Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Đề thi thử thpt quốc gia có đáp án chi tiết môn hóa học năm 2017 trường thpt chuyên đại học vinh lần 1 | Đề thi đại học, Hóa học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.08 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ THI THỬ LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUN ĐẠI HỌC VINH</b>
<b>MƠN HĨA HỌC</b>


<b>Câu 1:</b> Phát biểu nào sau đây sai?


<b>A.</b> Kim loại xesi dùng để chế tạo tế bào quang điện .


<b>B.</b> Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng .


<b>C.</b> Cơng thức hóa học của phèn chua là (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.


<b>D.</b> Các kim loại Na và Ba đều có cấu tạo mạng tính thể lập phương tâm khối.


<b>Câu 2:</b> Cho mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, Cl</sub>–<sub>, SO</sub>


42– .Hóa chất được dung để


làm mềm mẫu nước cứng trên là


<b>A.</b> Na3PO4 <b>B.</b> AgNO3 <b>C.</b> BaCl2 <b>D.</b> NaCl


<b>Câu 3:</b> Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?


<b>A.</b> Dung dịch NaOH, đun nóng. <b>B.</b> H2 (xúc tác Ni, đun nóng).


<b>C.</b> Kim loại Na. <b>D.</b> H2O (xúc tác H2SO4 lỗng, đun nóng).


<b>Câu 4:</b> Thực hiện các thí ngiệm sau:


(1) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.



(2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng, nguội


(3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2


(4) Cho lá hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng


Số thí nghiệm mà kim loại bị ăn mịn hóa học là


<b>A.</b> 1 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 2


<b>Câu 5:</b> Phát biểu nào sâu đây sai là


<b>A.</b> Tinh bột là lương thực của con người


<b>B.</b> Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bị hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện.


<b>C.</b> Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.


<b>D.</b> Thành phần chính của sợi bơng, gỗ, nứa là xenlulozơ


<b>Câu 6:</b> Cho 4,05 gam bột Al tác dụng với V lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác


dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra


hoàn toàn. Giá trị của V là


<b>A.</b> 3,36 <b>B.</b> 1,26 <b>C.</b> 1,68 <b>D.</b> 6,72


<b>Câu 7:</b> Số đồng phân cấu tạo là tetrapeptit có cùng cơng thức phân tử C9H16O5N4 là



<b>A.</b> 2 <b>B. 1</b> <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4


<b>Câu 8:</b> Metylamin không phản ứng với


<b>A.</b> dung dịch H2SO4 <b>B.</b> H2 ( xúc tác Ni, nung nóng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 9:</b> Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản


phẩm gồm CH3COONa và CH3CHO


<b>A.</b> CH2=CHCOOCH3 <b>B.</b> CH3COOCH=CH2


<b>C.</b> HCOOCH=CH2 <b>D.</b> CH3COOCH=CHCH3


<b>Câu 10:</b> Khi thủy phân hồn tồn một triglixerit X trong mơi trường axit thu được hỗn hợp
sản phẩm gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính
chất trên là


<b>A.</b> 6 <b>B.</b> 8 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 4


<b>Câu 11:</b> Thành phần chính của đá vơi là


<b>A.</b> CaCO3 <b>B.</b> BaCO3 <b>C.</b> MgCO3 <b>D.</b> FeCO3


<b>Câu 12:</b> Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4?


<b>A.</b> Al <b>B.</b> Ag <b>C.</b> Fe <b>D.</b> Zn


<b>Câu 13:</b> Cho 9 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được





<b>A.</b> 16,30 gam <b>B.</b> 16,10 gam <b>C.</b> 12,63 gam <b>D.</b> 12,65 gam


<b>Câu 14:</b> Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử anilin (C6H5NH2) là


<b>A.</b> 83,72 % <b>B.</b> 75,00 % <b>C.</b> 78,26% <b>D.</b> 77,42%


<b>Câu 15:</b> Công thức phân tử của tristearin là


<b>A.</b> C57H104O6 <b>B.</b> C54H104O6 <b>C.</b> C54H98O6 <b>D.</b> C57H110O6
<b>Câu 16:</b> Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc I có cùng cơng thức phân tử C3H9N là


<b>A.</b> 1 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 3


<b>Câu 17:</b> Cho dãy các kim loại: Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Ba. Số kim loại trong dãy phản ứng
được với dung dịch HCl là


<b>A.</b> 5 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 6 <b>D.</b> 3


<b>Câu 18:</b> Cho m gam kim loại Ba và nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được
4,48 lít H2 (đktc). Giá trị của m là


<b>A.</b> 13,70. <b>B.</b> 27,40. <b>C.</b> 54,80. <b>D.</b> 20,55.


<b>Câu 19:</b> Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là


<b>A.</b> policacrilonitrin. <b>B.</b> poli(etylen–terephtalat).


<b>C.</b> nilon–6,6. <b>D.</b> xenlulozơ triaxetat.



<b>Câu 20:</b> Cho m gam axit glutamic ( HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH) tác dụng vừa đủ với


300ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 21:</b> Cho 0,15 mol bột Fe tác dụng với 0,15 mol Cl2, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra


hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là


<b>A.</b> 16,250 <b>B.</b> 19,050 <b>C.</b> 12,700 <b>D.</b> 8,125


<b>Câu 22:</b> Phương trình hóa học nào sau đây sai?


<b>A.</b> NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
<b>B.</b> 2NaHCO3 Na2O + CO2 + H2O
<b>C.</b> 2Li + 2HCl → 2LiCl + H2
<b>D.</b> 2Mg + O2 2MgO


<b>Câu 23:</b> Hình vẽ sau đây mơ tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra
khí Z . Phương trình hóa học của phản ứng tạo thành khí Z là


<b>A.</b> Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O <b>B.</b> 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O


<b>C.</b> CuO + H2 Cu + H2O <b>D.</b> CuO + CO Cu + CO2


<b>Câu 24:</b> Kim loại nào say đây là kim loại kiềm thổ ?


<b>A.</b> Na <b>B.</b> Ca <b>C.</b> Fe <b>D.</b> Al


<b>Câu 25:</b> Hợp chất X có cơng thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng



tỉ lệ mol):


C10H8O4 + 2NaOH X1 + X2


X1+ 2HCl → X3 + 2NaCl


nX3 + nX2 poli (etylen – terephtalat) + 2nH2O


Phát biểu nào sau đây sai?


<b>A.</b> Số nguyên tử H trong phân tử X3 bằng 8


<b>B.</b> Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam
<b>C.</b> Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng


<b>D.</b> Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3


<b>Câu 26:</b> Hịa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu


được dung dịch Y và 5,6 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch


Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl


như sau:


Giá trị của m là


<b>A.</b> 47,15 <b>B.</b> 56,75 <b>C.</b> 99,00 <b>D.</b> 49,55



<b>Câu 27:</b> Cho dãy chác chất: tinh bột, protein, vinyl fomat, anilin, mantozo. Phát biểu nào sau
đây đúng khi nói về các chất trong dãy trên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>C.</b> Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.


<b>D.</b> Có 1 chất làm mất màu nước brom.


<b>Câu 28:</b> Cho 0,1 mol bột Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau khi phản


ứng xảy ra hồn tồn, thu được dung dịch X và V lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, đktc).


Giá trị của V là


<b>A.</b> 2,24 <b>B.</b> 6,72 <b>C.</b> 3,36 <b>D.</b> 4,48


<b>Câu 29:</b> Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:


Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng


X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh


Y Nước brom Kết tủa màu trắng


Z Dung dịch AgNO3/NH3 Kết tủa Ag trắng sáng


T Cu(OH)2 Dung dịch có màu xanh lam


Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là


<b>A.</b> Natri stearat, anilin, mantozo, saccarozo



<b>B.</b> Natri stearat, anilin, saccarozo, mantozo


<b>C.</b> Anilin, natri stearat, saccarozo, mantozo


<b>D.</b> Anilin, natri stearat, mantozo, saccarozo


<b>Câu 30:</b> Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl ( điện cực trơ, có màng ngăn), ở cực âm (
catot) xảy ra


<b>A.</b> sự oxi hóa cation Na+ <b><sub>B.</sub></b><sub> sự oxi hóa phân tử H</sub>


2O


<b>C.</b> sự khử phân tử H2O <b>D.</b> sự khử cation Na+


<b>Câu 31:</b> Thực hiện các thí nghiệm sau
(1<sub>) Cho kim loại K vào dung dịch HCl</sub>


(2) Đốt bột Al trong khí Cl2


(3) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3


(4) Cho NaOH vào dung dịch Mg(NO3)2


(5) Điện phân Al2O3 nóng chảy, có mặt Na3AlF6


Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là


<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 1 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4



<b>Câu 32:</b> Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenylamoni clorua ( C6H5NH3Cl), alanin


( CH3CH(NH2)COOH) và glyxin (H2NCH2COOH) tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4


nồng độ a mol/lit thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch
NaOH 1M. Giá trị của a là


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 33:</b> Hỗn hợp M gồm amino axit X (no, mạch hở, phân tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1
nhóm –NH2) và este Y tạo bởi X và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam M bằng một lượng


vừa đủ O2, thu được N2; 12,32 lít CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị của m là


<b>A.</b> 14,75 <b>B.</b> 12,65 <b>C.</b> 11,30 <b>D.</b> 12,35


<b>Câu 34:</b> Cho 0,2 mol bột Fe phản ứng hết với dung dịch X chứa đồng thời Cu(NO3)2 và a


mol Fe(NO3)3 thu được dung dịch Y có khối lượng bằng khối lượng dung dịch X ban đầu


( giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Giá trị của a là


<b>A.</b> 0,02 <b>B.</b> 0,15 <b>C.</b> 0,10 <b>D.</b> 0,05


<b>Câu 35:</b> Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ khơng dán nhãn thì
thu được kết quả sau:


– X đều có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3.


– X đều không phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch HNO3.



Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?


<b>A.</b> Dung dịch AgNO3. <b>B.</b> Dung dịch MgCl2.


<b>C.</b> Dung dịch KOH. <b>D.</b> Dung dịch Ba(HCO3)2.


<b>Câu 36:</b> Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH≡C-CH=CH-CH2NH2 và (CH3)2


CH-CH(NH2)COOH cần dùng x mol O2 (vừa đủ), chỉ thu được N2, H2O và 4,48 lít khí CO2


(đktc). Giá trị của x là


<b>A.</b> 1,35. <b>B.</b> 0,27. <b>C.</b> 0,54. <b>D.</b> 0,108.


<b>Câu 37:</b> Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ các α-amino axit có


dạng H2NCnH2nCOOH (n ≥ 2). Đốt cháy hoàn toàn 26,05 gam M, rồi cho toàn bộ sản phẩm


cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 800ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các


phản ứng xảy ra hồn tồn thấy có 3,248 lít (đktc) một chất khí duy nhất thốt ra và thu được
dung dịch E (chứa muối axit) có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch
Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?


<b>A.</b> 90 <b>B.</b> 88 <b>C.</b> 87 <b>D.</b> 89


<b>Câu 38:</b> Đun nóng 21,9 gam este đơn chức X với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 12
gam NaOH phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trên cần dùng vừa đủ 42,56 lít
O2 (đktc). Giá trị của m là



<b>A.</b> 26,28. <b>B.</b> 43,80. <b>C.</b> 58,40. <b>D.</b> 29,20.


<b>Câu 39:</b> Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm


1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T.
Cho AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.


Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?


<b>A.</b> 196,35. <b>B.</b> 160,71. <b>C.</b> 180,15. <b>D.</b> 111,27.


<b>Câu 40:</b> Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn


trong dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch


Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu


được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?


<b>A.</b> 43,45. <b>B.</b> 38,72. <b>C.</b> 52,52. <b>D.</b> 48,54.


Đáp án


1-C 2-A 3-C 4-B 5-C 6-C 7-D 8-B 9-B 10-D


11-A 12-B 13-A 14-D 15-D 16-B 17-A 18-B 19-A 20-D



21-A 22-B 23-D 24-B 25-A 26-D 27-C 28-C 29-A 30-C


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1:Đáp án C</b>


<b>Câu 2:Đáp án A</b>
<b>Câu 3:Đáp án C</b>
<b>Câu 4:Đáp án B</b>
<b>Câu 5:Đáp án C</b>
<b>Câu 6:Đáp án C</b>
<b>Câu 7:Đáp án D</b>
<b>Câu 8:Đáp án B</b>
<b>Câu 9:Đáp án B</b>
<b>Câu 10:Đáp án D</b>


gốc C₃H₅ là R; gốc axit panmitic là 1, axit oleic là 2 thì có 4 đồng phân thỏa mãn là: R112;
R121; R221 và R121.


<b>Câu 11:Đáp án A</b>
<b>Câu 12:Đáp án B</b>
<b>Câu 13:Đáp án A</b>
<b>Câu 14:Đáp án D</b>
<b>Câu 15:Đáp án D</b>
<b>Câu 16:Đáp án B</b>
<b>Câu 17:Đáp án A</b>
<b>Câu 18:Đáp án B</b>
<b>Câu 19:Đáp án A</b>
<b>Câu 20:Đáp án D</b>
<b>Câu 21:Đáp án A</b>
<b>Câu 22:Đáp án B</b>


<b>Câu 23:Đáp án D</b>


<b>Câu 24:Đáp án B</b>
<b>Câu 25:Đáp án A</b>
<b>Câu 26:Đáp án D</b>


dùng 0,2 mol HCl vẫn khơng thấy có kết tủa → chứng tỏ có 0,1 mol Ba(OH)2


<i>||→ dung dịch Y gồm x mol Ba(AlO</i>2)2 + 0,1 mol Ba(OH)2. Diễn biến như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

• sau khi kết tủa cực đại sẽ bị hòa tan theo tỉ lệ: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.


||→ có đồ thị (thật chú ý tỉ lệ để giải nhanh bằng đồ thị luôn nhé.!).


đoạn B5 = ∑nAl(OH)3↓ max<i> = 2x mol ||→ AC = 8x mol. DE = 0,2 mol → EC = 3DE = 0,6 mol. </i>


<i>AE = 0,8 – 0,2 = 0,6 mol ||→ AC = 1,2 mol ||→ B5 = AC ÷ 4 = 0,3 mol ||→ x = 0,15 mol.</i>
YTHH 03: từ 0,25 mol H2 thêm 0,25 mol O vào X thì quy hết X về chỉ có 0,15 mol Al2O3 +


0,25 mol BaO


||→ Yêu cầu m = 0,15 × 102 + 0,25 × 153 – 0,25 × 16 = 49,55 gam.


<b>Câu 27:Đáp án C</b>


vinyl fomat và mantozơ là hai chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.


<b>Câu 28:Đáp án C</b>


Bảo toàn electron → 3nFe = 2nSO2 → nSO2 = 0,15 mol → V = 3,36 lit


<b>Câu 29:Đáp án A</b>


Anilin không làm đổi màu quỳ tím → loại C, D


saccarozo khơng tham gia phản ứng tráng bạc AgNO3/NH3 → loại B
<b>Câu 30:Đáp án C</b>


Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm ( catot) xảy ra quá trình khử H2O thành


OH-<sub> và H</sub>


2. Ở cực dương xảy ra q trình oxi hóa Cl- thành Cl2
<b>Câu 31:Đáp án C</b>


<b>Câu 32:Đáp án A</b>


dạng + H2SO4 không rõ đủ dư, sau lại + NaOH vừa đủ này các em nên để nguyên các chất


tham.


0,2 mol X + H2SO4 + 0,5 mol NaOH → vừa đẹp.!


đến đây cần chú ý YTHH 01: các chất trong X đều tác dụng NaOH theo tỉ lệ 1 : 1; rõ hơn nX


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

||→ NaOH vừa đủ để phản ứng với H2SO4 là 0,3 mol. Chú ý tiếp nữa 2NaOH + 1H2SO4 →


nH2SO4 = 0,15 mol.


||→ Yêu cầu a = CM (H2SO4)) = 0,5M.
<b>Câu 33:Đáp án A</b>



X dạng CnH2n + 1NO2 ||→ Y dạng CnH2nNO2C2H5 ⇄ Cn + 2H2n + 5NO2.


đốt M + O2 → 0,55 mol CO2 + 0,625 mol H2O + N2.


♦ bài tập đốt cháy thuần → quan sát quy M gồm 0,55 mol CH2 + 0,15 mol HNO2 (theo bảo


toàn C, bảo toàn H).


||→ Yêu cầu m = mM = 0,55 × 14 + 0,15 × 47 = 14,75 gam.
<b>Câu 34:Đáp án D</b>


Fe phản ứng hết, dung dịch sau phản ứng có khối lượng không đổi chứng tỏ
Fe + 2Fe3+<sub> → 3Fe</sub>2+<sub> || Fe + Cu</sub>2+<sub> → Cu + Fe</sub>2+<sub>.</sub>


Lượng mất đi (phản ứng với Fe3+<sub>) bằng lượng tạo thành (lượng đồng được đẩy ra).</sub>


⇄ 56 × a/2 = (0,2 – a/2) × (64 – 56) ⇄ a = 0,05 mol.


<b>Câu 35:Đáp án B</b>


Quan sát các đáp án và loại trừ nhanh nhờ những gì chúng ta dễ thấy nhất:
• AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 phản ứng có xảy ra nên loại A.


• KOH rõ khơng phản ứng với NaOH nên loại B ln.


• với D. 2HCl + Ba(HCO3)2 → BaCl2 + CO2 + H2O có phản ứng → loại.


||→ chỉ có đáp án B là thỏa mãn yêu cầu



<b>Câu 36:Đáp án B</b>


Bài tập đốt cháy thuần (thuần đốt định lượng, không liên quan gì đến tính chất hóa học).
||→ quan sát: Hỗn hợp gồm C5H7N và C5H11NO2<i> đốt cần x mol O</i>2 thu 0,2 mol CO2.


O2 cần đốt, liên quan đến C ||→ vất ra khỏi hỗn hợp N, H4O2 là những thành phần


(không liên quan đến yêu cầu O2 cần để đốt và cũng khơng liên quan gì đến giả thiết C)


||→ thấy luôn chỉ là việc đốt 0,04 mol C5H7. Dễ rồi.! viết, vẽ, bảo tồn, ... các kiểu gì cũng


được có ngay nO2 cần đốt = 0,2 + 0,04 × 7 ÷ 4 = 0,27 mol. Chọn đáp án B.
<b>Câu 37:Đáp án C</b>


<b>Câu 38:Đáp án D</b>


X + NaOH tỉ lệ 1 : 1 ||→ nX = nNaOH = 0,3 mol ||→ MX = 73 là số lẻ → loại.


X + NaOH tỉ lệ 1 : 2 (X đơn chức → X là este của phenol) ||→ MX = 146 = 12 × 6 + 5 + 44 +


25


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

đốt 21,9 gam X ⇄ 0,15 mol C9H6O2 cần 31,92 lít khí O2


||→ khi đốt X cần 42,56 lít O2 sẽ ứng với khối lượng mX = 29,20 gam. Chọn đáp án D.
<b>Câu 39:Đáp án C</b>


phản ứng X + 2HCl → Z + 1H2O ||→ BTKL có nH2O = 0,24 mol.
||→ nO trong X = 0,24 mol. Lại thêm mX = 16,4 gam và nFeO = 1/3nX



||→ đủ giả thiết để giải ra: nFeO = 0,04 mol; nFe3O4 = 0,05 mol và nCu = 0,03 mol.
Dạng Ag, Cl, Fe đặc trưng ||→ gộp sơ đồ + xem xét cả quá trình:




 <sub></sub>  
0,38mol
1,3mol
mol
3
mol 3
2
2
0,04mol
3
mol 0,56mol
0,06mol
1,12mol <sub>1,26mol</sub>


Fe : 0,38


Fe
Ag


AgNO


Cu : 0,06 NO H O


Cl Cu NO



HCl
O : 0, 48



 
 
 
 
 
 
     
    
       
 
     
    <sub></sub> <sub></sub>
  


Giải thích: gộp Y + Z nên lượng Fe, Cu, O dùng là gấp đôi. NaNO3 bỏ ra khỏi sơ đồ vì đầu
cuối như nhau.


nH2O = nO trong oxit + 2nNO (theo ghép cụm). hoặc nhanh hơn dùng bảo tồn electron mở rộng:
có ∑nH+<sub> = 2nO trong oxit + 4nNO = 1,12 mol → ∑nCl = 1,12 mol.</sub>


bảo tồn điện tích tính ∑nNO3–<sub> rồi cộng NO theo bảo tồn N có 1,3 mol Ag</sub>
||→ u cầu mkết tủa = mAg + mCl = 180,16 gam.


<b>Câu 40:Đáp án D</b>


dung dịch Y gồm các cation: 0,1 mol Mg2+<sub>; 0,1 mol Al</sub>3+<sub>; 0,12 mol Cu</sub>2+<sub>;</sub>



0,11 mol H+<sub> và các anion: 0,55 mol Cl</sub>–<sub>; 0,15 mol SO</sub>
42–.


gọi nBa(OH)2<i> = x mol thì n</i>NaOH<i> = 6x mol ||→ quan tâm có x mol Ba</i>2+<i> và 8x mol OH</i>–.


<i>► dạng bài đặc trưng, giải x sao cho BaSO</i>4 kết tủa lớn nhất hoặc Al(OH)3 lớn nhất rồi xem


xét.


♦ TH1: Al(OH)3↓ lớn nhất, khí đó, OH– vừa đủ để kết tủa hết các ion.


<i>||→ 8x = ∑n</i>OH– = ∑nđiện tích cation trong Y = ∑nđiện tích anion trong Y = 0,55 + 0,15 × 2 = 0,85 mol.


<i>||→ x = 0,10625 mol < 0,15 mol SO</i>4– nên chỉ có 0,10625 mol BaSO4 ↓ mà thôi.


||→ đọc ra m gam gồm: 0,1 mol MgO + 0,05 mol Al2O3 + 0,12 mol CuO + 0,10625 mol


BaSO4


||→ Giá trị của m = 43,45625 gam. để đó, xét tiếp.


♦ TH2<i>: tìm x sao cho kết tủa BaSO</i>4<i> lớn nhất ⇄ x ≥ 0,15 mol → 8x ≥ 1,2 mol.</i>


1,2 > 0,85 + 0,3thêm 0,3 mol sẽ hịa tan ln 0,1 mol kết tủa Al(OH)3


||→ m gam gồm: 0,1 mol MgO + 0,12 mol CuO + 0,15 mol BaSO4 ||→ m = 48,55 gam.


</div>

<!--links-->

×