nước ta
rơi vào ách thống trị của nhà Minh.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
nghĩa Lam Sơn của Lê Lợi.
- GV đàm thoại với HS về Lê Lợi,
Nguyễn Trãi.
- GV dùng lược đồ trình bày những
thắng lợi tiêu biểu của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn.
- HS theo dõi và ghi chép
- GV: Rút ra vài đặc điểm của khởi
nghĩa Lam Sơn.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- GV bổ sung kết luận.
- Thắng lợi tiêu biểu:
+ Cuộc khởi nghĩa bắt đầu từ Lam Sơn
(Thanh Hóa) được sự hưởng ứng của
nhân dân vùng giải phóng cành mở rộng
từ Thanh Hóa vào Nam.
+ Chiến thắng Tốt Động, đẩy quân
Minh vào thế bị động.
+ Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang
đập tan 10 vạn quân cứu viện khiến giặc
cùng quẫn tháo chạy về nước.
- Đặc điểm:
+ Từ một cuộc chiến tranh ở địa phương
phát triển thành cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc.
+ Suốt từ đầu đến cuối cuộc khởi nghĩa
tư tưởng nhân nghĩa được đề cao.
+ Có đại bản doanh, căn cứ địa.
<b>IV. Củng cố</b>
Đặc điểm của cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên và khởi nghĩa Lam Sơn.
Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên. Hướng dẫn HS
lập niên biểu cho cuộc kháng chiến XI - XV.
<b>5. Dặn dò</b>
Lập niên biểu của cuộc kháng chiến XI - XV theo mẫu:
<b>Cuộc kháng</b>
<b>chiến</b>
<b>Thời gian</b> <b>Quân xâm</b>
<b>lược</b>
<b>Người chỉ</b>
<b>huy</b>
<b>Tuần24</b>
<b>Tiết 28 – Ngày 19/1/2017</b>
<b>BÀI 20</b>
<b>XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC</b>
<b>TRONG CÁC THẾ KỶ X - XV</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Giúp HS hiểu:
- Trong những thế kỷ độc lập, mặc dù trải qua nhiều biến động, nhân dân ta vẫn nỗ lực
xây dựng cho mình một nền văn hóa dân tộc, tiến lên.
- Trải qua các triều đại Đinh - Lê - Lý - Trần - Hồ - Lê sơ ở các thế kỷ X - XV, cơng
cuộc xây dựng văn hóa được tiến hành đều đặn nhất quán. Đây cũng là giai đoạn hình
thành của nền văn hóa Đại Việt (cịn gọi là văn hóa Thăng Long).
- Nền văn hóa Thăng Long đã phản ánh đậm đà tư tưởng yêu nước, tự hào và độc lập
dân tộc.
2. Về tư tưởng và tình cảm
- Bồi dưỡng niềm tự hào vì nền văn hóa đa dạng của dân tộc.
- Bồi dưỡng các ý thức bảo vệ các di sản văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
3. Kĩ năng
- Quan sát, phát hiện.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Một số bài thơ, phú cúa các nhà văn học lớn.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên?
3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)
Từ sau ngày giành độc lập, trải qua gần 6 thế kỷ lao động và chiến đấu nhân dân Việt
Nam đã xây dựng cho mình một nền văn hóa đa dạng, phong phú, đậm đà bản sắc dân
tộc. Để thấy được những thành tựu văn hóa, nhân dân ta xây dựng được từ thế kỷ X
-XV, chúng ta cùng tìm hiểu bài 20.
4. Tiến trình tổ chức dạy và học (30 phút)
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>*Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV có thể đàm thoại với HS về
Nho giáo để HS nhớ lại những kiến
thức, hiểu biết về Nho giáo.
+ PV: Nho giáo có nguồn gốc từ
đâu? Do ai sáng lập? Giáo lý cơ bản
của Nho giáo là gì?
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy
được sự phát triển của Nho giáo ở
nước ta qua các thời đại Lý, Trần,
Lê sơ.
- HS theo dõi SGK và phát biểu.
.
- GV đàm thoại với HS về đạo Phật:
<b>I. TƯ TƯỞNG TÔN GIÁO</b>
Ở thời kỳ độc lập nho giáo, phật giáo,
đạo giáo có điều kiện phát triển mạnh.
+ Nho giáo: Thời Lý, Trần Nho giáo
dần dần trở thành hệ tư tưởng chính
thống của giai cấp thống trị, chi phối nội
dung giáo dục thi cử song không phổ
biến trong nhân dân.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
người sáng lập nguồn gốc giáo lý.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để
thấy được sự phát triển của Phật
- HS theo dõi SGK và phát biểu.
- GV bổ sung và kết luận
<b>*Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để
thấy được sự phát triển của giáo dục
ở thế kỷ XI - XV.
- HS theo dõi SGK, phát biểu.
- GV có thể giải thích cho HS các
kỳ thi hương, hội, đình.
- PV: việc dựng bia tiến sĩ có tác
dụng gì?
- HS quan sát hình 35 bia tiến sĩ ở
Văn Miếu (Hà Nội) suy nghĩ trả lời.
- PV: Qua sự phát triển của giáo dục
thế kỷ XI - XV em thấy giáo dục
thời kỳ này có tác dụng gì?
- HS suy nghĩ, trả lời.
<b>Hoạt động 1:</b>
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để
thấy được sự phát triển của văn học
dân gian qua các thế kỷ. Lý giải tại
sao văn học thế kỷ XI - XV phát
biến rộng rãi, chùa chiền được xây dựng
khắp nơi, sư sãi đông.
- Thời Lê sơ Phật giáo bị hạn chế, đi
vào trong nhân dân.
<b>II. GIÁO DỤC, VĂN HỌC, NGHỆ</b>
<b>THUẬT</b>
<b>1. Giao duc</b>
- Bước vào thế kỷ độc lập, nhà nước
phong kiến đã quan tâm đến giáo dục
- Từ đó giáo dục được tơn vinh, quan
tâm phát triển.
Tác dụng của giáo dục đào tạo người
làm quan, người tài cho đất nước, nâng
cao dân trí, song khơng có điều kiện cho
phát triển kinh tế.
<b>2. Phát triển văn học</b>
- Phát triển mạnh từ thời nhà Trần, nhất
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
triển.
- HS theo dõi SGK phát biểu.
- GV: Đặc điểm của văn học thế kỷ
XI - XV.
<b>*Hoạt động 1: Nhóm - Cá nhân</b>
- GV: giảng giải về lĩnh vực nghẹ
thuật gồm: kiến trúc, điêu khắc, sân
khấu, âm nhạc...
- GV chia HS làm 3 nhóm, u cầu
mỗi nhóm theo dõi SGK tìm hiểu về
một số lĩnh vực cụ thể.
+ Nhóm 1: Kiến trúc.
+ Nhóm 2: Điêu khắc
+ Nhóm 3: Sân khấu, ca nhạc...
- HS các nhóm theo dõi SGK thảo
luận, cử đại diện trả lời.
GV cung cấp cho HS hiểu biết về
- PV: Em có nhận xét gì về đời sống
Nơm đều phát triển.
- Đặc điểm:
+ Thể hiện tinh thần dân tộc, lòng yêu
nước, tự hào dân tộc.
+ Ca ngợi những chiến công oai hùng,
cảnh đẹp của quê hương đất nước.
<b>3. Sự phát triển nghệ thuật</b>
+ Kiến trúc phát triển chủ yếu ở giai
đoạn Lý - Trần - Hồ thế kỷ X - XV theo
hướng Phật giáo gồm chùa, tháp, đền.
+ Bên cạnh đó có những cơng trình kiến
trúc ảnh hưởng của nho giáo: Cung
điện, thành quách, thành Thăng Long.
+ Điêu khắc: Gồm những cơng trình
chạm khắc, trang trí ảnh hưởng của Phật
giáo và Nho giáo song vẫn mang những
+ Nghệ thuật sân khấu ca, múa, nhạc
mang đậm tính dân gian truyền thống.
Nhận xét:
+ Văn hóa Đại Việt thế kỷ X - XV phát
triển phong phú đa dạng.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
văn hóa của cư dân thời Lý Trần
-Hồ?
<b>*Hoạt động 1: Cá nhân</b>
- GV yêu cầu đọc SGK lập bảng
thống kê các thành tựu khoa học kĩ
thuật X - XV theo mẫu.
- HS theo dõi SGK, tự hồn thiện
bảng thống kê.
vẫn mang đậm tính dân tộc và dân gian.
<b>4. Khoa học kỹ thuật</b>
<b>IV. Củng cố và dặn dị (5 phút)</b>
1. Củng cố
- Vị trí của Phật giáo ở các thế kỷ X - XV.
- Đặc điểm thơ văn thế kỷ XI - XV.
- Nét độc đáo, tính dân tộc và dẫn dân gian trong lĩnh vực nghệ thuật thế kỷ X - XV.
<b>2. Dặn dò</b>
HS học bài, trả lời các câu hỏi và bài tập SGK (96), đọc trước bài mới.
<b>CHƯƠNG III: </b>
<b>VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ XVI ĐẾN THẾ KỶ XVIII</b>
<b>Tiết 29 – Ngày 20/1/2017</b>
<b>BÀI 21</b>
<b>NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN</b>
<b>TRONG CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>
Giúp HS hiểu:
- Sự sụp đổ của triều đình nhà Lê dẫn đến sự phát triển của các thế lực phong kiến.
- Nhà Mạc tồn tại hơn nửa thế kỷ đã góp phần ổn định xã hội trong một thời gian.
- Chiến tranh phong kiến diễn ra trong bối cảnh xã hội Việt Nam thế kỷ XVI - XVIII
đã dẫn đến sự chia cắt đất nước.
<b>2. Về tư tưởng và tình cảm</b>
- Bồi dưỡng ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước thống nhất.
- Bồi dưỡng tinh thần dân tộc.
<b>3. Kĩ năng </b>
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp vấn đề.
- Khả năng nhận xét về tính giai cấp trong xã hội.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- Bản đồ Việt Nam phân rõ ranh giới hai miền.
- Một số tranh vẽ triều Lê - Trịnh.
- Một số tài liệu về Nhà nước ở hai miền.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (10 phút)</b>
Câu 1: Vị trí của Phật giáo trong các thế kỷ XI - XVI? Biểu hiện nào chứng tỏ sự phát
triển của Phật giáo ở giai đoạn này?
Câu 2: Bằng những kiến thức đã học, em hãy chứng minh nhà Lê sơ là một triều đại
thịnh trị trong lịch sử phong kiến Việt Nam? (dành cho HS khá - giỏi).
<b>3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)</b>
có những biến đổi lớn. Để hiểu được những biến đổi của nhà nước phong kiến trong
các thế kỷ XVI - XVIII, chúng ta cùng tìm hiểu bài 21.
<b>4. Tiến trình tổ chức dạy và học (25 phút)</b>
<b>Hoạt động của thầy – trò</b> <b>Kiến thức cơ bản cần nắm </b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
GV yêu cầu HS theo dõi SGK trả lời
câu hỏi: Tại sao thế kỷ XVI nhà Lê
sơ suy yếu? Biểu hiện của sự suy yếu
đó?
- HS theo dõi SGK trả lời
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận về
biểu hiện suy yếu nhà Lê sơ
GV kể về nhân vật Mạc Đăng Dung
(1483- 1541
- GV trình bày tiếp: Trong bối cảnh
nhà Lê suy yếu, bất lực, Mạc Đăng
Dung đã phế truất vua Lê và thành
lập triều Mạc.
GV: Giúp HS hiểu đây là sự thay thế
<b>* Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhấn.</b>
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK trả
<i>lời câu hỏi: Sau khi nhà Mạc lên cầm</i>
<b>I- Sự sụp đổ của nhà Lê, nhà Mạc</b>
<b>thành lập</b>
<b>*Sự sụp đổ cuả nhà Lê. Nhà Mạc thành</b>
lập.
- Đầu thế kỷ XVI nhà Lê sơ lâm vào
khủng hoảng suy yếu.
- Biểu hiện:
+ Các thế lực phong kiến nổi dậy tranh
chấp quyền lực - Mạnh nhất là thế lực
Mạc Đăng Dung.
+ Phong trào đấu tranh của nhân dân
bùng nổ ở nhiều nơi.
- Năm 1257 Mạc Đăng Dung phế truất
vua Lê lập triều Mạc.
* Chính sách của nhà Mạc:
<b>Hoạt động của thầy – trò</b> <b>Kiến thức cơ bản cần nắm </b>
quyền đã thi hành chính sách gì?
- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV bổ sung, kết luận.
- GV kết luận về tác dụng của những
chính sách của nhà Mạc.
- GV phát vấn: Trong thời gian cầm
quyền nhà Mạc gặp khó khăn gì?
- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV bổ sung, kết luận: Về những
khó khăn của nhà Mạc và lý giải tại
sao nhà Mạc bị cô lập.
<b>* Hoạt động 1</b>
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để
thấy được nguyên nhân của cuộc
chiến tranh Nam - Bắc triều, kết quả.
- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV nhận xét bổ sung, kết luận.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để
- HS theo dõi SGK phát biểu.
- Tổ chức thi cử đều đặn.
- Xây dựng quân đội mạnh.
- Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nơng
dân .
Những chính sách của nhà Mạc
bước đầu đã ổn định lại đất nước.
- Do sự chống đối của cựu thần nhà Lê
và do chính sách cắt đất, thần phục nhà
Minh nhân dân phản đối.
Nhà Mạc bị cô lập.
<b>II. Đất nước bị chia cắt</b>
* Chiến tranh Nam - Bắc triều
- Cựu thần nhà Lê, đứng đầu là
Nguyễn Kim đã quy tụ lực lượng
chống Mạc "Phù Lê diệt Mạc"
Thành lập chính quyền ở Thanh Hóa
gọi là Nam triều, đối đầu với nhà Mạc
- 1545 - 1592 chiến tranh Nam Bắc
triều bùng nổ nhà Mạc bị lật đổ, đất
nước thống nhất.
* Chiến tranh Trịnh - Nguyễn
<b>Hoạt động của thầy – trò</b> <b>Kiến thức cơ bản cần nắm </b>
- GV bổ sung, kết luận về nguyên
nhân dẫn đến chiến tranh Trịnh -
Nguyễn.
GV chốt ý: Như vậy 2 mạn Nam
-Bắc của Đại Việt có 2 thế lực phong
kiến cát cứ.
GV sử dụng bản đồ để chỉ cho HS
quan sát.
+ Ở mạn Nam: họ Nguyễn cát cứ xây
dựng chính quyền riêng.
+ 1627 họ Trịnh đem quân đánh họ
Nguyễn, chiến tranh Trịnh - Nguyễn
bùng nổ.
+ Kết quả: 1672 hai bên giảng hịa, lấy
sơng Gianh làm giới tuyến đất nước
<b>IV. Củng cố và dặn dò (5 phút)</b>
1. Củng cố
- Nguyên nhân của chiến tranh Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn.
- So sánh chính quyền Đàng Trong, Đàng Ngồi.
<b>2. Dặn dị</b>
HS vẽ sơ đồ đơn giản bộ máy chính quyền Đàng Trong, Đàng Ngồi rồi so sánh. Học
bài, đọc trước bài 22.
<b>Tuần 25</b>
<b>Tiết 30 – Ngày 13/2/2017</b>
<b>BÀI 22: TÌNH HÌNH KINH TẾ Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Đất nước có nhiều biến động, song tình hình kinh tế có nhiều biểu hiện phát triển.
- Lãnh thổ Đàng Trong mở rộng, tạo nên một vựa thóc lớn, góp phần quan trọng ổn
định tình hình xã hội.
- Kinh tế hàng hóa do nhiều nguyên nhân chủ yếu là nguyên nhân khách quan phát
triển mạnh mẽ, tạo điều kiện cho sự hình thành và phồn vinh của một số đô thị.
- Từ nửa sau thế kỷ XVIII kinh tế cả 2 Đàng đều suy thoái. Song sự phát triển của
kinh tế hàng hóa ở các thế kỷ trước đã ảnh hưởng quan trọng đến xã hội.
<b>2. Tư tưởng, tình cảm</b>
- Giáo dục ý thức về tính 2 mặt của kinh tế thị trường, từ đó biết định hướng về các tác
động tích cực.
- Bồi Dưỡng những nhận thức về hạn chế của tư tưởng phong kiến.
<b>3. Kĩ năng </b>
- Rèn kĩ năng phân tích, liên hệ thực tế.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- Tranh ảnh, bản đồ Việt Nam có ghi địa danh và vị trí các đơ thị.
- Một số nhận xét của thương nhân nước ngoài về kinh tế Việt Nam hay về các đơ thị
Việt Nam.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>
- Vẽ sơ đồ nhà nước Đàng Trong và Đàng Ngoài, so sánh.
<b>3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)</b>
Từ thế kỷ XVI đất nước có nhiều biến động lớn song do nhiều nguyên nhân khác nhau
nên nền kinh tế Đại Việt vẫn tiếp tục phát triển với những biểu hiện có ý nghĩa xã hội
quan trọng. Để thấy được ở các thế kỷ XVI - XVIII kinh tế Đại Việt phát triển như thế
nào? Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển đó, chúng ta cùng học bài 22.
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Kiến thức cơ bản cần nắm </b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV: Trước hết GV giúp HS nắm
được tình hình nơng nghiệp từ cuối
XVI đến nửa đầu XVIII
.
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy
được sự phát triển của nông nghiệp
2 Đàng song mạnh nhất ở Đàng
Trong.
- HS theo dõi SGK.
- GV chốt ý về biểu hiện của sự
phát triển nông nghiệp.
GV nhấn mạnh sự phát triển nông
nghiệp ở Đàng Trong.
<b>Hoạt động 1: </b>
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để
+ Sự phát triển của nghề truyền
thống.
+ Sự xuất hiện những nghề mới.
+ Nét mới trong kinh doanh, sản
xuất thủ công nghiệp.
- HS theo dõi SGK trả lời.
Minh họa cho sự phát triển nghề
gốm bằng một số tranh ảnh sưu
<b>I- Tình hình nơng nghiệp ở các thế kỷ</b>
<b>XVI - XVIII</b>
- Từ cuối thế kỷ XV đến nửa đầu thế kỷ
XVII. Do Nhà nước không quan tâm đến
sản xuất, nội chiến giữa các thế lực
phong kiến nông nghiệp sa sút, mất
mùa đói kém liên miên.
- Từ nửa sau thế kỷ XVII, tình hình chính
trị ổn định, nông nghiệp 2 Đàng phát
triển.
+ Ruộng đất ở cả 2 Đàng mở rộng, nhất
là ở Đàng Trong.
+ Thủy lợi được củng cố.
+ Giống cây trồng ngày càng phong phú.
+ Kinh nghiệm sản xuất được đúc kết.
- Ở cả 2 Đàng chế độ tư hữu ruộng đất
ngày càng tập trung trong tay địa chủ.
<b>II. Sự phát triển của thủ công nghiệp</b>
- Nghề thủ công truyền thống tiếp tục
phát triển đạt trình độ cao (dệt, gốm).
- Một số nghề mới xuất hiện như: Khắc
in bản gỗ, làm đường trắng, làm đồng hồ,
làm tranh sơn mài.
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Kiến thức cơ bản cần nắm </b>
tầm (tranh trong SGK).
- GV tiếp tục truyền đạt về sự xuất
hiện những nghề mới và nét mới
trong kinh doanh.
- GV có thể minh họa bằng một số
câu ca dao về các ngành nghề thủ
công truyền thống.
- GV: Em có nhận xét gì về sự phát
triển của thủ công nghiệp đương
<b>*Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV trình bày những biểu hiện
phát triển của nội thương đương
thời.
- GV: Nét mới trong nội thương
thế kỷ XVI - XVIII?
Liên hệ thực tiễn:
Đình Bảng bán ấm, bán
khay
Phù Lưu họp chợ mỗi ngày một
đông.
- HS nghe, ghi nhớ.
- GV tiếp tục trình bày nguyên
nhân thúc đẩy nội thương phát
triển...
- Các làng nghề thủ công xuất hiện ngày
càng nhiều.
- Ở các đô thị thợ thủ công đã lập
<b>III. Sự phát triển của thương nghiệp</b>
* Nội thương: Ở các thế kỉ XVI - XVIII
buôn bán trong nước ngày càng phát
triển:
- Chợ làng, chợ huyện... mọc lên khắp
nơi và ngày càng đông đúc.
- Ở nhiều nơi xuất hiện làng buôn.
- Buôn bán lớn (buôn chuyến, buôn
thuyền) xuất hiện.
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Kiến thức cơ bản cần nắm </b>
<b>*Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV truyền đạt để HS nắm được
trong thế kỷ XVI - XVIII ngoại
thương phát triển rất mạnh.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để
thấy được biểu hiện phát triển của
ngoại thương.
- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV bổ sung kết luận về những
biểu hiện phát triển của ngoại
thương.
- GV minh họa bằng một số bức
tranh, ảnh trong SGK và những
tranh ảnh tự sưu tầm.
- GV phát vấn: những yếu tố bên
trong và bên ngoài nào thúc đẩy sự
phát triển của ngoại thương? Sự
phát triển của ngoại thương có tác
dụng gì cho sự phát triển của kinh
tế nước ta?
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV kết luận nguyên nhân dẫn
đến sự phát triển của ngoại thương.
<b>*Hoạt động 1: Cả lớp</b>
- GV giảng giải về sự hưng khởi
của các đô thị XVI - XVIII.
- GV minh họa bằng lời các
thương nhân nước ngoài trong
* Ngoại thương:
- Thế kỷ XVI - XVIII ngoại thương phát
triển mạnh.
+ Thuyền buôn các nước (kể cả các nước
châu Âu: Bồ Đào Nha, Hà Lan, Anh) đến
Việt Nam buôn bán ngày càng tấp nập.
- Họ bán vũ khí, thuốc súng, len dạ, bạc,
đồng.
- Mua: Tơ lụa, đường gốm, nông lâm
sản.
+ Thương nhân nhiều nước đã tụ hội lập
phố xá, cửa hàng bn bán lâu dài.
- Ngun nhân phát triển:
+ Do chính sách mở cửa của chính quyền
Trịnh, Nguyễn.
+ Do phát kiến địa lý tạo điều kiện giao
lưu Đông - Tây thuận lợi.
- Giữa thế kỉ XVIII ngoại thương suy yếu
dần do chế độ thuế khóa của Nhà nước
ngày càng phức tạp.
<b>IV. Sự hưng khởi của các đô thị</b>
- Thế kỉ XVI - XVIII nhiều đơ thị mới
<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Kiến thức cơ bản cần nắm </b>
SGK và sách hướng dẫn GV về sự
hưng thịnh của Thăng Long và các
đô thị khác.
- GV: Nguyên nhân dẫn đến sự
hưng khởi của đô thị?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV bổ sung, kết luận: Đô thị
hưng khởi là do: thủ công nghiệp
và thương nghiệp phát triển, nhất
là ngoại thương.
- HS nghe, ghi nhớ.
- GV giảng tiếp về sự suy tàn của
đô thị, nguyên nhân dẫn đến đô thị
suy tàn.
- Những đô thị mới như: Phố Hiến (Hưng
Yên), Hội An (Quảng Nam), Thanh Hà
(Phú Xuân - Huế) trở thành những nơi
buôn bán sầm uất.
- Đầu thế kỷ XIX do chính sách hạn chế
<b>IV. Củng cố và dặn dò (5 phút)</b>
1. Củng cố
- Thế kỷ XVI - XVIII kinh tế nước ta có bước phát triển mới, phồn thịnh.
- Thủ công nghiệp ngày càng tăng tiến nhưng khơng thể chuyển hóa sang phương thức
sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- Sự phát triển của ngoại thương và đô thị đưa đất nước tiếp cận với nền kinh tế thế
giới.
- Xong do chính sách của nhà nước nên cuối thế kỷ XVIII, Việt Nam vẫn là một nước
nơng nghiệp lạc hậu.
<b>2. Dặn dị</b>
<b>Tiết 31 – Ngày 15/2/2017</b>
<b>BÀI 23</b>
<b>PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC BẢO</b>
<b>VỆ TỔ QUỐC CUỐI THẾ KỶ XVIII</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS nắm được
<b>1. Về kiến thức</b>
- Thế kỷ XVI - XVIII đất nước bị chia thành 2 miền có chính quyền riêng biệt mà hầu
như với tập đồn phong kiến thống trị khơng cịn khả năng thống nhất lại.
- Trước tình trạng khủng hoảng của chế độ phong kiến ở cả 2 miền, nguy cơ chia cắt
càng gia tăng, phong trào Tây Sơn, trong quá trình đánh đổ các tập đoàn phong kiến
đang thống trị, đã xóa bỏ tình trạng chia cắt, bước đầu thống nhất lại đất nước.
- Trong quá trình đấu tranh của mình, phong trào nơng dân cịn hồn thành thắng lợi 2
cuộc kháng chiến (chống Xiêm và chống Thanh) bảo vệ nền độc lập dân tộc, góp thêm
những chiến cơng huy hồng vào sự nghiệp giữa nước anh hùng của dân tộc.
<b>2. Về tư tưởng, tình cảm</b>
- Giáo dục lịng u nước đấu tranh cho sự nghiệp bảo vệ sự toàn vẹn đất nước.
- Tự hào về tinh thần đấu tranh của người nông dân Việt Nam.
<b>3. Kĩ năng </b>
- Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đồ lịch sử.
- Bồi dưỡng khả năng phân tích, nhận định sự kiện lịch sử.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- Một số câu nói của vua Quang Trung, thơ ca của người đương thời nói về Quang
Trung.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (10 phút)</b>
Câu hỏi 1: Thế kỷ XVI - XVIII kinh tế nước ta có bước phát triển mới, phồn thịnh như
thế nào?
Câu hỏi 2: Tại sao thủ công nghiệp ngày càng tăng tiến nhưng khơng thể chuyển hóa
sang phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa?
<b>3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)</b>
Qua bài 22 chúng ta thấy vào cuối thế kỷ XVIII chế độ phong kiến Đàng Ngoài, Đàng
Trong đều bước vào giai đoạn khủng hoảng suy tàn. Một phong trào nông dân bùng
lêm rầm rộ, mở đầu từ ấp Tây Sơn (Bình Định) và trong quá trình đấu tranh kiên
cường của mình đã làm nên 2 sự nghiệp lớn: Thống nhất đất nước và đánh bại giặc
ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc.
<b>4. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp (25 phút)</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV giới thiệu sơ lược về tình trạng
khủng hoảng của chế độ phong kiến
Đàng Ngồi
- GV tiếp tục giới thiệu về tình trạng
của chế độ phong kiến Đàng Trong:
+ HS theo dõi SGK phát biểu.
<b>I. PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ</b>
<b>SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT</b>
<b>NƯỚC (CUỐI THẾ KỶ XVIII)</b>
- Giữa thế kỷ XVIII chế độ phong
kiến ở cả Đàng Ngoài, Đàng Trong
khủng hoảng sâu sắc Phong trào
nông dân bùng nổ.
- 1771 khởi nghĩa nông dân bùng lên
ở Tây Sơn (Bình Định).
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
+ GV bổ sung, kết luận về những nét
chính của phong trào Tây Sơn.
- GV có thể đàm thoại với HS về 3
anh em Nguyễn Huệ, Nguyễn Nhạc,
Nguyễn Lữ
<b>*Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để
thấy được nguyên nhân, diễn biến, kết
quả của cuộc kháng chiến chống quân
Xiêm 1785.
- HS theo dõi SGK phát biểu.
- GV bổ sung, kết hợp với sử dụng
lược đồ chiến thắng Rạch Gầm, Xồi
Mút để trình bày về cuộc kháng chiến
chống quân Xiêm,
- GV có thể yêu cầu HS tường thuật
về chiến thắng Rạch Gầm - Xồi Mút
hoặc nói lên những hiểu biết của mình
về chiến thắng này.
- HS nhớ lại kiến thức đã học trả lời
câu hỏi.
<b>Hoạt động 1: Cá nhân, cả lớp</b>
- GV yêu cầu hs theo dõi SGK:
nguyên nhân, diễn biến, kết quả của
cuộc kháng chiến chống quân Thanh.
Qua đó thấy được vai trị của Nguyễn
Huệ - Quang Trung và tinh thần dân
tộc của nghĩa quân Tây Sơn.
Nguyễn ở Đàng Trong.
- 1886 - 1788 nghĩa quân tiến ra Bắc
lật đổ tập đoàn Lê - Trịnh, thống nhất
đất nước.
<b>II. CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN Ở</b>
<b>CUỐI THẾ KỶ XVIII</b>
<b>1. Kháng chiến chống quân Xiêm</b>
<b>1785.</b>
- Nguyễn Ánh cầu viện quân Xiêm
5 vạn quân Xiêm hầu vào nước ta.
-1785Nguyễn Huệ đã tổ chức trận
đánh phục kích Rạch Gầm - Xồi Mút
(trên sông Tiền - tỉnh Tiền Giang)
đánh tan quân Xiêm, Nguyễn Ánh
phải chạy sang Xiêm.
<b>2. Kháng chiến chống quân Thanh</b>
<b>(1789)</b>
- Vua Lê Chiêu Thống cầu viện quân
Thanh kéo sang nước ta.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
- HS theo dõi SGK tóm tắt diễn biến
cuộc kháng chiến chống Thanh, phát
biểu.
- GV đọc bài hiểu dụ của vua Quang
Trung trong SGK trang 107 để giúp
HS thấy được mục tiêu của cuộc tiến
quân ra Bắc lần này và ý nghĩa của
hiểu dụ (Thể hiện tinh thần đt cao cả,
ý thức quyết tâm bảo vệ độc lập).
<b>*Hoạt động 2: Cá nhân</b>
- GV phát vấn: Cho biết công lao của
phong trào nông dân Tây Sơn và
Nguyễn Huệ.
- HS dựa vào vốn kiến thức vừa học
trả lời.
- GV kết luận
GV đàm thoại với HS về vai trò của
Nguyễn Huệ trong việc tiêu diệt các
tập đoàn phong kiến phản động và
trong cuộc kháng chiến chống Xiêm
và chống quân Thanh.
<b>*Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV trình bày về sự thành lập vương
triều Tây Sơn 1778 nhưng không giải
quyết được các yêu cầu lịch sử, phong
- GV trình bày tiếp sự kiện Nguyễn
Hồng đế, lấy niên hiệu là Quang
Trung chỉ huy quân tiến ra Bắc.
- Mùng 5 Tết 1789 nghĩa quân Tây
Sơn giành chiến thắng vang dội ở
Ngọc Hồi - Đống Đa tiến vào Thăng
Long đánh bại hoàn toàn quân xâm
lược.
- Phong trào nông dân Tây Sơn đã
bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống
nhất đất nước và bảo vệ tổ quốc.
III. VƯƠNG TRIỀU TÂY SƠN
Năm 1778 Nguyễn Nhạc xưng Hoàng
đế (hiệu Thái Đức) Vương triều
Tây Sơn thành lập.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
Huệ lên ngôi 1788.
- HS nghe, ghi chép.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK các
chính sách của Vua Quang Trung.
GV minh họa về chính sách đối ngoại
của Quang Trung.
<b>*Hoạt động 2: Cá nhân</b>
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì về
những việc làm của Quang Trung?
- HS suy nghĩ trả lời .
- GV kết luận: những chính sách của
Quang Trung
- Thành lập chính quyền các cấp, kêu
gọi nhân dân khôi phục sản xuất.
- Lập lại sổ hộ khẩu, tổ chức lại giáo
dục, thi cử, tổ chức quân đội (dịch chữ
Hán, chữ Nôm để làm tài liệu dạy
học).
- Đối ngoại hòa hảo với nhà Thanh,
quan hệ với Lào và Chân Lạp rất tốt
đẹp.
- Năm 1792 Quang Trung qua đời.
- Năm 1802 Nguyễn Ánh tấn công,
các vương triều Tây Sơn lần lượt sụp
đổ.
<b>IV.</b> <b>Củng cố và dặn dò (5 phút)</b>
- Vai trị của Nguyễn Huệ và phong trào nơng dân Tây Sơn.
- HS học bài, làm bài tập SGK (103).
- Sưu tầm tranh ảnh về những cơng trình nghệ thuật thế kỷ XVI - XVIII.
<b>Tuần 26</b>
<b>Tiết 32 – Ngày 17/2/2017</b>
<b>BÀI 24</b>
<b>TÌNH HÌNH VĂN HĨA Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS nắm được
- Ở thế kỷ XVI - XVIII văn hóa Việt Nam có những điểm mới, phản ánh thực trạng
của xã hội đương thời.
- Trong lúc Nho giáo suy thối thì Phật giáo, Đạo giáo có điều kiện mở rộng mặc dù
khơng được như thời Lý - Trần. Xuất hiện một tôn giáo mới: Thiên chúa giáo
Văn hóa nghệ thuật chính thơng sa sút, hình thành phát triển một trào lưu văn họa
-nghệ thuật dân gian phong phú làm cho văn hóa mang đậm màu sắc nhân dân.
- Khoa học, kĩ thuật có những chuyển biến mới.
<b>2. Về tư tưởng, tình cảm</b>
- Bồi dưỡng tình cảm đối với những giá trị văn hóa tinh thần của nhân dân.
- Tự hào về năng lực sáng tạo phong phú của nhân dân lao động, một khi dân trí được
nâng cao.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- Một số tranh ảnh nghệ thuật.
- Một số câu ca dao, tục ngữ.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>
- Đất nước ta thống nhất trong hồn cảnh nào? Đánh giá cơng lao của phong trào Tây
Sơn trong lịch sử.
<b>3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)</b>
Ở thế kỷ XVI - XVIII Nhà nước phong kiến có những biến đổi lớn. Sự phát triển của
kinh tế hàng hóa và giao lưu với thế giới bên ngoài đã tác động lớn đến đời sống văn
hóa của nhân dân ta ở cả Đàng Trong và Đàng Ngồi. Để thể hiện được tình hình văn
hóa ở các thế kỷ XVI - XVIII và những điểm mới của văn hóa Việt Nam thời kỳ này,
chúng ta cùng tìm hiểu bài 24.
<b>4. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp (30 phút</b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần</b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần</b>
<b>nắm vững</b>
- Trước hết GV phát vấn: Tình hình
tơn giáo thế kỷ X - XV phát triển như
thế nào?
- HS nhớ lại kiến thức bài trước trả
lời:
GV đặt vấn đề: Ở thế kỷ XVI
-XVIII tôn giáo phát triển như thế nào?
- HS tập trung theo dõi SGK trả lời.
- GV phát vấn: Tại sao ở những thế kỷ
XVI - XVIII Nho giáo suy thối?
Khơng cịn được tơn sùng như trước?
- HS dựa vào kiến thức cũ và những
hiểu biết của mình để trả lời.
- GV chứng minh bằng một số cơng
trình kiến trúc Phật giáo như: Chùa
Thiên Mụ (Huế), Phật bà Quan âm
nghìn tay nghìn mắt, các tượng La
Hán chùa Tây Phương (Hà Tây)....
- Phát vấn: Thiên chúa giáo xuất hiện
ở đâu và được tuyên truyền vào nước
ta theo con đường nào?
- HS nhớ lại kiến thức cũ kết hợp
SGK thời để trả lời.
- GV nhận xét kết luận:
<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
- Thế kỷ XVI - XVIII Nho giáo từng
bước suy thoái, trật tự phong kiến bị
đảo lộn.
- Phật giáo có điều kiện khơi phục lại,
nhưng không phát triển mạnh như
thời kỳ Lý - Trần.
- Thế kỷ XVI - XVIII đạo Thiên chúa
được truyền bá ngày càng rộng rãi.
Tín ngưỡng truyền thống phát huy:
Thờ cúng tổ tiên, thần linh, anh hùng
hào kiệt.
Đời sống tín ngưỡng ngày càng
phong phú.
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần</b>
<b>nắm vững</b>
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để
thấy được sự phát triển của giáo dục:
+ Ở Đàng Ngoài
+ Ở Đàng Trong
+ Giáo dục thời Quang Trung.
+ So sánh với giáo dục thế kỷ X - XV.
- HS theo dõi SGK theo những yêu
cầu của GV sau đó phát biểu.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>
- Phát vấn: Em có nhận xét chung gì
về tình hình giáo dục nước ta thế kỷ
XVI - XVIII?
- HS so sánh với kiến thức cũ trả lời.
- GV chốt ý:
<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV phát vấn: Em hãy nhắc lại
những đặc điểm của văn học ở thế kỷ
XV - XV?
- HS nhớ lại kiến thức cũ, trả lời.
- HS nghe, củng cố lại kiến thức cũ,
trên cơ sở đó tiếp thu kiến thức mới.
<b>Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để
thấy được những điểm mới trong văn
học thế kỷ XVI - XVIII.
- HS theo dõi SGK phát biểu.
VĂN HỌC
<b>1. Giáo dục</b>
- Trong tình hình chính trị không ổn
định, giáo dục Nho học vẫn tiếp tục
phát triển.
+ Giáo dục ở Đàng Ngoài vẫn như cũ
nhưng sa sút dần về số lượng.
+ Đàng Trong: 1646 chúa Nguyễn tổ
chức khoa thi đầu tiên.
+ Thời Quang Trung: Đưa chữ Nơm
thành chữ viết chính thống.
- Giáo dục tiếp tục phát triển song
chất lượng giảm sút. Nội dung giáo
dục Nho học hạn chế sự phát triển
kinh tế.
<b>2. Văn học</b>
- Nho giáo suy thoái Văn học chữ
Hán giảm sút so với giai đoạn trước
- Văn học chữ Nôm phát triển mạnh
những nhà thơ nổi tiếng như: Nguyễn
Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ, Phùng
Khắc Hoan
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần</b>
<b>nắm vững</b>
- Phát vấn: Điểm mới trong văn học
thế kỷ XVI - XVIII? Những điểm mới
đó nói lên điều gì?
- HS suy nghĩ, so sánh với văn học
thời kỳ trước trả lời:
<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV phát vấn: Nghệ thuật kiến trúc
điêu khắc thế kỷ X - XV phát triển
như thế nào?
HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời.
- GV: yêu cầu HS theo dõi SGK để
thấy được sự phát triển của nghệ thuật
- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV bổ sung, kết luận về kiến trúc,
điêu khắc.
+ GV minh họa bằng tranh ảnh: các vị
La Hán chùa Tây Phương, chùa Thiên
Mụ, tượng Quan âm nghìn mắt nghìn
tay.
Cho HS thấy được số lượng cơng
trình điêu khắc rất ít so với giai đoạn
trước.
<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK lập
bảng thống kê những thành tựu khoa
dân gian... mang đậm tính dân tộc và
dân gian.
- Thế kỷ XVIII chữ Quốc ngữ xuất
hiện nhưng chưa phổ biến.
III. NGHỆ THUẬT VÀ KHOA HỌC
- KỸ THUẬT
<b>* Nghệ thuật</b>
- Kiến trúc điêu khắc không phát triển
như giai đoạn trước.
- Nghệ thuật dân gian hình thành và
phát triển phản ánh đời sống vật chất,
tinh thần của nhân dân. Đồng thời
mang đậm tính địa phương.
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần</b>
<b>nắm vững</b>
học - kĩ thuật thế kỷ XVI - XVIII theo
mẫu
Lĩnh vực Thành tựu
- Sử học
- Quân sự
- Triết học
- Y học
- Kỹ thuật
- HS theo dõi SGK tự lập bảng thống
kê vào vở.
- GV phát vấn: khoa học - kĩ thuật thế
kỷ XVI - XVIII có ưu điểm và hạn
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV chốt ý:
<b>4.Củng cố</b>
Những nét mới trong văn hóa Việt Nam thế kỷ XVI - XVIII.
<b>5. Dặn dò</b>
HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK, đọc trước bài mới.
<b>CHƯƠNG IV: VIỆT NAM Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX</b>
<b>Tiết 33 – Ngày 19/2/2017</b>
<b>TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, VĂN HĨA DƯỚI TRIỀU NGUYỄN</b>
<b>(NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Giúp HS hiểu được
<b>1. Về kiến thức</b>
- Tình hình chung về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa ở nước ta nửa đầu thế kỷ XIX
dưới vương triều Nguyễn
- Thống trị nước ta vào lúc chế độ phong kiến đã bước vào giai đoạn suy vong lại là
người thừa kế của giai cấp thống trị cũ, vương triều Nguyễn không tạo được điều kiện
<b>2. Về tư tưởng, tình cảm</b>
- Bồi dưỡng ý thức vươn lên, đổi mới trong học tập.
- Giáo dục ý thức quan tâm đến đời sống nhân dân đất nước mà trước hết là những
người xung quanh.
<b>3. Về kĩ năng</b>
Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh gắn sự kiện với thực tế cụ thể.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- Bản đồ Việt Nam (thời Minh Mạng, sau cải cách hành chính).
- Một số tranh ảnh về kinh thành Huế, tranh dân gian...
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>
- Kể tên các loại hình nghệ thuật tiêu biểu của nước ta trong các thế kỷ XVI - XVIII.
Qua đó nhận xét về đời sống tinh thần của nhân dân ta thời đó.
<b>3. Dẫn dắt vào bài mới (5 phút)</b>
<b>4. Tổ chức dạy và học (30 phút)</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
- GV gợi cho HS nhớ lại sự kiện
1792 vua Quang Trung mất. 1802
các vương triều Tây Sơn lần lượt sụp
đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi vua.
- GV giảng giải thêm về hoàn cảnh
lịch sử đất nước và thế giới khi nhà
Nguyễn thành lập:
- GV tiếp tục trình bày kết hợp bản
đồ Việt Nam thời Minh Mạng, yêu
cầu HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát lược đồ và nhận xét sự
phân chia tỉnh thời Minh Mạng.
- GV trình bày tiếp về tổ chức bộ
máy thời Nguyễn.
- HS nghe, ghi chép.
- Phát vấn: so sánh bộ máy nhà nước
thời Nguyễn với thời Lê sơ, em có
nhận xét gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
<b>I. Xây dựng và củng cố bộ máy Nhà</b>
<b>nước, chính sách ngoại giao</b>
- Năm 1802 Nguyễn Ánh lên ngơi (Gia
Long). Nhà Nguyễn thành lập, đóng đô
ở Phú Xuân (Huế).
* Tổ chức bộ máy nhà nước.
- Chính quyền Trung ương tổ chức
theo mơ hình thời Lê.
- Thời Gia Long chua nước ta làm 3
vùng: Bắc Thành, Gia Định Thành và
các trực doanh (Trung Bộ) do Triều
đình trực tiếp cai quản.
- Năm 1831 - 1832 Minh Mạng thực
hiện một cuộc cải cách hành chính chia
cả nước là 30 tỉnh và một Phủ Thừa
Thiên. Đứng đầu là tổng đốc tuần phủ
hoạt động theo sự điều hành của triều
đình.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
- GV trình bày khái qt chính sách
ngoại giao của nhà Nguyễn.
- HS nghe, ghi chép.
- Phát vấn: Em có nhận xét gì về
chính sách ngoại giao của nhà
Nguyễn, mặt tích cực và hạn chế?
- HS suy nghĩ trả lời.
<b>Hoạt động 1:</b>
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy
được những chính sách của nhà
Nguyễn với nơng nghiệp và tình hình
nơng nghiệp thời Nguyễn.
- HS theo dõi sgk phát biểu.
- GV bổ sung, kết luận:
GV có thể so sánh với chính sách
quân điền thời kỳ trước
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì về
cuộc sống nơng nghiệp và tình hình
nơng nghiệp thời Nguyễn?
dục, khoa cử.
- Luật pháp ban hành Hoàng triều luật
lệ với 400 điều hà khắc.
- Quân đội: được tổ chức quy củ trang
bị đầy đủ song lạc hậu, thô sơ.
* Ngoại giao.
- Thần phục nhà Thanh (Trung Quốc).
Bắt Lào, Cam-pu-chia thần phục.
- Với phương Tây "đóng cửa, khơng
chấp nhận việc đặt quan hệ ngoại giao
của họ".
<b>II. Tình hình kinh tế và chính sách</b>
<b>của nhà Nguyễn</b>
* Nơng nghiệp:
+ Nhà Nguyễn thực hiện chính sách
quân điền, song do diện tích đất cơng ít
(20% tổng diện tích đất), đối tượng
được hưởng nhiều, vì vậy tác dụng
khơng lớn.
- Khuyến khích khai hoang bằng nhiều
hình thức, nhà nước và nhân dân cùng
khai hoang.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận:
<b>Hoạt động 2:</b>
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK tình
hình thủ công nghiệp nước ta dưới
thời Nguyễn.
- HS theo dõi SGK phát biểu.
- GV bổ sung, kết luận.
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì về
tình hình thủ công nghiệp thời
Nguyễn? Có biến đổi so với thời
trước không? Mức độ tiếp cận với
khoa học kĩ thuật như thế nào?
- HS suy nghĩ, so sánh với công
nghiệp của phương Tây để trả lời:
<b>Hoạt động 3:</b>
- GV yêu cầu HS theo dõi tiếp SGK
dân sửa, đắp đê điều.
- Trong nhân dân, kinh tế tiểu nơng cá
thể vẫn duy trì như cũ.
Nhà Nguyễn đã có những biện pháp
phát triển nơng nghiệp, song đó chỉ là
+ Nông nghiệp Việt Nam vẫn là một
nền nông nghiệp thuần phong kiến, rất
lạc hậu.
* Thủ công nghiệp:
- Thủ công nghiệp: Nhà nước được tổ
chức với quy mô lớn, các quan xưởng
được xây, sản xuất tiền, vũ khí, đóng
thuyền, làm đồ trang sức, làm gạch
ngói (nghề cũ).
+ Thợ quan xưởng đã đóng tàu thủy
-được tiếp cận với kỹ thuật chạy bằng
máy hơi nước.
- Trong nhân dân: Nghề thủ cơng
truyền thống được duy trì nhưng khơng
phát triển như trước.
* Thương nghiệp
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
để thấy được tình hình thương
nghiệp nước ta thời Nguyễn.
- HS đọc SGK phát biểu.
- GV bổ sung, kết luận.
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì về
chính sách ngoại thương của nhà
Nguyễn?
<b>Hoạt động 1: Cả lớp</b>
- GV yêu cầu HS lập bảng thống kê
các thành tựu cộng hòa xã hội chủ
nghĩa việt nam tiêu biểu của thời
Nguyễn ở nửa đầu thế kỷ XIX theo
mẫu:
Các lĩnh vực Thành tựu
- Giáo dục
- Tôn giáo
- Văn học
- Sử học
- Kiến trúc
- Nghệ thuật
dân gian
chính sách thuế khóa phức tạp của Nhà
nước.
+ Ngoại thương: Nhà nước nắm độc
quyền, buôn bán với các nước láng
Dè dặt với phương Tây, tàu thuyền các
nước phương Tây chỉ được ra vào cảng
Đà Nẵng.
Đô thị tàn lụi dần.
<b>III. Tình hình văn hóa - giáo dục</b>
Các lĩnh
vực
Thành tựu
- Giáo
dục
-Tôn giáo
- Văn học
- Sử học
- Giáo dục Nho học
được củng cố song
không bằng các thế kỷ
trước.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
- HS theo dõi SGK tự lập bảng thống
kê.
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì về
Văn hóa - Giáo dục thời Nguyễn?
- Kiến
trúc
-Nghệ
thuật dân
gian
chí...
- Kinh đơ Huế, Lăng
tẩm, Thành Lũy ở các
tỉnh, cột cờ ở Hà Nội.
- Tiếp tục phát triển.
<b>IV. Củng cố và dặn dò (5 phút)</b>
1. Củng cố
- Ưu điểm và hạn chế của kinh tế thời Nguyễn.
- Đánh giá chung về nhà Nguyễn.
<b>2. Dặn dò</b>
- HS học bài, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về thời Nguyễn.
<b>Tuần 8</b>
<b>Tiết 34 – Ngày 17/2/2015</b>
<b>BÀI 26</b>
<b>TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX</b>
<b> VÀ CUỘC ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>
- Giúp HS hiểu từ đầu thế kỷ XIX tình hình chính tri xã hội Việt Nam dần dần trở lại
ổn định, nhưng mâu thuẫn giai cấp vẫn không dịu đi.
- Mặc dù nhà Nguyễn có một số cố gắng nhằm giải quyết những khó khăn của nhân
dân nhưng sự phân chia giai cấp ngày càng tách biệt, bộ máy quan lại sa đọa, mất mùa
đói kém thường xuyên xảy ra.
- Cuộc đấu tranh của nhân dân diễn ra liên tục và ngày càng mở rộng ra hầu hết cả
nước, lơi cuốn cả một bộ phận binh lính.
<b>2. Về tư tưởng, tình cảm</b>
- Bồi dưỡng kiến thức trách nhiệm với nhân dân, quan tâm đến đời sống cộng đồng.
<b>3. Kĩ năng </b>
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhận xét đánh giá.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- Bản đồ Việt Nam.
- Một số câu thơ, ca dao về cuộc sống của nhân dân ta dưới thời Nguyễn.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (10 phút)</b>
Câu 1: Trình bày quá trình hoàn chỉnh bộ máy nhà nước thời Nguyễn. Nhận xét của
em về tổ chức bộ máy nhà nước thời Nguyễn.
Câu 2: Chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn và hạn chế của chính sách này.
<b>3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)</b>
Để hiểu được tình hình kinh tế và những chính sách nội trị và ngoại trị của nhà
Nguyễn có tác động như thế nào đến tình hình xã hội? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 26.
<b>4. Tổ chức các hoạt động dạy và học (25 phút)</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để
thấy được sự phân hóa các giai cấp
<b>I. Tình hình xã hội và đời sống của</b>
<b>nhân dân</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
trong xã hội Việt Nam dưới thời
Nguyễn.
- HS theo dõi SGK.
- GV chốt ý:
GV có thể giảng giải thêm về tình
hình của các giai cấp trong xã hội
thời Nguyễn.
<b>Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV giảng tiếp: Trong bối cảnh
vua, quan như vậy, đời sống của
nhân dân ra sao?
- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV bổ sung, chốt ý:
GV đọc bài vè của người đương
thời nói về nỗi khổ của người dân
trong sách hướng dẫn GV phần tư
liệu tham khảo trang 126.
- GV phát vấn: Em nghĩ thế nào về
đời sống của nhân dân ta dưới thời
Nguyễn?
So sánh với thế kỷ trước.
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS nghe, ghi chép.
- Trong xã hội sự phân chia giai cấp ngày
càng cách biệt:
+ Giai cấp thống trị bao gồm vua quan,
địa chủ, cường hào.
+ Giai cấp bị trị bao gồm đại đa số là
nông dân.
- Tệ tham quan ô lại thời Nguyễn rất phổ
biến.
- Ở nông thôn địa chủ cường hào ức hiếp
nhân dân.
* Đời sống nhân dân:
- Dưới thời Nguyễn nhân dân phải chịu
nhiều gánh nặng.
+ Phải chịu cảnh sưu cao, thuế nặng.
+ Thiên tai, mất mùa đói kém thường
xuyên.
Đời sống của nhân dân cực khổ hơn so
với các triều đại trước.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV yêu cầu HS tự đọc SGK tóm
tắt những nét chính về phong trào
đấu tranh của nhân dân và binh
lính dưới thời Nguyễn.
- HS dựa vào SGK tự tóm tắt vào
vở ghi những nét chính về phong
trào.
- GV: Sau khi HS tự tóm tắt, GV
yêu cầu một HS tự trình bày phần
mình đã làm vào vở và gọi tiếp HS
khác nhận xét, bổ sung.
- GV đưa ra thơng tin phản hồi của
mình để giúp HS hồn thiện phần
tự học của mình
- GV có thể đàm thoại với HS về
<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>
- GV phát vấn: Qua những nét
chính về phong trào đấu tranh của
nhân dân thời Nguyễn em có rút ra
đặc điểm của phong trào?
- HS dựa vào phong trào, so sánh
trả lời.
- GV bổ sung, kết luận về đặc
điểm của phong trào.
-HS nghe, ghi chép.
<b>II. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH</b>
<b>CỦA NHÂN DÂN VÀ BINH LÍNH</b>
- Nửa đầu thế kỷ XIX những cuộc khởi
nghĩa của nông dân nổ ra rầm rộ ở khắp
nơi. Cả nước có tới 400 cuộc khởi nghĩa.
- Tiêu biểu:
+ Khởi nghĩa Phan Bá Vành bùng nổ
năm 1821 ở Sơn Nam hạ (Thái Bình) mở
rộng ra Hải Dương, An Quảng đến năm
1287 bị đàn áp.
+ Khởi nghĩa Cao Bá Quát bùng nổ năm
1854 ở Ứng Hòa - Hà Tây, mở rộng ra
Hà Nội, Hưng Yên đến năm 1854 bị đàn
áp.
+ Năm 1833 một cuộc nổi dậy của binh
lính do Lê Văn Khôi chỉ huy nổ ra ở
Phiên An (Gia Định), làm chủ cả Nam
Bộ Năm 1835 bị dập tắt.
- Đặc điểm:
+ Phong trào đấu tranh của nhân dân nổ
ra ngay từ đầu thế kỷ khi nhà Nguyễn
vừa lên cầm quyền.
+ Nổ ra liên tục, số lượng lớn.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
- GV giảng giải: Do tác động của
phong trào nông dân và do tình
hình chung của xã hội các dân tộc
ít người đã nổi dậy đấu tranh.
- GV tiếp tục trình bày những nét
chính về phong trào đấu tranh của
các dân tộc miền núi.
- HS nghe, ghi chép.
Vành, Lê Văn Khơi.
III. ĐẤU TRANH CỦA CÁC DÂN TỘC
ÍT NGƯỜI
- Nửa đầu thế kỷ XIX các dân tộc ít
người nhiều lần nổi dậy chống chính
quyền.
+ Ở phía Bắc: Có cuộc khởi nghĩa của
người Tày ở Cao Bằng (1833 - 1835) do
Nơng Văn Vân lãnh đạo.
+ Ở phía Nam: Có cuộc khởi nghĩa của
người Khơme ở miền Tây Nam Bộ.
Giữa thế kỷ XIX các cuộc khởi nghĩa
tạm lắng khi Pháp chuẩn bị xâm lược
nước ta.
<b>IV. Củng cố và dặn dò (5 phút)</b>
- Nhận xét chung về tình hình nước ta dưới thời Nguyễn: Dưới thời Nguyễn mặc dù
triều đình đã cố gắng ổn định nền thống trị và đã có cống hiến nhất định trên một số
lĩnh vực, nhất là lĩnh văn hóa, song trong bối cảnh nhà Nguyễn đã không đáp ứng và
làm cho các mâu thuẫn xã hội ngày càng gia tăng, phong trào đấu tranh phản đối chính
quyền diễn ra liên tục làm cho xã hội Việt Nam thời Nguyễn, như một học giả phương
Tây nhận xét "đang lên cơn sốt trầm trọng".
- HS học bài, ôn tập lịch sử Việt Nam cổ - Trung Đại.
- Làm bài tập trong SGK.
<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>BÀI 1: CÔNG CUỘC XÂY DỰNG</b>
<b>VÀ BẢO VỆ QUÊ HƯƠNG,</b>
<b>ĐẤT NƯỚC CỦA NHÂN DÂN THÁI BÌNH</b>
<b>TỪ THUỞ XA XƯA ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX</b>
<i>(Tiết 1)</i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức </b>
- Biết được tên đất Thái Bình từ đầu đến khi thành lập tỉnh.
- Nét chính về nhân dân Thái Bình trong buổi đầu xây dựng quê hương.
<b>2. Về tư tưởng</b>
- Bồi dưỡng tình cảm đối với quê hương, nơi mà các em sinh ra và lớn lên.
<b>3. Về kĩ năng </b>
- Rèn kĩ năng phân tích, khái quát, so sánh.
<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>
- Bản đồ Thái Bình.
- Một số tranh, ảnh, tư liệu.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (7’)</b>
Câu 2. Trình bày đặc điểm của phong trào đấu tranh chống phong kiến ở nửa đầu
TK XIX?
3. Bài mới (35’)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>* Hoạt động 1: Lập bảng</b>
<b>(15’)</b>
- GV hướng dẫn HS lập
bảng thống kê tên vùng đất
Thái Bình từ đầu đến khi
thành lập tỉnh như sau:
Thời
(triều đại)
Thời
thuộc
Thời Ngô
Thời Tiền
Lê đến giữa
thời Lý
Thời Lý
Cao Tơng
<b>I. Nhân dân Thái Bình trong buổi đầu xây dựng</b>
<b>quê hương, đất nước</b>
<i><b>1. Tên đất Thái Bình</b></i>
<b>* Đất Thái Bình t ừ đầ đếu </b> <b>n khi th nh l p t nh:à</b> <b>ậ ỉ</b>
Thời (triều đại) Thời gian Tên gọi, phạm vi
Thời Bắc thuộc Năm 179
TCN đến
đầu TK X
TB thuộc huyện
Chu Diên, quận
Thời nhà Ngô 938 – 967 TB thuộc châu
Đằng
Thời Tiền Lê
đến giữa thời
Lý
1005 – 1175 Lê Ngoạ Triều đổi
thành phủ Thái
Bình
Thời Lý Cao
Tông
1175 – 1210 TB thuộc châu
Đằng
Thời Trần
Thời Lê sơ
Thời Mạc
Thời Hậu
Lê
Thời Tây
Sơn
Thời
Nguyễn
- HS hoàn thiện bảng:
- GV nhận xét, phân tích:
<b>* Hoạt động 2: Thảo luận</b>
<b>(10’)</b>
<i>- GV hỏi: Tỉnh Thái Bình</i>
<i>được thành lập như thế</i>
<i>nào? (thời gian, lý do, phạm</i>
vi)
- HS trả lời:
- GV nhận xét, phân tích:
- HS quan sát bản đồ tỉnh
Thái Bình và ảnh hiện vật
bằng đồng tìm thấy ở xã
Quỳnh Xá – Quỳnh Phụ và
nhận xét về sự hình thành
tỉnh Thái Bình.
<b>* Hoạt động 3: Thảo luận</b>
<b>(10’)</b>
<i>- GV hỏi: Mảnh đất Thái</i>
<i>Bình có những thuận lợi và</i>
- HS trả lời:
- GV nhận xét, phân tích:
Thời Lê sơ 1428 – 1527 TB có 3 phủ, 11
huyện gồm phủ
Thái Bình, Tiên
Hưng, Kiến Xương
Thời Mạc 1527 – 1592 TB thuộc Hải
Dương
Thời Hậu Lê
Thời Tây Sơn
1533 – 1788
1788 – 1802
TB thuộc trấn Sơn
Nam Hạ
Thời Nguyễn 1802 – 1890 TB thuộc 2 tỉnh
Nam Định, Hưng
Yên
<i>* Quá trình thành lập tỉnh Thái Bình:</i>
- Lý do: Sau khi đã hồn thành q trình xâm lược
Việt Nam, Pháp thực hiện chính sách chia để trị, cắt
xén và xáo trộn các tỉnh cũ để thành lập các trung tâm
cai trị mới.
- Thời gian, phạm vi:
+ Ngày 21 – 3 – 1890, theo Quyết định của Tồn
quyền Đơng Dương Piquet, tỉnh Thái Bình được thành
lập.
+ Gồm 9 huyện của tỉnh Nam Định, 1 huyện của tỉnh
Hưng Yên.
- Ngày 21 – 3 hằng năm là ngày kỉ niệm thành lập tỉnh
Thái Bình.
<i><b>2. Cư dân cần cù mở mang địa bàn sinh sống, xây</b></i>
<i><b>dựng quê hương</b></i>
<i>* Những thuận lợi:</i>
- Dân cư ở Thái Bình là sự hỗn dung dịng máu các
miền nên tính cách dễ tiếp thu, cởi mở, có tinh thần
đồn kết, tính cộng đồng cao,…
- Đất đai Thái Bình mầu mỡ, khí hậu ơn hồ thuận lợi
cho sản xuất nơng nghiệp.
<i>* Khó khăn:</i>
- Mật độ dân số ln vào loại cao nhất cả nước. Ví dụ:
năm 2008, Thái Bình có dân số là 1872,9 nghìn người,
mật độ dân số là 1201 người/km2<sub> thuộc loại cao nhất</sub>
cả nước.
- Điều kiện đất chật, người đơng đã thơi thúc cư dân
phải tích cực sản xuất, mở rộng các hoạt động làm ăn
trong tỉnh cũng như ra các tỉnh khác.
<b>4. Sơ kết bài học (2’)</b>
- Những thuận lợi và khó khăn của Thái Bình trong quá trình phát triển kinh tế,
xã hội.
<i> * Dặn dò: Học bài cũ, đọc trước phần II của bài 1 trong sách lịch sử địa phương.</i>
<i> * Bài tập: Trả lời câu hỏi 1, 2 sgk trang 9.</i>
<b>---Tuần 9</b>
<b>Tiết 36 – NS 25/2/2015: Lịch sử địa phương Thái Bình</b>
<b>BÀI 1: CƠNG CUỘC XÂY DỰNGVÀ BẢO VỆ QUÊ </b>
<b>HƯƠNG,ĐẤT NƯỚC CỦA NHÂN DÂN THÁI BÌNH</b>
<b> TỪ THUỞ XA XƯA ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX</b>
<i> (Tiết 2)</i>
<b>1. Về kiến thức </b>
- Biết được các cuộc đấu tranh anh dũng chống ngoại xâm bảo vệ quê hương, đất nước
của nhân dân Thái Bình từ đầu đến thế kỉ XIX.
<b>2. Về tư tưởng</b>
- Bồi dưỡng lòng biết ơn với các thế hệ cha ơng của q hương Thái Bình.
<b>3. Về kĩ năng </b>
- Rèn kĩ năng phân tích, khái quát, so sánh.
<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>
- Một số tranh, ảnh, tư liệu.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (7’)</b>
Câu 2. Nêu những thuận lợi và khó khăn của Thái Bình trong q trình phát triển
kinh tế, xã hội?
3. Bài mới (35’)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>* Hoạt động 1: Lập bảng</b>
<b>(25’)</b>
- GV hướng dẫn HS lập
bảng thống kê các cuộc đấu
tranh chống ngoại xâm của
nhân dân Thái Bình từ đầu
đến đầu thế kỉ XIX như sau:
Thời gian Sự kiện nổi
bật
Thời Hai
Bà Trưng
<b>II. Đấu tranh anh d ng ch ng ngo i xâm b o vũ</b> <b>ố</b> <b>ạ</b> <b>ả</b> <b>ệ</b>
<b>quê hương, đấ ướt n</b> <b>c</b>
Thời kì Sự kiện nổi bật
Thời khởi
nghĩa Hai Bà
Trưng (40 –
43)
Dưới sự lãnh đạo của tướng quân
Vũ Thị Thục, nhân dân Thái Bình
Thời khởi
nghĩa Lý Bí
và sự thành
lập nước Vạn
Thời
khởi
nghĩa Lý
Bí
Cuối thời
Bắc
thuộc
Thời
Tiền Lê,
Lý
Thời
Trần
Khởi
nghĩa
Lam Sơn
Thời đất
nước bị
chia cắt
Thời
khởi
nghĩa
Tây Sơn
- HS hoàn thiện bảng:
- GV nhận xét, phân tích:
<b>* Hoạt động 2: Thảo luận</b>
<b>(10’)</b>
<i>- GV hỏi: Em có nhận xét gì</i>
<i>về phong trào đấu tranh</i>
<i>chống ngoại xâm của nhân</i>
<i>dân Thái Bình từ thế kỉ XV</i>
<i>đến đầu thế kỉ XIX? </i>
- HS trả lời:
- GV nhận xét, phân tích:
- HS quan sát ảnh Đền Trần
ở xã Tiến Đức – Hưng Hà
và nhận xét về vai trị của
Thái Bình đối với sự nghiệp
chống ngoại xâm của nhà
Trần.
Xuân (542 –
603)
phần vào sự ra đời của nước Vạn
Xuân
Cuối thời Bắc
thuộc đến nhà
Đinh (938 –
968)
- Thái Bình là nơi che chở, nuôi
dưỡng, góp phần làm nên chiến
thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền
- Tướng Trần Lãm (tức Trần Minh
Công) (Kỳ Bá, Thành phố) góp
quân cùng Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn
12 sứ quân, thống nhất đất nước
Thời Tiền Lê,
Lý (1009 –
1225)
Thái Bình là hậu phương vững chắc
của nhà Lý trong 2 lần kháng chiến
chống Tống
Thời Trần
(1226 – 1400)
Thái Bình là nơi phát tích, dấy
nghiệp và là hậu phương của nhà
Trần trong 3 cuộc kháng chiến
Thời kì khởi
nghĩa Lam
Sơn (1418 –
1427)
Thái Bình là địa bàn trọng yếu, trận
địa ác liệt của khởi nghĩa với những
người con ưu tú như gia đình cụ Vũ
Độc Lạc (Quỳnh Phụ), anh em Bùi
Bị, Bùi Quốc Hưng (Tiền Phong,
Thành phố)
Thời kì đất
nước bị chia
cắt
Diễn ra các cuộc khởi nghĩa nơng
dân của Hồng Cơng Chất (Ngun
Xá, Vũ Thư) từ năm 1739 đến năm
1769
Thời kì khởi
nghĩa Tây Sơn
(1771 – 1789)
Nhân dân Thái Bình đã đóng góp to
lớn trong sự nghiệp của nhà Tây
Sơn. Tiêu biểu là anh em Nguyễn
- Nhân dân Thái Bình giúp đạo
quân của Đô đốc Đặng Tiến Đơng,
góp phần tạo nên chiến thắng Tết
Kỉ Dậu 1789
- Vua Quang Trung cử Đoàn
Nguyễn Tuấn (Quỳnh Nguyên,
Quỳnh Phụ) đi sứ bên nhà Thanh
kết nối bang giao giữa hai nước
Thời kì nhà
Nguyễn (1802
– 1945) Phan Bá Vành (Minh Giám, Kiến
Xương, Thái Bình) đã vùng lên
chống lại chính sách áp bức, bóc lột
tàn bạo của triều Nguyễn
<b>4. Sơ kết bài học (2’)</b>
<i> * Củng cố: GV cho HS nêu lại nội dung sau:</i>
- Các phong trào đấu tranh chống ngoại xâm của nhân Thái Bình từ đầu đến đầu
thế kỉ XIX.
<i> * Dặn dò: Học bài cũ, đọc trước bài 27.</i>
<i> * Bài tập: Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 16.</i>
<b>---Tiết 37 – Ngày 25/2/2015</b>
<b>SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX</b>
<b>BÀI 27</b>
<b>QUÁ TRÌNH DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được
<b>1. Kiến thức</b>
- Nước Việt Nam có lịch sử giữ nước lâu đời, trải qua nhiều biến động thăng trầm.
- Trong quá trình tồn tại, phát triển nhân dân ta đã từng bước hợp nhất, đoàn kết xây
dựng một quốc gia thống nhất, có tổ chức nhà nước hồn chỉnh, có nền kinh tế đa
dạng ổn định, có nền văn hóa tươi đẹp giàu bản sắc riêng đặt nền móng vững chắc cho
sự vươn lên của các thế hệ nối tiếp.
- Trong quá trình lao động sáng tạo, xây dựng đất nước, nhân dân Việt Nam còn phải
liên tục cầm vũ khí chung sức, đồng lịng tiến hành hàng loạt các cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm bảo vệ độc lập Tổ quốc.
- Bồi dưỡng lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc.
- Bồi dưỡng ý thức vươn lên trong học tập, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
<b>3. Kĩ năng </b>
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp vấn đề, so sánh, phân tích.
<b>II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>
Câu hỏi: Trình bày xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX so sánh với thế kỷ XVIII.
<b>3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)</b>
Từ buổi đầu dựng nước cho đến giữa thế kỷ XIX, dân tộc Việt Nam đã trải qua một
quá trình lao động, chiến đấu đầy hi sinh gian khổ, song cũng hết sức anh dũng, kiên
cường. Để khái quát lại các thời kỳ xây dựng phát triển đất nước và công cuộc bảo vệ
Tổ quốc, chúng ta cùng học bài 27.
<b>4. Tổ chức các hoạt động dạy và học (30 phút)</b>
<b>*Hoạt động 1: Cá nhân</b>
Trước hết GV kẻ một bảng, thống kê nội dung cơ bản của các thời kỳ xây dựng và
phát triển đất nước lên bảng, theo mẫu:
<b>A. Kiến thức cơ bản</b>
<b>I. Các thời kỳ phát triển và xây dựng đất nước</b>
Nội dung chủ yếu
Thời kỳ
Chính
trị
Kinh tế Văn hóa - Giáo dục Xã hội
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS </b>
<b>cần nắm vững</b>
- HS kẻ mẫu bảng thống kê vào vở
đến thế kỷ XIX chia làm mấy thời kỳ? Đó là những
thời kỳ nào?
- HS suy nghĩ, nhớ lại kiến thức đã học để trả lời:
- GV nhận xét và phân kỳ lịch sử dân tộc theo
SGK
<b>*Hoạt động 2: Nhóm </b>
- GV chia lớp làm 4 nhóm (có thể chia theo tổ) sau
đó phân cơng:
+ Nhóm 1: Thảo luận và điền vào bảng thống kê
tình hình chính trị tổ chức bộ máy nhà nước, qua
các thời kỳ. Thống kê các triều đại phong kiến Việt
+ Nhóm 2: Thảo luận và điền vào bảng thống kê
nét cơ bản về tình hình kinh tế nước ta qua các thời
kỳ.
+ Nhóm 3: Thảo luận và điền vào bảng thống kê
những nét chính về tình hình tư tưởng văn hóa giáo
dục của nước ta qua các thời kỳ.
+ Nhóm 4: Thảo luận về tình hình xã hội các mối
quan hệ xã hội qua các thời kỳ.
- HS thảo luận nhóm và tự điền vào bảng thống kê
nộ dung được phân công. Cử một đại diện trình
bày trước lớp.
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời.
Nội dung
chủ
Thời yếu
kỳ
Chính trị Kinh tế Văn hóa - giáo
dục
Xã hội
Thời kỳ dựng
nước VII TCN
-II TCN (Từ thế
kỷ I - X bị
phong kiến
phương Bắc đô
hộ - (Bắc
thuộc)
- Thế kỷ VII
TCN - II TCN
nhà nước Văn
Lang - Âu Lạc
thành lập ử
Bắc Bộ Bộ
máy nhà nước
quân chủ còn
sơ khai.
- Thế kỷ II
TCN ở Nam
Trung Bộ Lâm
Ấp, Chăm Pa
ra đời.
- Thế kỷ I
TCN quốc gia
Phù Nam ra
đời ở Tây Nam
- Nông nghiệp
trồng lúa nước.
- TCN dệt,
gốm, làm đồ
trang sức.
- Đời sống vật
chất đạm bạc,
giản dị, thích
ứng với tự
nhiên.
- Tín ngưỡng:
Đa phần.
- Đời sống tinh
thần phong
phú, đa dạng,
chất phát,
nguyên sơ.
- Giáo dục từ
năm 1070
được tôn vinh,
ngày càng phát
triển.
- Quan
hệ vua
tơi gần
gũi, hịa
- Giai đoạn đầu
của thời kỳ
phong kiến độc
lập X - XV, giai
đoạn đất nước
bị chia cắt XVI
TCN nhà nước
quân chủ
phong kiến ra
đời thế kỷ
XV hoàn chỉnh
bộ máy Nhà
- Nhà nước
quan tâm đến
SX nông
nghiệp.
- TCN - TN
phát triển
- Nho giáo
Phật giáo thịnh
hành. Nho giáo
ngày càng
được đề cao.
- Văn hóa chịu
- XVIII nước từ trung
ương đến địa
phương
- Chiến tranh
phong kiến
đất nước chia
cắt làm 2 miền:
Đàng Trong
Đàng Ngồi
với 2 chính
quyền riêng.
Nền qn
chủ khơng cịn
vững chắc như
trước.
- Đời sống
kinh tế của
nhân dân được
ổn định
- Thế kỷ XVII
kinh tế phục
hồi.
+ NN: ổn định
và phát triển
nhất là ở Đàng
Trong.
+ Kinh tế hàng
hóa phát triển
mạnh giao lưu
với nước ngoài
mở rộng tạo
điều kiện cho
các đơ thị hình
thành, hưng
khởi.
ảnh hưởng các
yếu tố bên
ngoài song vẫn
mang đậm đà
bản sắc dân
tộc.
Việt Nam nửa
đầu thế kỷ XIX
- Năm 1820
nhà Nguyễn
thành lập duy
trì bộ máy nhà
nước quân chủ
chuyên chế
phong kiến.
Song nền quân
chủ phong kiến
- Chính sách
đóng cửa của
nhà Nguyễn đã
hạn chế sự
phát triển của
nền kinh tế.
Kinh tế Việt
Nam trở nên
lạc hậu, kém
phát triển.
- Nho giáo
được độc tơn.
- Văn hóa giáo
dục có những
đóng góp đáng
kể.
- Sự
cách
biệt
giữa các
giai cấp
càng
lớn,
mây
<b>*Hoạt động : Cả lớp, cá nhân</b>
GV nên yêu cầu HS lập bảng thống kê các cuộc đấu tranh giành và giữ độc
lập dân tộc ta từ thế kỷ Bắc thuộc đến thế kỷ XVIII.
- HS tự lập bảng thống kê vào vở ghi.
- GV: Sau khi HS tự lập bảng GV gọi một vài em kể tên các cuộc đấu tranh
của nhân dân ta, từ thời Bắc thuộc đến thế kỷ XVIII.
- Cuối cùng GV đưa ra bảng thông tin phản hồi các cuộc kháng chiến bảo vệ
độc lập:
- HS theo dõi, so sánh để hồn thiện bảng thống kê của mình.
<b>Tên cuộc đấu tranh</b> <b>Vương triều</b> <b>Lãnh đạo</b> <b>Kết quả</b>
Cuộc kháng chiến
chống Tống thời tiền
Kháng chiến chống
Tống thời Lý
Kháng chiến chống
Mông - Nguyên (Thế
kỷ XIII)
Phong trào đấu tranh
chống quân xâm
lược Minh và khởi
nghĩa Lam Sơn 1407
- 1427
Kháng chiến chống
quân Xiêm 1785
Kháng chiến chống
quân Thanh
Tiền Lê
Thời Lý
Thời Trần
Thời Hồ
Thời Tây Sơn
Thời Tây Sơn
- Lê Hoàn
- Lý Thường Kiệt
- Vua Trần (lần I)
- Trần Quốc Tuấn
(Lần II - Lần III)
- Kháng chiến
chống quân Minh
do nhà Hồ lãnh
đạo.
- Khởi nghĩa Lam
Sơn chống ách đô
hộ của nhà Minh so
Lê Lợi - Nguyễn
Trãi lãnh đạo
- Nguyễn Huệ
- Vua Quang Trung
(Nguyễn Huệ)
- Thắng lợi
nhanh chóng
- Năm 107 kết
thúc thắng lợi
- Lật đổ ách
thống trị của nhà
Minh giành lại
độc lập
- Đánh tan 5 vạn
quân Xiêm
- Đánh tan 29
vạn quân Thanh
- HS theo dõi, so sánh để hoàn thiện
bảng thống kê của mình.
- GV phát vấn: Em có nhận xét gì về
cơng cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc
của nhân dân ta?
<b>IV. Củng cố và dặn dò (5 phút)</b>
- Các giai đoạn phát triển, hình thành của lịch sử dân tộc từ thời dựng nước đến thế kỷ
XIX.
- Thống kê các triều đại trong lịch sử dân tộc từ X - giữa XIX.
<b>- Dặn dò, bài tập về nhà</b>
Tiếp tục ôn tập lịch sử Việt Nam cổ - Trung đại.
<b>Tuần 10</b>
<b>Tiết 38 - Ngày 3/3/2015 </b>
<b>BÀI 28</b>
<b>TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC</b>
<b> CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM THỜI PHONG KIẾN</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
Sau khi học xong bài học giúp HS nhớ và hiểu:
<b>1. Về kiến thức</b>
- Văn học Việt Nam trong các thế kỷ trước năm 1858 đã để lại cho đời sau một truyền
thống yêu nước quý giá và rất đáng tự hào.
- Truyền thống yêu nước là sự kết tinh của nhiều nhân tố, sự kiện đã diễn ra trong một
thời kỳ lịch sử lâu dài.
- Trong hoàn cảnh của chế độ phong kiến do tác động của tiến trình lịch sử dân tộc với
những nét riêng biệt yếu tố chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập Tổ quốc, trở thành nét
đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến.
<b>2. Về tư tưởng, tình cảm</b>
- Bồi dưỡng lịng u nước và ý thức dân tộc, lòng biết ơn với các anh hùng dân tộc.
- Bồi dưỡng ý thức phát huy lòng yêu nước.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, liên hệ.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- Một số đoạn trích trong các tác phẩm hay lời của danh nhân.
- Lược đồ Việt Nam thời Minh Mạng.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (10 phút)</b>
- GV gọi 3 HS lên bảng vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý - Trần, Lê sơ, Nguyễn.
- GV gọi một HS trả lời câu hỏi: Hãy trình bày lại một cuộc kháng chiến trong lịch sử
dân tộc từ X - XVIII.
<b>3. Dẫn dắt vào bài mới (3 phút)</b>
Trong lịch sử gần 3000 năm dựng nước và giữ nước, dân tộc Việt Nam đã tạo nên
những truyền thống tốt đẹp trong đó nổi bật lên là truyền thống yêu nước - một truyền
thống cao quý vừa được hun đúc và phát huy qua hàng nghìn năm lịch sử vừa thấm
đượm vào cuộc sống đang từng ngày vươn cao của dân tộc. Để hiểu được quá trình
hình thành, phát triển và tôi luyện của truyền thống yêu nước trong thời kỳ phong kiến
độc lập ta cùng nhau tìm hiểu bìa 28.
<b>4. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp (25 phút)</b>
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
- Trước hết GV có thể đặt câu hỏi
để tạo sự chú ý và định hướng
nhận thức cho HS: Em hiểu thế
nào về hai khái niệm: Truyền
thống và truyền thống yêu nước?
- HS vận dụng những hiểu biết
của mình để trả lời.
- GV nhận xét và kết luận:
- GV có thể lấy ví dụ về một số
<b>I. SỰ HÌNH THÀNH CỦA TRUYỀN</b>
<b>THỐNG YÊU NƯỚC VIỆT NAM</b>
-Khái niệm:
+ Truyền thống là những yếu tố về sinh
hoạt xã hội, phong tục, tập quán, lối sống,
đạo đức của một dân tộc được hình thành
trong quá trình được lưu truyền từ đời này
sang đời khác từ xưa đến nay.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
truyền thống của dân tộc để minh
- GV giảng tiếp: Truyền thống
yêu nước có nguồn gốc từ lịng
u nước. Vậy lịng u nước có
nguồn gốc từ đâu? (bắt nguồn từ
những tình cảm nào?) và truyền
thống yêu nước được hình thành
như thế nào?
<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>
- GV có thể lấy VD: một con
người mới sinh ra cịn nhỏ tuổi
khơng thể khẳng định em bé ấy
yêu nước. Vậy với một dân tộc
yêu nước có nguồn gốc từ đâu?
Có từ bao giờ? Và hình thành như
thế nào?
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK
để lý giải những vấn đề đặt ra.
- HS theo dõi SGK vừa liên hệ để
trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung và kết
luận.
+ GV giảng tiếp lòng yêu nước ở
thời kỳ này được biểu hiện ở ý
Nam: Là nét nổi bật trong đời sống văn
hóa tinh thần của người Việt, là di sản quý
báu của dân tộc được hình thành từ rất
sớm, được củng cố và phát huy qua hàng
ngàn năm lịch sử.
- Lịng u nước bắt nguồn từ những tình
cảm đơn giản, trong một không gian nhỏ
hẹp như: Tình yêu gia đình, u q
hương nơi chơn nhau cắt rốn, nơi mình
sinh sống gắn bó (Đó là những tình cảm
gắn với địa phương).
- Từ khi hình thành quốc gia dân tộc Việt:
Văn Lang - Âu Lạc những tình cảm gắn
bó mang tính địa phương phát triển thành
tình cảm rộng lớn - lòng yêu nước.
- Ở thời kỳ Bắc thuộc lòng yêu nước biểu
hiện rõ nét hơn.
+ Qua ý thức bảo vệ những di sản văn hóa
của dân tộc.
+ Lịng tự hào về những chiến cơng, tơn
kính các vị anh hùng chống đô hộ (Lập
đền thờ ở nhiều nơi).
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
con rồng cháu tiên, cùng sinh ra
từ "Quả bầu mẹ..." ở ý thức xây
dựng, bảo vệ quốc gia dân tộc
Việt, Văn Lang - Âu Lạc.
- GV dẫn dắt vấn đề: Truyền
thống yêu nước được tôi luyện và
phát huy như thế nào chúng ta
cùng tìm hiểu mục II:
<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV phát vấn: Em hãy nêu bối
cảnh lịch sử của dân tộc và cho
biết bối cảnh ấy đặt ra yêu cầu gì?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận:
<b>Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK
để trả lời câu hỏi: Trong 9 thế kỷ
độc lập truyền thống yêu nước
được biểu hiện như thế nào?
- HS theo dõi SGK phát biểu.
- GV chốt ý.
- HS nghe, ghi chép:
<b>II. PHÁT TRIỂN VÀ TÔI LUYỆN</b>
<b>TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC</b>
<b>TRONG CÁC THẾ KỶ PHONG KIẾN</b>
<b>ĐỘC LẬP</b>
* Bối cảnh lịch sử
- Đất nước trở lại độc lập, tự chủ.
- Nhưng sau 1000 năm Bắc thuộc nền
kinh tế trở nên lạc hậu, đói nghèo.
- Các thế lực phương Bắc chưa từ bỏ âm
mưu xâm phương Nam.
Trong bối cảnh ấy lịng u nước ngày
càng được phát huy, tơi luyện.
- Biểu hiện:
+ Ý thức vươn lên xây dựng phát triển nền
kinh tế tự chủ, nên văn hóa đậm đà bản
sắc truyền thống của dân tộc.
+ Tinh thần chiến đấu chống giặc ngoại
xâm bảo vệ độc lập dân tộc của mỗi người
Việt.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
+ GV tiểu kết: Như vậy trong các
thế kỷ phong kiến độc lập truyền
thống yêu nước càng được phát
huy và tôi luyện, đã làm nên
những kỳ tích anh hùng chiến
thắng vẻ vang của dân tộc.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV đặt vấn đề: Qua tìm hiểu ta
thấy truyền thống yêu nước của
dân tộc Việt Nam được biểu hiện
rất đa dạng ở những mức độ khác
nhau:
…Trong đó biểu hiện đặc trưng
của truyền thống yêu nước Việt
Nam thời phong kiến là chống
giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập
dân tộc.
- HS nghe, ghi nhớ.
- GV phát vấn: Tại sao có thể
xem nét đặc trưng cơ bản của
truyền thống yêu nước Việt Nam
thời phong kiến là chống giặc
+ Lòng tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên
+ Ý thức vì dân, thương dân của giai cấp
thống trị tiến bộ - yêu nước gắn với
thương dân - mang yếu tố nhân dân.
<b>III. Nét đặc trưng của truyền thống yêu</b>
<b>nước Việt Nam thời phong kiến</b>
- Dân tộc Việt Nam dã trải qua nhiều cuộc
đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
Trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm
nhân dân Việt Nam đã đồn kết nhất trí
đồng lịng vượt qua gian khổ, hy sinh,
phát huy tài năng, trí tuệ, chiến đấu dũng
cảm giàng thắng lợi cuối cùng.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững</b>
- HS theo dõi SGK kết hợp với
những kiến thức đã học để trả lời.
- GV bổ sung, kết luận.
+ Để minh họa yêu cầu HS điểm
lại tất cả các cuộc kháng chiến và
khởi nghĩa giành và giữ độc lập
dân tộc của nhân dân ta trước thế
- GV có thể đàm thoại với HS về
những biểu hiện của lòng yêu
nước hiện nay, lấy VD những
việc làm cụ thể, thông qua đó
giáo dục HS.
<b>IV. Củng cố và dặn dị (5 phút)</b>
- Q trình hình thành, tơi luyện, phát huy truyền thống yêu nước của nhân dân Việt
Nam.
- Nét đặc trưng cơ bản của truyền thống yêu nước.
<b>- Dặn dò</b>
HS trả bài, trả lời câu hỏi theo SGK, đọc trước bài mới.
<b>Tiết 39 – Ngày 7/3/2015 Kiểm tra 1 tiết</b>
Câu 1: So sánh tôn giáo ở thế kỉ X-XV và thế kỉ XVI – XVIII
Câu 2: Tây Sơn đã có vai trị gì trong sự nghiệp thống nhất đất nước và tổ chức bộ
máy chính quyền?
Câu 3: Chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn và rút ra nhận xét.
Câu 1: So sánh văn học ở thế kỉ X-XV và thế kỉ XVI – XVIII
Câu 2: Tây Sơn đã có vai trị gì trong sự nghiệp bảo vệ đất nước cuối thế kỉ XVIII?
Câu 3: Cải cách hành chính của vua Minh Mạng và rút ra nhận xét?
<b>PHẦN BA: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI</b>
<b>CHƯƠNG 1: CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN</b>
<b>(TỪ GIỮA THẾ KỶ XVI ĐẾN CUỐI THẾ KỶ XVIII)</b>
<b>Tuần 11</b>
<b>Tiết 40 – Ngày 12/3/2015</b>
<b>BÀI 29</b>
<b>CÁCH MẠNG HÀ LAN VÀ CÁCH MẠNG ANH</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được
<b>1. Kiến thức</b>
- Bài học giúp HS hiểu rằng, cuộc đấu tranh của nhân dân Hà Lan lật đổ vương triều
Tây Ban Nha từ giữa thế kỷ XVI là một cuộc cách mạng tư sản đầu tiên của thời lịch
sử cận đại thế giới. Cách mạng tư sản Anh (thế kỷ XVIII) là sự tiếp tục cuộc tấn công
vào chế độ phong kiến châu Âu, mở đường cho lực lượng sản xuất tư bản phát triển.
<b>2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ</b>
<b>3. Kĩ năng </b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khái quát, tổng hợp, đánh giásự kiện.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
1. Giáo viên
- Bản đồ thế giới; Bản đồ các vùng Tây Âu.
- Ảnh Ơ-li-vơ Crơm-oen.
2. Học sinh
Đọc trước bài mới và nghiên cứu nội dung kênh hình trong SGK.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC</b>
<b>1.Giới thiệu bài mới (5 phút)</b>
GV khái quát: giai đoạn hậu kì trung đại (thế kỷ XV - XVII), chể độ phong kiến khủng
hoảng, suy vong. Giai cấp tư sản tuy mới ra đời nhưng đã hồn nhanh chóng khẳng
định thể lực kinh tế ngày càng lớn mạnh của mình. Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản
chống chế độ phong kiến thể hiện trước hết trên lĩnh vực tôn giáo, văn hóa, nghệ
thuật... là bước dọn đường cho những cuộc cách mạng tư sản sớm không thể tránh
khỏi ở Tây Âu. Nhưng vì sao, những những cuộc cách mạng tư sản sớm nổ ra ở "vùng
đất thấp" và xứ sở "sương mù"? Ý nghĩa của những sự kiện đó đối với tiến trình của
lịch sử nhân loại ra sao? Chúng ta sẽ nghiên cứu làm sáng tỏ vấn đề này trong bài học
hôm nay (GV ghi tiêu đề bài học).
<b>2. Dạy, học bài mới (30 phút)</b>
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
<b>Giáo viên hướng dẫn đọc thêm</b>
<b>Hoạt động 1: GV / HS</b>
- Sự phát triển của nền kinh tế Anh được thể
hiện như thế nào? GV hướng dẫn HS dựa vào
SGK để nhận thức nội dung cơ bản theo lôgic
sau:
GV miêu tả cảnh "Rào đất cướp ruộng" (Hình
ảnh "Cừu ăn thịt người" của nhà văn Tomat
<b>1. Cách mạng Hà Lan</b>
<b>2. Cách mạnh tư sản Anh</b>
a. Tình hình nước Anh trước cách
mạng
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
Morơ), sau đó hướng dẫn HS lí giải vì sao tư
sản, q tộc mới ở Anh giàu lên nhanh chóng
như vậy.
- Sự bảo thủ, lạc hậu và phản động của chế độ
phong kiến Anh thể hiện như thế nào? Sau
khi dựa vào SGK trả lời câu hỏi trên, GV tiếp
GV hướng dẫn HS theo dõi những diễn biến
chính của cách mạng (có thể lập bảng niên
biểu sự kiện theo dữ liệu sau).
+ 1642 - 1648: Nội chiến (vua - Quốc hội).
+ 1649: Xử tử vua, thành lập nước cộng hòa.
+ 1653: Lập nền độc tài.
+ 1688: Quốc hội chính biến, xác lập chế độ
quân chủ lập hiến.
Dựa vào niên biểu, hướng dẫn HS nắm được
hướng phát triển của cách mạng Anh qua các
mốc chính, sau đó lí giải vấn đề:
+ Vì sao cách mạng Anh có sự thỏa hiệp giữa
Quốc hội với lực lượng phong kiến cũ?
+ Vì sao nói cách mạng Anh là cuộc cách
Xã hội: Tư sản, quý tộc mới giàu lên
nhanh chóng
Chính trị: Chế độ phong kiến kìm
hãm sự lực lượng sản xuất TBCN
Cách mạng bùng nổ
b. Diễn biến của cách mạng
(theo dõi niên biểu nắm sự kiện
chính)
+ Năm 1642 - 1648: nội chiến ác liệt
(Vua - Quốc hội)
+ Năm 1649: xử tử vua, nước cộng
hòa ra đời, cách mạng đạt đến đỉnh
cao.
+ 1653: Nền độc tài được thiết lập
(một bước tụt lùi)
+ Năm 1688: Quốc hội tiến hành
chính biến, sau đó chế độ qn chủ
lập hiến được xác lập.
c. Ý nghĩa
Lật đổ chế độ phong kiến mở đường
cho CNTB ở Anh phát triển.
<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
mạng bảo thủ?
<b>IV. Củng cố và dặn dò (5 phút)</b>
- GV hướng dẫn HS nhận thức vấn đề chủ yếu sau:
- Vì sao cuộc cách mạng tư sản Hà Lan nổ ra dưới hình thức một cuộc chiến tranh giải
phóng dân tộc?
- Vì sao cuộc cách mạng tư sản Anh nổ ra dưới hình thức một cuộc nội chiến?
- Hai cuộc cách mạng nói trên có gì giống nhau? Rút ra khái niệm cách mạng tư sản
<b>Tiết 41 – Ngày 13/3/2015</b>
<b>BÀI 30</b>
<b>CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được
<b>1. Kiến thức</b>
Bài học giúp HS hiểu rằng, cuộc chiến tranh giành độc lập của nhân dân 13 nước
thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ cuối thế kỷ XVIII là một cuộc cách mạng tư sản.
Việc ra đời một nước tư sản đầu tiên ngoài châu Âu là sự tiếp tục cuộc tấn công vào
chế độ phong kiến mở đường cho lực lượng sản xuất tư bản phát triển, là sự khẳng
định quyết tâm vươn lên nắm quyền thống trị thể giới của giai cấp tư sản.
<b>2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ</b>
khơng được hưởng những thành quả cách mạng mà họ đã phải đổi bằng xương máu
của chính mình.
<b>3. Kĩ năng </b>
Rèn luyện kĩ năng sử dụng đồ dùng trực quan, kĩ năng phân tích, khái quát, tổng hợp,
đánh giá sự kiện.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
1. Giáo viên
Bản đồ 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ; ảnh Bạo động ở Bô- xtơn, Gioóc giơ Oa-sinh-tơn,
Đại hội lục địa
2. Học sinh
Đọc trước bài ở nhà và nghiên cứu nội dung kênh hình trong SGK
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)</b>
<b>2. Giới thiệu bài mới (3 phút)</b>
Cuộc cách mạng tư sản nổ ra trên "vùng đất thấp" và "xứ sở sương mù" dẫu có ý nghĩa
trọng đại song chưa đủ củng cố niềm tin cho người đương thời về một thắng lợi hoàn
toàn của giai cấp tư sản. Lịch sử phải chờ đợi hơn một thế kỷ sau để chứng kiến bến
bờ Đại Tây Dương một cuộc biến động chính trị - xã hội to lớn ở 13 thuộc địa Anh,
dẫn đến sự ra đời một quốc gia đầu tiên ở Mĩ. Vì sao nơi đây lại có thể bùng nổ một
<b>3. Dạy, học bài mới (30 phút)</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: GV / HS</b>
- GV giới thiệu trên bản đồ vị trí của 13 thuộc địa
Anh ở Bắc Mĩ và nêu câu hỏi: 13 thuộc địa của
Anh được ra đời như thế nào?
GV gợi ý để HS nhớ lại kiến thức cũ làm nền cho
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
nhận thức kiến thức mới:
<b>Hoạt động 2: HS</b>
HS dựa vào SGK để trình bày sự phát triển kinh tế
ở 2 miền (Bắc - Nam), quan trọng hơn là biết cách
lí giải vì sao lại có sự khác nhau về ngành nghề sản
xuất ở các khu vực đó.
Sự phát triển kinh tế ở 13 thuộc địa đặt ra những
yêu cầu gì?
Sau khi cho HS thảo luận vấn đề này, GV cần nhấn
Tại sao chính phủ Anh lại kìm hãm sự phát triển
kinh tế ở thuộc địa?
Chính phủ Anh đã làm gì để kìm hãm sự phát triển
kinh tế thuộc địa? Hậu quả của những chính sách
đó ra sao?
<b>Hoạt động 1: GV / HS</b>
- GV sử dụng các bức tranh (nguồn: Encarta) miêu
tả, tường thuật cảnh Hành hình nhân viên sở thuế;
Tấn công tàu chở chè của Anh; Bạo động ở
Bô-- Nửa đầu thế kỷ XVIII, 13
thuộc địa Anh được ra đời dọc bờ
biển Đại Tây Dương (1,3 triệu người)
- Giữa thế kỷ XVIII, nền công
thương nghiệp TBCn ở đây
phát triển
- Sự phát triển kinh tế công,
nông nghiệp thúc đẩy thương
nghiệp, giao thông, thông tin,
- Sự kìm hãm của chính phủ
Anh làm cho mâu thuẫn ở 13
thuộc địa trở nên gay gắt, dẫn
đến việc bùng nổ chiến tranh.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
xtơn 1773.
GV hướng dẫn HS phân tích phản ứng của vua
Anh - nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc
chiến (4 - 1775). GV cho HS quan sát bảng so sánh
tương quan lực lượng giữa 2 bên khi bắt đầu cuộc
chiến.
Ví dụ: Lập bảng thực hiện dữ liệu sau:
+ Quân Anh: lực lượng 9 vạn; thiện chiến; vũ khí
đầy đủ...
+ Quân 13 thuộc địa: lực lượng 3 vạn; thiếu kinh
nghiệm tác chiến; vũ khí thiếu thốn...
Từ việc so sánh, HS nhận thấy những khó khăn,
bất lợi đối với nghĩa quân dẫn tới thương vong
nhiều, thiếu thốn lương thực, lực lượng...
GV đặt vấn đề: Cuộc chiến sẽ ra sao nếu tình hình
đó kéo dài? Vấn đề cấp thiết cần giải quyết lúc này
là gì?
GV sử dụng sơ đồ cơ cấu tổ chức nhà nước Mĩ.
Giới thiệu Oa-sinh-tơn được bầu làm tổng thống
đầu tiên của nước Mĩ (năm bùng nổ cuộc Đại cách
mạng Pháp 1789), thủ đô nước Mĩ giờ đây mang
tên ông.
- Sau sự kiện Bô-xtơn, nguy
cơ cuộc chiến đến gần. Đại hội
lục địa lần thứ nhất được triệu
tập (9 - 1774), yêu cầu vua
Anh bãi bỏ chính sách hạn chế
công thương nghiệp.
- Tháng 5 - 1775 Đại hội lục
địa lần thứ hai được triệu tập
+ Quyết định xây dựng quân
đội lục địa
+ Cử Gic-giơ Oa-sinh-tơn
làm tổng chỉ huy qn đội
+ Thơng qua bản Tuyên ngôn
độc lập (4 - 7 - 1776), tuyên
bố thành lập Hợp chủng quốc
Mĩ.
- Ngày 17 - 10 - 1777 chiến
- Năm 1781 trận I-c-tao
giáng địn quyết định, giành
thắng lợi cuối cùng.
<b>3. Kết quả và ý nghĩa của</b>
<b>Chiến tranh giành độc lập</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
Hướng dẫn HS nhận thức ý nghĩa của cuộc chiến
tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ, từ đó rút ra tính chất
của nó là một cuộc cách mạng tư sản.
- Năm 1787 thông qua hiến
pháp củng cố vị trí nhà nước
Mĩ.
Ý nghĩa:
+ Giải phóng Bắc Mĩ khỏi
chính quyền Anh, thành lập
quốc gia tư sản, mở đường cho
CNTB phát triển ở Bắc Mĩ.
+ Góp phần thúc đẩy cách
mạng chống phong kiến ở
châu Âu, phong trào đấu tranh
giành độc lập ở Mĩ La-tinh.
<b>IV. Củng cố và dặn dò (5 phút)</b>
GV hướng dẫn HS nhận thức vấn đề chủ yếu sau:
- Vì sao cách mạng tư sản ở Bắc Mĩ nổ ra dưới hình thức một cuộc chiến tranh giành
độc lập?
- Nhấn mạnh ý nghĩa quan trọng của cuộc cách mạng tư sản đó?
Tuần 12
Tiết 42 – Ngày 20/3/2015
<b>BÀI 31</b>
<b>CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Bài học giúp HS hiểu rằng, cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII là một cuộc
cách mạng tư sản điển hình nhất thời kì lịch sử thế giới cận đại. Nó đã lật đổ chế độ
phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển ở Pháp, góp phần vào thắng lợi của chủ
nghĩa tư bản trên phạm vi thể giới.
2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ
- Quần chúng nhân dân, động lực chủ yếu thúc đẩy sự nghiệp cách mạng Pháp đạt đến
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng đồ dùng trực quan, kĩ năng phân tích, khái quát, tổng hợp,
đánh giá sự kiện.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
Bản đồ phát triển đấu tranh của nhân dân Pháp.
- Tranh "Tình cảnh nơng dân Pháp", "Tấn công phá ngục Ba-xti"...
2. Học sinh
Đọc trước bài ở nhà và nghiên cứu nội dung kênh hình
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Câu hỏi 1: Vì sao nói cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là
cuộc cách mạng tư sản?
Câu hỏi 2: Phân tích ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ?
3. Giới thiệu bài mới (3 phút)
mạng vĩ đại này". Vì sao cuộc cách mạng tư sản ở trung tâm châu Âu lại trở nên điển
hình hơn bất cứ một cuộc cách mạng tư sản nào của thời kì cận đại, chúng ta sẽ nghiên
cứu làm sáng tỏ vấn đề này trong bài học hôm nay
4. Dạy học bài mới (25 phút)
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
GV tổ chức để HS trả lời câu hỏi: Căn cứ
vào đâu để nói rằng, cuối thế kỷ XVIII,
Pháp vẫn là nước nông nghiệp lạc hậu? HS
có thể dựa vào SGK để trả lời câu hỏi này.
Đặc biệt, GV hướng dẫn HS phân tích đời
sống của nhân dân Pháp dưới ách áp bức
bóc lột của phong kiến, Giáo hội (địa tô từ
1/3 đến 1/2 hoa lợi, nhiều loại thuế, nghĩa
vụ phong kiến, nhà thờ phi lí khác). Miêu tả
bức tranh Tình cảnh nơng dân Pháp trước
cách mạng (hình 51 - SGK).
GV miêu tả cơng xưởng luyện thép ở Pháp
(nguồn: Encarta)
<b>Hoạt động 2: Thảo luận </b>
GV cho HS theo dõi sơ đồ cơ cấu xã hội
nước Pháp, hướng dẫn HS thảo luận vai trò,
quyền lợi kinh tế, địa vị chính trị của các
đẳng cấp, từ đó rút ra kết luận:
Mâu thuẫn về quyền lợi kinh tế, địa vị
chính trị dẫn đến cuộc khủng hoảng xã hội
sâu sắc.
Giải quyết mâu thuẫn này như thế nào?
Nước Pháp đang ở đêm trước của một cuộc
I. NƯỚC PHÁP TRƯỚC CÁCH
MẠNG
<b>1. Tình hình kinh tế xã hội</b>
A. Kinh tế
- Cuối thế kỷ XVIII, Pháp vẫn là nước
nông nghiệp
+ Công cụ, kĩ thuật canh tác lạc hậu,
năng suất thấp.
+ Lãnh chúa, Giáo hội bóc lột nơng dân
nặng nề.
- Cơng thương nghiệp phát triển
+ Máy móc sử dụng ngày càng nhiều
(dệt, khai mỏ, luyện kim)
+ Công nhân đông, sống tập trung
+ Buôn bán mở rộng với nhiều nước.
B. Chính trị
- Xã hội chia thành 3 đẳng cấp
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
cách mạng.
<b>Hoạt động 1: Thảo luận</b>
GV hướng dẫn HS thảo luận vấn đề: Những
tư tưởng tiến bộ ở nước Pháp trước cách
mạng được dựa trên cơ sở nào?
Sau đó GV giới thiệu trào lưu "Triết học
ánh sáng" thông qua những quan điểm tiêu
biểu của Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Ru-xô. HS
cần nhận thức rõ những tư tưởng đó khơng
dừng ở việc phê phán chế độ phong kiến
thối nát, giáo lí nhà thờ hủ lậu, mà quan
trọng hơn là đặt cơ sở nền móng lí thuyết
về việc xây dựng một chế độ xã hội mới.
Nó thực sự là tư tưởng dọn đường cho cách
mạng, là ngọn đuốc sáng cho nước Pháp
khi vẫn còn trong đêm tối.
<b>Hoạt động 1: GV / HS</b>
GV hướng dẫn HS thảo luận về vấn đề:
- Nhà vua có đạt được mục đích của mình
khơng? Vì sao vậy?
GV tường thuật trận tấn cơng phá ngục
Ba-xti (có thể sử dụng đoạn trích trong bài thơ
14 - 7 của Tố Hữu).
- GV sử dụng bản đồ phong trào nhân dân
Pháp (SGK), Bức tranh biếm họa Nơng dân
chặt vịi bạch tuột (Chính sách tơ, thuế của
phong kiến, Giáo hội ăn bám), nông dân
đốt các lãnh địa phong kiến v.v...
- Mâu thuẫn xã hội gay gắt.
<b>2. Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư</b>
<b>tưởng</b>
Những tư tưởng tiến bộ phê phán những
quan điểm lỗi thời, giáo lý lạc hậu, mở
<i>đường cho xã hội phát triển. Triết học</i>
<i>ánh sáng dọn đường cho cách mạng</i>
bùng nổ, định hướng cho một xã hội
mới tương lai.
II. TIẾN TRÌNH CỦA CÁCH MẠNG
<b>1. Cách mạng bùng nổ. Nền quân chủ</b>
<b>lập hiến</b>
- Ngày 5 - 5 - 1789 Hội nghị ba đẳng
- Ngày 14 - 7 - 1789, quần chúng phá
ngục Ba-xti, mở đầu cho cách mạng
Pháp.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu những tư
tưởng tiến bộ của Bản tuyên ngôn nhân
quyền và dân quyền (Có thể liên hệ với
Tuyên ngôn độc lập của Mĩ, Tuyên ngôn
độc lập của Việt Nam).
- HS nhận xét mặt tích cực và hạn chế của
những chính sách mà Quốc hội lập hiến ban
hành.
Trước hành động phản quốc của nhà vua,
cách mạng Pháp cần phải làm gì?
Những biện pháp mà Quốc hội lập hiến và
nhân dân Pháp tiến hành có bảo vệ được
nước Pháp?
Giai đoạn sau của cách mạng nước Pháp sẽ
giúp ta trả lời câu hỏi này.
+ Thông qua Tuyên ngôn nhân quyền
+ Ban hành chính sách khuyến khích
cơng thương nghiệp phát triển.
+ Tháng 9 - 1791 thông qua hiến pháp,
xác lập nền chuyên chính tư sản (quân
chủ lập hiến).
- Vua Pháp tìm cách chống phá cách
mạng, khôi phục lại chế độ phong kiến
(xúi giục phản động trong nước, liên kết
với phong kiến bên ngoài).
- Tháng 4 - 1792 Chiến trang giữa Pháp
với liên minh phong kiến Áo - Phổ.
- Ngày 11 - 7 - 1792 Quốc hội tuyên bố
Tổ quốc lâm nguy, quần chúng đã nhất
loạt tự vũ trang bảo vệ đất nước.
.
<b>IV. Củng cố và dặn dò (5 phút)</b>
GV hướng dẫn HS nhận thức vấn đề chủ yếu sau:
- Nguyên nhân bùng nổ cách mạng tư sản pháp?
- Nền quân chủ lập hiến được thiết lập ở Pháp như thế nào?
<b>Tuần 12</b>
<b>Tiết 43 – Ngày 23/3/2015</b>
<b>BÀI 31: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII</b>
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được
1. Kiến thức
- Bài học giúp HS hiểu rằng, cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII là một cuộc
cách mạng tư sản điển hình nhất thời kì lịch sử thế giới cận đại. Nó đã lật đổ chế độ
phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển ở Pháp, góp phần vào thắng lợi của chủ
nghĩa tư bản trên phạm vi thể giới.
2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ
- Quần chúng nhân dân, động lực chủ yếu thúc đẩy sự nghiệp cách mạng Pháp đạt đến
đỉnh cao là nền chun chính Gia-cơ-banh, họ xứng đáng là người sáng tạo ra lịch sử.
3. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng đồ dùng trực quan, kĩ năng phân tích, khái quát, tổng hợp,
đánh giá sự kiện.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
Bản đồ phát triển đấu tranh của nhân dân Pháp.
- Tranh "Tình cảnh nơng dân Pháp", "Tấn cơng phá ngục Ba-xti"...
2. Học sinh
Đọc trước bài ở nhà và nghiên cứu nội dung kênh hình
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (5 phút)
2. Dạy học bài mới (30 phút)
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
- GV sử dụng bản đồ phong trào nhân dân
Pháp (SGK), Bức tranh biếm họa Nơng dân
chặt vịi bạch tuột (Chính sách tơ, thuế của
phong kiến, Giáo hội ăn bám), nông dân
đốt các lãnh địa phong kiến v.v...
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu những tư
tưởng tiến bộ của Bản tuyên ngôn nhân
II. TIẾN TRÌNH CỦA CÁCH MẠNG
<b>2. Tư sản công thương cầm quyền.</b>
<b>Nền cộng hòa được thành lập</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
quyền và dân quyền (Có thể liên hệ với
Tuyên ngôn độc lập của Mĩ, Tuyên ngôn
độc lập của Việt Nam).
- HS nhận xét mặt tích cực và hạn chế của
những chính sách mà Quốc hội lập hiến ban
Trước hành động phản quốc của nhà vua,
cách mạng Pháp cần phải làm gì?
Những biện pháp mà Quốc hội lập hiến và
nhân dân Pháp tiến hành có bảo vệ được
nước Pháp?
Giai đoạn sau của cách mạng nước Pháp sẽ
giúp ta trả lời câu hỏi này.
<b>Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh</b>
- GV tái hiện kiến thức cũ đặt ra tình huống
mới: Với việc xử tử vua Sác-lơ I, thiết lập
nền cộng hòa, cách mạng Anh đạt tới đỉnh
cao. Cách mạng Pháp lúc này đã làm một
việc tương tự, cách mạng Pháp đã đạt tới
đỉnh cao chưa?
- Hướng dẫn HS thảo luận, GV cần chốt lại
vấn đề: những quyết định trên của Quốc hội
do áp lực của quần chúng), chưa đáp ứng
được những yêu cầu cấp bách mà cách
mạng Pháp đòi hỏi.
- GV sử dụng ảnh chân dung giới thiệu
Rô-- Ngày 21 Rơ-- 9 Quốc hội tun bố lập nền
- Đầu năm 1793, nước Pháp đứng trước
khó khăn mới.
+ Trong nước: Bọn phản động nổi dậy;
Đời sống nhân dân khó khăn.
+ Bên ngoài: Liên minh phong kiến
châu Âu đe dọa cách mạng.
- Ngày 31 - 5 - 1793 quần chúng Pa-ri
nổi dậy, lật đổ phái Gi-rơng-đanh, giành
chính quyền về tay phái Gia-cô-banh
(Ngày 2 - 6).
<b>3. Nền chuyên chính Giacơbanh </b>
<b>-đỉnh cao của cách mạng</b>
- Trước những khó khăn, thử thách
nghiêm trọng, Chính quyền
Gia-cô-banh đã đưa ra những biện pháp kịp
thời, hiệu quả.
+ Giải quyết ruộng đất cho nông dân,
tiền lương cho công nhân.
+ Thông qua hiến pháp mới, mở rộng tự
do dân chủ.
+ Ban hành lệnh "Tổng động viên".
+ Xóa nạn đầu cơ tích trữ...
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
be-xpi-e, nhấn mạnh những phẩm chất nổi
bật như ý chí sắt đá, tinh thần dân tộc
khơng khoan nhượng trước kẻ thù vì lợi ích
của nhân dân, một con người kiên định
"không thể đảo ngược được".
<b>Hoạt động 3: Giáo viên - Học sinh</b>
- GV hướng dẫn HS nhận thức về các chính
sách cụ thể của chính quyền Gia-cơ-banh
lúc này đã thực sự phát huy tác dụng. Cần
có sự so sánh để thấy đây là những chính
sách tiến bộ hơn hẳn thời kì Gi-rơng-đanh
nắm quyền, chẳng hạn:
- Tại sao giữa lúc cách mạng đang lên, phái
Gia-cô-banh lại suy yếu?
GV hướng dẫn HS phân tích những địi hỏi
từ nhiều phía (tư sản, cơng nhân, nơng dân)
đối với chính quyền Gia-cơ-banh lúc này
dẫu chính đáng cũng khơng thể thực hiện.
GV cần hướng dẫn để HS nhận thức được
rằng, các cuộc đảo chính liên tiếp kể từ sau
- Trong lúc cách mạng đang lên, mâu
thuẫn nội bộ đã làm cho phái
Giacôbanh suy yếu. Cuộc đảo chính ngày 27
-7 - 1-794 đã đưa chính quyền vào tay
bọn phản động, cách mạng Pháp thoái
trào.
<b>Thời kỳ thoái trào</b>
- Sau đảo chính, Ủy ban Đốc chính ra
đời đã thủ tiêu mọi thành quả của cách
mạng.
+ Hiến pháp mới được ban hành bảo vệ
lợi ích TS mới.
+ Xóa bỏ luật giá tối đa.
+ Thủ tiêu các quyền tự do dân chủ
+ Khủng bố những người cách mạng.
- Cuộc đảo chính (11 - 1799) lật đổ chế
độ Đốc chính, đưa Na-pơ-lê-ơng lên
nắm quyền, xây dựng chế độ độc tài.
- Sau nhiều năm chiến tranh, Đế chế I
của Na-pô-lê-ông bị suy yếu, thất bại
(1815). Chế độ quân chủ ở Pháp được
phục hồi.
<b>III. Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH</b>
<b>MẠNG PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII</b>
- Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản
điển hình.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
là quá trình đi xuống, thể hiện sự tụt lùi của
cách mạng Pháp (Từ Cộng hòa tư sản qua
các bước trung gian trở về quân chủ phong
kiến). Có thể biểu diễn sự thoái trào của
cách mạng Pháp qua sơ đồ sau:
- GV hướng dẫn HS so sánh những thành
quả mà cách mạng Pháp đạt được, đặc biệt
nhấn mạnh những thành quả đó đều do sức
mạnh của quần chúng cách mạng tạo nên.
Chính vì lẽ đó cách mạng tư sản Pháp là
cuộc cách mạng điển hình nhất, tiêu biểu
nhất, nó lớn hơn hẳn bất cứ một cuộc cách
mạng tư sản nào nổ ra trước hoặc sau nó.
Với ý nghĩa to lớn đó nó xứng đáng được
coi là cuộc "Đại cách mạng".
những tàn dư của nó.
+ Giải quyết được vấn đề dân chủ
(ruộng đất cho nông dân, quyền lợi cua
cơng nhân).
+ Hình thành thị trường dân tộc thống
nhất mở đường cho lực lượng TBCN ở
Pháp phát triển.
+ Giai cấp tư sản lãnh đạo, nhưng quần
chúng quyết định tiến trình phát triển
của cách mạng.
- Mở ra thời đại thắng lợi và củng cố
quyền thống trị của giai cấp tư sản trên
phạm vi thế giới.
<b>IV. Củng cố và dặn dò (10 phút)</b>
GV hướng dẫn HS nhận thức vấn đề chủ yếu sau:
Vì sao cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tiêu biểu, điển hình?
Nhấn mạnh ý nghĩa quan trọng của cuộc cách mạng tư sản đó?
Gia-cơ-banh (Cộng hịa: 6-1783)
Đốc chính (27-7-1794)
Độc tài (Đế chế 1: 11-1799)
<b>CHƯƠNG 2</b>
<b>CÁC NƯỚC ÂU - MỸ</b>
<b>(TỪ ĐẦU THẾ KỶ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ XX)</b>
<b>BÀI 32</b>
<b>CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP Ở CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được
<b>1. Kiến thức</b>
- Nắm được các mốc thời gian và thành tựu chủ yếu của cuộc Cách mạng công nghiệp
ở các nước Anh, Pháp, Đức.
- Nắm được hệ quả của Cách mạng công nghiệp về kinh tế, xã hội và ý nghĩa của nó
đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
- Hiểu được tác dụng của cuộc Cách mạng công nghiệp đối với việc xây dựng đất
nước trong thời kỳ cơng nghiệp hóa hiện đại hóa hiện nay.
<b>2. Tư tưởng, tình cảm</b>
Cùng với việc nâng cao năng suất lao động, giai cấp tư sản bóc lột đối với chủ công
nhân ngày càng tinh vi và triệt để hơn. Đời sống của người lao động bị sa sút do đồng
lương thấp kém, mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản ngày càng thêm sâu
sắc.
<b>3. Kĩ năng </b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá bước phát triển của máy móc, tác động của
cách mạng công nghiệp đối với kinh tế xã hội.
<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC</b>
- Tư liệu tham khảo về kinh tế, văn hóa phần lịch sử thế giới.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
Câu hỏi 1: Lập niên biểu diễn biến Cách mạng Pháp qua các giai đoạn.
Câu hỏi 2: Tại sao nói thời kỳ chun chính Gia-cơ-banh là đỉnh cao của Cách mạng
Pháp?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>
Cuối thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX, ở các nước châu Âu đã có bước phát triển
nhảy vọt trong lĩnh vực sản xuất. Đó là cuộc Cách mạng nhằm thực hiện cơ khí hóa
nền sản xuất thay thế cho lao động thủ cơng. Vì thực chất đây là cuộc Cách mạng kỹ
thuật nhằm tạo ra năng suất lao động cao hơn Chủ nghĩa tư bản , củng cố nền tảng của
chế độ mới. Để nắm vững những thành tựu chủ yếu của Cách mạng công nghiệp ở các
nước Anh, Pháp, Đức như thế nào? Hệ quả của Cách mạng công nghiệp ra sao, chúng
ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
<b>3. Tổ chức các hoạt động trên lớp</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm vững</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>
- GV nêu câu hỏi: Vì sao Cách mạng cơng nghiệp
diễn ra đầu tiên ở Anh?
- HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và SGK trả
lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:
_ GV nhấn mạnh: Yếu tố quan trọng hàng đầu của
sự quá độ từ sản xuất thủ cơng sang sản xuất máy
móc là sự tích lũy tư bản nguyên thủy (vốn ban
đầu).
<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>
<b>1. Cách mạng công nghiệp ở</b>
<b>Anh</b>
- Anh là nước đầu tiên tiến hành
cách mạng công nghiệp:
+ Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát
triển mạnh.
+ Cách mạng nổ ra sớm, chính
quyền thuộc vì trong giai cấp tư
sản.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm vững</b>
- GV chia HS thành các nhóm nêu nhiệm vụ như
sau: Hãy cho biết mốc thời gian và những thành
- GV nhận xét kết hợp trình bày và phân tích:
- GV nêu câu hỏi: Tại sao Cách mạng công
nghiệp lại bắt đầu từ ngành công nghiệp nhẹ?
- HS dựa vào vốn kiến thức trả lời. Trước khi HS
trả lời GV có thể gợi ý: Vốn, thị trường, công
nhân.
- GV nhận xét và kết luận: Những ngành này có
truyền thống và phát triển mạnh ở Anh; thu hồi
vốn nhanh, sản phẩm có thị trường tiêu thụ rộng.
<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>
- GV nêu câu hỏi: Việc phát minh ra máy hơi
nước và đưa vào sử dụng có ý nghĩa gì?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và chốt ý:
- GV kết luận: Đến giữa thế kỷ XIX, Anh được
mệnh danh là công xưởng của thế giới. Luân Đôn
trở thành một trung tâm thương mại với 80 vạn
dân.
- GV giới thiệu cho HS trên lược đồ nước Anh để
<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>
- Những phát minh về máy móc:
+ Năm 1764 Giêm-ha-gri-vơ
sáng chế ra máy kéo sợi Gienni.
+ Năm 1769 Ác-crai-tơ chế tạo
ra máy kéo sợi chạy bằng hơi
nước.
+ Năm 1779 Crôm-tơn cải tiến
máy kéo sợi tạo ra sản phẩm
đẹp, bền hơn.
+ Năm 1785 Các-rai chế tạo máy
dệt chạy bằng sức nước, năng
suất tăng 40 lần.
+ Năm 1784 Giêm Oát phát
minh ra máy hơi nước và đưa
vào sử dụng.
- Luyện kim: Năm 1735 phát
minh ra phương pháp nấu than
cốc luyện gang thép, năm 1784
lò luyện gang đầu tiên được xây
dựng.
- Giao thông vận tải: Năm 1814
Xti-phen-xơn chế tạo thành công
đầu máy xe lửa.
- Giữa thế kỷ XIX Anh trở thành
công xưởng thế giới.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm vững</b>
- GV nêu câu hỏi: Tác động của Cách mạng công
nghiệp đối với kinh tế, xã hội của nước Pháp?
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:
+ Đưa kinh tế Pháp vươn lên mạnh mẽ. Công
nghiệp Pháp đứng thứ 2 trên thế giới chỉ sau Anh.
+ Bộ mặt Pa-ri và các thành phố khác thay đổi rõ
rệt. Một hệ thống đại lộ, nhà ga, cửa hàng được
dựng lên thay thế các phố cũ chật hẹp.
<b>Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV giới thiệu cho HS thấy quá trình diễn ra
cuộc Cách mạng cơng nghiệp:
- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK nói về sự phát
triển của nền kinh tế Đức dưới tác động của cuộc
Cách mạng công nghiệp.
- GV nêu câu hỏi: Cách mạng công nghiệp tác
động vào nông nghiệp như thế nào?
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý: Máy móc được sử dụng
trong sản xuất nông nghiệp: Máy cày, bừa, máy
gặt... Sử dụng phân hóa học → Năng suất thu
hoạch tăng.
- GV nêu câu hỏi: Vì sao Cách mạng công nghiệp
ở Pháp, Đức diễn ra muộn nhưng tốc độ lại
nhanh?
- HS dựa vào vốn kiến thức của mình trả lời câu
<b>Pháp, Đức</b>
a) Pháp
- Từ những năm 30 của thế kỷ
XIX Cách mạng công nghiệp bắt
đầu diễn ra và phát triển mạnh
trong những năm 1850 - 1870.
- Tác động về kinh tế, xã hội:
+ Kinh tế Pháp vươn lên mạnh
mẽ thứ 2 trên thế giới.
- Bộ mặt Pari và các thành phố
khác thay đổi rõ rệt.
b) Đức:
- Cách mạng công nghiệp diễn ra
vào những năm 40 của thế kỷ
XIX với tốc độ nhanh đạt kỷ lục.
- Trong nông nghiệp: Máy móc
cũng thâm nhập và được đưa vào
sử dụng nhiều: Máy cày, bừa,
máy giặt, sử dụng phân bón.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm vững</b>
hỏi.
- GV bổ sung, chốt ý:
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
- GV nêu câu hỏi: Nêu hệ quả về kinh tế của Cách
mạng công nghiệp?
- HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:
+ Nâng cao năng suất lao động, làm khối lượng
sản phẩm cho xã hội càng nhiều.
+ Bộ mặt các nước tư bản thay đổi do nhiều trung
<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>
- GV nêu câu hỏi: Ngoài hệ quả về mặt kinh tế,
Cách mạng cơng nghiệp cịn đem lại hệ quả về xã
hội như thế nào?
- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý: Hình thành giai cấp mới
đó là tư sản cơng nghiệp và vô sản công nghiệp.
- Tư sản công nghiệp lên nắm mọi tư liệu sản xuất
và nắm quyền thống trị nước ngồi.
- Vơ sản cơng nghiệp ngày càng đơng đảo song
đời sống của họ ngày càng cơ cực dẫn đến mâu
thuẫn giữa tư sản và vô sản không ngừng tăng lên
làm bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh giai cấp.
<b>3. Hệ quả của cách mạng công</b>
<b>nghiệp</b>
<b>- Về kinh tế: </b>
+ Nâng cao năng suất lao động
làm ra khối lượng sản phẩm lớn
cho xã hội.
+ Thay đổi bộ mặt các nước tư
bản, nhiều trung tâm công
nghiệp mới và thành thị đông
dân ra đời.
- Về xã hội:
+ Hình thành 2 giai cấp mới là:
tư sản công nghiệp và vô sản
công nghiệp.
+ Tư sản công nghiệp nắm tư
liệu sản xuất và quyền thống trị.
+ Vô sản công nghiệp làm thuê,
đời sống cơ cực dẫn đến đấu
tranh giữa vô sản với tư sản.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi nêu ra ngay từ đầu giờ học: Những thành tựu của Cách
mạng công nghiệp, hệ quả của Cách mạng cơng nghiệp?
5. Dặn dị, ra bài tập về nhà
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Lập bảng thống kê về những phát minh của Cách mạng công nghiệp Anh theo nội
dung sau:
<b>BÀI 33</b>
<b>HOÀN THÀNH CÁCH MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ MỸ GIỮA THẾ KỶ</b>
<b>XIX</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được
<b>1. Kiến thức</b>
Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc dân tộc thống nhất nước Đức,
Italia và nội chiến Mĩ.
Giải thích được tại sao cuộc dân tộc thống nhất Đức, Italia và nội chiến ở Mĩ lại là
cuộc Cách mạng tư sản.
Vẽ lược đồ quá trình thống nhất Italia, Đức.
<b>2. Tư tưởng, tình cảm</b>
Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong cuộc dân tộc chống các thế
lực phong kiến, bảo thủ, lạc hậu đòi quyền tự do dân chủ.
<b>3. Kĩ năng </b>
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, giải thích các sự kiện lịch sử qua đó khẳng định
tính chất đó chính là những cuộc Cách mạng tư sản diễn ra dưới các hình thức khác
nhau.
Kĩ năng khai thác lược đồ, tranh ảnh.
<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC</b>
- Lược đồ quá trình thống nhất Đức, Italia và nội chiến ở Mĩ.
- Tranh ảnh đến những nhân vật lịch sử có liên quan đến thời kỳ này.
Câu hỏi 1: Nêu mốc thời gian và những thành tựu chủ yếu của Cách mạng công
nghiệp Anh?
Câu hỏi 2: Hệ quả của Cách mạng công nghiệp?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>
Trong các thập niên 50 - 60 của thế kỷ XIX nhiều cuộc Cách mạng tư sản liên tục nổ
ra dưới những hình thức khác nhau ở châu Âu và Bắc Mĩ đã khẳng định sự toàn thắng
của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, chấm dứt cuộc dân tộc "Ai thắng ai" giữa
thế lực phong kiến lạc hậu, bảo thủ với giai cấp tư sản đại diện cho lực lượng sản xuất
tiến bộ. Để tìm hiểu nguyên nhân nào dẫn đến cuộc dân tộc thống nhất Đức, Italia và
nội chiến Mĩ? Diễn biến diễn ra như thế nào? Tính chất, ý nghĩa ra sao? Bài học hôm
nay sẽ trả lời với câu hỏi nêu trên.
<b>3. Tổ chức các hoạt động trên lớp</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm vững</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>
- Trước hêt GV giới thiệu cho HS thấy
rõ:
Từ những năm 1848 - 1849 một cao trào
Cách mạng tư sản lại diễn ra sôi nổi ở
châu Âu. Ở Pháp nhằm lật đổ bộ phận
- Tiếp đó GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết
tình hình nước Đức trước khi thống
nhất?
<b>1. Cuộc đấu tranh thống nhất nước</b>
<b>Đức</b>
- Tình hình nước Đức:
+ Giữa thế kỷ XIX kinh tế tư bản chủ
nghĩa Đức phát triển nhanh chóng, Đức
trở thành nước cơng nghiệp.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm vững</b>
- HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý:
- GV nêu câu hỏi:Yêu cầu cấp bách của
Đức là làm gì để phát triển kinh tế tư
bản chủ nghĩa?
- HS trả lời câu hỏi.
GV kết luận: Yêu cầu cấp bách lúc này
là thống nhất đất nước, chấm dứt tình
trạng phân tán, chia rẽ.
- GV trình bày và phân tích: Ở Đức do
sự thỏa hiệp của giai cấp tư sản và quý
tộc phong kiến, giai cấp vô sản chưa đủ
trưởng thành để tiến hành thống nhất
đất nước bằng con đường Cách mạng
-con đường "Từ dưới lên", quá trình
thống nhất đất nước được thực hiện
bằng con đường chiến tranh vương triều
- "Từ trên xuống", thơng qua ca của q
tộc Phổ - đại diện là Bi-xmác. Với mx
chính sách phản động đã dưa nước Đức
trở thành một đồn lũy phản động, nhất
là nguồn gốc chủ yếu dẫn đến chủ nghĩa
quân phiệt xâm lược và là trung tâm xảy
ra các cuộc chiến tranh ở châu Âu.
<b>Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân</b>
- GV sử dụng lược đồ quá trình thống
nhất Đức để trình bày diễn biến quá
trình thống nhất nước Đức.
đã xâm nhập vào các ngành kinh tế.
+ Nước Đức bị chia xẻ thành nhiều
vương quốc nhỏ, cản trở sự phát triển
kinh tế tư bản chủ nghĩa đặt ra yêu cầu
cần thống nhất đất nước.
- Đức tiến hành thống nhất bằng vũ lực
"Từ trên xuống" thông qua các cuộc chiến
tranh với các nước khác.
- Quá trình thống nhất Đức:
+ Năm 1864 Bi-xmác tấn công Đan Mạch
chiếm Hôn-xtai-nơ và Sơ-lê-svích thuộc
Bắc Hải và Ban Tích.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm vững</b>
- Gọi 1 - 2 HS lên bảng trình bày lại quá
trình thống nhất Đức để củng cố kiến
thức mục này.
.
- GV giải thích rõ: Việc thống nhất
nước Đức mang tính chất một cuộc
Cách mạng tư sản tạo điều kiện cho
kinh tế tư bản cách mạng phát triển
mạnh mẽ ở Đức.
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
- GV nêu câu hỏi: Tình hình
I-ta-li-gia-cơ-banh trước khi thống nhất đất nước?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:
- GV nêu câu hỏi: Trước tình hình đó
đặt ra u cầu gì đưa I-ta-li-a phát triển
theo hướng tư bản chủ nghĩa?
- HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận:
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân
- Trước hết GV sử dụng "Lược đồ thống
nhất I-ta-li-a " kết hợp với nội dung
SGK để trình bày diễn biến quá trình
Đức.
- Năm 1870 - 1871 Bi-xmác gây chiến
với Pháp thu phục các bang miền Nam
hoàn thành thống nhất Đức.
<b>2. Cuộc đấu tranh thống nhất Italia</b>
- Tình hình I-ta-li-a trước khi thống nhất:
+ Kinh tế lạc hậu, chậm phát triển, bị kìm
hãm phát triển.
- Nhiệm vụ:
+ Đặt ra yêu cầu cấp bách là giải phóng
dân tộc khỏi sự lệ thuộc vào Áo, xỏa bỏ
sự cản trở của các thế lực phong kiến.
+ Mở đường cho kinh tế phát triển theo
hướng tư bản chủ nghĩa.
- Diễn biến: Nổi bật là vai trò của vương
quốc Pi-ê-mơn-tê.
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Kiến thức HS cần nắm vững</b>
thống nhất Italia.
- Tiếp theo gọi HS lên bảng trình bày lại
quá trình thống nhất I-ta-li-a để khắc
sâu và củng cố kiến thức.
- GV nêu câu hỏi: Nêu ý nghĩa cuộc đấu
tranh thống nhất Italia?
- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết qua
<b>Hoạt động 1: Cá nhân và cả lớp</b>
- GV cho HS quan sát trên lược đồ nước
Mĩ giữa thế kỷ XIX trong SGK và giới
thiệu cho HS thấy được sự mở rộng đất
đai nước Mĩ giữa thế kỷ XIX.
- GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết tình
sáp nhập vào Pi-e-môn-tê.
+ Tháng 4 - 1860 khởi nghĩa của nhân
dân ở Xi-xi-li-a cùng với đội quân "Áo
đỏ"của Gia-ri-ban-đi thống nhất được
miền Nam.
+ Năm 1866 liên minh với Phổ chống Áo
giải phóng được Vê-nê-xi-a.
+ Năm 1870 sau thất bại của Pháp trong
chiến tranh với Phổ thu hồi Rơ-ma.
- Ý nghĩa:
+ Mang tính chất một cuộc Cách mạng tư
sản, lật đổ sự thống trị của đế quốc Áo và
các thế lực phong kiến.
+ Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát
triển.
<b>3. Nội chiến ở Mĩ</b>
- Tình hình Mĩ trước khi nội chiến:
+ Giữa thế kỷ XIX kinh tế Mĩ tồn tại hai
con đường: Miền Bắc phát triển nền công
nghiệp tư bản chủ nghĩa; miền Nam kinh
tế đồn điền dựa vào bóc lột nơ lệ.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm vững</b>
hình nước Mĩ trước khi nội chiến?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV trình bày và phân tích:
- GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân trực
tiếp dẫn đến nội chiến?
- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét,chốt ý:
- GV kết hợp giới thiệu hình 62 "Tổng
thống Lin-côn (người ngồi bên trái)
thẩm duyệt bản Tun ngơn giải phóng
nơ lệ" với nội dung về Lin-côn trong
SGK.
<b>Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân</b>
- GV trình bày: Ngày 12/4/1861 nội
chiến bùng nổ, ban đầu đội quân liên
bang kiên quyết và không sử dụng biện
pháp triệt để nên bị thua liên tiếp.
- GV nêu câu hỏi: Trước tình hình đó
chính phủ Lin-cơn có biện pháp gì?
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
+ Mâu thuẫn giữa tư sản, trại chủ ở miền
Bắc với chủ nô ở miền Nam ngày càng
gay gắt.
- Nguyên nhân trực tiếp:
+ Lin-côn đại diện Đảng cộng hòa trúng
cử tổng thống đe dọa quyền lợi của chủ
nô ở miền Nam.
+ 11 bang miền Nam tách khỏi miền
Nam.
- Diễn biến:
+ Ngày 12/4/1861 nội chiến bủng nổ, ưu
thế thuộc về Hiệp bang.
+ Ngày 01/1/1863 Lin-côn ra sắc lệnh
+ Ngày 09/4/1865 nội chiến kết thúc,
thắng lợi thuộc về quân Liên bang.
- Ý nghĩa:
+ Là cuộc Cách mạng tư sản lần thứ 2 ở
Mĩ.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm vững</b>
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:
.
- GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết ý nghĩa
của cuộc nội chiến?
- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt ý:
4. Sơ kết bài học
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi đặt ra ngay từ đầu giờ học. Nguyên nhân và diễn biến
cuộc đấu tranh thống nhất Đức, Italia và nội chiến Mĩ? Tại sao đó lại là những cuộc
cách mạng Tư sản?
5. Dặn dò, bài tập
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Lập bảng thống kê các hình thức cách mạng Tư sản theo nội dung sau:
<b>BÀI 34</b>
<b>CHỦ NGHĨA TƯ BẢN CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được
Nắm và hiểu được những thành tựu chủ yếu về khoa học kĩ thuật cuối thế kỷ XIX
-đầu thế kỷ XX, nó đã thúc đẩy sự phát triển vượt bậc của lực lượng sản xuất xã hội.
- Nắm được khoảng những năm cuối thế kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản dần chuyển sang
giai đoạn phát triển cao hơn giai đoạn đế quốc chủ nghĩa mà đặc trưng cơ bản nhất là
sự ra đời của các tổ chức độc quyền và sự bóc lột ngày càng tinh vi hơn đối với nhân
dân lao động làm cho mâu thuẫn trong xã hội tư bản ngày càng gay gắt và sâu sắc.
<b>2. Tư tưởng, tình cảm</b>
- Biết trân trọng những cơng trình nghiên cứu, những phát minh của các nhà khoa học
trong việc khám phá nguồn năng lượng vô tận của thiên nhiên phục vụ cho nhu cầu và
cuộc sống con người.
- Thấy được mặc dù chủ nghĩa đế quốc là giai đoạn phát triển cao của chủ nghĩa để
quốc, đi cùng với nó là những thủ đoạn bóc lột tinh vi của chúng.
<b>3. Kĩ năng </b>
- Rèn luyện cho HS kĩ năng nhận xét đánh giá sự kiện lịch sử về sự hình thành với tổ
chức độc quyền.
- Kĩ năng khai thác và sử dụng tranh ảnh lịch sử về những thành tựu của khoa học kĩ
thuật.
<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC</b>
- Tranh ảnh các nhà bác học có những phát minh nổi tiếng vào cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX.
- Tư liệu về cuộc đời và sự nghiệp của các nhà bác học có tên tuổi trên thế giới.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
Câu hỏi 1: Tại sao nói cuộc chiến tranh thống nhất Đức, I-ta-li-a và nội chiến ở Mĩ lại
mang tính chất một cuộc cách mạng tư sản?
Câu hỏi 2: Tại sao trong cuộc nội chiến Mĩ tư sản ở miền Bắc lại thắng chủ nô ở miền
Nam?
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, các nước tư bản Âu - Mĩ có những chuyển biến mạnh
mẽ trong đời sống kinh tế - xã hội, bước sang giai đoạn để quốc chủ nghĩa. Đặc trưng
cơ bản nhất của giai đoạn này là sự ra đời các tổ chức độc quyền và sự bóc lột ngày
càng tinh vi hơn đối với nhân dân lao động làm cho mâu thuẫn trong xã hội ngày càng
gay gắt. Để hiểu rõ nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản? Sự ra
đời và những đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?
Bài học hơm nay sẽ lí giải những câu hỏi nêu trên.
<b>3. Tổ chức các hoạt động trên lớp</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm vững</b>
<b>Hoạt động 1: Hoạt động nhóm</b>
Trước hêt, GV trình bày: Khoảng 30 năm
cuối thế kỷ XIX lực lượng sản xuất ở các
nước tư bản đạt đến trình độ phát triển
cao. Nhờ những phát minh khoa học trong
các lĩnh vực vật lí, hóa học, sinh học.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, nhiệm vụ của
các nhóm như sau:
+ Nhóm 1: Nêu tên các nhà khoa học và
những thành tựu phát minh về vật lí.
+ Nhóm 2: Nêu tên các nhà khoa học và
những thành tựu phát minh về hóa học.
+ Nhóm 3: Nêu tên các nhà khoa học và
những thành tựu phát minh về sinh học.
+ Nhóm 4: Nêu những tiến bộ trong việc
áp dụng những thành tựu khoa học kĩ
thuật trong sản xuất nông nghiệp.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm vững</b>
- HS đọc SGK và thảo luận theo nhóm, cử
đại diện trình bày kết quả của mình.
- GV nhận xét bổ sung và chốt ý.
*Nhóm 2: Trong lĩnh vực hóa học:
Định luật tuần hoàn của Men-đê-lê-ep nhà
bác học Nga đã đặt cơ sở cho sự phân hạn
các nguyên tố hóa học.
*Nhóm 3: Trong lĩnh vực sinh học:
.
*Nhóm 4: Trong nơng nghiệp:
Máy móc được sử dụng nhiều như máy
kéo, máy cày, máy gặt... phương pháp
canh tác được cải tiến, việc sử dụng phân
hóa học nâng cao năng suất cây trồng.
<b>* Trong lĩnh vực vật lý:</b>
+ Phát minh về điện của các nhà bác
học G.Ôm người Đức, G.Jun người
Anh, E.Len-xơ người Nga mở ra khả
năng ứng dụng nguồn năng lượng mới.
+ Phát hiện về phóng xạ của Hăng-ri
Béc-cơ-ren (Pháp), Ma-ri Quy-ri đã đặt
nền tảng cho việc tìm kiếm nguồn năng
lượng hạt nhân.
+ Rơ-dơ-pho (Anh) có bước tiến vĩ đại
trong việc tìm hiểu cấu trúc vật chất.
+ Phát minh của Rơn-ghen (Đức) về tia
X vào năm 1895 có ứng dụng quan
trọng trong y học.
* Trong lĩnh vực sinh học:
+ Học thuyết Đác-uyn (Anh) đề cập
đến sự tiến hóa và di truyền...
+ Phát minh của nhà bác học Lu-i
Paster (Pháp) giúp phát hiện vi trùng và
chế tạo thành cơng vắc xin chống bệnh
chó dại.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm vững</b>
<b>Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân</b>
GV trình bày và phân tích:
+ Những phát minh khoa học được áp
dụng vào sản xuất:
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
- GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết bối cảnh
dẫn đến sự ra đời các tổ chức độc quyền?
- HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và
<b>Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân</b>
- GV nêu câu hỏi: Quá trình tập trung sản
xuất hình thành các công ty độc quyền
* Những phát minh khoa học được áp
dụng vào sản xuất:
+ Kĩ thuật luyện kim được cải tiến, với
việc sử dụng lò Bét-xme và lò
Mác-tanh, tuốc bin phát điện được sử dụng
để cung cấp điện năng.
+ Dầu hỏa được khai thác để thắp sáng
và cung cấp nguồn nhiên liệu mới cho
giao thông vận tải. Công nghiệp hóa
học ra đời.
+ Việc phát minh ra điện tín. Cuối thế
kỷ XIX ơ tơ được đưa vào sử dụng nhờ
phát minh về động cơ đốt trong. Tháng
12 - 1903 anh em người Mĩ đã chế tạo
những chiếc máy bay đầu tiên.
* Đã làm thay đổi cơ bản nền sản xuất
và cơ cấu kinh tế tư bản chủ nghĩa,
đánh dấu bước tiến mới của chủ nghĩa
tư bản ở giai đoạn này.
<b>2. Sự hình thành các tổ chức độc</b>
<b>quyền</b>
- Nguyên nhân:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Kiến thức HS cần nắm vững</b>
trong lĩnh vực cơng nghiệp diễn ra như thế
nào? Đặc điểm của chủ nghĩa tư bản ở giai
đoạn đế quốc chủ nghĩa?
- HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và trình bày:
- GV nêu câu hỏi: Sự ra đời các tổ chức
độc quyền dẫn đến hậu quả gì?
- HS tìm hiểu SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý: Xuất hiện nhiều
mâu thuẫn:
- Các ngành kinh tế chuyển từ tự do
cạnh tranh sang tổ chức độc quyền dưới
nhiều hình thức: Các-ten, Xanh-đi-ca,
Tờ-rớt.
- Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc:
+ Trong công nghiệp: Diễn ra quá trình
+ Trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng:
Một vài ngân hàng lớn khống chế mọi
hoạt động kinh doanh của cả nước hình
thành tư bản tài chính.
+ Tư bản tài chính cịn đầu tư vốn ra
nước ngồi đem lợi nhuận cao: năm
1900, nước Anh đầu tư vốn ra ngoài 2
tỉ Li-vrơ xtéc-ling, đến năm 1913 lên
gần 4 tỉ.
- Mỗi đế quốc cịn có đặc điểm riêng
+ Mĩ là sự hình thành các Tờ-rớt khổng
lồ với những tập đồn tài chính giàu sụ.
+ Anh là đế quốc thực dân với hệ thống
thuộc địa rộng lớn và đông dân.
+ Pháp là đế quốc cho vay nặng lãi.
- Xuất hiện nhiều mâu thuẫn:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức HS cần nắm vững</b>
nhân dân thuộc địa; giữa giai cấp tư sản
với nhân dân lao động các nước tư bản.
<b>4. Sơ kết bài học</b>
- Hướng dẫn học trả lời câu hỏi đặt ra ngay từ đầu giờ học: Nguyên nhân nào dẫn đến
sự phát triển của chủ nghĩa trình bày? Sự ra đời và những đặc điểm cơ bản của chủ
nghĩa tư bản ở giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?
<b>5. Dặn dò, bài tập </b>
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK.
<b>BÀI 35</b>
<b>CÁC NƯỚC ĐỂ QUỐC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ VÀ SỰ BÀNH TRƯỚNG</b>
<b>THUỘC ĐỊA</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được
<b>1. Kiến thức</b>
- Nắm được những nét khái quát về tình hình kinh tế, chính trị của các nước Anh,
Pháp, Đức, Mĩ hồi cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX; những nét chung và đặc điểm
riêng.
- Hiểu được đây là thời kì các nước đế quốc đẩy mạnh việc xâm lược thuộc địa, phân
chia lại thị trường thế giới làm cho mâu thuẫn giữa các đế quốc với đế quốc và giữa để
quốc với thuộc địa ngày càng sâu sắc.
<b>2. Tư tưởng, tình cảm</b>
Giúp HS nâng cao nhận thức về bản chất của chủ nghĩa đế quốc, ý thức cảnh giác cách
mạng; đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hịa bình.
<b>3.Về kĩ năng </b>
Rèn luyện kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để thấy được từng đặc điểm riêng của chủ
nghĩa đế quốc.
<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC</b>
- Bảng thống kê biểu thị sự thay đổi về sản lượng công nghiệp của các nước Anh,
Pháp, Đức, Mĩ.
- Sơ đồ thay đổi vị trí kinh tế các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
- Lược đồ các nước đế quốc dầu thế kỷ XX.
Câu hỏi 1: Nêu những thành tựu về khoa học kĩ thuật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
Câu hỏi 2: Sự ra đời và những đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn đế
quốc chủ nghĩa?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là thời kì phát triển mạnh mẽ của các nước tư bản tiên
tiến, đánh dấu bước chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền.
Cùng với đó là chính sách mở rộng xâm lược thuộc địa để có thêm thị trường và vơ
vét nguyên liệu đưa về chính quốc. Sự tranh chấp thuộc địa đã làm cho mâu thuẫn
giữa các nước đế quốc trở nên sâu sắc. Tình hình kinh tế, chính trị và chính sách đối
ngoại các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ như thế nào?
<b>3. Tổ chức các hoạt động trên lớp</b>
<b>Tiết 1:</b>
<b>A. ANH VÀ PHÁP CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>
- Trước hết, GV trình bày và phân tích:
Đầu thập niên 70 của thế kỷ XIX, nền công
nghiệp Anh vẫn đứng đầu thế giới. Sản
lượng than của Anh gấp 3 lần Mĩ và Đức;
sản lượng gang gấp 4 lần Mĩ và gần 5 lần
Đức. Về xuất khẩu kim loại sản lượng của
3 nước Pháp, Đức, Mĩ gộp lại khơng bằng
Anh.
- Tiếp đó GV nêu câu hỏi: Cuối thập niên
70 tình hình kinh tế ra sao?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý: Từ cuối thập niên
70 Anh mất dần địa vị độc quyền công
nghiệp, do vậy mất luôn cả vai trị lũng
<b>I. Nước Anh</b>
<b>* Tình hình kinh tế</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
đoạn thị trường thế giới, bị Mĩ và Đức vượt
qua.
- GV giới thiệu "Bảng thống kê biểu thị sự
thay đổi về sản lượng công nghiệp của các
nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ" trong SGK.
GV hỏi: Nguyên nhân của sự giảm sút đó?
- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và trình bày: nguyên nhân
là:
+ Máy móc thiết bị xuất hiện sớm nên đã
cũ và lạc hậu, việc hiện đại hóa rất tốn
kém.
+ Một số lớn tư bản chạy sang thuộc địa, vì
ở đây lợi nhuận tư bản đẻ ra nhiều hơn
chính quốc. Mặt khác, cướp đoạt thuộc địa
có lợi nhiều hơn so với đầu tư cải tạo cơng
nghiệp.
- GV nhấn mạnh: Tuy vai trị bá chủ thế
giới về công nghiệp bị giảm sút, song Anh
vẫn chiếm ưu thế về tài chính, xuất cảng tư
bản, thương mại, hải quân và thuộc địa.
<b>Hoạt động 2: Nhóm </b>
- GV chia lớp thành các nhóm và nêu câu
hỏi: Quá trình tập trung sản xuất trong
công nghiệp diễn ra như thế nào?
- HS làm việc theo nhóm đọc SGK cử đại
diện trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý: Đây là thời kì quá
qua.
- Tuy vậy, Anh vẫn chiếm ưu thế về
tài chính, xuất cảng tư bản, thương
mại, hải quân và thuộc địa.
- Cơng nghiệp: Q trình tập trung tư
bản diễn ra mạnh mẽ, nhiều tổ chức
độc quyền ra đời chi phối toàn bộ đời
sống kinh tế nước Anh.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
trình tập trung tư bản diễn ra mạnh mẽ,
nhiều tổ chức độc quyền ra đời chi phối
toàn bộ đời sống kinh tế nước Anh, 5 ngân
hàng ở khu Xi-ti Luân Đôn nắm 70% số tư
bản cả nước.
- GV giới thiệu cho HS biết: Nông nghiệp
nước Anh lâm vào tình trạng khủng hoảng
trầm trọng. Nguyên nhân là do tư sản Anh
không đầu tư vào sản xuất nông nghiệp mà
chủ yếu vào bn bán lương thực vì giá
lương thực châu Âu và Mĩ rất rẻ.
<b>Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân</b>
- GV trình bày và phân tích: Anh là nước
theo thể chế chính trị quân chủ lập hiến với
việc thực hiện chế độ hai Đảng (Đảng Tự
do và Đảng Bảo thủ) thay nhau cầm quyền.
Sự khác biệt giữa hai Đảng là không đáng
kể, chủ yếu là về biện pháp cụ thể song đều
thống nhất với nhau trong việc bảo vệ lợi
ích của giai cấp tư sản, đàn áp phong trào
quần chúng và đẩy mạnh xâm lược thuộc
địa.
- GV nêu câu hỏi: Cho biết chính sách đối
ngoại của Anh?
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý: Đây là thời kỳ
giai cấp tư sản Anh tăng cường mở rộng hệ
thống thuộc địa đặc biệt ở châu Á và châu
tình trạng khủng hoảng trầm trọng,
* Tình hình chính trị:
- Anh là nước theo thể chế chính trị
quân chủ lập hiến với việc thực hiện
chế độ hai Đảng (Đảng Tự do và Đảng
Bảo thủ) thay nhau cầm quyền lợi của
giai cấp tư sản.
- Đây là thời kì giai cấp tư sản Anh
tăng cường mở hệ thống thuộc địa đặc
biệt ở châu Á và châu Phi.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
Phi. GV kết hợp khai thác lược đồ để HS
nhận biết được hệ thống thuộc địa rộng lớn
của đế quốc Anh đầu thế kỷ XX trải dài từ
Bắc Mĩ, châu Phi, châu Á đến châu Đại
Dương.
- GV nhấn mạnh: Chủ nghĩa đế quốc Anh
tồn tại và phát triển dựa trên sự bóc lột một
hệ thống thuộc địa rộng lớn (chiếm 1/4 dân
số thế giới) do vậy được mệnh danh là chủ
nghĩa đế quốc thực dân "Mặt trời không
bao giờ lặn" trên đất nước Anh.. Lê-nin
nhận xét: "Nước Anh không chỉ là quê
hương của hệ thống cơng xưởng của chủ
Chủ nghĩa thực dân Anh đã trở thành đặc
trưng riêng của chủ nghĩa đế quốc
Anh...Việc xuất khẩu tư bản của Anh mang
những qui mô to lớn. Nước Anh là một
cường quốc thuộc địa chính.
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>
- GV: Trước 1870, công nghiệp Pháp đứng
hàng thứ hai thế giới, cuối thập niên 70 trở
đi công nghiệp Pháp bắt đầu chậm lại.
- GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân tại sao
công nghiệp Pháp phát triển chậm lại?
- HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý:
đế quốc thực dân.
<b>II. Nước Pháp</b>
Tình hình kinh tế
- Cuối thập niên 70 trở đi công nghiệp
Pháp bắt đầu phát triển chậm lại.
-Nguyên nhân:
+ Pháp thất bại trong cuộc chiến tranh
Pháp - Phổ do đó phải bồi thường
chiến tranh.
+ Nghèo tài nguyên và nhiên liệu, đặc
biệt là than đá.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
+ Pháp thất bại trong cuộc chiến tranh
Pháp - Phổ, do đó phải bồi thường chiến
tranh.
+ Nghèo tài nguyên và nhiên liệu, đặc biệt
là than đá.
+ Giai cấp tư sản chỉ chú trọng đến xuất
cảng tư bản sang những nước chậm phát
triển để thu lợi nhuận cao chứ không chú
trọng phát triển công nghiệp trong nước.
- GV kết luận: Hậu quả là cuối thế kỷ XIX
sản xuất công nghiệp của Pháp tụt xuống
hàng thứ tư sau Đức, Mĩ, Anh, kĩ thuật lạc
hậu rõ rệt so với những nước công nghiệp
trẻ.
- GV nêu câu hỏi: Bên cạnh những yếu
kém đó cơng nghiệp Pháp có những tiến bộ
gì?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV trình bày và phân tích: Mặc dù có sự
sút kém, song cơng nghiệp Pháp cũng có
tiến bộ đáng kể. Hệ thống đường sắt lan
rộng khắp cả nước đã đẩy nhanh sự phát
triển của ngành khai mỏ, luyện kim và
thương nghiệp. Việc cơ khí hóa sản xuất
được tăng cường. Từ năm 1852 - 1900 số
xí nghiêp sử dụng máy móc tăng lên 9 lần,
số động cơ chạy bằng hơi nước tăng lên 12
lần.