Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề thi học sinh giỏi huyện môn Vật lý lớp 9 năm 2019 - 2020 THCS Thăng Long | Vật lý, Lớp 9 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.38 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THCS THĂNG LONG</b>



<b> ĐỀ CHÍNH THỨC</b>



Số báo danh


...



<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN</b>


<b> Năm học 2019- 2020</b>



<b>Mơn thi: VẬT LÍ 9</b>



<b>Thời gian: 150 phút </b>



<i>(không kể thời gian giao đề)</i>



Ngày thi: 1 tháng 10 năm 2019



<b>Câu 1 (4 điểm):</b>



Một ô tô chuyển động trên các đoạn đường thẳng liên tiếp AB, BC, CD có chiều dài


bằng nhau và bằng 36 km, coi tốc độ chuyển động của ô tô trên mỗi đoạn đường là



không đổi. Trên đoạn AB xe chuyển động với tốc độ v

0

, trên đoạn BC tốc độ của xe



bằng 0,8v

0

, trên đoạn CD tốc độ của xe là 0,75v

0

, thời gian xe chuyển động từ B đến



D là 1 giờ 15 phút. Tìm v

0

và tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường AD.



<b>Câu 2 (4 điểm):</b>




Người ta thả một chai sữa trẻ em có nhiệt độ t

0

= 18

0

C vào một phích đựng nước ở



nhiệt độ t=40

0

<sub>C.Sau một thời gian lâu, nhiệt độ của nước trong phích là t</sub>



1=

36

0

C, sau đó



người ta lấy chai sữa ra và tiếp tục thả một chai sữa khác giống hệt chai sữa lúc đầu


vào phích. Hỏi chai sữa này sẽ được làm nóng tới nhiệt độ nào? Bỏ qua mọi sự mất


mát nhiệt.



<b>Câu 3 (4,0 điểm):</b>



Ba gương phẳng AB, AC, CB được lắp thành một lăng trụ đáy


<i>tam giác cân (hình vẽ 1). Trên gương AB có một lỗ nhỏ S.</i>


Người ta chiếu một chùm tia sáng hẹp qua lỗ S vào bên trong


theo phương vng góc với AB. Tia sáng sau khi phản xạ lần


lượt trên các gương lại đi ra ngồi theo lỗ S và khơng bị lệch so


với tia chiếu vào. Hãy xác định góc hợp bởi giữa các cặp gương


với nhau.



A



S




B C



<b>Hình 1</b>


<b>Câu 4 (3,0 điểm):</b>




Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2. Biết U

AB

= 12V, R

1

= R

4

= 2, R

2

= R

3

= 1.



a. K

1

, K

2

đều mở. Tính hiệu điện thế ở hai đầu R

2

.



b. K

1

đóng, K

2

mở. Tính dịng điện qua R

2

.



c. K

1

, K

2

đều đóng. Tính dịng điện qua K

1

.



<b>Câu 5 (3,0 điểm):</b>



Cho mạch điện như hình 3. Trong đó: U = 24 V, R

1

= 12  , R

2

= 9  , R

4

= 6  , R

3



một biến trở,ampe kế, các dây nối có điện trở nhỏ khơng đáng kể.



<b>a.Cho R3</b>

= 6  . Tính cường độ dòng điện qua các điện trở R

1

, R

3

và số chỉ của ampe



kế.



<b>b.Thay ampe kế bằng một vơn kế có điện trở rất lớn.Tìm R3</b>

để số chỉ của vơn kế là 16


V.



<b>Câu 6 (2,0 điểm):</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

liệu: cốc đựng nước, cốc đựng dầu, cốc đựng dung dịch đồng sunfat, ống thủy tinh thẳng



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>+● U </b>●


R1


<b>A</b>



R3


R2 R4


K

1


R

1

R

2

R

3

R

4


A C D


B





<b> Hình 2</b>



<b> Hình 3</b>



--- Hết



<i>---Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm!</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 1 (4 điểm)</b>


- Gọi độ dài mỗi đoạn đường là L. Thời gian ô tô chuyển động trên các đoạn đường
BC, CD lần lượt là:


t = <sub>2</sub> L = L ; t = L = L


v 0,8v 3 v 0,75v



2 0 3 0


- Thời gian xe đi hết quãng đường BC và CD là:


t + t =<sub>2</sub> <sub>3</sub> L + L = L ( 1 + 1 ) = 1,25 (h)


0,8v 0,75v v 0,8 0,75


0 0 0


- Thay số vào ta được: v<sub>0 </sub>= 74,4 km/h


- Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường AD là:


v = AD = AD = 36.3  62,29 (km/h)


tb


t t + t + t 36


+ 36 + 36


AD 1 2 3


74,4 74,4.0,8 74,4.0,75


1 đ


<b>1.</b> 1 đ



<b>2,5 đ</b> 1 đ


1,0 đ


<b>Câu 2 (4 điểm)</b>


<b>2.</b>


- Gọi chiều cao phần chìm của khúc gỗ là h1, khúc gỗ nổi cân bằng, ta có:


P = FA  10DhS1 = 10Dnh1S1


 h = <sub>1</sub> Dh = 300.20 = 6 (cm) = 0,06 m


D 1000


n


b. Khi lực tác dụng kéo khúc gỗ lên một đoạn là x thì mực
nước trong bình hạ xuống một đoạn là y.


- Ta có x.S1 = y(S – S1)  y =
x.S<sub>1 </sub>


= x.100 = x


S - S<sub>1</sub> 300 - 100 2


- Khi kéo khúc gỗ lên khỏi mặt nước, ta có h



x + y = h1  x +
x


= 0,06  x = 0,04 (m) S


2 1


S


- Trọng lượng của khúc gỗ:


P = 10D.V = 10D.h.S1 = 10.300.0,2.0,01 = 6 (N)


- Lực kéo khúc gỗ tăng đều từ 0 đến P, lực kéo trung bình:


Ftb = 0 + P<sub>2</sub>


- Cơng tối thiểu để kéo khúc gỗ lên khỏi mặt nước:
A = Ftb.s =


0 + P


. s = 0 + 6 .0,04 = 0,12 (J).


2 2
x
h1
y
0,5 đ


<b>1,0 đ</b>
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
<b>2.b</b>
<b>1,5 đ</b>
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ


<b>Câu 3 (4,0 điểm)</b>


<b>3.a</b>


<b>2,5 đ</b>


- Để tia sáng sau khi phản xạ lần lượt trên các gương lại đi ra ngoài theo lỗ S và khơng
bị lệch so với tia chiếu vào, thì tia tới gương BC phải vng góc với BC, khi đó tia phản
xạ trên gương BC trùng với tia tới nhưng có chiều ngược lại.


- Khi đó đường đi của tia sáng được thể hiện như hình vẽ. 0,5 đ


0,5 đ


<b>Câu</b>

<sub> A</sub>

<b>Điểm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

S I


N N



J





B H C



Ta có:

<i>JIC SIA</i>

90

0

<i>A</i>

<sub> (vì </sub><i>SI</i> <i>AB</i><sub>) </sub>

<i>SIN</i>

90

0

<i>SIA A</i>

<sub> </sub>


và:

<i>BJH</i>

<i>SJI</i>

90

0

<i>JIS</i>

90

0

2.

<i>SIN</i>

90

0

2.

<i>A</i>



<sub>90</sub>

0

<sub>2.</sub>



<i>MJI</i>

<i>SJI</i>

<i>A</i>





Mặt khác:

<i>BJH B</i>

90

0

90

0

2.

<i>A B</i>

90

0

<i>B</i>

2.

<i>A</i>

<sub> (1)</sub>


mà:

<i>A B C</i>

 

<i>A</i>

2.

<i>B</i>

180

0<sub> (2)</sub>


<i>Từ (1) và (2) ta có: </i>

<i>A</i>

36 ;

0

<i>B C</i>

 

72

0


0,5 đ



<b>1.</b> 0,5 đ


<b>2,5 đ</b> 0,5 đ


- Do ampe kế có điện trở khơng đáng kể, chập M  N, mạch điện có dạng như hình vẽ


R <sub>2 </sub>nt (R<sub>3 </sub>// R <sub>4 </sub>)

//R1.



U 24 I1 R1


I1 = = = 2 A.


R<sub>1</sub> 12 A M, N


● <sub>I</sub><sub>3</sub> R3 ●


R234 = R2 +


R<sub>3</sub>.R <sub>4</sub>


= 12  I2


R


R<sub>3 </sub>+ R <sub>4</sub> <sub>R</sub> C I4 4


2


I =<sub>2</sub> U = 24 = 2 A.


R 12


234
I3 = I4 =


I<sub>2 </sub>
= 1 A.
2



<b>-</b> Quay về sơ đồ gốc, tại nút M: I<sub>A</sub> = I<sub>1</sub> + I<sub>3</sub> = 3 A. Vậy ampe kế chỉ 3 A.


<b>-</b> Vơn kế có điện trở rất lớn, mạch điện được mắc:

(R<sub>1</sub>nt R<sub>3 </sub>) // R<sub>2 </sub>

nt R<sub>4</sub>, vơn kế chỉ


UMN.


Ta có UAM = U1 = U – UMN = 24 – 16 = 8 V


I1 =
U<sub>1 </sub>


= 8 = 2 A <b>● U ●</b>


R<sub>1</sub> 12 3 <b>I</b> <b><sub>R</sub><sub>1</sub></b>


<b>M</b> <b> N</b>


 I R <b>A I</b> <sub>V</sub>


<b>1</b>




1 <sub>=</sub> 2


<b>-</b> Mặt khác:  I<sub>2</sub> R<sub>1 </sub>+ R<sub>3</sub> <b><sub>I</sub></b> <b>R3</b>


<b>2</b>



I + I = I <b>R2</b> <b>R</b>


 1 2 <b>4</b>


Suy ra: I = R2 <sub>I =</sub> 9 <sub>I</sub> <sub>C I4</sub>


1


R<sub>2 </sub>+ R<sub>1 </sub>+ R<sub>3</sub> 21 + R<sub>3</sub>


 I = I


21 + R3 <sub>= </sub>2 <sub>. </sub>21 + R3
1


9 3 9


<b>-</b> Lại có: UMN = UMC + UCN = I1R3 + IR4 Thay số: 16 =
2


R + 2 . 21 + R3 <sub>.6</sub>


3 3 3 9


 R3 = 6 


<b>-</b> Khi R<sub>3</sub> tăng  điện trở tồn mạch tăng  cường độ dịng điện mạch chính


I = I4 =
U



giảm  U4 = I.R4 giảm  U2 = U – U4 tăng  I2 =
U<sub>2 </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

R <sub>tm</sub> R <sub>2</sub>
 I1 = I – I2 giảm  U1 = I1R1 giảm.  UMN = U – U1 sẽ tăng lên, tức là số chỉ của


</div>

<!--links-->

×