Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.77 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI </b>
<b>TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC </b>
<b>NGUYỄN THỊ NGA </b>
<b>BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY </b>
<b>CỦA GIẢNG VIÊN THỈNH GIẢNG </b>
<b>TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỊA BÌNH </b>
<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC </b>
<b>CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC </b>
<b>Mã số: 60.14.01.14 </b>
<b>Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Từ Đức Văn </b>
i
<b>MỤC LỤC </b>
<b> Trang </b>
Lời cảm ơn ... i
Danh mục các chữ viết tắt ... ii
Danh mục các bảng ... iii
Danh mục các sơ đồ ... iv
Mục lục ... v
<b>MỞ ĐẦU ... 1 </b>
<b>Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG </b>
<b>DẠY CỦA GIẢNG VIÊN THỈNH GIẢNG ... 4 </b>
1.1. Tổng quan về nghiên cứu vấn đề ... 4
1.2. Một số khái niệm cơ bản ... 6
1.2.1. Quản lý và các chức năng cơ bản của quản lý ... 6
1.2.2. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường ... 8
1.2.3. Quản lý hoạt động giảng dạy ... 13
1.2.4. Giảng viên, Giảng viên thỉnh giảng ... 14
1.3. Nội dung quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên ... 16
1.4. Mục tiêu, đặc điểm, nội dung quản lý hoạt động giảng dạy của Giảng
viên thỉnh giảng ... 23
1.4.1. Mục tiêu của quản lý hoạt động giảng dạy của Giảng viên thỉnh giản ... 23
1.4.2. Đặc điểm quản lý hoạt động giảng dạy của Giảng viên thỉnh giảng .... 23
1.4.3. Nội dung của quản lý hoạt động giảng dạy của Giảng viên thỉnh giảng ... 24
1.5. Các yếu tố tác động đến hoạt động giảng dạy và quản lý hoạt động giảng
1.5.1. Các kênh thông tin ...31
1.5.2. Quản lý các kênh thông tin ...33
ii
<b>Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY </b>
<b>CỦA GIẢNG VIÊN THỈNH GIẢNG TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỊA </b>
<b>BÌNH ...37 </b>
2.1. Khái qt về Trường Đại học Hịa Bình ...37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...37
2.1.2. Các bước xây dựng trường ...38
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Trường ...38
2.1.4. Quy mô và ngành nghề đào tạo ...40
2.1.5. Cơ sở vật chất nhà trường ...42
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng hoạt động giảng dạy của Giảng viên thỉnh giảng ... 43
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của Giảng viên thỉnh giảng ... 44
2.3.1. Thực trạng hoạt động giảng dạy của Giảng viên thỉnh giảng ...44
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của Giảng viên thỉnh giảng ... 52
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của Giảng
viên thỉnh giảng tại trường Đại học Hịa Bình ...63
Tiểu kết chương 2 ...66
<b>Chƣơng 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY </b>
<b>CỦA GIẢNG VIÊN THỈNH GIẢNG TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỊA </b>
<b>BÌNH ...67 </b>
3.1. Nguyên tắc lựa chọn biện pháp quản lý ...67
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy của Giảng viên thỉnh giảng
tại Trường Đại học Hịa Bình ...69
3.2.1. Đề cao trách nhiệm trong việc thực hiện hợp đồng thỉnh giảng của cả 2 phía ... 69
3.2.2. Cải tiến việc lập kế hoạch thỉnh giảng, thực hiện và quản lý kế hoạch
thỉnh giảng ...71
iii
3.2.4. Xây dựng chuẩn đầu ra và đăng ký kiểm định chất lượng đầu ra với một
tổ chức ngoài trường ...87
3.2.5. Thực hiện các chế độ đãi ngộ một cách công bằng, minh bạch đối với
Giảng viên thỉnh giảng ...89
3.3. Mối liên quan giữa các biện pháp ...91
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...91
3.4.1. Mô tả cách thức khảo sát ...91
3.4.2. Kết quả và nhận xét ...92
Tiểu kết chương 3 ...95
<b>KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ </b>
<b>1. Kết luận ...96 </b>
<b>2. Khuyến nghị ...97 </b>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 100 </b>
1
<b>MỞ ĐẦU </b>
<b>1. Lý do chọn đề tài </b>
Giáo dục là quốc sách hàng đầu , con người là trọng tâm của sự phát
triển đất nước, chính vì vậy, Đảng và Nhà nước ta ln quan tâm đến sự phát
triển của giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực con người.
Bước vào thế kỷ 21, với sự phát triển nhảy vọt của cách mạnh khoa học
– công nghệ, đặc biệt là cơng nghệ thơng tin và xu thế tồn cầu hố, vai trị
của giáo dục ngày càng trở nên quan trọng, là động lực phát triển và là nhân
tố quyết định trong tương lai của mỗi quốc gia.
Với chủ trương xã hội hoá, bằng việc đa dạng hố các loại hình đào tạo,
những năm gần đây, bên cạnh những mặt tích cực, chúng ta thấy vẫn còn tồn
tại những hạn chế nhất định tại các trường về chất lượng đào tạo, mơ hình tổ
chức quản lý… Nắm bắt được những điều đó, trong những năm qua, Trường
Đại học Hịa Bình ln qn triệt quan điểm: “Chất lượng đào tạo là thước đo
hàng đầu cho chất lượng giảng dạy của nhà trường”, mà chất lượng đào tạo lại
phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng giảng dạy của đội ngũ giảng viên. Vì vậy,
việc quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên, nhất là của giảng viên thỉnh
giảng được nhà trường hết sức quan tâm và coi đó là một trong những nhiệm
vụ quan trọng hàng đầu trong những năm qua.
Cũng như cơ cấu của các trường Đại học và Cao đẳng khác , đội ngũ
giảng viên của Trường Đại học Hịa Bình gồm 2 thành phần: Giảng viên cơ
hữu (GVCH) và giảng viên thỉnh giảng (GVTG).
2
<b>Từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài “Biện pháp quản lý hoạt </b>
<b>động giảng dạy của giảng viên thỉnh giảng tại Trƣờng Đại học Hịa Bình” </b>
để nghiên cứu hy vọng sẽ tìm ra những biện pháp quản lý hoạt động giảng
dạy của đội ngũ giảng viên cũng như nâng cao chất lượng đào tạo của trường
trong thời gian tới.
<b>2. Mục đích nghiên cứu </b>
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên thỉnh giảng nhằm nâng cao hiệu
quả và chất lượng đào tạo của trường Đại học Hịa Bình.
<b>3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu </b>
<i><b>3.1. Khách thể nghiên cứu </b></i>
Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên thỉnh giảng tại Trường Đại
học Hịa Bình.
<i><b>3.2. Đối tượng nghiên cứu </b></i>
Biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên thỉnh giảng tại
Trường Đại học Hịa Bình.
<b>4. Giả thuyết khoa học </b>
Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy của giảng
viên thỉnh giảng phù hợp với thực tiễn, áp dụng tại Trường Đại học Hịa Bình
thì sẽ nâng cao chất lượng dạy học và tăng cường hiệu quả đào tạo của Nhà Trường.
<b>5. Nhiệm vụ nghiên cứu </b>
<i><b>- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động giảng dạy và quản lý hoạt động </b></i>
giảng dạy của giảng viên nói chung và giảng viên thỉnh giảng nói riêng.
<i><b>- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của giảng </b></i>
viên thỉnh giảng tại trường Đại học Hịa Bình.
<i><b>- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên </b></i>
thỉnh giảng tại Trường Đại học Hịa Bình.
3
<b>6. Phạm vi nghiên cứu </b>
- Chỉ nghiên cứu hoạt động giảng dạy và biện pháp quản lý hoạt động
giảng dạy của giảng viên thỉnh giảng tại Trường Đại học Hịa Bình.
- Khách thể khảo sát: Cán bộ quản lý, giảng viên (giảng viên cơ hữu, giảng
viên thỉnh giảng) và sinh viên trong trường Đại học Hịa Bình
<b>7. Phƣơng pháp nghiên cứu </b>
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
<i><b>7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: </b></i>
Sưu tầm, đọc tài liệu, nghiên cứu các văn bản về quản lý , quản lý giáo
dục, quản lý giảng viên, tổng hợp các quan điểm, lý luận liên quan đến vấn đề
nghiên cứu.
<i><b>7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn </b></i>
Quan sát, điều tra – khảo sát bằng phiếu hỏi, quan sát, thu thập số liệu
từ thực tế.
<i><b>7.3. Phương pháp xử lý thông tin </b></i>
Thống kê, tổng hợp và phân tích số liệu đề đưa ra các kết luận, đánh giá.
<b>8. Cấu trúc luận văn </b>
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
<b>Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên </b>
thỉnh giảng.
<b>Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên </b>
thỉnh giảng tại Trường Đại học Hịa Bình.
4
<b>CHƢƠNG 1: </b>
<b>CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY CỦA GIẢNG </b>
<b>VIÊN THỈNH GIẢNG TRONG TRƢỜNG ĐẠI HỌC </b>
<b>1.1 Tổng quan về nghiên cứu vấn đề </b>
<i><b>1.1.1 Ở nước ngoài </b></i>
Từ thời Ai cập cổ đại đến Trung Quốc cổ đại các nhà quân sự đã biết
cách tổ chức, quản lý quân đội của họ để đi đến những thắng lợi vẻ vang, đó
là những bằng chứng rõ ràng nhất về hoạt động quản lý. Học thuyết Khổng –
Mạnh là những tư tưởng quản lý bổ ích, tuy tư tưởng về quản lý của họ có khác
nhau về quan điểm, như Khổng Tử chú trọng về “Đức trị” để quản lý xã hội và
cai trị dân. Còn Hàn Phi Tử, Thương Ưởng thiên về “Pháp trị”. Nhưng cho đến
nay thì những quan điểm trên vẫn còn ảnh hưởng sâu sắc đến phong cách quản
lý của các nước Châu Á mà trong đó có Việt Nam là một trong những nước
Đến thời kỳ lịch sử cận đại có Chales Babrage (1792-1871), H.Fayol
(1841-1925), Elton Mayor (1850-1947), F,Taylor (1841-1925),...là những
người đã đóng góp cho khoa học quản lý và làm cho nó ngày càng hồn thiện hơn.
<i><b>1.1.2 Ở Việt Nam </b></i>
Nước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội
nhập quốc tế, tri thức được coi là nguồn lực quyết định sự phát triển và tăng
trưởng kinh tế, xã hội. Giáo dục và Quản lý giáo dục là một trong những yếu tố
vô cùng quan trọng góp phần cho sự phát triển của đất nước, trước sự thay đổi
đó thì CBQLGD có vai trò to lớn là người điều hành một hệ thống lớn và phức
tạp đồng thời thự thi các chính sách giáo dục đa dạng và mềm dẻo để giải quyết
một cách chủ động và sáng tạo các vấn đề nảy sinh. CBQL đóng vai trị quyết
định trong việc đảm bảo thực hiện thành cơng chính sách giáo dục và nâng cao
hiệu quả hoạt động giáo dục.
5
các tác giả, nhà nghiên cứu và các nhà QLGD như: Đặng Quốc Bảo, Đặng Bá
Lãm, Phạm Minh Hạc, Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn
Ngọc Quang,... đề cập đến vấn đề QLGD, nâng cao chất lượng GD&ĐT của
Việt nam và những biện pháp quản lý HĐDH nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
Nghiên cứu về “Những biê ̣n pháp tăng cường quản lý công tác giảng
dạy của đội ngũ giảng viên thỉ <sub>nh giảng ta ̣i trường Đa ̣i ho ̣c Dân lâ ̣p Hải </sub>
Phòng” của Hồ Văn Giỏi (2005) đã đề xuất được 4 biê ̣n pháp là : Biê ̣n pháp
tăng cường công tác kế hoa ̣ch hóa , biê ̣n pháp tăng cường công tác tổ chức ,
biê ̣n pháp tăng cường công tác lãnh đa ̣o/chỉ đạo.
Như vậy, việc quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên đặc biệt là
giảng viên thỉnh giảng luôn giành được sự quan tâm sâu sắc của các nhà quản
lý, các nhà giáo tâm huyết với sự nghiệp trồng người cùng suy nghĩ, trăn trở.
Các công trình nghiên cứu là tài sản kiến thức quý báu góp phần nâng cao hiệu
quả cơng tác quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên nói chung và GVTG
nói riêng ở các trường Đại học, Cao đẳng. Điều này một lần nữa lại được khẳng
định trong Báo cáo trước Quốc hội ngày 07/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo Nguyễn Thiện Nhân: “Nhà giáo và CBQL giáo dục là những
người trực tiếp thực hiện vì vậy giữ vai trị quyết định trực tiếp đến chất lượng
và sự phát triển của hệ thống giáo dục quốc dân”. Có nhiều đề tài nghiên cứu
với những mục tiêu và hoàn cảnh khác nhau nhưng chưa có một nghiên cứu
nào cụ thể về biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy của GVTG tại một
trường Đại học tư thục mà điển hình là Trường Đại học Hịa Bình. Chính vì
<i><b>vậy chúng tơi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Biện pháp quản lý hoạt động </b></i>
<i><b>giảng dạy của giảng viên thỉnh giảng tại Trường Đại học Hịa Bình” nhằm </b></i>
6
<b>1.2 Một số khái niệm cơ bản </b>
<i><b>1.2.1 Quản lý và các chức năng cơ bản của quản lý </b></i>
<i>1.2.1.1 Quản lý </i>
Từ khi xuất hiện lao động, tạo ra các giá trị phục vụ cuộc sống đã hình
thành sự phân cơng lao động, sự hợp tác lao động trong một tổ chức nhất định
nhằm đạt hiệu quả và năng suất lao động cao hơn. Do đó, cần phải có người
đứng đầu chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, điều chỉnh..., từ đó xuất hiện người
quản lý.
Quản lý được định nghĩa là một công việc mà một người lãnh đạo học suốt
đời không thấy chán và cũng là sự khởi đầu của những gì họ nghiên cứu.
Quản lý được giải thích như là nhiệm vụ của một nhà lãnh đạo thực thụ,
nhưng không phải là sự khởi đầu để họ triển khai công việc. Như vậy, có bao
nhiêu nhà lãnh đạo tài ba thì có bấy nhiêu kiểu định nghĩa và giải thích về quản lý.
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong
và ngồi nước đã có những quan điểm khác nhau về quản lý.
F.W. Taylor (1856 - 1915) là người được coi là cha đẻ của thuyết quản
<i>lý khoa học đã cho rằng cốt lõi trong quản lý là: "Mỗi loại công việc dù nhỏ </i>
<i>nhất đều phải chuyên môn hóa và phải quản lý chặt chẽ". "Quản lý là nghệ </i>
<i>thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng </i>
<i>phương pháp tốt nhất và rẻ nhất" [6, tr.1]. </i>
Henri Fayol (1841 - 1925) thì lại xuất phát từ các loại hình hoạt
<i>động quản lý khi cho rằng: "Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ </i>
<i>chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ </i>
<i>chức, chỉ đạo và kiểm tra" [6, tra46]. </i>
<i>K.Marx: "Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào </i>
7
<i>của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều </i>
<i>khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng" [19, tr480]. </i>
<i>H.Koontz (Mỹ): "Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự </i>
<i>phối hơp những nỗ lực của cá nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm (tổ </i>
<i>chức). Mục đích của mọi nhà quản lý là hình thành mơi trường mà trong đó </i>
<i>con người có thể đạt được các mục đích của mình với thời gian, tiền bạc, vật </i>
<i>chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất" [18, tr.33]. </i>
<i>Theo cố tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý là sự tác động có mục </i>
<i>đích tới tập thể những người lao động nhằm đạt được những kết quả nhất </i>
<i>định và mục đích đã định trước" [22, tr.23]. </i>
<i>Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Bản chất của hoạt động QL nhằm làm </i>
<i>cho hệ thống vận hành theo mục tiêu đặt ra và tiến đến các trạng thái có tính </i>
<i>chất lượng mới” [2]. </i>
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: hoạt động
<i>quản lý là "tác động có định hướng , có chủ đích của chủ thể quản lý (người </i>
<i>quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) - trong một tổ chức - nhằm </i>
<i>làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức " hay hiê ̣n nay , </i>
<i>Hoạt động quản lý thường được định nghĩa rõ hơn : “Quản lý là quá trình đạt </i>
<i>đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế </i>
<i>hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”[5, tr.9]. </i>
Từ những khái niệm trên, ta thấy bản chất chung của khái niệm quản lý
là một quá trình tác động có ý thức, có định hướng và có tổ chức của chủ thể
<i>1.2.1.2 Các chức năng cơ bản của quản lý </i>
8
đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý , là tập hợp những nhiệm vụ
khác nhau mà chủ thể quản lý phải tiến hành trong quá trình quản lý.
Theo các tác giả Harold Koontz, Cyril O’ Donnell và Heinz Weihrichs
có năm chức năng quản lý. Đó là: Lập kế hoạch, xây dựng tổ chức, xác định
biên chế, lãnh đạo và kiểm tra.
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc lại sắp xếp
thành bốn chức năng cơ bản. Đó là: Lập kế hoạch/Kế hoạch hóa, tổ chức, lãnh
đạo, chỉ đạo và kiểm tra.
<i><b>1.2.2 Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường </b></i>
<i>1.2.2.1. Quản lý giáo dục </i>
Giáo dục là một hoạt động đặc trưng của con người, có sự tham gia của
nhiều thành tố khác nhau nhằm hướng tới một mục tiêu đào thế hệ trẻ cho đất
nước. Dưới góc đô ̣ coi giáo du ̣c là mô ̣t hoa ̣t đô ̣ng chuyên biê ̣t thì QLGD là
quản lý các hoạt động của một cơ sở giáo dục như <sub>trường ho ̣c, các đơn vị </sub>
phục vụ đào tạo , là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đạt được
mục tiêu đào tạo . Dưới góc đô ̣ xã hô ̣i , QLGD là quản lý mo ̣i hoa ̣t đô ̣ng giáo
<i>Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD là hệ thống những tác động </i>
<i>có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ </i>
<i>vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các </i>
<i>tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình </i>
<i>dạy học- giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng </i>
<i>thái mới về chất” [22, tr.35]. </i>
<i>Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “quản lý </i>
<i>giáo dục (QLGD) là hoạt động có ý thức bằng cách vận dụng các quy luật </i>
<i>khách quan của các cấp quản lý giáo dục tác động đến toàn bộ hệ thống </i>
<i>giáo dục nhằm làm cho hệ thống đạt được mục tiêu của nó” [8, tr.69-70]. </i>
9
<i>lớp thanh niên thông minh, sáng tạo, năng động, tự chủ , biết sống và biết </i>
<i>phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân và của xã hội "[7, tr.69-70]. </i>
Như vậy, quan niệm về QLGD có thể có những cách diễn đạt khác
nhau, song mỗi cách định nghĩa đều có đề cập đến các yếu tố cơ bản: Chủ
thể QLGD; khách thể QLGD, mục tiêu QLGD ngồi ra cịn phải kể tới cách
thức (phương pháp QLGD) và công cụ (hệ thống văn bản quy phạm pháp
luật) quản lý giáo dục. Sự phát triển các quan điểm lý luận trên được xem
như sự chuyển dịch đều đặn, tuần tự từ những quan điểm “khoa học”, “thực
chứng” đến những quan điểm về giá trị và tính khách quan tiến đến sự tích
hợp các quan điểm và việc sử dụng một lý thuyết nền tảng là quá trình tương
<b>* Đối tƣợng của qua<sub>̉ n lý GD&ĐT </sub></b>
Quản lý quá trình GD&ĐT là quản lý toàn bộ các hoạt động sư phạm
trong nhà trường gồm 04 thành tố: Tư tưởng (các quan điểm, chủ trương,
chính sách, chế độ, …), con người (cán bộ công nhân viên, GV, SV), quá
trình thực hiện và các hoạt động liên quan đến việc thực hiện chức năng của
GD (như HĐ giảng dạy, HĐ học tập, HĐ phục vụ giảng dạy và học tập, nội
dung, PP, …), CSVC, trang thiết bị, phương tiện - kỹ thuật DH (phịng học,
thư viện, phịng thí nghiệm, nhà xưởng, máy móc, tài liệu, sách giáo khoa…)
<b>* Mục tiêu của quản lý GD&ĐT </b>
Mục tiêu của quản lý GD&ĐT là những kết quả mà chủ thể quản lý dự
kiến sẽ đạt được trong quá trình vận động của đối tượng, dưới sự điều khiển
của chủ thể quản lý.
10
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>
<i><b>1. Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng (2004), Chỉ thị số 40/CT-TW ngày 15 </b></i>
<i>tháng 6 năm 2004 về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo </i>
<i>và cán bộ quản lý giáo dục. </i>
<i><b>2. Đặng Quốc Bảo (2008), Tập bài giảng và tài liệu tổng hợp chuyên đề </b></i>
<i>Quản lý Nhà nước về GD dùng cho học viên Cao học chuyên ngành </i>
<i>QLGD. </i>
<i><b>3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (1998), Những vấn đề về chiến lược phát triển </b></i>
<i>giáo dục trong thời kì cơng nghiệp hố, hiện đại hố, Nxb giáo dục. </i>
<i><b>4. Bộ Giáo dục và đào tạo (2011), Quy định về chế độ thỉnh giảng trong các </b></i>
<i>cơ sở giáo dục (ban hành kèm theo Thông tư 44/2011/TT-BGDĐT ngày </i>
<i>10/10/2011) </i>
<i><b>5. Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2010). Đại cương Khoa học </b></i>
<i>quản lý, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. </i>
<i><b>6. Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2003), Lý luận quản lý Nhà </b></i>
<i>trường, Tài liệu giảng dạy cao học QLGD, ĐHGD - ĐHQG Hà Nội. </i>
<i><b>7. Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2003), Những cơ sở lý luận </b></i>
<i>quản lý giáo dục, Tài liệu giảng dạy cao học QLGD, ĐHGD - ĐHQG Hà </i>
<i>Nội. </i>
<i><b>8. Nguyễn Đức Chính (2006), Chất lượng và quản lý chất lượng trong giáo </b></i>
<i>dục, Tài liệu giảng dạy cao học QLGD, ĐHGD - ĐHQG Hà Nội. </i>
<i><b>9. Chính phủ nƣớc Cộng hòa XHCN Việt Nam (2010), Chỉ thị số </b></i>
<i>296/CT-TTg ngày 27/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới quản lý giáo </i>
<i>dục đại học giai đoạn 2010-2020. </i>
11
<i><b>11. Vũ Cao Đàm (1999), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Khoa </b></i>
<i>học và kỹ thuật, Hà Nội. </i>
<i><b>12. Trần Khánh Đức (2011), Sự phát triển các quan điểm giáo dục. Nxb Đại </b></i>
<i>học Quốc Gia Hà Nội. </i>
<i><b>13. Phạm Minh Hạc (1986), Một số vấn đề về quản lý giáo dục và khoa học </b></i>
<i>giáo dục, Nxb Giáo dục, Hà Nội. </i>
<i><b>14. Đặng Xuân Hải (2002), Nhận diện khái niệm quản lý và lãnh đạo trong </b></i>
<i>quá trình điều khiển một nhà trường, Tạp chí Phát triển giáo dục số 4. </i>
<i><b>15. Nguyễn Thị Phƣơng Hoa (2005), Lý luận dạy học hiện đại, Tài liệu </b></i>
<i>giảng dạy cao học QLGD, Khoa Sư phạm - ĐH Quốc gia Hà Nội. </i>
<i><b>16. Bùi Minh Hiền - Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo (2006), Quản lý Giáo </b></i>
<i>dục, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội. </i>
<i><b>17. Đặng Vũ Hoạt (chủ biên) – Hà Thị Đức (2009), Lý luận dạy học đại học, </b></i>
<i><b>18. Harold Koontz - Cyril Odonnell - Heinz Weirich (1998), Những vấn đề </b></i>
<i>cốt yếu của quản lý, Nxb Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội. </i>
<b>19. K. Marx và F.Engels, Các Mác - Ănghen tồn tập (1993), Nxb Chính </b>
<i>trị Quốc gia, Hà Nội. </i>
<i><b>20. Trần Kiểm (1997), Quản lý giáo dục và trường học, Viện khoa học giáo </b></i>
<i>dục, Hà Nội. </i>
<i><b>21. Lê Đức Ngọc (2003), Nhập môn xác suất thống kê trong đo lường và đánh </b></i>
<i>giá giáo dục, Tài liệu giảng dạy cao học QLGD, Khoa Sư phạm - ĐH Quốc </i>
<i>gia Hà Nội. </i>
<i><b>22. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những khái niệm cơ bản về quản lý giáo </b></i>
<i>dục, trường Cán bộ quản lý giáo dục TW1, Hà Nội. </i>
<i><b>23. Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã Hội Chủ nghĩa Việt Nam (2005), Bộ luật </b></i>
<i>dân sự, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. </i>
<i><b>24. Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã Hội Chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật </b></i>
12
<i><b>25. Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã Hội Chủ nghĩa Việt Nam (2009), Luật </b></i>
<i>giáo dục sửa đổi bổ sung, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. </i>
<i><b>26. Hồng Minh Thao (1998), Tâm lý học quản lý, Trường CB QLGD ĐT </b></i>
<i>TW1. </i>
<i><b>27. Trƣờng Đại học Hịa Bình (2010), Chiến lược phát triển trường Đại học </b></i>
<i>Hịa Bình giai đoạn 2010 – 2020. </i>
<i><b>28. Phan Thị Hồng Vinh (2008), Xây dựng, phát triển và quản lý chương </b></i>
<i>trình dạy học, giáo trình dùng cho học viên cao học giáo dục học và quản </i>
<i>lý giáo dục ĐHSP, Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội. </i>
<i><b>29. Hồ Văn Vĩnh (2003), Một số vấn đề về tư tưởng quản lý, Nxb Chính trị </b></i>
<i>Quốc gia, Hà Nội. </i>