Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Đề thi thử thpt quốc gia có đáp án chi tiết môn hóa học năm 2017 trường thpt phụ dực lần 3 | Đề thi đại học, Hóa học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.99 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề thi thử THPTQG Mơn Hóa_Lần 3_Trường THPT Phụ Dực _ Thái Bình</b>
<b>Câu 1: Cho các dãy chất: tripanmitin, glucozơ, saccarozơ, nilon 6-6; tơ lapsan và gly-gly-ala.</b>
Số chất cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là:


<b>A. 6</b> <b>B. 4</b> <b>C. 5</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 2: Công thức của triolein là:</b>


<b>A. (CH</b>3[CH2]16COO)3C3H5 <b>B. (CH</b>3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5


<b>C. (CH</b>3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5 <b>D. (CH</b>3[CH2]14COO)3C3H5


<b>Câu 3: Ion Cu</b>2+<sub> oxi hóa được kim loại nào sau đây?</sub>


<b>A. Ag</b> <b>B. Al</b> <b>C. Cu</b> <b>D. Au.</b>


<b>Câu 4: Trong các chất sau, chất nào không phải ma túy:</b>


<b>A. Heroin.</b> <b>B. Thuốc “lắc”</b> <b>C. Mophin</b> <b>D. Nicotin</b>
<b>Câu 5: Ở điều kiện thường, hợp chất hữu cơ nào sau đây là chất rắn, tan tốt trong nước</b>


<b>A. Triolein</b> <b>B. Anilin</b> <b>C. Metylamin</b> <b>D. Alanin</b>
<b>Câu 6: Este nào sau đây có mùi táo:</b>


<b>A. etyl butirat</b> <b>B. Isoamyl axetat</b> <b>C. Etyl isovalerat</b> <b>D. Gerayl axetat</b>
<b>Câu 7: Chất hay hợp chất nào sau đây khơng tác dụng được với dung dịch NaOH lỗng?</b>


<b>A. Al</b> <b>B. Cr</b>2O3 <b>C. CrO</b>3 <b>D. Al</b>2O3


<b>Câu 8: Cho các phát biểu sau: </b>



(1) Tinh bột là chất rắn vô định hình, khơng màu, khơng tan trong nước nguội.
(2) Trong quả chuối xanh chứa nhiều glucozơ.


(3) Glu-gly khơng có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 trong điều kiện thường .


(4) Thủy phân saccarozơ, sản phẩm thu được đều làm mất màu dung dịch Br2


(5) Sản phẩm của phản ứng xenlulozơ và anhiđrit axetic là nguyên liệu để điều chế tơ visco
<b>Số phát biểu sai là:</b>


<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 4</b> <b>D. 5</b>


<b>Câu 9: Nhôm là kim loại hoạt động mạnh nên trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Hợp</b>
chất của nhơm có mặt ở khắp nơi, như có ở trong đất sét, mica, quặng boxit và criolit...Công
thức của quặng boxit là:


<b>A. Al</b>2O3.2 SiO2.2 H2O <b>B. Al</b>2O3 <b>C. Al</b>2O3.2H2O <b>D. 3NaF.AlF</b>3


<b>Câu 10: Cho m gam kim loại Ba và nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được</b>
4,48 lít H2 (đktc). Giá trị của m là


<b>A. 20,55</b> <b>B. 27,40</b> <b>C. 13,70</b> <b>D. 54,80</b>


<b>Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO</b>2 và 0,45 mol H2O. Công


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A. C</b>5H10O2 <b>B. C</b>3H6O2 <b>C. C</b>4H8O2 <b>D. C</b>2H4O2


<b>Câu 12: </b>Luminol (C8H7N3O2) là 1 chất hóa học linh hoạt có thể phát quang, với ánh sáng
xanh nổi bật khi trộn với tác nhân oxi hóa thích hợp. Luminol được sử dụng bởi các nhà điều
tra pháp y để phát hiện dấu vết của máu tại địa điểm phạm tội vì nó phản ứng với sắt trong


hemoglobin. Trong Luminol khơng có nhóm chức nào :


<b>A. este</b> <b>B. amin</b> <b>C. amit</b> <b>D. cacbonyl</b>


<b>Câu 13: Canxi hiđroxit khơng có ứng dụng hay tính chất nào sau đây?</b>
<b>A. Được dùng trong cơng nghiệp sản xuất ammoniac (NH</b>3)


<b>B. Dung dịch có những tính chất chung của một bazơ tan.</b>
<b>C. Sản xuất clorua vôi dùng để tẩy trắng và khử trùng.</b>
<b>D. Ở điều kiện thường, tan rất tốt trong nước.</b>


<b>Câu 14: Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào sai ?</b>
<b>A. Sắt là kim loại nặng, có màu trắng hơi xám, có tính nhiễm từ</b>
<b>B. Gang trắng có màu sáng hơn gang xám, được dung để luyện thép</b>
<b>C. Muối FeCl</b>2 được dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ


<b>D. Trong khối lượng của vỏ Trái Đất, sắt đứng hàng thứ tư trong các nguyên tố</b>
<b>Câu 15: Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:</b>


<b>A. Fe, Pb, Na</b> <b>B. Fe, Cu, Ni</b> <b>C. Ca, Fe, Cu</b> <b>D. Pb, Al, Fe</b>
<b>Câu 16: </b>Có 4 thanh sắt được đặt tiếp xúc với những kim loại khác nhau và nhúng trong các
dung dịch HCl như hình vẽ dưới đây


Thanh sắt bị hịa tan chậm nhất sẽ là thanh được tiếp xúc với .


<b>A. Zn.</b> <b>B. Sn.</b> <b>C. Ni.</b> <b>D. Cu.</b>


<b>Câu 17: Phản ứng hóa học nào sau đây không xảy ra?</b>
<b>A. </b>4FeCO3 + O2



0


<i>t</i>


  2Fe2O3 + 4CO2 <b>B. </b>4Fe(NO3)2
0


<i>t</i>


  2Fe2O3 + 8NO2 + O2.


<b>C. </b>FeCl3 + 3HI   3HCl + FeCI3 <b>D. </b>4Fe(OH)2 + O2
0


<i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 18: Đồng trùng hợp giữa Buta-1,3-dien và Acrilonitrin xúc tác Na ta thu được cao su</b>
buna N. Đốt cháy một mẫu cao su trên trong khơng khí vừa đủ ta thu được hỗn hợp khí và
hơi. Đưa hỗn hợp trên về điều kiện tiêu chuẩn thu được hỗn hợp có tỉ khối M=30,53. Tỉ lệ
giữa số mắt xích Buta-1,3-dien và Acrilonitrin gần nhất với A


<b>A. 2:3</b> <b>B. 1:2</b> <b>C. 2:1</b> <b>D. 3:4</b>


<b>Câu 19: Cho 2,94 gam H</b>2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 160 ml dung dịch HCl 0,25M,


thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung
dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là


<b>A. 6,16.</b> <b>B. 6,96</b> <b>C. 7,00</b> <b>D. 6,95.</b>



<b>Câu 20: Cho 0,2 mol este đơn chức X (mạch hở) phản ứng hoàn toàn với 250 gam dung dịch</b>
chứa đồng thời NaOH 6,0% và KOH 2,8%, thu được 267,2 gam dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y, thu được 27,6 gam chất rắn khan. Số chất X thỏa mãn là:


<b>A. 4</b> <b>B. 1</b> <b>C. 3</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 21: Cho 10,84 gam hỗn hợp X (Fe, Cu, Ag) phản ứng hoàn toàn bằng với dung dịch</b>
HNO3 thấy giải phóng 1,344 lít khí NO duy nhất (đktc), thu được m gam hỗn hợp muối. Giá


trị của m là:


<b>A. 24.</b> <b>B. 26.</b> <b>C. 22.</b> <b>D. 28.</b>


<b>Câu 22: Trong các kim loại: Na, Zn, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiều kim loại được điều chế</b>
bằng phương pháp điện phân là:


<b>A. 5</b> <b>B. 6</b> <b>C. 4</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 23: Cho 2,16 gam kim loại R (hóa trị không đổi) vào cốc đựng 250 gam dung dịch</b>
Cu(NO3)2 3,76% màu xanh đến khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, lọc bỏ phần khơng tan thu


được dung dịch khơng màu có khối lượng 247,7 gam. Kim loại R là:


<b>A. Al.</b> <b>B. Na.</b> <b>C. Ca.</b> <b>D. Mg.</b>


<b>Câu 24: Cách làm nào dưới đây không nên làm?</b>


<b>A. Giảm mùi tanh của cá (có metylamin, etylamin...) bằng giấm ăn.</b>
<b>B. Giảm vết sưng hoặc ngứa do ong đốt bằng cách bôi vôi.</b>



<b>C. Dùng than củi để giảm bớt mùi khê cho cơm khi cơm bị khê.</b>
<b>D. Ướp cá biển bằng phân đạm để cá tươi lâu.</b>


<b>Câu 25: Cho m gam hỗn hợp X chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin tác dụng với</b>
dung dịch HNO3 lỗng dư, cơ cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phấn muối khan đem đốt cháy


hoàn toàn cần dùng 0,7 mol O2, thu được 2,4 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của


m là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 26: Điện phân với điện cực trơ có màng ngăn dung dịch gồm a mol NaCl và 2a mol</b>
Cu(NO3)2, đến khi nước bắt đầu điện phân ở hai cực thì dừng điện phân. Điều khẳng định nào


<b>sau đây là sai?</b>


<b>A. Dung dịch sau điện phân làm quỳ tím hóa đỏ</b>
<b>B. Dung dịch sau điện phân hòa tan được bột đồng</b>
<b>C. Dung dịch sau điện phân hòa tan được Al</b>2O3.


<b>D. Ở anot, chỉ xảy ra q trình oxi hóa Cl- thành Cl</b>2.


<b>Câu 27: Thực hiện thí nghiệm sau: Lấy hai thanh kim loại Mg-Cu nối với nhau bằng một dây</b>
dẫn nhỏ qua một điện kế rồi nhúng ( một phần hai thanh) vào dung dịch HCl. Cho các phát
biểu liên quan tới thí nghiệm:


(a). Kim điện kế lệch đi
(b). Cực anot bị tan dần
(c). Xuất hiện khí H2 ở catot


(d) Xuất hiện khí H2 ở anot



(e) Xuất hiện dòng điện chạy từ thanh Cu sang thanh Mg
Tổng số phát biểu đúng là:


<b>A. 5</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 28: Tiến hành thí nghiệm sau: cho 1 ít bột đồng kim loại vào ống nghiệm chứa dung</b>
dịch FeCl3 dư, lắc nhẹ ống nghiệm sẽ quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?


<b>A. kết tủa sắt xuất hiện và dung dịch có màu xanh</b>
<b>B. khơng có hiện tượng xảy ra</b>


<b>C. đồng tan và dung dịch có màu xanh</b>
<b>D. có khi màu vàng lục của Cl</b>2 thốt ra


<b>Câu 29: Cho m gam Mg tác dụng với dung dịch HNO</b>3 thu được dung dịch X và 2,016 lít


(đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có khối lượng 3,4 gam. Cô cạn dung dịch X thu được


45,2 gam muối. Giá trị m là:


<b>A. 6,24</b> <b>B. 7,2</b> <b>C. 8,4</b> <b>D. 6</b>


<b>Câu 30: Cho m gam kim loại gồm Mg và Al vào 500 ml dung dịch chứa Cu(NO</b>3)2 0,5M và


AgNO3 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được (m+57,8) gam 2 kim loại. Cho lượng kim loại


vừa thu được tác dụng với HNO3<b> dư thu được 6,72 lít NO (đktc). Giá trị của m gần nhất với</b>


<b>A. 9</b> <b>B. 11</b> <b>C. 8</b> <b>D. 15</b>



<b>Câu 31: Kim loại nào sau đây khi cho tác dụng với dung dịch HCl và khí clo đều cho một</b>
loại muối clorua


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 32: Có các dung dịch riêng biệt: Fe(NO</b>3)3 (1); AgNO3 (2); CuSO4 (3); MgCl2 (4);


Na2SO4 và H2SO4 (5); CuCl2 và HCl (6). Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Zn nguyên


chất dư. Số trường hợp xảy ra ăn mịn điện hóa là :


<b>A. 3</b> <b>B. 5</b> <b>C. 4</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 33: Cho các phát biểu sau đây:</b>


(1) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, khối lượng riêng của các kim loại kiềm giảm
dần


(2) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật hàng khơng


(3) Trong q trình điện phân Al2O3 nóng chảy, cực dương được bố trí là một tấm than chì


ngun chất được bố trí ở đáy thùng


(4) Dựa vào thành phần hóa học và tính chất cơ học, người ta chia thép thành 2 loại là thép
mềm và thép cứng. Thép mềm là thép có chứa khơng quá 1% C


(5) Trong quả gấc có chứa nhiều vitamin A
<b>Số phát biểu sai là :</b>


<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 4</b> <b>D. 5</b>



<b>Câu 34: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (M</b>X<MY và nX


>nY)T là este tạo bởi X, Y và ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 7,48 gam hỗn hợp E gồm


X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 6,048 lít O2 (đktc) thu được m gam hỗn hợp khí và hơi. Dẫn hết


hỗn hợp khí và hơi thu được vào bình chứa H2SO4 đặc, dư thấy có 0,71m gam khí khơng bị


hấp thụ. Mặt khác 7,48 gam hỗn hợp E trên phản ứng tối đa với 100ml dung dịch KOH 1M
(đun nóng).


Cho các phát biểu sau về X, Y, Z, T


- Phần trăm khối lượng của Y trong E là 19,25%
- Phần trăm số mol của X trong E là 12%
- X không làm mất màu dung dịch Br2


- Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 5
- Z là ancol có công thức là C2H4(OH)2


Số phát biểu sai là:


<b>A. 5</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 35: </b>Cho sơ đồ chuyển hóa sau:


<i>K2CrO7 </i>   <i>FeSO</i>4<i>X</i> <i> Cr2(SO4)3 </i>   <i>NaOH</i> <i> NaCrO2 </i>   <i>NaOH Y</i>, <i>Na2CrO4 </i>


Biết X, Y là các chất vô cơ. X, Y lần lượt là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>C. NaOH và Br</b>2 <b>D. H</b>2SO4 loãng và Na2SO4


<b>Câu 36: Đun nóng 0,25 mol hỗn hợp A gồm 3 peptit mạch hở gồm peptit X(x mol), Y(y</b>
<i>mol), Z(z mol)(170 < Mx < My < Mz</i>) cần dùng 1,7 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được hỗn


hợp B gồm muối Gly, Valin, Alanin. Đốt cháy 0,25 mol A thu được 2,3 (4x + 2y + 6z) mol
CO2. Đốt cháy hoàn toàn 2y mol Y hay z mol Z đều thu được hiệu số mol CO2 và H2O như


nhau. Biết tổng số liên kết peptit trong A là 7, X không chứa Val thì số nguyên tử H của X là:


<b>A. 25</b> <b>B. 13</b> <b>C. 15</b> <b>D. 19</b>


<b>Câu 37: </b>Hòa tan hết hỗn hợp chất rắn A gồm Mg, MgCO3, Fe, Fe(NO3)2 ( trong đó O chiếm


3840
%


103 về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa HCl và 0,07 mol KNO3. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B chỉ chứa 45,74g gồm các muối và thấy thốt


ra 4,928 lít hỗn hợp C gồm N2, NO2, N2O, NO, H2, CO2 có tỉ khối với H2 bằng
379


22 (trong C
có chứa 0,03 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B đến khi thu được lượng kết
tủa lớn nhất thì dùng hết 830 ml. Sau phản ứng thấy thốt ra 0,224 lít một khí mùi khai. Sau
đó lấy khối lượng kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng không đổi thu được 17,6 g
chất rắn. Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp A gần nhất với?



<b>A. 3%</b> <b>B. 5%</b> <b>C. 7%</b> <b>D. 9%</b>


<b>Câu 38: </b>Tiến hành thử nghiệm các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X2+<sub>; Y</sub>3+<sub>;</sub>
Z3+<sub>; T</sub>2+<sub>. Kết quả như sau: </sub>


Các cation:X2+<sub>; Y</sub>3+<sub>; Z</sub>3+<sub>; T</sub>2+<sub> lần lượt là:</sub>


<b>A. Ca</b>2+<sub> ; Au</sub>3+<sub> ; Al</sub>3+<sub> ; Zn</sub>2+ <b><sub>B. Ba</sub></b>2+ <sub>; Cr</sub>3+<sub> ; Fe</sub>3+ <sub>; Mg</sub>2+


<b>C. Ba</b>2+<sub> ; Fe</sub>3+<sub> ; Al</sub>3+<sub> ; Cu</sub>2+ <b><sub>D. Mg</sub></b>2+<sub> ; Fe</sub>3+<sub> ; Cr</sub>3+<sub> ; Cu</sub>2+


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Giá trị (m + x) gần nhất với:</b>


<b>A. 25</b> <b>B. 18</b> <b>C. 22</b> <b>D. 24</b>


<b>Câu 40: Hợp chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa 1 loại nhóm chức và có cơng thức phân tử</b>
C9H16O4. Từ X thực hiện các phản ứng hóa học sau:


X + NaOH(dư) → Y + Z + H2O


Z + O2 → T


Y + H2SO4(loãng) → T + Na2SO4


<b>Phát biểu nào khơng đúng?</b>


<b>A. Z và T có cùng số nguyên tử cacbon và hiđro</b>
<b>B. T là hợp chất hữu cơ đa chức</b>


<b>C. Z là anđehit; T là axit cacboxylic</b>


<b>D. Phân tử X chứa 2 nhóm chức este.</b>


<b>Đáp án</b>


1-B 2-B 3-B 4-D 5-D 6-C 7-B 8-B 9-C 10-B


11-B 12- 13-D 14-C 15-B 16-A 17-C 18-A 19-B 20-A


21-C 22-B 23-A 24-D 25-B 26-D 27-C 28-C 29-B 30-A
31-B 32-C 33-B 34-A 35-B 36-C 37-A 38-C 39-A 40-B


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: Đáp án B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 4: Đáp án D</b>
<b>Câu 5: Đáp án D</b>
<b>Câu 6: Đáp án C</b>
<b>Câu 7: Đáp án B</b>
<b>Câu 8: Đáp án B</b>


(1) Tinh bột là chất rắn vơ định hình, khơng màu, khơng tan trong nước nguội. → 1 đúng
Trong quả chuối chín chứa nhiều glucozơ → 2 sai


Glu-gly khơng có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 trong điều kiện thường ( chú ý nhóm


COOH của glu có tính axit yếu khơng đủ mạnh để hồ tan Cu(OH)2 ) → 3 sai


Thủy phân saccarozơ sản phẩm thu được chứa Glucozo và fructozo, chỉ có glucozo làm mất
màu dung dịch Br2 → 4 sai



Sản phẩm của phản ứng xenlulozơ và CS2 trong môi trường kiềm là nguyên liệu để điều chế


tơ visco → 5 sai
<b>Câu 9: Đáp án C</b>
<b>Câu 10: Đáp án B</b>
<b>Câu 11: Đáp án B</b>
<b>Câu 12: Đáp án A</b>
<b>Câu 13: Đáp án D</b>
Ca(OH)2 tan ít trong nước


<b>Câu 14: Đáp án C</b>
<b>Câu 15: Đáp án B</b>
<b>Câu 16: Đáp án A</b>
<b>Câu 17: Đáp án C</b>


HI yếu hơn HCL nên ko đẩy được
<b>Câu 18: Đáp án A</b>


Gọi số mol của Buta-1,3-dien (C4H6) và Acrilonitrin (C3H3N)lần lượt là x, y


C4H6 + 5,5O2 → 4CO2 + 3H2O


C3H3N + 3,75O2 → 3CO2 + 1,5H2O +0,5N2


nO2 pue= 5,5x + 3,75y → N2 trong khơng khí = 4. (5,5x + 3,75y)


Đưa hỗn hợp khí và hơi về điều kiện tiêu chuẩn ( 00<sub>C, 1atm) chứa CO</sub>


2 : 4x + 3y mol và N2 :



0,5y + 4. (5,5x + 3,75y)


Có M= 30,53 → nCO2 : nN2 = 253 : 1347


4 3 253


178x 119,5 : 0,6713
22x 15,5 1347


<i>x</i> <i>y</i>


<i>y</i> <i>x y</i>


<i>y</i>




     


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 19: Đáp án B</b>


0,1 ; 0, 04 ; 0,02


<i>NaHO</i> <i>HCl</i> <i>Glu</i>


<i>n</i>  <i>mol n</i>  <i>mol n</i>  <i>mol</i>


Suy ra sau khi kết thúc tất cả các phản ứng, dung dịch Y gồm:





2 3 5 2


0,04


0,02
0,02


<i>NaCl</i> <i>mol</i>


<i>H NC H COONa</i> <i>mol</i>


<i>NaOH</i> <i>mol</i>






(Coi như NaOH tác dụng với HCl và axit glutamic riêng)


 



0,04.58,5 0, 02.191 0,02.40 6,96


<i>m</i> <i>g</i>


    


<b>Câu 20: Đáp án A</b>



267, 2 250


0,375 ; 0,125 . 86


0, 2


<i>NaOH</i> <i>KOH</i> <i>X</i>


<i>n</i>  <i>mol n</i>  <i>mol M</i>   


Đặt CTTB của hỗn hợp chứa NaOH và KOH là XOH. Sử dụng phương pháp đường héo, ta


có: <i>MX</i> 27;<i>nXOH</i> 0,5<i>mol</i>




27,6 0, 2.M<i><sub>RCOOX</sub></i> 0,3.<i>M<sub>XOH</sub></i> 0, 2 <i>R</i> 71 0,3.44 <i>R</i> 1


       


3 5


:


<i>X HCOOC H</i>




Các CTCT của X là:



 



3 2 ; HCOOCH2 2; 3 2


<i>HCHOOCH</i> <i>CH CH</i>  <i>CH</i> <i>CH HCOOC CH</i> <i>CH</i>


<b>Câu 21: Đáp án C</b>
<b>Câu 22: Đáp án B</b>
<b>Câu 23: Đáp án A</b>


 <sub>3 2</sub> 0,05


<i>Cu NO</i>


<i>n</i>  <i>mol</i><sub>. Vì sau phản ứng thu được dung dịch khơng màu nên Cu đã phản ứng</sub>


hết.


Sau phản ứng thu được khối lượng kim loại là:




250 2,16 247, 7 4, 46   <i>g</i> 3, 2 0, 05<i>mol Cu</i> nên dư 1,26 gam kim loại R.


Gọi hóa trị của R là n, áp dụng phương pháp bảo tồn e, ta có: 2<i>nCu</i> <i>n n</i>. <i>R</i>


2,16 1, 26


0,1 . <i>R</i> 9 :



<i>R</i>


<i>n</i> <i>M</i> <i>n</i> <i>R Al</i>


<i>M</i>




    


<b>Câu 24: Đáp án D</b>
<b>Câu 25: Đáp án B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Dung dịch sau phản ứng chứa CnH2n+4N2O3


CnH2n+4N2O3 + (1,5n -0,5) O2 → nCO2 + (n +2)H2O + N2


Có 1,5 0,5 0,7 1,5
2 1 2, 4


<i>n</i>


<i>n</i>
<i>n n</i>




  



  


→ nX = 0,4 mol → m = 0,4. ( 14. 1,5 + 17)= 15,2 gam.


<b>Câu 26: Đáp án D</b>
<b>Câu 27: Đáp án C</b>


Khi nhúng thanh KL Mg-Cu vào dd HCl thì sẽ xảy ra ăn mịn điện hóa học, khi đó Mg đóng
vai trị là anot (cực âm) và Cu đóng vai trò là cactot (cực dương) (ngược với đp). Xét các phát
biểu:


(a) Đúng, do ăn mịn điện hóa phát sinh dòng điện => làm lệch kim điện kế
(b) Đúng, cực anot là Mg bị ăn mịn điện hóa: Mg -> Mg2+<sub> + 2e </sub>


(c), (d) Đúng, điều đặc biệt ở ăn mịn điện hóa trong TH này là ở cả catot cũng sủi bọt khí do
e có chuyển từ Mg sang Cu nên H+ nhận e bên catot nên có sủi bọt khí, cịn anot vẫn sủi bọt
khí do có bị ăn mịn hóa học (Mg + H+<sub> -> Zn</sub>2+<sub> + H</sub>


2)


(e) Đúng, do e chuyển từ Mg sang Cu nên dòng điện chạy từ Cu sang Mg
=> 5 ý đều đúng => A


<b>Câu 28: Đáp án C</b>
<b>Câu 29: Đáp án B</b>
nNO=0,04; nN2O=0,05


đặt x = nMg; y=nNH4+


bảo toàn e: 2x=0,04.3 + 0,05.8 + y.8



muối gồm Mg(NO3)2 x mol và NH4NO3 y mol


suy ra 148x + 80y=45,2


giải hệ ra x , y=> m = 24x => KQ
<b>Câu 30: Đáp án A</b>


Hai kim loại thu được sau phản ứng là Ag: 0,5 mol và Cu : xmol
Khi cho kim loại tác dụng với HNO3 sinh khí NO : 0,3 mol


Bảo toàn e → 0,5 + 2x = 0,3.3 → x = 0,2 mol
→ m+ 57,8 = 0,5. 108 +0,2. 64 → m = 9 gam.
<b>Câu 31: Đáp án B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Các kim loại kiềm đều có dạng tinh thể lập phương tâm khối. Theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân,độ bán kính nguyên tử lớn hơn độ tăng của nguyên tử khối → khối lượng riêng
của các kim loại kiềm tăng dần →1 sai


Hợp kim Na-Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật hàng không → 2 đúng


Trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy, cực âm được bố trí là một tấm than chì ngun


chất được bố trí ở đáy thùng → 3 sai


Dựa vào thành phần hóa học và tính chất cơ học, người ta chia thép thành 2 loại là thép mềm
và thép cứng. Thép mềm là thép có chứa khơng q 0,1% C → 4 sai


Trong quả gấc có chứa nhiều vitamin A → 5 đúng
<b>Câu 34: Đáp án A</b>



Bảo toàn khối lượng → m = 7,48 + 0,27. 32 = 16,12 gam


Khi không bị hấp thụ bởi H2SO4 đặc là CO2: 16,12.0,71 = 11,4452 gam ( 0,26 mol) → H2O=


16,12 0, 26.44


0, 26


18 <i>mol</i>






Vì nCO2 = nH2O → chức tỏ ancol phải no, 2 chức


Có naxit = nKOH = 0,1 mol


Quy đổi hỗn hợp E về


2 2


2 2 2


2
: 0,1
:
<i>n</i> <i>n</i>
<i>m</i> <i>m</i>


<i>z</i>


<i>C H O</i>


<i>C H</i> <i>O y</i>


<i>H O</i>







( với y > 0, và z <0. m nguyên, m≥ 2)


Ta có hệ




0,1 0, 26 0,04


0 0,04


0,1n ym 0, 26
14. 0,1 32.0,1 34 18z 7, 48


<i>n ym</i> <i>y</i>


<i>y z</i> <i>z</i>



<i>n ym</i> <i>y</i>


    
 
    
 
 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub>



→ 0,1n + 0,04m = 0,26 → 5n + 2m = 13
Vì Z là ancol 3 chức m ≥ 2


Nếu m =2 → n = 1,8 → X là HCOOH : 0,02 mol và CH3COOH : 0,08 mol (1)


Nếu m = 3 → n = 1,4 → X là HCOOH : 0,06 mol và CH3COOH : 0,04 mol (2)


Có nH2O= -0,04 mol → nT = 0,02 mol


Với 1 → X là HCOOH : 0,02 mol, CH3COOH : 0,04 mol, C2H4(OH)2: 0,02 mol và


C2H4(OOCCH3)2 : 0,02 mol ( không thoả mãn nX >nY)


Với 2 → X là HCOOH : 0,04 mol, Y là CH3COOH : 0,02 mol, Z là C3H6(OH)2: 0,02 mol và


T là HCOO-C3H6OOCCH3 : 0,02 mol ( thoả mãn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

X là HCOOH có làm mất màu dung dịch Brom
Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 6


<b>Câu 35: Đáp án B</b>


<b>Câu 36: Đáp án C</b>


Quy hh A về C2H3NO; CH2; H2O => nC2H3NO = nNaOH = 0,85 mol; nH2O = nA = 0,25 mol


số mắt xích trung bình = 0,85/0,25 = 3,4 => có 1 peptit có từ 4 mắt xích trở lên


X không chứa Val và Mx > 170 => X khơng thể là đipeptit (vì Ala2 có M = 160), Y và Z


cũng vậy


Tổng số mắt xích = 7 + 3 = 10 = 4 + 3 + 3 vì nếu tăng số mắt xích 1 trong 3 cái thì sẽ không
thỏa các đk ở trên.


Gỉa sử X là tripeptit (vì có M nhỏ nhất, khơng ngoại trừ khả năng là X là tetrapeptit nhưng ta
xét TH đơn giản nhất, nếu thỏa thì thơi


Khơng mất tính tổng quát, giả sử Y cũng là tripeptit => Z là tetrapeptit
=> x + y + z = 0,25 ; 3(x + y) + 4z = 0,85 => x + y = 0,15 ; z = 0,1




---Xét gt đốt Y và Z: quy về đipeptit
2Y3 + H2O → 3Y2


Z4 + H2O → 2Z2


Do độ lệch mol CO2 và H2O như nhau khi đốt 1 lượng như gt Y và Z => nH2O cần thêm để



chuyển Y và Z thành đipeptit là như nhau


nH2O thêm = nZ4 = 0,1 mol. Thế vào pt trên => 2y = 0,1.2 => y = 0,1 => x = 0,05


=> nCO2 = 2,3.(4.0,05 + 2.0,1 + 6.0,1) = 2,3 mol => nCH2 = 2,3 - 0,85.2 = 0,6 mol


gt cho X không chứa Val => Y và Z chứa Val => có tối thiểu 1 mắt xích Val => nVal = 0,1
mol (có 1 mắt xích Val trong 1 trong 2 peptit Y và Z vì nếu có 2 mắt xích Val thì nVal =
0,1.2 = 0,2 => nCH2 = 0,2.3 = 0,6 => nAla = 0 !!! vơ lí) => nAla = 0,6 - 0,1.3 = 0,3 mol


=> nGly = 0,85 - 0,1 - 0,3 = 0,45 mol


---Đặt số Gly trong X,Y,Z lần lượt là a,b,c => 0,05a + 0,1(b+c) = 0,45


Do a,b,c nguyên dương => a = 1 hoặc a = 3 (do a ≤3 ) vì a phải là số lẻ do VP là số lẻ


----Với a = 1 => X : GlyAla2 => có 5 + 2.7 - 2.2 = 15 H => chọn C


Với a = 3 => X : Gly3 => có 3.5 - 2.2 = 11 H => khơng có đáp án


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

{Mg; MgCO3; Fe; Fe(NO3)2} + {HCl; KNO3: 0,07} -> {Mg2+; Fe2+; Fe3+; K+:0,07; Cl--; NH4+}


+ {N; O; CO2; H2} + H2O


n khí = 0,22 mol => m khí = 0,22.2.379/22 = 7,58 g
nNH4+ = nNH3 = 0,01 mol


B + NaOH: 0,83 -> ... + {K+ : 0,07 ; Na+: 0,83 ; Cl-}


BTĐT => nCl- = 0,9 mol => nHCl = 0,9 mol


BTNT(H) => nH2O = 0,4 mol. BTKL => mA = 20,6 g




----Xét trong muối thì mKL(khơng tính K+) = 45,74 - 0,07.39 - 0,9.35,5 - 0,01.18 = 10,88 g
=> mCO3 + mNO3 trong A = 20,6 - 10,88 = 9,72 g


Đặt nFeCO3 = x ; nFe(NO3)2 = y => 60x + 62.2y = 9,72


nO = 20,6.3840%/103.16 = 0,48 = 3x + 6y => x = 0,1; y = 0,03
Đặt nMg = z ; nFe = t => 24z + 56t = 6,8


17,6 = 40(z + 0,1) + 0,5.160.( t + 0,03) => z= 0,26 ; t = 0,01 => %mFe
<b>Câu 38: Đáp án C</b>


<b>Câu 39: Đáp án A</b>


tại x lượng kết tủa thay đổi là do OH- vừa tạo kết tủa hết với Mg2+<sub> rồi chuyển sang tạo kết tủa</sub>


với Al3+<sub> nhưng do 1 mol OH</sub>-<sub> tạo với Mg</sub>2+<sub> thì tạo được 0,5 mol Mg(OH)</sub>


2 trong khi với Al3+


thì chỉ tạo được 1/3 mol Al(OH)3 => kết tủa không tăng liên tục nữa mà tăng chậm hơn




---tại 0,85 thì kết tủa cực đại => khi đó thì phản ứng trao đổi ion xảy ra xong => nBa(OH)2 = nSO4



2-= 0,85 mol


Khi kết tủa không đổi, thì kết tủa gồm BaSO4 và Mg(OH)2 trong đó nBaSO4 = 0,85 mol =>


nMg(OH)2 = 0,95 - 0,85 = 0,1 mol


BTĐT => nAl3+ = (0,85.2 - 0,1.2)/3 = 0,5 mol


nH2 = 0,3 mol => BTe: nAl = 0,2 mol. BTNT(Al) => nAl2O3 = 0,15 mol


=> m = 0,1.40 + 0,2.27 + 0,15.102 = 24,7g
x = nMg2+ = 0,1 => m + x = 24,8 => A


<b>Câu 40: Đáp án B</b>


k = 2 và X + NaOH có sinh H2O => có 2OH gắn trên cùng 1 C => X là este 2 chức tạo bởi


ancol 2 chức và axit đơn chức ( vì nếu axit 2 chức thì là este vịng => k = 3 )
=> X có dạng (RCOO)2R'


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

=> Y và Z có cùng số C => Y và Z đều có 9/3 = 3 C => X: (C2H5COO)2CH-C2H5


</div>

<!--links-->

×