Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Tổng hợp 100 bài toán hidrocacbon môn hóa học lớp 11 bồi dưỡng học sinh giỏi | Lớp 11, Hóa học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1. Dựa vào số liệu sau, tính tỉ lệ % các sản phẩm thế thu được khi cho propan lần lượt tác dụng với clo và </b>
brom (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1).


I


C H− <sub>C H</sub>II− <sub>C H</sub>III−


<b>Clo hóa </b> 1 4,3 7


<b>Brom hóa </b> 1 82 1600


<b>HƯỚNG DẪN </b>


Tỉ lệ % các sản phẩm thế phụ thuộc vào số lượng ni nguyên tử H cùng một loại và khả năng phản ứng ri


của những nguyên tử H đó: i i
i i
100r n
%


r n
=


. Áp dụng cho propan: CH3-CH2-CH3 có 6H bậc I, 2H bậc II:


• Thế clo: %spc 2.4,3 .100 58,9%
2.4,3 6.1


= =


+ ;



6.1


%spp .100 41,1%


2.4,3 6.1


= =


+
• Thế brom: %spc 2.82 .100 96,47%


2.82 6.1


= =


+ ;


6.1


%spp .100 3,53%


2.82 6.1


= =


+


<b>LƯU Ý: Sản phẩm chính là sản phẩm thế nguyên tử H của C có bậc cao hơn. </b>



<b>Câu 2. Cho clo tác dụng với n-butan thu được hai sản phẩm đồng phân có cơng thức C</b>4H9Cl.


a) Viết sơ đồ phản ứng (có điều kiện kèm theo) dạng cơng thức cấu tạo.


b) Tính tỉ lệ phần trăm mỗi sản phẩm biết rằng nguyên tử H ở cacbon bậc hai có khả năng phản ứng cao
hơn ở bậc một 4 lần.


c) Thay clo bằng brom thì phản ứng sẽ xảy ra nhanh hơn hay chậm hơn, sự chênh lệch về phần trăm của
hai sản phẩm sẽ tăng hay giảm?


<b>HƯỚNG DẪN </b>


a) CH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2 →as(1:1)−<sub>HCl</sub> CH3-CH2-CHCl-CH3 (spc) + CH3-CH2-CH2-CH2Cl (spp)


b) n-butan có 6H bậc I và 4H bậc II. Tỉ lệ phần trăm các sản phẩm thế monoclo
4.4


%spc .100 72,73%


6.1 4.4


= =


+ <sub>; </sub>


6.1


%spp .100 27,27%


4.4 6.1



= =


+


c) Thay clo bằng brom thì phản ứng sẽ xảy ra chậm hơn (do khả năng phản ứng của brom kém hơn so với clo), sự
chênh lệch tỉ lệ phần trăm của hai sản phẩm sẽ tăng lên.


<b>Câu 3 (HSG 12 Khánh Hòa bảng B 2009-2010). </b>


a) Tính tỉ lệ các sản phẩm monoclo hóa (tại nhiệt độ phịng) và monobrom hóa (tại 1270<sub>C) isobutan. Biết tỉ </sub>


lệ khả năng phản ứng tương đối của nguyên tử H trên cacbon bậc nhất, bậc hai và bậc ba trong phản ứng clo hóa là
1,0 : 3,8 : 5,0 và trong phản ứng brom hóa là 1 : 82 : 1600.


b) Dựa vào kết quả tính được ở câu (a), cho nhận xét về các yếu tố ảnh hưởng đến hàm lượng các sản
phẩm của phản ứng halogen hóa ankan.


<b>HƯỚNG DẪN </b>


a) Phân tử isobutan : CH3-CH(CH3)-CH3 có 9H bậc I và 1H bậc III. Tỉ lệ các sản phẩm thế mono đối với clo và


brom lần lượt là :


• Thế clo: %spc 1.5 .100 35,71%
1.5 9.1


= =


+ ;



9.1


%spp .100 64,29%


1.5 9.1


= =


+
• Thế brom: %spc 1.1600 .100 99,44%


1.1600 9.1


= =


+ ;


9.1


%spp .100 0,56%


1.1600 9.1


= =


+


b) Các yếu tố ảnh hưởng đến hàm lượng các sản phẩm của phản ứng halogen hóa ankan là độ bền của gốc tự do
các bậc và khả năng phản ứng của halogen.



<b>Câu 4. Khi cho isobutan tác dụng với clo ở 25</b>0<sub>C có chiếu sáng thu được hỗn hợp gồm 1-clo-2-metylpropan chiếm </sub>


64% và 2-clo-2-metylpropan chiếm 36%. Brom hóa trong điều kiện tương tự hầu như chỉ thu được
2-brom-2-metylpropan mà khơng có 1-brom-2-2-brom-2-metylpropan được tạo ra.


a) Tính khả năng phản ứng tương đối của nguyên tử H bậc I và bậc III trong phản ứng clo hóa nói trên.
b) Giải thích sự khác nhau về tỉ lệ các sản phẩm đồng phân trong mỗi trường hợp và sự khác nhau trong
hai trường hợp nói trên.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
a) (CH3)3CH + Cl2 → (CHas(1:1)<sub>−</sub><sub>HCl</sub> 3)2CH-CH2<b>Cl (A) + (CH</b>3)3<b>CCl (B) </b>


Tỉ lệ % các sản phẩm thế phụ thuộc vào số lượng ni nguyên tử H cùng một loại và khả năng phản ứng ri của những


nguyên tử H đó: i i
i i
100r n
%


r n
=


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

của nguyên tử H bậc I là: 64 : 9 = 7,11; %B = 36% mà isobutan có có 1H bậc III nên khả năng phản ứng tương đối
của nguyên tử H bậc III là: 36: 1 = 36.


Khả năng phản ứng tương đối giữa H của C bậc I so với H của C bậc III là: 36 : 7,11 = 5,063.
b) Do độ bền của gốc tự do các bậc và khả năng phản ứng khác nhau của clo và brom.


<b>Câu 5 (HSG 12 tỉnh Lào Cai 2012-2013). Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C</b>4H10,



C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Xác định số mol brom tối đa phản ứng với 0,6 mol X.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
Các phương trình:


C4H10
0
xt, t


→<sub>C</sub><sub>4</sub><sub>H</sub><sub>8</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>
C4H10


0
xt, t


→<sub>C</sub><sub>4</sub><sub>H</sub><sub>6</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub>


Giả sử ban đầu có 1 mol C4H10 thì bảo toàn khối lượng :


4 10


X C H X


58


m m 58(gam) n 2,5(mol)


58.0,4



= = ⇒ = =


Từ phương trình dễ thấy:


2 4 10


/ X H X C H (bd)


nπ =n =n −n = 2,5 – 1 = 1,5 (mol)
<b>Nhận xét: Trong 2,5 mol X có 1,5 mol π nên trong 0,6 mol X có 0,36 mol π </b>
Vậy số mol brom tối đa phản ứng với 0,6 mol X là 0,36 mol.


<b>Câu 6. Cho butan tác dụng với clo có chiếu sáng, thu được hỗn hợp các dẫn xuất monoclo. </b>
a) Viết phương trình hóa học và gọi tên các dẫn xuất monoclo tạo thành.


b) Trình bày cơ chế của phản ứng tạo thành sản phẩm chính.
<b>HƯỚNG DẪN </b>
a) CH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2 →askt<sub>1:1</sub> CH3-CH2-CHCl-CH3<b> + HCl </b>


2-clobutan (spc)


CH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2 →askt<sub>1:1</sub> CH3-CH2-CH2-CH2Cl + HCl


1-clobutan (spp)
b) Cơ chế phản ứng dây chuyền:


<b>Bước khơi mào: Cl</b>2 →askt
.


2Cl


<b>Bước phát triển dây chuyền: </b>


.


Cl + CH3-CH2-CH2-CH3

CH3-CH2
-.


CH-CH3 + HCl


CH3-CH2
-.


CH-CH3 + Cl2

CH3-CH2-CHCl-CH3 +
.


Cl
<b>Bước đứt dây chuyền: </b>


CH3-CH2
-.


CH-CH3 +
.


Cl

CH3-CH2-CHCl-CH3


2CH3-CH2
-.


CH-CH3

CH3-CH2-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH3


2Cl.

Cl2


<b>Câu 7 (CASIO Long An 2011-2012). Đốt cháy 5,2 gam hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng có </b>
số mol bằng nhau bằng lượng oxi vừa đủ thu hỗn hợp Y. Dẫn hỗn hợp Y vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu


được a (gam) kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Z thì thu thêm b (gam) kết tủa


nữa, biết a + b = 49,55. Xác định công thức phân tử của ba hiđrocacbon trên.
<b>HƯỚNG DẪN </b>


Gọi mol Ca(OH)2 đã phản ứng với CO2 lần lượt là x, y. Các phản ứng xảy ra:


Ca(OH)2 + CO2 →CaCO3 + H2O


Ca(OH)2 + 2CO2 →Ca(HCO3)2


Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 →CaCO3 + BaCO3 + 2H2O


Từ đề có hệ


2
CO


x y 4.0, 05 0, 2 x 0,05


n 0,35(mol)
100x 297y 49,55 y 0,15


+ = = =



 


⇒ ⇒ =


 


+ = =


 


Gọi mol nước sinh ra từ phản ứng cháy là z ta có


X C H


m =m +m ⇔12.0,35 2z 5, 2+ = ⇒ =z 0,5(mol)


2 2


H O CO


n >n <sub>nên X gồm các ankan; </sub>


2 2


ankan H O CO


n =n −n =0,15(mol)nên số mol mỗi ankan là 0,05 (mol)
Đặt công thức 3 ankan là CmH2m+2; CnH2n+2; CtH2t+2 thì bảo tồn C ta có: 0,05m + 0,05n + 0,05t = 0,35 hay m + n +



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 8 (HSG 12 Đăklăk vòng 2 2009-2010). Cho 0,736 gam hỗn hợp gồm 2 ankan (tỉ lệ mol 1:1) cùng với 3,36 lít </b>
O2 (dư, ở đktc) vào một ống úp ngược trên chậu nước. Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy, đưa nhiệt độ ống về


250<sub>C ta nhận thấy: </sub>


• Mực nước trong ống cao hơn mực nước trong chậu là 68 mm.
• Thể tích phần ống chứa khí là 2,8 lít.


Xác định cơng thức phân tử của 2 ankan. Biết áp suất khí quyển là 758,7 mmHg, áp suất gây ra bởi hơi
nước trong ống ở 250<sub>C là 23,7 mmHg, khối lượng riêng của Hg là 13,6 g/cm</sub>3<sub>. </sub>


<b>HƯỚNG DẪN </b>
Gọi công thức chung của 2 ankan C H<sub>n</sub> <sub>2n 2</sub>+


2
O


3,36


n 0,15(mol)


22,4


= = <sub>; </sub><sub>n</sub><sub>ankan</sub> 0,736 <sub>(mol)</sub>


14n 2
=


+


Phương trình: C H<sub>n</sub> <sub>2n 2</sub><sub>+</sub> + (3n 1)


2
+


O2 → n CO2 + ( n +1)H2O


0,736
14n 2+ →


(3n 1)
2


+


. 0,736
14n 2+ → n .


0,736
14n 2+


(dö)


2 2


O CO


n +n <sub>= (0,15 -</sub>(3n 1)
2



+


. 0,736
14n 2+ ) + n .


0,736
14n 2+ (mol)
Áp suất khí gây ra bởi (CO2 + O2 dư) = 758,7 – 23,7 –


6
,
13


68 <sub> = 730 mmHg </sub>


(dö)


2 2


O CO


n +n <sub>= </sub>P.V


R.T = 760.(273 25).22,4
273
.
8
,
2
.


730


+ = 0,11(mol)
⇒ (0,15 -(3n 1)


2
+


. 0,736
14n 2+ ) + n .


0,736


14n 2+ = 0,11 ⇒ n = 1,5
⇒ Một ankan là CH4 và CnH2n+2; n = 1.1 n.1


2
+


= 1,5 ⇒ n = 2 (C2H6)


<b>Câu 9. X có cơng thức phân tử C</b>6H6. X chỉ có các vịng đơn, khơng có liên kết π,cộng Br2 theo tỉ lệ 1:2, tác


dụng với H2 tỉ lệ 1:5. X tác dụng với Cl2 (ánh sáng) theo tỉ lệ 1:1 thu được một sản phẩm monoclo duy nhất. Xác


định cơng thức cấu tạo của X.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
• Độ bất bão hòa của X: 2 6(4 2) 6(1 2) 4



2


+ − + −


∆ = =


• X + Br2 theo tỉ lệ 1: 2 ⇒ X chỉ có 2 vịng 3 cạnh.


• X tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1 : 5 ⇒ X có thêm 3 vịng 4 cạnh.


• X tác dụng với Cl2 tỉ lệ 1 : 1, thu được sản phẩm monoclo duy nhất ⇒ X chỉ có các nhóm CH.


Cơng thức cấu tạo X là:


<b>Câu 10 (HSG 12 Đăklăk 2009-2010). Anken (A) có cơng thức phân tử C</b>6H12 có đồng phân hình học, tác dụng với


Br2<b> cho hợp chất đibrom (B). Cho B tác dụng với KOH trong ancol đun nóng thu được đien (C) và một ankin (C’). </b>


<b>Chất (C) bị oxi hóa bởi KMnO</b>4 đậm đặc và nóng cho axit axetic và CO2<b> . </b>


Hãy xác định cấu tạo của (A), viết sơ đồ các chuyển hóa trên.
<b>HƯỚNG DẪN </b>
C6H12 + Br2 →C6H12Br2 KOH<sub>-HBr</sub>→C6H10 0 4


KMnO
t


→<sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH + CO</sub><sub>2 </sub>
(B) (C: đien)



Sự oxi hóa đien có 6C cho ra CH3COOH và CO2 vậy phải có 2 mol CH3COOH và 2 mol CO2. Muốn có


CH3COOH phải có hợp phần CH3-CH=, cịn CO2 là do =CH-CH=.


<b>Vậy đien (C) có cấu tạo: CH</b>3-CH=CH-CH=CH-CH3 (hexa-2,4-đien) .


B phải có 2 brom ở cacbon cạnh nhau, vậy vị trí Br là C3 và C4: CH3CH2CHBr-CHBrCH2CH3, do đó A phải có nối


đơi giữa C3 và C4: CH3 -CH2 -CH=CH-CH2--CH3 (cis và trans)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

CH3 -CH2 -CH=CH-CH2--CH3 +Br2→CH3CH2CHBr-CHBrCH2CH3 0
KOH


t


→<sub> </sub>
<b> (A) (B) </b>


CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 + CH3 -CH2 -C

C-CH2--CH3


<b> (C) (C’) </b>


KMnO4


2CH3COOH + HOOC-COOH



t0<sub> </sub>



CO2


<b>Câu 11. Phân tích một terpen A cho kết quả: %C = 88,235% (về khối lượng); M</b>A = 136 (g/mol); A có khả năng


làm mất màu dung dịch Br2, tác dụng với brom theo tỉ lệ 1 : 2 nhưng không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.


Ozon phân hoàn toàn A tạo ra hai sản phẩm hữu cơ là anđehit fomic và 3-axetyl-6-on-heptanal. Xác định công
thức cấu tạo của A.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
Đặt A: CxHy


x : y = x : y %C %H: 88,235:11,765 5 :8


12 1 12


= = = <sub>⇒ CT thực nghiệm (C</sub><sub>5</sub><sub>H</sub><sub>8</sub><sub>)</sub><sub>n </sub>
MA = 136 ⇒ CTPT A : C10H16 (số lk π + số vịng = 3)


• A tác dụng Br2 theo tỉ lệ mol 1:2 ⇒ A có 2 liên kết π và 1 vịng


• A khơng tác dụng với AgNO3/NH3 ⇒ A khơng có liên kết ba đầu mạch


• Ozon phân hoàn toàn A tạo ra 2 sản phẩm hữu cơ: anđehit fomic và 3-axetyl-6-on heptanal ⇒ CTCT A:


CH<sub>3</sub>
*


<b>Câu 12 (HSG 12 Đăklăk 2011-2012). Đề hiđro hóa 1 mol ankan A thu được 1 mol hiđrocacbon B không no, thực </b>
hiện phản ứng ozon phân B cho ra 1 mol anđehit maleic và 2 mol anđehit fomic. Xác định công thức cấu tạo của


hiđrocacbon A và B. Viết phản ứng xảy ra.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
CH3-CH2-CH2-CH3


0


2
xt,t


2H


→<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH-CH</sub><sub>2</sub><sub>-CH=CH</sub><sub>2</sub>


CH2 CH CH2 CH CH2 + 2O3


O O
CH2


O
O


O O
CH


CH2 CH<sub>2</sub> CH


+<sub>H</sub><sub>2</sub><sub>O/Zn</sub>



HOC CH<sub>2</sub> CHO + <sub>2HCHO</sub> + <sub>2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>2</sub>


<b>Câu 13. Hiđrocacbon X có cơng thức phân tử C</b>8H10, không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong


dung dịch KMnO4, thu được hợp chất C8H4K2O4 (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl, thu được hợp chất


C8H6O4. Lập luận để xác định cơng thức cấu tạo có thể có và gọi tên X.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
X có CTPT C8H10 có độ bội liên kết: 2 8(4 2) 10(1 2) 4


2


+ − + −


∆ = =


X không làm mất màu dung dịch brom


o
4


+ dd KMnO , t + HCl


8 4 2 4 8 6 4


X→Y (C H K O )→C H O


⇒ X có vịng benzen ⇒ X có cơng thức dạng: CH3-C6H4-CH3



Các phản ứng:


CH3-C6H4-CH3 + 4KMnO4 → KOOC-Ct0 6H4-COOK + 2KOH + 4MnO2 + 2H2O


KOOC-C6H4-COOK + 2HCl → HOOC-C6H4-COOH + 2KCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

CH3


CH3


CH3


H3C <sub>H3C</sub>


CH3


o-xilen m-xilen p-xilen
<b>Câu 14. Viết các phương trình hóa học trong sơ đồ sau đây: </b>


3 2 4 Cl , 2 NaOH,to Fe HCl


HNO đặc/H SO đặc ánh sáng


1:1 1:1


X



Y



→ → →

Z

T

+

M

.
<i>Biết rằng X, Z, T, M là các chất hữu cơ; Y có tên gọi là p-nitrotoluen. </i>


<b>HƯỚNG DẪN </b>
Các phương trình hóa học:



<b>Câu 15. Viết các phương trình hố học của các phản ứng có thể xảy ra khi cho stiren, toluen, propylbenzen lần </b>
lượt tác dụng với dung dịch KMnO4 (ở nhiệt độ thích hợp).


<b>HƯỚNG DẪN </b>


Ở nhiệt độ thường, dung dịch KMnO4 chỉ phản phản ứng được với stiren. Khi đun nóng, dung dịch KMnO4 phản


ứng được với cả ba chất:


3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4+ 4H2O →3C6H5-CH(OH)-CH2(OH) +2MnO2↓ +2KOH


3C6H5CH=CH2 + 10KMnO4
0
t


→<sub>3C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>COOK + 3K</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3</sub><sub> + KOH + 10MnO</sub><sub>2</sub>↓+ 4H2O


C6H5-CH3 + 2KMnO4
0
t


→<sub> C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>COOK + 2MnO</sub><sub>2</sub>↓ + KOH + H2O


3C6H5CH2CH2CH3 + 10KMnO4
0
t


→<sub>3C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>COOK + 3CH</sub><sub>3</sub><sub>COOK + 4KOH + 4H</sub><sub>2</sub><sub>O + 10MnO</sub><sub>2</sub>↓



<b>Câu 16 (HSG Hóa 12 Hải Dương 2017-2018). Oxi hóa hồn tồn hiđrocacbon A hoặc B đều thu được CO</b>2 và


H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 7 : 4. Hóa hơi hồn tồn 13,8 gam A hoặc B đều thu được thể tích bằng với thể tích


của 4,2 gam khí N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Cho 11,04 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch


AgNO3 trong NH3 thu được 36,72 gam kết tủa; B không phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, không làm


mất màu dung dịch brom, bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4 khi đun nóng. Xác định cơng thức phân tử, viết công


thức cấu tạo phù hợp của A và B.


<b>HƯỚNG DẪN </b>


Do khối lượng mol của A, B bằng nhau; khi đốt cháy A hoặc B đều thu được tỉ lệ mol CO2 và H2O như nhau ⇒ A


và B có cùng cơng thức phân tử.


- Đặt công thức phân tử của A và B là CxHy (x, y > 0); MA = MB = 13,8


0,15 = 92 (g/mol)


Ta có: 12x + y = 92 (I) và 2
2


CO
H O


n 2x 7



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Biện luận tìm cơng thức cấu tạo của A: </b>


• A phản ứng với AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa ⇒ A có liên kết -C

CH.


nA = 0,12 mol. Giả sử A có a liên kết -C

CH.


Phương trình:


C7H8 + aAgNO3 + aNH3 →C7H8-aAga

+ aNH4NO3


0,12 mol 0,12 mol
M kết tủa = 36,72


0,12 = 306 ⇒ 92 + 107a = 306 ⇒ a = 2 ⇒ A có dạng HC

C-C3H6-C

CH.
Cơng thức cấu tạo phù hợp của A là


HC

C-CH2-CH2-CH2-C

CH; HC

C-C(CH3)2-C

CH


HC

C-CH(CH3)-CH2-C

CH; HC

C-CH(C2H5)-C

CH


<b>Biện luận tìm cơng thức cấu tạo của B </b>


• B khơng có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3; không làm mất màu dung dịch brom; bị oxi hóa bởi


dung dịch KMnO4 ở khi đun nóng ⇒ B là C6H5-CH3 (toluen)


Phương trình: C6H5-CH3 + 2KMnO4
0
t



→<sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>COOK + 2MnO</sub><sub>2</sub><sub> + KOH + H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>


<b>Câu 17 (HSG 12 Đăklăk 2009-2010). Hỗn hợp khí A (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở không phân nhánh X, </b>
Y. Lấy 268,8 ml hỗn hợp A cho từ từ qua dung dịch brom, thấy có 3,2 gam brom phản ứng và khơng có khí thốt
ra khỏi bình. Cịn nếu đốt cháy 268,8 ml hỗn hợp A thì thu được1,408 gam CO2.


Xác định cơng thức phân tử của X, Y và tính thành phần phần trăm về số mol của X, Y trong A.
<b>HƯỚNG DẪN </b>


Số mol A = 0,012; số mol Br2 = 0,02; số mol CO2 = 0,032 (mol)


Cho A phản ứng với dung dịch Br2 không thấy khí thốt ra khỏi bình chứng tỏ X, Y khơng no.


Gọi công thức chung X, Y là C H<sub>n</sub> <sub>2n 2 2k</sub><sub>+ −</sub> , k ≥ 1, n ≤ 4, k là số liên kết π trung bình.


n 2n 2 2k


C H <sub>+ −</sub> + k Br2 → C H<sub>n</sub> <sub>2n 2 2k</sub>+ − Br<sub>2k</sub>


0,012 → 0,012 k


2
Br


n = 0,012 k = 0,02 ⇒ k =
3
5


⇒ 1 chất có 1 lk π, 1 chất có a liên kết π, a ≥ 2.



Bảo toàn nguyên tố C:


2
CO


n = 0,012 n = 0,032 ⇒ n =
3


8<sub> = 2,67 ⇒ chất có ít C hơn là C</sub>


2, chất nhiều C hơn là Cn,


(3 ≤ n ≤ 4).


Gọi x là số mol của chất Cn có trong 1 mol hỗn hợp ⇒ số mol của chất C2 là (1-x)


<b>Trường hợp C2 có 1 liên kết π</b>πππ<b> (C2H4), Cn có a liên kết π</b>πππ


• Nếu n = 3, ta có: n = 3x + 2(1-x) =
3
8


; k = ax + 1(1-x) =
3
5


⇒ x =
3
2



; a = 2 ⇒ C3H4


Vậy hỗn hợp là: C2H4 (33,33%) và C3H4 (66,67%).


• Nếu n = 4, ta có: n = 4x + 2(1-x) =
3


8<sub>; k = ax + 1(1-x) = </sub>
3
5<sub> ⇒ x = </sub>


3


1<sub>; a = 3 ⇒ C</sub>


4H4


Vậy hỗn hợp là: C2H4 (66,67%) và C4H4 (33,33%).


<b>Trường hợp C2 có a liên kết π</b>πππ<b>, Cn có 1 liên kết π</b>πππ


• Nếu n = 3, ta có: n = 3x + 2(1-x) =
3
8


; k = 1x + a(1-x) =
3
5



⇒ x =
3
2


; a = 3 ⇒ loại


• Nếu n = 4, ta có: n = 4x + 2(1-x) =
3
8


; k = 1x + a(1-x) =
3
5


⇒ x =
3
1


; a = 2 ⇒ C2H2


Vậy hỗn hợp là: C2H2 (66,67%) và C4H8 (33,33%).


<b>Câu 18. Hỗn hợp N gồm C</b>3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam N vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác,


nung nóng, thu được hỗn hợp M. Đốt cháy hoàn toàn M cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp


thụ hết vào bình đựng nước vơi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho M đi
qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc)


hỗn hợp N đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>HƯỚNG DẪN </b>


Quy C4H10 thành 2C2H2.3H2⇒ Hỗn hợp: C3H6: x mol, C2H2: y mol và H2: z mol


C3H6 + 9/2O2 → 3CO2 + 3H2O (1)


x → 4,5x


C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O (2)


y→ 2,5y


H2 + 1/2O2 → H2O (3)


z→ 0,5z


Từ các dữ kiện đề cho ta lập được hệ:


100.(3x 2y) [44(3x 2y) 18(3x y z) 21,45
x 2y z 0,15


0,4(x y z) 0,5(x 2y)


+ − + + + + =





+ = +





 <sub>+</sub> <sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>+</sub>






114x 94y 18z 21,45 x 0,15
x 2y z 0,15 y 0,075
0,1x 0,6y 0,4z 0 z 0,15


+ − = =


 


 <sub>+</sub> <sub>= +</sub> <sub>⇒</sub> <sub>=</sub>


 


 <sub>+</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub>  <sub>=</sub>


 


Vậy: V = 22,4(4,5.0,15 + 2,5. 0,075 + 0,15.0,15) = 21 lít.


<b>Câu 19. A, B, C, D, E, F là các đồng phân có cơng thức phân tử C</b>4H8. A, B, C, D, E đều làm mất màu dung dịch


brom còn F thì khơng. D và E là cặp đồng phân hình học. Hỗn hợp chứa A, D, E phản ứng với H2/Ni, t0 chỉ thu



được một sản phẩm. B không làm mất màu dung dịch KMnO4. Nhiệt độ sôi của E cao hơn D. Xác định các chất A,


B, C, D, E, F.


<b>HƯỚNG DẪN </b>


• B làm mất màu dung dịch Br2 nhưng không mất màu dung dịch KMnO4 → B là metylxiclopropan.


xiclo-C3H5 -CH3+ Br2 → CH3-CHBr-CH2-CH2Br


• F không làm mất màu dung dịch Br2 → F là xiclobutan.


• A, D, E phản ứng với H2 chỉ thu được một sản phẩm → A, D, E có cùng mạch cacbon (anken không


nhánh).


C4H8 + H2


0
Ni, t




<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>-CH</sub><sub>3</sub><sub> </sub>


• Sản phẩm từ D, E là cặp đồng phân hình học. Nhiệt độ sơi của E cao hơn → E là cis-but-2-en; D là
trans-but-2-en.


<b>Suy ra A phải là but-1-en và C phải là 2-metylpropen. </b>


<b>Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam một hiđrocacbon X rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 chứa H</b>2SO4 đặc và



bình 2 chứa 600 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng, khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 37 gam


đồng thời xuất hiện 78,8 gam kết tủa.


a) Xác định công thức phân tử của X. Biết khi làm bay hơi 10,4 gam X thu được thể tích khí bằng thể tích
của 3 gam C2H6 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.


b) X có một đồng phân X1 (có trong chương trình THPT), biết rằng khi cho 3,12 gam X1 phản ứng vừa đủ


với 96 gam dung dịch Br2 5% trong bóng tối. Nhưng 3,12 gam X tác dụng tối đa với 2,688 lít H2 (đktc) khi đun


nóng có xúc tác Ni. Viết công thức cấu tạo và gọi tên X1.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
a) Từ


2 6 2 6


X C H X C H


V =V ⇒n =n =0,1(mol)<sub>và </sub>


2 2


CO H O


m +m =5,4 37 42,4(gam)+ =


<b>• Trường hợp 1: Dung dịch Ba(OH)</b>2 dư



2 3


2


CO BaCO


H O


n n 0,4(mol)


42,4 0,4.44


n 1,378(mol)


18


= =





⇒  −


= =




Đặt công thức của X là CxHy dễ thấy: H O2



X


2n <sub>2.1,378</sub>


y 27,56


n 0,1


= = = (loại vì y phải ngun)


<b>• Trường hợp 2: Dung dịch Ba(OH</b>2 phản ứng với CO2 tạo ra hai muối Ba(HCO3)2 và BaCO3 ta tính được:
2


CO


n =0,8(mol)<sub>; </sub>


2
H O


n =0,4(mol)


Đặt cơng thức của X là CxHy tính được: CO2 H O2


X X


n <sub>0,8</sub> 2n <sub>2.0,4</sub>


x 8; y 8



n 0,1 n 0,1


= = = = = = . Vậy X là C8H8.


b)


2


X Br


n =n =0,03(mol)⇒ X có 1 lên kết pi kém bền (dạng anken).


2


H X


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 21. Ankađien A có cơng thức phân tử C</b>8H14 tác dụng với dung dịch Br2 theo tỷ lệ mol 1: 1 sinh ra chất B. Khi


đun A với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng, sinh ra ba sản phẩm hữu cơ là CH3COOH,


(CH3)2C=O, HOOC-CH2-COOH. Xác định công thức cấu tạo của A, B và viết các phương trình phản ứng xảy ra.


<b>HƯỚNG DẪN </b>


Đun A với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 sinh ra: CH3COOH, (CH3)2C=O, HOOC-CH2-COOH nên công thức


<b>cấu tạo của A là (CH</b>3)2C=CH-CH2-CH=CH-CH3<b>; B là (CH</b>3)2CBr-CHBr CH2-CH=CH-CH3 hoặc (CH3)2C =


CH-CH2-CHBr-CHBr-CH3



<b>Phương trình: 5(CH</b>3)2C=CH-CH2-CH=CH-CH3 + 14KMnO4 + 21H2SO4 →5(CH3)2CO + 5CH2(COOH)2 +


5CH3COOH + 14MnSO4 + 7K2SO4 + 21H2O


<b>Câu 22. Hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon mạch hở: CH</b>4, C2H4, C3H4 và C4H4. Nung nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa


X và H2 có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với hiđro bằng 19. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng


dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là a gam; đồng thời khối lượng bình tăng 3,68 gam. Khí thốt ra khỏi


bình (hỗn hợp khí T) có thể tích là 1,792 lít chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu được 4,32 gam
nước. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Các phản ứng xảy ra hồn tồn. Tính giá trị của a.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
T là hiđrocacbon no ⇒


2
CO


n = 0,24 - 0,08 = 0,16
⇒ mT = mC + mH =2,4 gam


⇒ mF = ∆mbình tăng + mT = 6,08 gam


⇒ nF= 0,16 = nX




2
H



n phản ứng = 0,14


Đặt CTTQ chung của hỗn hợp X là C H<sub>x</sub> <sub>4</sub>: 0,16 mol


Trong X: nH = 4nX = 0,64 mol ⇒ nC = 5,8 0,64 0, 43


12


= <sub> mol </sub>


⇒ x 2, 6875= ⇒ k 1,6875= <sub> </sub>
Bảo toàn mol liên kết π:


2 pu 2 2


H Br Br


k.0,16 n= +n ⇒n =0,13<sub> ⇒ </sub>


2


Br


m =20,8<b><sub> gam. </sub></b>


<b>Câu 23. Hiđrocacbon C</b>7H12 (A) bị oxi hóa bằng axit cromic tạo ra axit xiclopentancacboxylic, (A) tác dụng với


H2SO4 đặc rồi thủy phân thu được ancol C7H14O, ancol này cho phản ứng iođofom. Viết cấu tạo của hiđrocacbon



trên và viết các phương trình phản ứng để giải thích.


<b>HƯỚNG DẪN </b>


Ta thấy: (A) có ∆ = 2 , có chứa vịng 5 cạnh, vậy A có 2 nguyên tử C trên nhánh tạo 1 liên kết đôi C=C. Vậy A là




CH=CH2 (vinyl xiclopentan)


CH=CH2


Oxi hóa


COOH


CH=CH2


H2SO4 <sub>CH(SO4H)-CH</sub>
3


H2O


CH(SO4H)-CH<sub>3</sub> <sub>CH(OH)-CH</sub><sub>3</sub>


+CHI3+3NaI+4H2O
CH(OH)-CH<sub>3</sub>3I2+4NaOH COONa


<b>Câu 24. Chất hữu cơ X có cơng thức phân tử là C</b>9H9<b>Cl. Khi oxi hóa X bằng dung dịch KMnO</b>4 trong H2SO4, đun



<b>nóng thì thu được axit benzoic. X tác dụng được với dung dịch NaOH cho hai sản phẩm X1, X2</b> đều có cơng thức


phân tử là C9H10<b>O. Xác định công thức cấu tạo của X, X1, X2 và viết các phương trình phản ứng xảy ra. </b>


<b>HƯỚNG DẪN </b>
C9H9Cl có số liên kết π + số vịng no là 5


• A2 KMnO /H4
+


<sub>→ C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>COOH ⇒ A</sub><sub>2</sub><sub> có 1 nhánh ở vịng benzen </sub>


• A2 +NaOH→X2, Y2 có công thức phân tử C9H10O ⇒ A2: C6H5-CH=CH-CH2Cl (có 2 dạng cis và trans)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Phương trình: 5C</b>6H5–CH=CH-CH2Cl + 8KMnO4 + 12H2SO4 → 5C6H5-COOH + 4K2SO4+ 8MnSO4 + 5ClCH2


-COOH + 12H2O


<b>Câu 25. X, Y, Z, T là các đồng phân có cơng thức chung C</b>4H7Br. Đun nóng X hoặc Y với dung dịch NaOH đều thu


được anđehit butiric, đun nóng Z hoặc T với dung dịch NaOH đều thu được etylmetylxeton. X bền hơn Y, Z bền hơn
T. Viết công thức cấu trúc X, Y, Z, T và các phản ứng xảy ra.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
Công thức cấu trúc X, Y, Z, T:


Các phương trình phản ứng :


CH3-CH2-CH=CHBr + NaOH


o
t


→<sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>-CH=O + NaBr </sub>
CH3-CH=CBr-CH3 + NaOH


o
t


→<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>-CO-CH</sub><sub>3</sub><sub>+ NaBr </sub>


<b>Câu 26 (HSG Thái Nguyên 2010). Hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon X, Y, Z (Y và Z là đồng đẳng kế tiếp). Đốt </b>
cháy hoàn toàn 672 ml A rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình I chứa 52,91 gam dung dịch H2SO4 98%, bình II


chứa 437,5 ml dung dịch Ba(OH)2 0,08M. Kết thúc thí nghiệm nồng độ H2SO4 ở bình I cịn 96,2%. Bình II xuất


hiện 4,925 gam kết tủa. Mặt khác, khi dẫn 1209,6 ml A đi qua bình chứa dung dịch brom, nhận thấy sau phản ứng
dung dịch này bị nhạt màu, khối lượng dung dịch tăng thêm 0,468 gam và có 806,4 ml khí thốt ra khỏi bình. Xác
định công thức phân tử của X, Y, Z và phần trăm thể tích các khí trong A, biết rằng các phản ứng xảy ra hồn tồn
và các khí đều đo ở đktc.


<b>HƯỚNG DẪN </b>


2
H O


n = 0,055 (mol);


2
Ba(OH)



n = 0,08 . 0,4375 = 0,035 (mol);


3
BaCO


4,925


n 0,025(mol)


197


= =


<b>+ TH1: Ba(OH)</b>2 phản ứng hết: nCO<sub>2</sub>= 0,045 mol


<b>+ TH2: Ba(OH)</b>2 phản ứng dư: thì số mol CO2 bằng số mol kết tủa:
2
CO


n = 0,025 mol


Cả hai trường hợp đều cho số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. Do đó hỗn hợp A phải có ankan và hiđrocacbon


khơng no.


<b>Tìm số mol hiđrocacbon trong 672 ml: </b>
n ankan= 806, 4.672


1209, 6.22400= 0,02 (mol); n hiđrocacbon không no=


672


22400- 0,02 = 0,01 (mol)


Khối lượng dung dịch tăng sau phản ứng với brom là khối lượng của hiđrocacbon khơng no. Vậy khối lượng của
nó trong 672 ml là:


m hiđrocacbon không no = 0, 468.672


1209, 6 = 0,26 gam
<b>Tìm cơng thức phân tử hiđrocacbon khơng no: </b>


Đặt CTC hiđrocacbon không no là: CnH2n+ 2-2a (với n≥2 và a ≥ 1)


Ta có: 14n + 2 – 2a = 0, 26


0,01= 26 ⇔ 7n – a = 12 ⇒ chỉ có: n = 2 và a = 2 là thỏa mãn.
<b>Vậy CTPT của hiđrocacbon khơng no là: C2H2 (X) </b>


<b>Tìm cơng thức phân tử và số mol hiđrocacbon no: </b>


Theo bài ra thì hiđrocacbon no đó là Y và Z, có CTC là: C H<sub>m</sub> <sub>2m 2</sub><sub>+</sub> (với

m

> 1)


Số mol CO2 của nó khi đốt cháy là:


0,02m 0, 045 0,01.2
0,02m 0, 025 0,01.2


 = −





= −


 ⇒


m 1, 25
m 0, 25 (loại)
 =



=



<b>Vậy CTPT 2 ankan Y và Z là: CH4 và C2H6</b> có số mol lần lượt là x và y mol . Ta có hệ:


2 0,045 0, 01.2
4 6 0,055.2 0,01.2


<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>


+ = −




 <sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>−</sub>


 ⇒



0, 015
0, 005
=

 <sub>=</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Vậy ta tính được phần trăm thể tích mỗi khí như sau: C2H2 (33,33%); CH4 (50,0%); C2H6 (16,67%).


<b>Câu 27. Hợp chất A có cơng thức C</b>9H8 có khả năng kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3 và phản ứng với


brom trong CCl4 theo tỷ lệ mol 1 : 2. Đun nóng A với dung dịch KMnO4 tới khi hết màu tím, rồi thêm lượng dư


dung dịch HCl đặc vào hỗn hợp sau phản ứng thấy có kết tủa trắng là axit benzoic đồng thời giải phóng khí CO2 và


Cl2. Xác định công thức cấu tạo của A và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.


<b>HƯỚNG DẪN </b>


A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 suy ra A có liên kết ba đầu mạch. A tác dụng với Br2/CCl4 theo tỷ lệ


mol 1:2. Vậy A có hai liên kết

π

ở gốc hidrocacbon mạch hở.
Công thức cấu tạo của A là : C6H5−CH2−C

CH


Các phương trình phản ứng :


C6H5-CH2-C

CH + AgNO3 + NH3

→



0
t <sub> C</sub>



6H5-CH2-C

CAg

+ NH4NO3


C6H5-CH2-C

CH + 2Br2

→

C6H5-CH2-CBr2-CHBr2


3C6H5-CH2-C

CH +14KMnO4

→



0
t <sub> 3C</sub>


6H5COOK + 5K2CO3 + KHCO3 +14MnO2 + 4H2O


MnO2 + 4HCl

→



0
t


MnCl2 + Cl2 + 2H2O


C6H5COOK + HCl

→

C6H5COOH

+ KCl


K2CO3 + 2HCl

→

2KCl + H2O + CO2


KHCO3 + HCl

→

KCl + H2O + CO2


<b>Câu 28. Hiđrocacbon (A) có cơng thức phân tử là C</b>9H10. (A) có khả năng tác dụng với Br2 khan, xúc tác bột Fe, t0.


Hiđro hóa (A) với xúc tác Ni, t0<sub> thu được (B) có cơng thức phân tử là C</sub>


9H12. Oxi hố (B) bằng O2 trong H2SO4 thu



được axeton. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên (A), (B) và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
<b>HƯỚNG DẪN </b>


A (C9H10) + Br2 khan (bột Fe, t0) ⇒ A có vịng benzen.


A (C9H10) + H2 (Ni, t0 )

→

B (C9H12) ⇒ A có một liên kết đôi ở nhánh.


B (C9H12) + O2 (H2SO4)

→

axeton ⇒ B là cumen


H3C
CH


CH3




H3C


C CH2


<b>B là Isopropyl benzen A là isopropenyl benzen </b>


H3C


C CH2


+ Br2


Fe, t0


H3C


C CH2


Br


+ HBr


H<sub>3</sub>C
C


CH<sub>2</sub>


+ H2


Ni, t0
H<sub>3</sub>C


CH
CH<sub>3</sub>


H3C


CH CH3


+ O2


H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, t0


OH



+ CH3COCH3


<b>Câu 29. Cho hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch brom dư được dẫn xuất tetrabrom chứa 75,8% brom (theo </b>
khối lượng). Khi cộng brom (1:1) thu được cặp đồng phân cis-trans.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2. Viết phương trình của X với:


a) Dung dịch KMnO4 (trong môi trường H2SO4).


b) Dung dịch AgNO3/NH3.


c) H2O (xúc tácHg / H2+ +).


d) HBr theo tỉ lệ 1:2.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
<b>1. Hiđrocacbon X: C</b>xHy


CxHy + 2Br2 → CxHyBr4 ; theo giả thiết: %Br = .100


320
12


4
.
80


+
<i>+ y</i>



<i>x</i> = 75,8


⇒ 12x + y = 102


Giá trị thỏa mãn: x = 8 , y = 6. CTPT của X: C8H6 (∆= 6).


Vì X có khả năng phản ứng với brom thoe tỉ lệ 1 : 1 và 1 : 2 chứng tỏ phân tử X có 2 liên kết π kém bền và 1 nhân
thơm. Vậy X là phenylaxetilen:


C CH


<b>2. Phương trình phản ứng: </b>


5


C CH


+ 8KMnO4 + 12H2SO4 → 5


COOH


+ 4K2SO4 + 8MnSO4 + 12H2O


C CH


+ AgNO3 + NH3 →


C CAg



+ NH4NO3


C CH


+ H2O
2
Hg /H+ +


<sub>→ </sub>


C
O


CH3


C CH


+ 2HBr →


C CH3
Br


Br


<b>Câu 30. Hiđrocacbon A là một chất rắn có tính dẻo, đàn hồi (11,76% H theo khối lượng) có trong mủ cây cao su. </b>
<b>Ozon phân A cho C</b>16H16O6, khi cho một mol chất này vào nước nóng thu được 2 mol anđehit levulinic


HOC[CH2]2COCH3<b>. Hiđrocacbon B (11,11% H theo khối lượng) là chất tổng hợp đầu tiên có thành phân giống A </b>



<b>nhưng khơng có tính dẻo và tính đàn hồi giống như A. B được tạo thành khi đun nóng hiđrocacbon C có mặt natri; </b>
<b>C có thành phần định tính giống B. </b>


<b>a) Cho biết CTCT của A, B, C </b>


<b>b) Sự vắng mặt của axetylaxeton trong sản phẩm của chúng chứng tỏ A có đặc trưng gì? </b>
<b>HƯỚNG DẪN </b>


a) Cơng thức thực nghiệm của A là (C5H8)x, nó là cao su tự nhiên. Các công thức thực nghiệm của B và C lần lượt


là (C2H3)y. B là cao su tổng hợp polibutađien còn C là buta-1,3-đien.


b) Sự vắng mặt của axetylaxeton trong sản phẩm ozon phân chứng tỏ cao su thiên nhiên có cấu trúc “đầu - đầu”


<b>Câu 31 (HSG 12 Đăklăk 2011-2012). Hiđrocacbon A có </b>


2
A


O


d = 2,5. Xác định công thức cấu tạo của A biết 1 mol


A 4


2 4


ddKMnO
H SO
+



→<sub> 2 mol CO</sub><sub>2</sub><sub> + 2 mol axit oxalic. A có đồng phân hình học khơng? Nếu có hãy viết các đồng phân </sub>
hình học của A và gọi tên A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

C C H


CH CH2


H


CH
CH2


C C CH CH2
H


H


CH
CH2


cis-hexa-1,3,5-trien trans-hexa-1,3,5-trien


<b>Câu 32 (HSG Lý Thái Tổ-Bắc Ninh 2014-2015). Anken A có cơng thức phân tử là C</b>6H12 có đồng phân hình học,


khi tác dụng với dung dịch Brom cho hợp chất đibrom B. Cho B tác dụng với KOH trong ancol đun nóng, thu
được ankađien C và một ankin D. Khi C bị oxi hố bởi dung dịch KMnO4/H2SO4 và đun nóng thu được axit axetic


và CO2.



a) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A, C, D. Viết phương trình hố học của các phản ứng xảy ra.
b) Viết các đồng phân hình học của C.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
a) C6H12 có đồng phân hình học nên có thể có các CTCT sau:


(1) CH3-CH=CH-CH2-CH2-CH3.


(2) CH3-CH2-C(CH3)=CH-CH3.


(3) CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3.


(4) CH3-CH(CH3)-CH=CH-CH3.


Do B tác dụng với KOH/ancol tạo ankin D nên A không thể là (2)


Do C oxi hoá tạo axit axetic và CO2 nên C phải là: CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 (hexa-2,4-đien)


Ankin D là: CH3-CH2-C≡C-CH2-CH3 (hex-3-in)


Vậy A phải là (3): CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 (hex-3-en)


<b>Các phương trình: </b>


CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 + Br2 → CH3-CH2-CHBr-CHBr-CH2-CH3.


CH3-CH2-CHBr-CHBr-CH2-CH3 + KOH ancol→CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 + 2KBr + 2H2O


5CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 + 18KMnO4 +27H2SO4 → 10CH3COOH + 10CO2 + 9K2SO4 + 18MnSO4 +3H2O



b) Viết các đồng phân hình học của C: 3 đồng phân hình học là: cis-cis; cis-trans; trans-trans


<b>Câu 33. Oxi hóa hồn tồn 1,64 lít một hiđrocacbon A ở 127</b>0<sub>C và 2,0 atm. Sản phẩm cháy thu được dẫn qua bình </sub>


chứa nước vơi trong dư thu được 80 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 47,8 gam. Ozon phân khử A thu được
hỗn hợp các chất CH3-CHO, (CH3)2C=O, OHC-COCH3 theo tỉ lệ mol 1:1:1.


<b>a) Xác định CTCT và gọi tên A. </b>


<b>b) Viết công thức các đồng phân lập thể ứng với CTCT của A vừa tìm được ở trên. Xác định cấu hình của </b>
chúng.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
a) n<sub>A</sub> P.V 2.1,64 0,1(mol)


R.T 0,082.(127 273)


= = =


+ ; CO2 CaCO3


80


n n 0,8(mol)


100


= = = <sub>; </sub>


2


H O


47,8 0,8.44


n 0,7(mol)


18


= =


<b>Vậy A là C</b>8H14 (2,3-đimetylhexa-2,4-đien hoặc 2,4-đimetylhexa-2,4-đien):


CH3 CH CH C C


CH3CH3


CH3 CH3 C CH


CH3


C
CH3


CH CH3


b) Với mỗi đồng phân cấu tạo ta có hai đồng phân hình học cis (Z) và trans (E)
H<sub>3</sub>C


C C


H


C C
H<sub>3</sub>C


CH3


CH<sub>3</sub>
H


H
C C


H


C C
H<sub>3</sub>C


CH3


CH<sub>3</sub>
H<sub>3</sub>C


H<sub>3</sub>C
C C


H


C C
H<sub>3</sub>C



CH3


H
H<sub>3</sub>C


H<sub>3</sub>C
C C


H


C C
H<sub>3</sub>C


H


CH<sub>3</sub>
H<sub>3</sub>C


<b>Câu 34. Hai hiđrocacbon A, B đều có cùng cơng thức phân tử C</b>7H14. Xác định công thức cấu tạo của A, B biết:


• Oxi hóa A bằng dung dịch KMnO4/H2SO4 tạo ra hai chất là CH3CH2COCH3 và CH3CH2COOH.


• B có cấu tạo mạch thẳng và khi oxi hóa B bằng dung dịch K2Cr2O7/HCl tạo CO2.


Xác định cấu tạo và gọi tên A, B. Viết các phản ứng xảy ra.
CxHy: 12x + y = 80 <sub>6</sub> <sub>8</sub>


x 6



C H
y 8


=


⇒<sub></sub> ⇒


=


1 mol A + dd KMnO4/H2SO4 → 2 mol CO2 + 2mol HOOC – COOH


A phải có nhóm CH2= và 2 nhóm =CH-CH=


Cơng thức phân tử của A là C6H8 ⇒ 2.6 2 8 3


2
+ −


∆ = =


A có CTCT: CH=CH-CH=CH-CH=CH2. (hexa-1,3,5-trien)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>HƯỚNG DẪN </b>
A là 3-metylhex-3-en; B là hept-1-en; các phương trình phản ứng:


5CH3-CH2-CH=C(CH3)-CH2-CH3 + 6KMnO4 + 9H2SO4 → 5CH3-CH2-COOH + 5CH3-CH2-CO-CH3 +


6MnSO4 + 3K2SO4 + 9H2O



3CH2=CH-[CH2]4-CH3 + 5K2Cr2O7 + 40HCl → 3CH3-[CH2]4-COOH + 10CrCl3 + 3CO2 + 10KCl + 23H2O


<b>Câu 35. Hỗn hợp khí A ở điều kiện tiêu chuẩn gồm hai olefin. Để đốt cháy hết 7 thể tích A cần 31 thể tích O</b>2 (các


thể tích đo ở cùng điều kiện). Biết olefin chứa nhiều cacbon hơn chiếm khoảng 40%-50% thể tích hỗn hợp A. Xác
định công thức phân tử của hai olefin.


<b>HƯỚNG DẪN </b>


Đặt công thức chung hai anken: C H ; bảo toàn oxi cho phản ứng cháy: <sub>n</sub> <sub>2n</sub> 7n.2 7n 31.2 n 62 2,95
21


+ = ⇒ = =


Vậy hỗn hợp gồm C2H4 và anken còn lại là CmH2m.


Trong 7 thể tích A thì


m 2 m
C H


2,8 V< <3,5<sub>nên bảo tồn ngun tố C ta tìm được: 3,9 < m < 4,375. Vậy anken còn </sub>
lại là C4H8.


<b>Câu 36 (CASIO Vĩnh Phúc 2008-2009). Một hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử mỗi chất </b>
chứa không quá một liên kết ba hay hai liên kết đôi, số nguyên tử cacbon mỗi chất tối đa là 7. Đốt cháy 0,05 mol
hỗn hợp thu được 0,25 mol CO2 và 0.23 mol H2<b>O. Xác định công thức cấu tạo của hai hiđrocacbon. </b>


<b>HƯỚNG DẪN </b>



Gọi công thức của hai hiđrôcacbon lần lượt là: CnH2n+2-2a và CmH2m+2-2b với n, m ≤ 7; a, b ≤ 2.


Công thức chung của hai hiđrocacbon là: C H<sub>n</sub> <sub>2n 2 2a</sub><sub>+ −</sub> . Phương trình phản ứng:


n 2n 2 2a


C H <sub>+ −</sub> + 3n 1 a
2
+ − <sub>O</sub>


2
0
t


→nCO2+(n 1 a)H O+ − 2 (1)


Từ (1) ⇒ CO2
A


n 0, 25


n 5


n 0, 05


= = = ; a 5 1 0, 23 1, 4
0, 05


= + − = ⇒ Có một hiđrocacbon có hai liên kết <i>π</i>



Gọi x, y lần lượt là số mol của CnH2n+2-2a và CmH2m+2-2b trong hỗn hợp.


<b>• TH1: a = 0; b = 2. ta có hệ </b>
0, 05


2 0, 07
0, 25


<i>x</i> <i>y</i>
<i>y</i>
<i>nx</i> <i>my</i>


 + =



 <sub>=</sub>


 <sub>+</sub> <sub>=</sub>



⇒ 3n + 7m = 50 ⇒ n = m = 5 là nghiệm duy nhất thỏa mãn.


Hai hiđrocacbon là: C5H12 và C5H8.


<b>• TH2: a =1; b = 2. Ta có hệ. </b>





0, 05 0, 03
2 0, 07 0, 02


0, 25 3 2 25


<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>y</i>


<i>nx</i> <i>my</i> <i>n</i> <i>m</i>


 + =  =


 


 


 


 <sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>⇒</sub> <sub>=</sub>


 


 


 <sub>+</sub> <sub>=</sub>  <sub>+</sub> <sub>=</sub>


 


 



 


⇒ n = 7; m = 2 hoặc n = m = 5 (giống trường hợp 1)


Vậy: Hiđrocacbon là C5H12 và C5H8 hoặcC2H2 và C7H14.


<b>Câu 37 (CASIO Bạc Liêu 2009-2010). Đốt cháy một hiđrocacbon A (khí) với oxi trong một bình kín. Nếu giữ </b>
ngun nồng độ của A và tăng nồng độ oxi gấp đơi thì tốc độ phản ứng cháy tăng gấp 32 lần. Tìm cơng thức phân
tử có thể có của A.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
Đặt A: CxHy (y chẵn và y ≤ 2x + 2)


CxHy + x y


4
 <sub></sub>
 + 


 <sub></sub>


 O2


0
t


→ xCO2 + y


2H2O


<b>TH1: </b> x y


4
 <sub></sub>
 + 


 <sub></sub>


  nguyên thì: 2
y
x


4


A O


v=k.C .C +


Giả sử nồng độ oxi lúc đầu là a(M) thì


2


y y


x x


4 4


A O A



v=k.C .C + =k.C .a +


Sau khi tăng nồng độ oxi gấp đơi thì


2


y y


x x


4 4


A O A


v'=k.C .C + =k.C .(2a) +


tốc độ phản ứng cháy tăng gấp 32 lần nên:


y
x


4


v' <sub>2</sub> <sub>32</sub> <sub>x</sub> y <sub>5</sub> <sub>3 x</sub> <sub>5</sub>


v 4


+


= = ⇒ + = ⇒ ≤ <



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TH2: </b> x y
4
 <sub></sub>
 + 


 <sub></sub>


  bán nguyên thì: 2
y
2(x )


2 4


A O


v=k.C .C +


Lập luận tương tự ở trên ta có: 2(x y) 5 x 2 C H<sub>2</sub> <sub>2</sub>
y 2


4


 =



+ = ⇒ ⇒


 =




<b>Câu 38 (CASIO Tây Ninh 2013-2014). X là hỗn hợp chứa hai hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon và </b>
hơn kém nhau 1 liên kết π. Đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp X cần vừa đủ 38,08 lít O2 và sản phẩm cháy khi dẫn qua bình


P2O5 thì làm khối lượng chất này tăng thêm 18,0 gam.


a) Xác định công thức phân tử của A, B và phần trăm theo thể tích của chúng trong hỗn hợp X.


b) Thêm hiđrocacbon D vào 8,96 lít hỗn hợp X được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 66 gam
CO2 và 25,2 gam H2O. Xác định cơng thức của D và phần trăm theo thể tích các chất trong hỗn hợp Y.


c) Cho V lít H2 vào hỗn hợp Y rồi cho qua bột Ni nung nóng thu được khí Z có tỉ khối so với CO2 bằng 1.


Tính V.


(Cho biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)


<b>HƯỚNG DẪN </b>
a) nX = 0,4 (mol);


2
H O


n =1(mol);


2
O


n =1,7 (mol)
Bảo tồn oxi tính được:



2
CO


1,7.2 1,0


n 1,2(mol)


2


= = . So sánh thấy


2 2


CO H O


n >n nên A và B phải là anken với
ankin hoặc ankan với ankin; mặt khác A và B cùng số C và hơn kém nhau 1 liên kết π nên A, B là C3H4 (a mol) và


C3H6 (b mol). Giải hệ


3 4 3 6


2


C H C H


H O



a b 0,4


a b 0,2(mol) % V %V 50%


2a 3b n 1


 + =


 <sub>⇒ = =</sub> <sub>⇒</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>




 + = =





b) Dễ dàng tính được mol CO2 và mol H2O do riêng D cháy tạo ra thêm là 0,3 và 0,4 mol. Vậy D là ankan CnH2n+2
2


CO


ankan D


n 0,3


n 3


n 0,4 0,3


= = =



− nên D là C3H8: 0,1 mol
Trong Y có


3 4 3 6 3 8


C H C H C H


% V =%V =40%; % V =20%.
c) MZ=44⇒ Z chỉ có chứa C3H8 ⇒


2
H


n =0,6(mol)⇒VH<sub>2</sub>=13,44(lít).


<b>Câu 39. Hỗn hợp hơi X gồm hiđro, một anken, một ankin có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, có tỉ khối so </b>
<b>với hiđro bằng 7,8. Sau khi dẫn hỗn hợp qua Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ </b>
<b>khối so với hỗn hợp X là </b>20<sub>9</sub>. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của anken, ankin và phần trăm theo
<b>thể tích mỗi chất trong hỗn hợp X. </b>


<b>HƯỚNG DẪN </b>
Đặt công thức anken và ankin lần lượt là CnH2n và CnH2n-2 (n ≥ 2)


X


M =7,8.2 15,6(g / mol)= ; MY 20.15,6 104(g / mol)


9 3



= =


Giả sử có 1 mol X thì mX = mY = 15,6 (gam) ⇒n<sub>Y</sub> 15,6 0,45(mol)


104
3


= = ⇒nH<sub>2 ( p/u )</sub>=nX−nY=0,55(mol)


Vậy đặt trong 1 mol hỗn hợp đầu có


n 2n


n 2n 2


2


C H : x (mol)
C H : y (mol)
H : 1 x y (mol)










 − −






<b>Trường hợp 1: H</b>2 phản ứng hết; ta lập được hệ:


x y 0,45 14,5 2y


n


14n(x y) 2y 14,5 6,3
 + =


 +


 <sub>⇒ =</sub>




 + − =





mà 0 < y < 0,45 nên 2,3 n< <2, 44⇒ = n 2


Loại trường hợp này vì C2H2; C2H4 đều có M < 104


3 .


<b>Trường hợp 1: H</b>2 dư; anken và ankin phản ứng hết; ta lập được hệ:


x 2y 0,55



14nx (14n 2)y 2(1 x y) 15,6 (*)


 + =





 + − + − − =



Thay x = 0,55 – 2y vào (*) rút ra: n 14,7


7,7 14y
=


− mà 0 < y < 0,275 nên 1,91 < n < 3,82
Chọn n = 3; thay vào có hai chất cần tìm là C3H6 (15%) và C3H4 (20%);


2
H


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Câu 40 (HSG 12 Nghệ An bảng A 2011-2012). </b>


<b>1. Viết các phương trình phản ứng (dưới dạng công thức cấu tạo) theo sơ đồ sau: </b>
C3H6 +Br2→A


0
ddNaOH,t
+



→<sub> B </sub>+ 0→


2,<i>Cu</i>,<i>t</i>


<i>O</i> <sub> D </sub>→+ddAgNO / NH3 3 E <i>+ ddHCl</i>→F +<i>CH</i>3<i>OH</i>,<i>xt</i>,<i>t</i>0→G (đa chức)


<b>2. Khi đồng trùng hợp buta–1,3–đien với stiren, ngoài cao su Buna–S cịn có một số sản phẩm phụ, trong đó có </b>
chất A mà khi hiđro hóa hồn tồn chất A thu được chất B (đixiclohexyl). Viết phương trình hóa học của các phản
ứng tạo thành cao su Buna–S, A và B dưới dạng công thức cấu tạo.


<b>HƯỚNG DẪN </b>


<b>1. C</b>3H6<b> là xiclopropan; A là Br-[CH</b>2]3<b>-Br; B là HO-[CH</b>2]3<b>-OH; D là OHC-CH</b>2<b>-CHO; E là CH</b>2(COONH4)2<b>; F </b>


là CH2(COOH)2<b>; G là CH</b>2(COOCH3)2.


<b>2. </b> nCH2=CH-CH=CH2 + nC6H5-CH=CH2


0<sub>,</sub>
<i>t</i> <i>xt</i>


→<sub> </sub>


-[CH2-CH=CH-CH-CH(C6H5)-CH2]- (cao su buna-S)


CH CH CH2


CH2 + CH CH2



+ 4H2


<b>Câu 41. Cho hỗn hợp X gồm CH</b>4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối


lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Tính phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của mỗi chất


trong X.


Đặt hỗn hợp X


4


2 4


2 2


CH :x (mol)
C H :y (mol)
C H :z (mol)







từ đề có hệ


2


Br


X


16x 28y 26z 8, 6
y 2z n 0,3


1


n <sub>4</sub>n x y z 4z




+ + =




 <sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>





↓= ⇒ + + =







4



2 4


2 2


CH :0, 2 (mol)
C H :0,1(mol)
C H :0,1(mol)







<b>HS tự tính phần trăm khối lượng và thể tích. </b>


<b>Câu 42. Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp X gồm 0,07 mol CH≡CH; 0,05 mol CH≡C–</b>
CH=CH2; 0,1 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình để thực hiện phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 7


hiđrocacbon có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,25. Bằng phương pháp thích hợp tách lượng hỗn hợp Y thu được m


gam hỗn hợp Y1 (gồm CH≡CH và CH≡C–CH=CH2) và 1,568 lít hỗn hợp khí Y2 (đktc) gồm 5 hiđrocacbon. Biết


toàn bộ lượng hỗn hợp Y2 tách được có khả năng phản ứng với tối đa 600 ml dung dịch Br2 0,1M. Tính m.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 0,07.26 + 0,05.52 + 0,1.2 = 4,62 gam


Y <sub>Y</sub> 4,62



M 19,25.2 38,5 n 0,12(mol)
38,5


= = ⇒ = =


2


H (p/u) X Y


n =n −n =(0,07 0,05 0,1) 0,12+ + − =0,1(mol)


2 ( p/u )


/Y /X H


n<sub>π</sub> =n<sub>π</sub> −n =0,07.2 0,05.3 0,1 0,19(mol)+ − =


Đặt hỗn hợp Y1


2


HC CH :x (mol)


HC C CH CH :y(mol)


 ≡






 ≡ − =





ta có hệ


2


1 2


Y Y


/Y /Y /Y


x y n n 0,12 0,07 0,05 <sub>x</sub> <sub>0,02</sub>


n<sub>π</sub> n<sub>π</sub> n<sub>π</sub> 2x 3y 0,19 0,06 0,13 y 0,03


 + = − = − =


  =


 <sub>⇒</sub>


 


 = − ⇒ + = − = <sub></sub> =






⇒m = 26.0,02 + 52.0,03 = 2,08 (gam).


<b>Câu 43. Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một ít </b>
bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng


vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y


phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Tính m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

X <sub>X</sub> 35,1


M 19,5.2 39 n 0,9 (mol)
39


= = ⇒ = =


2


H (p/u) bd X


n =n −n =(0,5 0,4 0,65) 0,9+ + − =0,65(mol). Vậy H2 đã phản ứng hết, X chỉ chứa các hiđrocacbon.


Hỗn hợp Y phản ứng với tối đa 0,55 mol Br2 nên mol π trong Y cũng là 0,55.


Đặt m gam kết tủa gồm: <sub>2</sub>


2 3


AgC CAg :x (mol)



AgC C CH CH :y(mol)
AgC C CH CH :z (mol)


 ≡





 <sub>≡ −</sub> <sub>=</sub>






 ≡ −







ta có hệ


3
AgNO


2x y z n 0,7 <sub>x</sub> <sub>0, 25</sub>


2x 3y 2z 0,5.2 0,4.3 0,65 0,55 1 (BT mol lk pi) y 0,1


x y z 0,9 0, 45 0,45 z 0,1



 + + = =


  =


 <sub></sub>


 <sub></sub>


 <sub>+</sub> <sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>+</sub> <sub>−</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub> <sub>⇒</sub> <sub>=</sub>


 


 


 <sub>+ + =</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub>  <sub>=</sub>


 <sub></sub>





mkết tủa = 0,25.240 + 0,1.159 + 0,1.161 = 92 (gam).


<b>Câu 44. Hỗn hợp khí A gồm ba hiđrocacbon X, Y, Z. Hỗn hợp khí B gồm O</b>2 và O3. Trộn A với B theo tỉ lệ thể


tích VA : VB = 1,5 : 3,2 rồi đốt cháy hoàn toàn thì chỉ thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích
2


CO


V : V =1,3 :1, 2



2


H O . Cho 1,5 lít A đi qua bình 1 đựng lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, bình 2 đựng dung


dịch Br2 dư. Sau thí nghiệm thấy có 0,4 lít khí thốt ra, bình 1 xuất hiện 6,4286 gam bạc axetilenua (AgC

CAg),


bình 2 dung dịch bị nhạt màu. Biết tỉ khối của B so với H2 là 19. Xác định công thức phân tử của X, Y, Z (Các thể


tích khí đo ở đktc).


<b>HƯỚNG DẪN </b>
Đặt công thức chung của X, Y, Z là C H <sub>x</sub> <sub>y</sub>


Vì tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol nên chọn nA = 1,5 (mol) và nB = 3,2 (mol). Xét hỗn hợp B:


O2 (32)


O<sub>3</sub> (48)
38


6
10


⇒ Trong 3,2 mol B có 2
3
O


O
O



n 2(mol)


n 7,6(mol)
n 1,2(mol)


 =


 <sub>⇒</sub> <sub>=</sub>




 =






Đốt cháy A bằng hỗn hợp B thu được 2
2
CO


H O


n 1,5x
(mol)


n 0,75y


 =


 <sub>⇒</sub>





 <sub>=</sub>





Ta có hệ


2


2
CO


H O


2.1,5x 0,75y 7,6 26


x 1,73


V <sub>1,5x</sub> <sub>1,3</sub> 15


y 3,2
V 0,75y 1,2


 <sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub></sub>


 <sub></sub>


 <sub></sub> = ≈



 <sub>⇒</sub>


 


 = = 


 <sub> =</sub>


 <sub></sub>





Vậy dễ thấy trong A phải có chứa CH4 và C2H2. Vì 1,5 lít A được đo ở điều kiện tiêu chuẩn nên ta tính được:


HC CH AgC CAg HC CH


6,4286 6,4286


n n V .22,4 0,6


240 240


≡ = ≡ = ⇒ ≡ = = (lít)


Khí thốt ra cuối cùng là CH4 (0,4 lít) nên thể tích hiđrocacbon cịn lại là 0,5 lít.


Gọi cơng thức của hiđrocacbon cịn lại là CxHy, BTNT cacbon: 0,4.1 + 0,6.2 + 0,5.x = 1,5.26 2,6


16= ⇒ x = 2


Bảo toàn nguyên tố hiđro: 0,4.4 + 0,6.2 + 0,5.y = 0,75.3,2.2 ⇒ y = 4. Vậy hiđrocacbon còn lại là C2H4.


<b>Câu 45. Khi tiến hành trùng hợp buta-1,3-đien ngoài các sản phẩm polime người ta cịn thu được một sản phẩm A. </b>
Xác định cơng thức cấu tạo của A biết:


• A có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
• A tác dụng với H2 tạo ra đồng đẳng của xiclohexan.


• Khi bị oxi hóa bởi KMnO4/H2SO4 thu được sản phẩm HOOC-CH2-CH(COOH)-[CH2]2-COOH


Viết các phản ứng xảy ra.


<b>HƯỚNG DẪN </b>


<b>Từ các dữ kiện đề cho ta xác định được A là vinyl xiclohexen. Các phương trình: </b>
CH CH2


n p, t0, xt


CH CH2


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

CH CH<sub>2</sub>


+ H<sub>2</sub>
Ni, t0


CH<sub>2</sub> CH<sub>3</sub>


CH CH2



5 + 18KMnO4 + 27H2SO4 →


5HOOC CH2 CH CH2


COOH


CH2 COOH


<b>+ 9K</b>2SO4 + 5CO2 + 18MnSO4 + 32H2O


<b>Câu 46 (HSG 12 Quảng Ninh bảng A 2012-2013). Dẫn hỗn hợp khí A gồm một hiđrocacbon no và một </b>
hiđrocacbon khơng no vào bình đựng nước brom chứa 10 gam brom. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng
lên 1,75 gam và dung dịch X. Đồng thời khí bay ra khỏi bình có khối lượng 3,65 gam.


a) Đốt cháy hồn tồn lượng khí bay ra khỏi bình thu được 10,78 gam CO2. Xác định công thức phân tử


của các hiđrocacbon trên, và tính tỉ khối của hỗn hợp A so với H2.


b) Cho một lượng vừa đủ nước vơi trong vào dung dịch X, đun nóng, sau đó thêm tiếp một lượng dư dung
dịch AgNO3. Tính số gam kết tủa tạo thành.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
a) Đặt hỗn hợp A n 2n 2


m 2m 2 2k


C H :a (mol)
C H :b (mol)


+



+ −







CmH2m+2-2k + kBr2 → CmH2m+2-2kBr2k


Gọi c là số mol hiđrocacbon đã phản ứng với Br2 ta có hệ


2
Br


m 2
10


kc n 0,0625


14m 30k 2 k 1
160


(14m 2 2k).c 1,75 c 0,0625


 =


 


 <sub></sub>



 = = = 


 <sub>⇒</sub> <sub>=</sub> <sub>− ⇒</sub> <sub>=</sub>


 


 


 <sub>+ −</sub> <sub>=</sub>  <sub>=</sub>


 


 <sub></sub>


⇒ Hiđrocacbon không no là CH2=CH2


Xét phản ứng cháy ta có: nCO2 na 2b 0,0625.2 0,245 na 2b 0,37 <sub>a</sub> <sub>0,11</sub>


14na 2a 28b 5,4
(14n 2).a 28(b 0,0625) 3,65


 = + − = 


  + =


 <sub>⇔</sub> <sub>⇒ =</sub>


 


 + + − = <sub></sub> + + =






Thay a = 0,11 vào lại tính được:0,11n + 2b = 0,37⇒ b = 0,185 – 0,055n > 0,0625⇒ n < 2,23
• n = 1 ⇒ hỗn hợp A


2
4


A
H
2 4


CH : 0,11(mol)


d 11,25
C H :0,13(mol)


 <sub>⇒</sub> <sub>=</sub>






• n = 2 ⇒ hỗn hợp A


2
2 6


A
H


2 4


C H : 0,11(mol)


d 14,59
C H :0,075(mol)


 <sub>⇒</sub> <sub>=</sub>






b) Dung dịch X có C2H4Br2: 0,0625 mol


C2H4Br2 + Ca(OH)2 → C2H4(OH)2 + CaBr2


CaBr2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgBr


Vậy: mAgBr = 0,0625.2.188 = 23,5 gam.


<b>Câu 47 (CASIO Long An 2012-2013). Hỗn hợp A gồm C</b>2H2, C3H6 và C3H8. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn


hợp A bằng lượng oxi vừa đủ rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, dư và bình 2


đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy bình 2 có 15,0 gam kết tủa và khối lượng tăng của bình 2 nhiều hơn so với khối


lượng tăng của bình 1 là 4,26 gam. Nếu cho 2,016 lít hỗn hợp A phản ứng với 100,0 gam dung dịch brom 24% mới
nhạt màu brom, sau đó phải sục thêm 0,896 lít khí SO2 nữa thì mới mất màu hoàn toàn, lượng SO2 dư phản ứng


vừa đủ với 40,0 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn; tính phần trăm thể tích mỗi khí



trong hỗn hợp A (các thể tích khí đều đo ở đktc).


<b>HƯỚNG DẪN </b>
Theo đề:


2 3 2 2 2


CO CaCO CO H O H O


n =n =0,15(mol)⇒m =6,6(gam)⇒m =6,6 4,26− =2,34(gam)⇒n =0,13(mol)


Đặt hỗn hợp A


2 2


3 6


3 8


C H :x (mol)
C H :y(mol)
C H :z (mol)










; bảo tồn ngun tố C và H ta có: 2x + 3y + 3z = 0,15 (I) và x + 3y + 4z = 0,13 (II)


Cho A tác dụng với dung dịch Br2 thì C3H8 khơng phản ứng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

C3H6 + Br2 → C3H6Br2


SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr


5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4


Từ phương trình kết hợp với dữ kiện đề cho ta có: 0,12.(x + y + z) = 0,09.(2x + y) hay 2x – y – 4z = 0 (III)
Giải hệ (I), (II), (III) tính được: x = 0,03 (mol); y = 0,02 (mol); z = 0,01 (mol)




2 2
C H


%V =50%<b><sub>; </sub></b>


3 6
C H


%V =33,3333%<b><sub>; </sub></b>


3 8
C H


%V =16,6667%<b><sub>. </sub></b>



<b>Câu 48. A là một hỗn hợp khí (ở đktc) gồm 3 hiđrocacbon X, Y, Z mạch hở, thuộc 3 dãy đồng đẳng. B là hỗn hợp </b>
gồm oxi và ozon có tỉ khối hơi so với H2 bằng 19,2. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol A cần 5 mol hỗn hợp B và thu


được số mol CO2 bằng số mol H2O.


Cho 22,4 lít hỗn hợp A đi qua bình brom dư thấy có 11,2 lít khí bay ra và khối lượng bình brom tăng thêm
27,0 gam. Nếu cho 22,4 lít hỗn hợp A qua dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thấy tạo thành 32,2 gam kết tủa vàng


(các thể tích khí đều đo ở đktc).
a) Tính tỉ khối của A so với H2.


b) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X, Y, Z.
c) Tính phần trăm theo thể tích mỗi khí trong A.


<b>HƯỚNG DẪN </b>


a) Đốt cháy hồn toàn 1 mol A cần 5 mol hỗn hợp B và thu được số mol CO2 bằng số mol H2O nên ta giả sử đốt a


mol A cần 5a mol B và thu được:


2 2


CO H O


n =n =1(mol). Bảo toàn nguyên tố oxi:
nO/B = 1.2 + 1 = 3 (mol) ⇒ mB = 48 (gam) ⇒ B A


48


n 1, 25(mol) n 0,25(mol)


19, 2.2


= = ⇒ =


Bảo toàn khối lượng:


2 2 2 2


A B CO H O A CO H O B


m +m =m +m ⇒m =m +m −m =44 18 48 14(gam)+ − =


2


A <sub>A</sub>


H


14 56


M 56 d 28


0,25 2


= = ⇒ = =


b) Khí bay ra khỏi bình brom là ankan (giả sử là X). Ta có:


n 2 n 2
X



X (C H )


X


11,2


n 0,5(mol) 29


22,4 M 58


0,5


m 56 27 29(gam) +





 = =


 <sub>⇒</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>




 <sub>=</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub>





⇒ X là C4H10


Vì CO2


(A)


A


n 1


C 4


n 0,25


= = = ; X là C4H10 và Y, Z là chất khí nên cơng thức chung của Y và Z là C H <sub>4</sub> <sub>y</sub>


(Y, Z) 27


M 54 y 6


0,5


= = ⇒ = ⇒ phải có một chất là C4H8 (giả sử là Y); khi đó Z có thể là C4H2 hoặc C4H4 hoặc cả Y


và Z đều có cùng CTPT C4H6 (Y, Z là đồng phân của nhau).


<b>Trường hợp 1: Z là C</b>4H2⇒ Hỗn hợp Y và Z 4 8
4 2


C H :x (mol)
C H :y (mol)






 ta có hệ


1
x


x y 0,5 <sub>3</sub>


8x 2y 6.0,5(BTNT H) 1
y


6

 =

 + =


 


 <sub>⇒</sub>


 


 + = 


 <sub> =</sub>




Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3:



HC

C-C

CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC

C-C

CAg + 2NH4NO3


AgC C C CAg


1


m .264 44(gam) 32,2(gam)


6


≡ − ≡ = = ≠ <b>⇒ trường hợp này loại. </b>


<b>Trường hợp 2: Z là C</b>4H4⇒ Hỗn hợp Y và Z 4 8
4 4


C H :z (mol)
C H :t (mol)





 ta có hệ


z t 0,5 z 0,25


8z 4t 6.0,5(BTNT H) t 0, 25


 + =  =



 


 <sub>⇒</sub>


 


 + =  =


 


 


Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3:


HC

C-CH=CH2 + AgNO3 + NH3 → AgC

C-CH=CH2 + NH4NO3
2


AgC C CH CH


m <sub>≡ −</sub> <sub>=</sub> =0,25.159 39,75(gam) 32,2(gam)= ≠ <b>⇒ trường hợp này cũng loại. </b>


Vậy Y và Z đều có cùng CTPT C4H6 (giả sử Y là but-1-in: HC

C-CH2-CH3); Z là CH3-C

C-CH3 hoặc CH2


=CH-CH=CH2 hoặc CH3-CH=C=CH2


Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3:


HC

C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC

C-CH2-CH3 + NH4NO3


Y Z



32,2


n n 0,2(mol) n 0,3(mol)


161


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Câu 49. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vơi trong thấy khối </b>
lượng bình tăng thêm 2,624 gam. Lọc thu được 2,0 gam kết tủa và dung dịch B, đun sôi dung dịch B lại thu được
thêm 1,0 gam kết tủa nữa. Cũng lượng A trên tác dụng với clo ở 3000<sub>C thu được hỗn hợp C gồm bốn dẫn xuất </sub>


chứa clo của A là đồng phân của nhau với hiệu suất 100%. Tỉ khối hơi của C so với He nhỏ hơn 46,5.
a) Xác định công thức cấu tạo của A.


b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp C? Biết tỉ số tốc độ phản ứng thế
hiđro ở cacbon bậc 1, 2, 3 lần lượt là 1 : 3,3 : 4.4.


<b>Đáp số: a) A là isopentan; b) %(1) = 15%; %(2) = 33%; %(3) = 22%; %(4) = 30%. </b>
<b>HƯỚNG DẪN </b>


a) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (1)


Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2)


Ca(HCO3)2
0
t


→ CaCO3 + CO2 + H2O (3)



Từ (1), (2), (3) tính được:


2
CO


2 1


n 2. 0,04(mol)


100 100


= + =


mbình tăng =


2 2 2


CO H O H O


2,624 0,04.44


m m n 0,048(mol)


18


+ ⇒ = =





2 2


CO H O


n <n nên A là ankan: CnH2n+2 ⇒ CO2
ankan


n 0,04


n 5


n 0,048 0,04


= = =


− ⇒ A là C5H12
A tác dụng với clo thu được hỗn hợp C gồm 4 dẫn xuất chứa clo đồng phân của nhau:


C5H12 + aCl2
0
300 C


→ C5H12-aCla + aHCl


Từ đề: MC < 46,5.4 = 186 ⇒ 72 + 34,5a < 186 ⇒ a < 3,3.


Vậy C chỉ chứa dẫn xuất monoclo nên A là isopentan: (CH3)2CH-CH2-CH3 (hay 2-metylbutan)


b) Phản ứng tạo ra hỗn hợp C:



CH3 CH CH2


CH3


CH3


+ Cl2
0
300 C


HCl


→


CH3 CH CH2


CH3


CH2Cl


CH3 CH CH


CH3


CH3


Cl


CH3 C CH2



CH3


CH3


Cl


CH2 CH CH2


CH3


CH3


Cl


(1)


(2)


(3)


(4)


Isopentan có 9H bậc I; 2H bậc II; 1H bậc III. Ta có tỉ lệ phần trăm mỗi sản phẩm trong C lần lượt là:
3.1


%(1) .100 15%


9.1 2.3,3 1.4,4



= =


+ + ;


2.3,3


%(2) .100 33%


9.1 2.3,3 1.4,4


= =


+ +


1.4,4


%(3) .100 22%


9.1 2.3,3 1.4,4


= =


+ +


6.1


%(4) .100 30%


9.1 2.3,3 1.4, 4



= =


+ +


<b>Câu 50 (Chuyên Lê Hồng Phong-TPHCM 2008). Hỗn hợp khí X gồm ankin A và hiđrocacbon B. Đốt cháy hồn </b>
tồn 1,12 lít X thu được 2,912 lít CO2 và 2,52 gam H2O.


a) Xác định công thức phân tử của A, B biết thể tích các khí đo ở đktc.


b) Khi tam hợp A, ngồi sản phẩm thơm X’ cịn có sản phẩm phụ Y. Viết công thức cấu tạo của Y thực
hiện dãy chuyển hóa sau: Y →+H / Pd, t2 0 Z Br2


1:1
+


<sub>→ 3 sản phẩm đồng phân. </sub>
<b>HƯỚNG DẪN </b>


a)


2
CO


2,912


n 0,13(mol)


22,4


= = ;



2
H O


2,52


n 0,14(mol)


18


= = . Vì


2 2


CO H O


n <n nên B phải là ankan.


Đặt hỗn hợp X: n 2n 2


m 2m 2


na mb 0,13(BTNT C) na mb 0,13


C H :a (mol) a 0,02


(na mb) a b 0,14(BTNT H) 0,13 a b 0,14


C H :b(mol) b 0,03



a b 0,05 a b 0,05




+


 + =  + =


 


 


 <sub> =</sub>


   


 <sub>⇒</sub> <sub>+</sub> <sub>− + =</sub> <sub>⇒</sub> <sub>− + =</sub> <sub>⇒</sub>


   


    =<sub></sub>


  


 <sub></sub> <sub>+ =</sub> <sub></sub> <sub>+ =</sub>


 


 



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Vậy cơng thức hai chất cần tìm là C2H2 (A) và C3H8 (B).


b) X; là benzen (C6H6); sản phẩm phụ Y là CH2=CH-C

C-CH=CH2


CH2=CH-C

C-CH=CH2 + H2
0
Pd, t


→ CH2=CH-CH=CH-CH=CH2


CH2=CH-CH=CH-CH=CH2 + Br2 → 1:1


2 2


2 2


2 2


CH Br CHBr CH CH CH CH


CH CH CHBr CHBr CH CH


CH Br CH CH CH CH CH Br


− − = − =


= − − − =


− = −









 = −


<b>Câu 51 (CASIO Quảng Ngãi 2009-2010). Hỗn hợp X gồm 2 olefin A và B với số mol bằng nhau. Biết 14,7 gam </b>
hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 24 gam brom.


Nếu trộn A và B với khối lượng bằng nhau thì thu được hỗn hợp Y. Biết 25,2 gam hỗn hợp Y khi hợp
nước hồn tồn thì thu được 29,925 gam hỗn hợp ancol.


<b>Tìm cơng thức phân tử của A và B. </b>


<b>HƯỚNG DẪN </b>
Đặt trong 14,7 gam hỗn hợp X


2
m 2m


X Br


n 2n


C H :a (mol) <sub>n</sub> <sub>2a</sub> <sub>n</sub> 24 <sub>0,15(mol)</sub> <sub>a</sub> <sub>0,075(mol)</sub>


C H :a (mol) 160


 <sub>⇒</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>⇒ =</sub>





⇒ 14m + 14n = 196 hay m + n = 14 (I)
Trong 25,2 gam hỗn hợp Y:


m 2 m n 2 n


C H C H


25,2


m m 12,6(gam)


2


= = =


Gọi x, y lần lượt là mol của CmH2m và CnH2n ta có phương trình: H O<sub>2</sub>


12,6 12,6 <sub>n</sub> 29,925 25,2 <sub>0, 2625</sub>


14m 14n 18




+ = = =


hay 0,9 0,9 0,2625 m n 0,2625 7 hay m.n 48



m n m.n 0,9 24


+


+ = ⇒ = = = (II)


Từ (I) có m = 14 – n thay vào (II) giải được: n = 8 hoặc n = 6.
Vậy hai olefin là C8H16 và C6H12.


<b>Câu 52. Đốt cháy hoàn tồn 2,04 gam chất rắn X cần 4,032 lít O</b>2 (đktc); sinh ra CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích là 6


: 7.


a) Xác định cơng thức phân tử của X.


b) Khi đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1800C thu được hỗn hợp 3 olefin đồng phân A, B, C. Ozon hóa hỗn


hợp olefin đó rồi thủy phân ozonit thu được hỗn hợp 2 anđehit và 2 xeton. Tìm cơng thức cấu tạo của X, A, B, C;
gọi tên chúng và viết các phản ứng xảy ra.


<b>HƯỚNG DẪN </b>


a) Từ đề có hệ:


2 2


2


2 <sub>2</sub>



2


CO H O


CO


CO <sub>H O</sub>


H O


4,032


44.n 18.n 2,04 32. 7,8 (BTKL)


n 0,12(mol)
22,4


n <sub>6</sub> <sub>n</sub> <sub>0,14(mol)</sub>


n 7





 + = + =


 <sub></sub>


  =


 



 <sub>⇒</sub>


 


  =


 <sub>=</sub> <sub></sub>






mO/X = 2,04 – 12.0,12 – 2.0,14 = 0,32 (mol) ⇒ nO = 0,02 (mol)


Đặt X là CxHyOz ta có x : y : z = nC : nH : nO = 6 : 14 : 1⇒ X là (C6H14O)n với ĐK: 14n ≤ 2.6n + 2 ⇒ n = 1.


Vậy X là C6H14O


b) Từ dữ kiện đề bài xác định được X là 3-metylpentan-3-ol


CH3 CH2 C


OH


CH3


CH2 CH3


Suy ra A, B là hai đồng phân cis và trans của 3-metylpent-2-en (sản phẩm chính của phản ứng tách nước)
CH3 CH C CH2



CH3


CH3


C là 2-etylbut-1-en: <sub>CH</sub><sub>3</sub> <sub>CH</sub><sub>2</sub> <sub>C</sub>
CH2


CH2 CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

b) Tìm cơng thức cấu tạo đúng của A biết khi cho 1 mol A tác ụng với dung dịch KMnO4 trong axit H2SO4


thu được 2 mol CO2 và 2 mol axit oxalic.


c) A có đồng phân hình học khơng? Biểu diễn và gọi tên các đồng phân hình học đó.


d) Cho A tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được hỗn hợp 4 sản phẩm B, C, D, E; trong đó


E là sản phẩm có cơng thức đối xứng, có hàm lượng ít nhất trong hỗn hợp; B là sản phẩm đối xứng có hàm lượng
cao nhất trong hỗn hợp. Viết phương trình tạo ra 4 sản phẩm và trình bày cơ chế phản ứng.


<b>HƯỚNG DẪN </b>


a) Đặt A là CxHy ta có: 12x + y = 2,759.29 = 80; ĐK: y ≤ 2x + 2 nên chọn x 6


y 8
 =


 =





. Vậy A là C6H8.


b) 2 6(4 2) 8(1 2) 3
2


+ − + −


∆ = =


A <sub> → 2mol CO</sub>KMnO /H SO4 2 4


2 + 2 mol HOOC-COOH nên A phải có chứa 2 nhóm CH2 (hoặc –CH=) và 2 nhóm


=CH-CH= (hoặc

C-C

)


Vậy cấu tạo đúng của A là: CH2=CH-CH=CH-CH=CH2 (hexa-1,3,5-trien).


c) A có đồng phân hình học (dạng cis và trans) như sau:
CH2 CH


C C


H H


CH CH2 CH2 CH


C C



H CH


H


CH2


d) CH2=CH-CH=CH-CH=CH2 + Br2 →1:1


2 2


2 2


2 2


2 2


CH CH CH CH CHBr CH Br


CH CH CHBr CHBr CH CH


CH CH CH CH CH CH Br (B)


CH CH CHBr CH CH C


(


H Br
E)
Br



= − = − −


= − − − =


= − = −


=





 −





 − − = −


Cơ chế phản ứng tạo ra các sản phẩm:


CH2=CH-CH=CH-CH=CH2 + Br Br


δ+ δ−


− → CH<sub>2</sub>=CH CH− =CH CH CH Br−⊕ − <sub>2</sub> + Br−


2 2


CH =CH CH− =CH C H CH Br−⊕ − + Br− →CH2=CH CH− =CH CHBr CH Br− − 2



CH2=CH-CH=CH-CH=CH2 + Br Br


δ+ δ−


− →C H2 CH CH CH CH CH Br2


− = − = − + Br−


2 2


CH⊕ −CH=CH CH− =CH CH Br− + Br− <sub></sub><sub>→</sub>


2 2


CH Br CH− =CH CH− =CH CH Br−
HS tự viết các sản phẩm cịn lại.


<b>Câu 54. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br</b>2


0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Xác định


công thức phân tử của 2 hiđrocacbon.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
nX = 0,2 mol;


2
Br (p/u)



n =0,35(mol)


Dễ thấy: Br2
X


n


1 2


n


< < nên trong hỗn hợp chắc chắc có một anken
Khối lượng bình tăng là khối lượng hai hiđrocacbon bị giữ lại.Ta có:


Hỗn hợp X m 2m


n 2n 2 2k


a b 0,2
C H :a (mol)


a kb 0,35
C H :b(mol)


14ma (14n 2 2k).b 6,7


+ −


 + =




 


 <sub>⇒</sub> <sub>+</sub> <sub>=</sub>


 


 


 


 <sub>+</sub> <sub>+ −</sub> <sub>=</sub>





Giải và biện luận hệ trên ta được


a 0,05


m 4
b 0,15 m 3n 10


n 2
k 2


 =


 <sub> =</sub><sub></sub>


 <sub>=</sub> <sub>⇒</sub> <sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>⇒</sub>



 


  =<sub></sub>


 =



. Vậy hỗn hợp X gồm 4 8


2 2


C H
C H





<b>Câu 55. Hai hiđrocacbon đồng phân A, B được tách ra từ dầu mỏ, có các tính chất vật lí và dữ kiện phân tích như </b>
sau:


<b>Chất </b> 0


s


t (0C) 0


nc


t (0C) %C %H



<b>A </b> 68,6 -141 85,63 14,34


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

A và B đều làm mất màu dung dịch Br2 và dung dịch KMnO4. Khi ozon hóa rồi khử thì tạo ra một sản phẩm duy


nhất là propanal. Viết tên của A, B theo danh pháp IUPAC.
<b>HƯỚNG DẪN </b>
Đặt A, B là CxHy ta có: x : y %C %H: 85,63:14,34 1: 2


12 1 12


= = =


Vậy cơng thức của A, B là (CH2)n


Ozon hóa rồi khử thì tạo ra sản phẩm duy nhất là propanal nên A, B là: CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 (dạng cis và


trans)


CH3 CH2


C
H


C
H


CH2 CH3 CH3 CH2


C


H


C
CH2


H


CH3


Vậy A là cis-hex-3-en và B là trans-hex-3-en.


<b>Câu 56. Hiđrocacbon A và B có cùng cơng thức C</b>6H10, cùng làm mất màu nước brom. A cho kết tủa với


Cu2Cl2/NH3 và khi bị oxi hóa bằng dung dịch KMnO4 trong mơi trường axit thì cho CO2 và axit trimetylaxetic. B


không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, cịn khi bị oxi hóa thì cho axit axetic và axit isobutiric. Xác định công


thức cấu tạo của A và B.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
C6H10 có 2 6(4 2) 10(1 2) 2


2


+ − + −


∆ = =


A cho kết tủa với Cu2Cl2/NH3 nên A có liên kết ba đầu mạch



A <sub> → CO</sub>KMnO /H SO4 2 4


2 + (CH3)3-C-COOH nên A có cấu tạo: CH<sub>3</sub> C


CH3


CH3


C CH


B không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 nên B khơng có liên kết ba đầu mạch.


B bị oxi hóa cho CH3COOH và CH3-CH(CH3)-COOH nên B có cấu tạo CH3 CH C


CH3


C CH3


<b>Câu 57. Hai hiđrocacbon mạch hở X, Y đều là chất khí ở điều kiện thường. Hỗn hợp A gồm H</b>2 và X, hỗn hợp B


gồm H2 và Y. Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam A thu được 17,6 gam CO2; mặt khác 6,0 gam A tác dụng vừa đủ với


dung dịch chứa 32,0 gam Br2/CCl4. Tỉ khối hơi của B so với H2 bằng 3; đun nóng B với bột Ni xúc tác thu được


hỗn hợp khí C có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn, xác định cơng thức cáu tạo X, Y


và phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A, B.


<b>HƯỚNG DẪN </b>



Đặt công thức của X là CnH2n+2-2a và của Y là CmH2m+2-2b (a, b là số liên kết π ; m, n ≤ 4 vì là khí)


Các phản ứng của hỗn hợp A
CnH2n+2-2a + 3n 1 a


2
+ − O2


0
t


→ nCO2 + (n + 1 – a)H2O


2H2 + O2
0
t


→ 2H2O


CnH2n+2-2a + aBr2→ CnH2n+2-2aBr2a


Gọi x là mol của X trong A; từ phương trình và các dữ kiện đề cho ta có hệ: 2


2
CO


Br


17,6



n n.x 0,4


44 <sub>n</sub> <sub>2a</sub>


32


n a.x 0,2


160



 = = =


 <sub>⇒ =</sub>




 <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>




Lập bảng ta được kết quả


a 1 2 3


n 2 4 6


x 0,2 0,1 1


15



X C2H4 C4H6 <b>Loại vì n > 4 </b>


<b>Trường hợp 1: X là C</b>2H4
2
H


6 28.0,2


n 0,2(mol)


2


⇒ = = ⇒ phần trăm thể tích: 2 4


2
C H


H


%V 50%


%V 50%


 =






 =


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Trường hợp 2: X là C</b>4H6
2
H


6 54.0,1


n 0,3(mol)


2


⇒ = = ⇒ phần trăm thể tích: 4 6


2
C H


H


%V 25%


%V 75%


 =





 =




Phản ứng của hỗn hợp B


CmH2m+2-2b + bH2
0
Ni, t


 → CmH2m


Giả sử ban đầu có 1 mol B: MB=2.3= ⇒ Bảo toàn khối lượng: m6 C = mB = 6 (gam)
C


M =2.4,5 9= chứng tỏ trong C còn H2 dư ⇒ Y đã phản ứng hết.


Đặt mol của Y trong hỗn hợp B là y (mol). Ta có hệ:


(

)

(

)



2 ( p/u )


H B C


B 14m 2 – 2b .y 2 1 – y


6 1


n by n n 1 <sub>1</sub>


9 3 my



m + + = 6 3





 = = − = − =


 <sub>⇒</sub> <sub>=</sub>



 <sub>=</sub>





Lập bảng ta được kết quả


m 1 2 3 4


y 1


3


1
6


1
9


1


12


b 1 2 3 4


Y <b>CH2 (loại) </b> C2H2 <b>C3H2 (loại) </b> C4H2


<b>Trường hợp 1: Y là C</b>2H2 ⇒ phần trăm thể tích: 2 2
2
C H


H


1


%V .100% 16,67%
6


%V 83,33%



 = =





 <sub>=</sub>





<b>Trường hợp 2: X là C</b>4H2 ⇒ phần trăm thể tích: 4 2


2
C H


H


1


%V .100% 8,33%


12
%V 91,67%



 = =





 =





<b>Câu 58. Oxi hóa hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng phân bằng dung dịch KMnO</b>4/H2SO4 thu được 11,2 lít CO2; 24,4


gam axit benzoic và 16,6 gam axit terephtalic. Xác định công thức cấu tạo của các hiđrocacbon.
<b>HƯỚNG DẪN </b>


2
CO



11,2


n 0,5(mol)


22,4


= = ;


6 5
C H COOH


24,4


n 0,2(mol)


122


= = ; C H (COOH)<sub>6</sub> <sub>4</sub> <sub>2</sub>


16,6


n 0,1(mol)


166


= =


Vì:


2 6 5 6 4 2



CO C H COOH C H (COOH)


n =n +2n nên có một đồng phân sẽ tạo ra 1 axit benzoic + 2CO2 và 1 đồng phân sẽ tạo


ra 1 axit terephtalic + 1CO2. Vậy hai đồng phân đã cho là:


CH CH3


H3C


H3C CH2 CH3


Phương trình:


CH CH3


CH3


5 <sub>+ 18KMnO</sub><sub>4</sub><sub> + 27H</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub><sub> → </sub> <sub>5</sub> <sub>COOH</sub> <sub>+ 10CO</sub><sub>2</sub><sub> + 9K</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub><sub> + 42H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>


+ 18MnSO4


CH2


H3C CH3


5 + 18KMnO4 + 27H2SO4 → 5HOOC COOH + 5CO2


+ 18MnSO4 + 9K2SO4 + 42H2O



<b>Câu 59. Hỗn hợp A gồm C</b>2H2; CH2=CH-CH3; C4H10 và H2<b>. Chia A làm hai phần không bằng nhau. </b>


• Phần 1 có thể tích 14,56 lít đem dẫn qua bột Ni nung nóng thấy thốt ra 7,84 lít hỗn hợp khí B. Dẫn B qua
bình brom dư thấy có 8 gam Br2 phản ứng.


• Đốt cháy hoàn toàn phần 2 cần vừa đủ 0,345 mol O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vơi


trong dư thu được m gam kết tủa.


Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở đktc; tính m.
<b>Đáp số: 21,0 gam. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Cách 1. Ta quy đổi C</b>4H10 = 2C2H2 + 3H2; các phản ứng xảy ra hoàn toàn mà sau phản ứng B tác dụng được với


dung dịch Br2 nên H2 đã hết.


Đặt trong phần 1 của hỗn hợp A


2 2


3 6


2


C H :x (mol)
C H :y(mol)
H :z (mol)










ta có hệ


2
H (p/u)


14,56


x y z 0,65


22,4 <sub>x</sub> <sub>0</sub>


7,84


n z 0,65 0,3 y 0,35


22,4


z 0,3
8


2x y 0,3 0,05 (BT mollk )
160

 + + = =



  =
 <sub></sub>
 <sub></sub>
 <sub>= =</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub> <sub>⇒</sub> <sub>=</sub>
 
 
 <sub> =</sub>
 <sub></sub>

 + − = = π

(Kết quả
2 2
C H


n = không ảnh hưởng đến kết quả bài tốn vì ở đây ta đã quy đổi hỗn hợp) 0


Giải sử mP2 = kmP1 thì đốt phần 2 : 3 6 O :0,345(mol)2 2
2
2


C H :0,35k (mol) CO :1,05k (mol)
H O :1,35k (mol)
H :0,3k (mol)


+
 
 
 <sub> </sub><sub>→</sub>
 


 <sub></sub>
 


Bảo toàn nguyên tố oxi: 0,345.2 = 1,05k.2 + 1,35k ⇒ k = 0,2 ⇒nCO<sub>2</sub>=1,05k=0,21(mol)


Dẫn sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư nên


2 3 3


CO CaCO CaCO


n =n =0,21(mol)⇒m =21(gam)


<b>Cách 2. Đặt trong phần 1 của hỗn hợp A </b>


2 2


3 6


4 10


2


C H :x (mol)
C H :y (mol)
C H :z (mol)
H :t (mol)











ta có hệ


2
H (p/u)


14,56


x y z t 0,65


22,4
7,84


n t 0,65 0,3


22,4
8


2x y 0,3 0,05 (BT mollk )
160

 + + + = =


 <sub>= =</sub> <sub>−</sub> <sub>=</sub>





 + − = = π

Hệ trên được viết lại x y z 0,35 x z


2x y 0,35
 + + =


 <sub>⇒ =</sub>




 + =





Vậy gộp C2H2 và C4H10 thành C6H12 = 2C3H6. Lúc này xem hỗn hợp như chỉ có C3H6 và H2<b>, giải tương tự. </b>


<b>Câu 60. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được CO</b>2 và H2O theo tỉ lệ mol 9 : 4. Khi hóa hơi 11,6 gam A


thì thể tích hơi chiếm 2,24 lít (quy về đktc). Mặt khác A có thể tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 2; A


cũng tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Khi oxi hóa A bằng dung dịch KMnO4/H2SO4 thu


được axit thơm chứa 26,23% oxi về khối lượng.
a) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A.


b) B là đồng đẳng kế tiếp của A có tính quang hoạt. Viết cơng thức cấu tạo và gọi tên B.


<b>HƯỚNG DẪN </b>


a)


2


2


CO <sub>C</sub>


9 8 n


H O H


A A


n <sub>9</sub> <sub>n</sub>


9 :8 (C H )


n 4 n


2,24 11,6


n 0,1(mol) M 116


22,4 0,1

 <sub>=</sub> <sub>⇒</sub> <sub>=</sub> <sub>⇒</sub>



 <sub>⇒</sub>


 = = ⇒ = =



A là C9H8 ⇒ 2 9(4 2) 8(1 2) 6


2


+ − + −


∆ = =


A tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 2 và tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nên


A chỉ có 1 lên kết ba đầu mạch (tương đương 2 liên kết π ), còn lại là 1 vòng thơm.


Cấu tạo của A: CH2 C CH


b) B là đồng đẳng kế tiếp nên B là C10H10. B có tính quang hoạt nên phải chứa nguyên tử C bất đối:


Cấu tạo của B: CH


CH3


C CH
*


<b>Câu 61. Limonen (C</b>10H16) có trong tinh dầu chanh, có cấu trúc tương tự sản phẩm trùng hợp hai phân tử isopren



(kết hợp kiểu 1,4 và 1,2). Hiđro hóa hồn tồn limonen cho mentan, cịn cho limonen cộng hợp với một phân tử
nước (xúc tác axit) ở mạch nhánh thu được terpineol; cộng hợp tiếp một phân tử nước nữa thu được terpin dùng
làm thuốc ho. Viết công thức cấu tạo các chất đã cho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+


limonen mentan


+ 2H<sub>2</sub>
xt, t0


+H2O/xt, t0


HO


+ 2H2


xt, t0


HO
OH


terpineol terpin


<b>Câu 62. Hiđrocacbon X có phân tử khối bằng 128, không làm nhạt màu dung dịch Br</b>2. X tác dụng với H2 (xúc tác


Ni, t0<sub>) tạo ra các sản phẩm Y và Z. Oxi hóa mãnh liệt Y tạo sản phẩm là axit o-phtalic. Xác định công thức cấu tạo </sub>


X, Y, Z và gọi tên. Viết phản ứng tạo ra sản phẩm chính khi cho X lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc



(H2SO4 đặc xúc tác) và Br2 (bột Fe xúc tác); biết tỉ lệ mol ở mỗi phản ứng là 1 : 1.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
Đặt X là CxHy; từ đề có: 12x + y = 128 (ĐK: y ≤ 2x + 2) x 10


y 8
 =

⇒ 


 =



hoặc x 9
y 20
 =

⇒ 


 =

Do X tác dụng được với H2 nên X là C10H8 ⇒ 2 10(4 2) 8(1 2) 7


2


+ − + −


∆ = =



Công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z lần lượt là:


Naphtalen (X) Tetralin (Y) Decalin (Y)


+ HNO3 H2SO4


NO2


+ H2O


+ Br2 Fe


Br


+ HBr


<b>Câu 63. Ozon phân hợp chất A (C</b>7H12) rồi xử lí sản phẩm bằng Zn/HCl chỉ thu được duy nhất sản phẩm


3,3-đimetylpentan-1,5-đial (B). Nếu cho A phản ứng với dung dịch KMnO4 loãng ở 00C sẽ thu được C (C7H14O2)


khơng quang hoạt, cịn trong dung dịch KMnO4 đặc, nóng thì thu được D (C7H14O2) có tính axit. Cuối cùng khi cho


A phản ứng với peraxit rồi thủy phân thì thu được hai đồng phân E và F đều có cùng cơng thức C7H14O2, đều


quang hoạt. Xác định cấu trúc của tất cả các chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

(A)


(B)
OHC



OHC


HO


HO


(C) (D)


HOOC
HOOC


H


HO
OH


H
(E)


HO


H
H


OH


(F)
+



KMnO4


00C


KMnO4


t0C
1. O<sub>3</sub>


2. Zn/HCl


1. peraxit (peoxit)
2. H2O


<b>Câu 64. Hiđrocacbon A có cơng thức phân tử C</b>9H10. A cókhả năng tác dụng với Br2 khan/bột sắt; cho A tác dụng


với H2/Ni, t0 thu được B có cơng thức phân tử C9H12; oxi hóa B bằng O2/H2SO4 thu được axeton.


a) Xác định công thức cấu tạo A, B và gọi tên, viết phương trình phản ứng.


b) Viết cơ chế phản ứng khi cho B tác dụng với Br2 khan/bột Fe xúc tác. Giải thích sản phẩm tạo thành.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
<b>a) Xem lại câu 28. </b>


b) Cơ chế electrophin:
Fe + Br2 → FeBr3


FeBr3 + Br2 →[FeBr ] ...Br4 δ− δ+



CH
H3C CH3


+ [FeBr ] ...Br4 δ− δ+


CH CH3


H3C


H Br


+ [FeBr ]<sub>4</sub> −


CH


Br


CH3


H3C


+


CH CH3


H3C


H Br


+ H+



4


[FeBr ]−<sub>+ H</sub>+ <sub></sub><sub>→ FeBr</sub>


3 + HBr


<b>Đáp số: a) A là C</b>6H5-C(CH3)=CH2; B là cumen; b) HS tự viết.


<b>Câu 65. Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol X rồi hấp thụ sản phẩm </b>
cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thu được kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 11,32 gam. Cho dung


dịch Ba(OH)2 vào dung dịch thu được thì kết tủa lại tăng lên, tổng khối lượng kết tủa hai lần là 24,85 gam. X


không tác dụng với dung dịch KMnO4/H2SO4 đun nóng, cịn khi monoclo hóa trong điều kiện chiếu sáng chỉ tạo


một sản phẩm hữu cơ duy nhất.


a) Xác định công thức cấu tạo của X.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

c) Mononitro hóa X bằng cách cho phản ứng với axit nitric (có mặt axit sunfuric) thì sản phẩm chính thu
được là gì? Tại sao?


<b>HƯỚNG DẪN </b>
a) Gọi x, y là mol Ca(OH)2 đã phản ứng với CO2


Ca(OH)2 + CO2 →CaCO3 + H2O


Ca(OH)2 + 2CO2 →Ca(HCO3)2



Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 →CaCO3 + BaCO3 + 2H2O


Từ đề có hệ


2 2


CO H O


x y 0,15 x 0,1 11,32 0, 2.44


n 0, 2(mol) n 0,14(mol)


100x 297y 24,85 y 0,05 18


+ = =


  −


⇒ ⇒ = ⇒ = =


 <sub>+</sub> <sub>=</sub>  <sub>=</sub>


 


Đặt X là CxHy: 0,02 (mol)


BTNT C :0,02.x 0,2 x 10
BTNT H :0,02.y 0,14.2 x 14


 = ⇒ =




⇒ 


 = ⇒ =





.


Vậy X là C10H14 ; 2 10(4 2) 14(1 2) 4


2


+ − + −


∆ = =


X không làm mất màu dung dịch brom; không tác dụng với dung dịch KMnO4/H2SO4 đun nóng, monoclo hóa


trong điều kiện chiếu sáng chỉ tạo một sản phẩm hữu cơ duy nhất nên X chỉ có cấu trúc vịng thơm; đối xứng cao:


C CH3


CH3


CH3


b) Cơ chế phản ứng (cơ chế electronphin):



(CH3)2-C=CH2 + H+ → (CH )<sub>3 2</sub> C CH<sub>3</sub>


− −


C CH3


CH3


CH3


+ CH3 C +


CH3


CH3


H C


CH3


CH3


CH3


+


H C


CH3



CH3


CH3


+ H+


(ion benzoni)


c) Mononitro hóa X bằng cách cho phản ứng với axit nitric (có mặt axit sunfuric) thì sản phẩm chính thu được là:


C CH3


CH3


CH3


+ HNO3 H2SO4 C CH3


CH3


CH3


O2N + H2O


Nhóm ankyl định hướng -o; -p nhưng do nhóm tert-butyl có kích thước lớn gây án ngữ không gian nên sản
phẩm chính là -p.


<b>Câu 66. Đốt cháy hồn tồn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp gồm ankan X và anken Y cần vừa đủ 21,84 lít O</b>2 (đktc), sinh ra



13,44 lít CO2 (đktc). Xác định cơng thức phân tử của X, Y.


<b>HƯỚNG DẪN </b>


2 2


hh O CO


5,6 21,84 13,44


n 0,25(mol); n 0,975(mol); n 0,6(mol)


22,4 22,4 22,4


= = = = = =


Bảo toàn oxi:


2 2 2 2 2 2


O CO H O H O ankan H O CO


2.n =2.n +n ⇒n =2.0,975 2.0,6− =0,75(mol)⇒n =n −n =0,15(mol)
nanken = 0,25 – 0,15 = 0,1(mol)


Đặt CnH2n (n ≥ 2) và CmH2m+2 lần lượt là công thức anken và ankan. BTNT C: 0,1n + 0,15m = 0,6


n 3
m 2
 =



⇒ 


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Câu 67. Hai hiđrocacbon A, B là đồng phân của nhau (có khối lượng phân tử nằm trong khoảng 150 < M < 170). </b>
• A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư cho ra chất C. A tác dụng với dung dịch HgSO4 cho ra chất D;


đun nóng D với dung dịch KMnO4/H2SO4 tạo ra chất E có cấu tạo:


CH3 C


CH3


CH3


CH2 CH


COOH
CH
CH2


C
O


CH3


COOH


• B tác dụng với hơi brom có chiếu sáng thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất G. B không tác dụng
với brom khi có bột sắt xúc tác, đun nóng. Đốt cháy hồn tồn a gam B thu được a gam nước.



a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, B, C, D.


b) B tác dụng với dung dịch KMnO4/H2SO4 thu được sản phẩm hữu cơ H. Đun nóng H thu được sản phẩm


hữu cơ Y chỉ chứa hai nguyên tố. Xác định cấu tạo của G, H và Y.
<b>HƯỚNG DẪN </b>


a) Đặt công thức A và B là CxHy: CxHy + (x y)


4
+ O2


0
t


→ xCO2 + y


2H2O


Từ đề ta có: 150 12x y 170 150 13,5x 170 11,11 x 12,59 x 12


12x y 9y y 18


 < + <  =


 


 <sub>⇒</sub> <sub><</sub> <sub><</sub> <sub>⇒</sub> <sub>< <</sub> <sub>⇒</sub>


 



 + =  =


 


 


Vậy A, B là C12H18 có 2 12(4 2) 18(1 2) 4


2


+ − + −


∆ = = . Từ các dữ kiện của đề cho ta xác định được A, B, C, D:


CH3 C


CH3


CH3


CH2


C CH


(A)


CH3 C


CH3



CH3


CH2


C CAg


(C)
(B)


CH3


CH3


CH3


CH3


H3C


H3C


CH3 C


CH3


CH3


CH2



CH2 COOH


(D)


b) Công thức cấu tạo của G, H, Y


(G)
CH2Br


CH3


CH3


CH3


H3C


H3C


(H)
COOH


COOH


COOH
COOH
HOOC


HOOC



(Y)


<b>Câu 68. Hiđrocacbon X có trong tinh dầu thảo mộc. Khi cho X tác dụng với lượng dư HCl thu được một dẫn xuất </b>
điclo duy nhất. Ozon phân X thu được hỗn hợp (CH3)2CHCOCH2CHO và CH3COCH2CHO.


a) Xác định công thức cấu tạo của X.


b) Viết phản ứng của X với HCl và trình bày cơ chế phản ứng.


c) Hiđrocacbon Y có cùng cơng thức phân tử của X. Khi ozon phân Y thu được Z có cơng thức phân tử
C10H16O2. Biết Z có cấu trúc đối xứng và mạch cacbon không phân nhánh, xác định công thức cấu tạo của Y, Z.


<b>HƯỚNG DẪN </b>


a) Từ sản phẩm của phản ứng ozon phân và việc X tác dụng với HCl tạo sản phẩm điclo duy nhất nên X có thể là:


CH3


CH
CH3


CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

CH3


CH
CH3


CH3 H+ CH<sub>3</sub>



CH3


CH
CH3


CH3


CH3


CH
CH3


Cl


-CH3


CH
CH3


CH3


Cl Cl


c) Từ dữ kiện đề cho xác định được cấu tạo của Y và Z như dưới đây:


(Y)


(Z)
O



O


<b>Câu 69. Có 6 đồng phân cấu tạo của C</b>5H8 đều là anken vịng khơng chứa nhóm etyl. Lấy mẫu thử của 3 trong số 6


đồng phân trên vào các chai dán nhãn A, B, C. Xác định công thức cấu tạo các hợp chất từ A đến F dựa trên kết
quả các thí nghiệm khi cho phản ứng với KMnO4:


• Hợp chất A tạo ra axit D quang hoạt.


• Hợp chất B tạo ra đixeton E khơng quang hoạt.
• Hợp chất C tạo ra xetoaxit F quang hoạt.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
<b>Gợi ý: Công thức cấu tạo từ A đến F (HS tự viết phản ứng) </b>


CH3


HOOC COOH


CH3


(A)


(D)


H3C CH3


(B)


H3C



CH3


(C)


O O


(E)


OH


O O


(F)


<b>Câu 70. Hợp chất X có cơng thức phân tử C</b>10H16 có thể cộng được 3 phân tử H2. Ozon phân rồi khử hóa X thu


được axeton, anđehit fomic và 2-oxopentanđial.


a) Viết các công thức cấu tạo của X phù hợp với giả thiết trên.


b) Hiđrat hóa hồn tồn 2,72 gam X rồi lấy sản phẩm tạo thành cho tác dụng với I2/NaOH thu được 15,76


gam kết tủa màu vàng. Dùng cơng thức cấu tạo của chất X viết phương trình phản ứng (chỉ viết sản phẩm chính).
Cho biết hiệu suất H = 100%.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
a) C10H16 có 2 10(4 2) 16(1 2) 3


2



+ − + −


∆ = = .


• X có thể cộng được 3 phân tử H2 ⇒ cấu tạo mạch hở, chứa 3 liên kết π .


• Ozon phân X cho ra các sản phẩm: axeton (CH3-CO-CH3), anđehit fomic (CH2O) và 2-oxopentanđial


(OHC-CO-[CH2]2-CHO). Dễ dàng thấy tỉ lệ mol của các sản phẩm theo thứ tự phải là 1 : 2 : 1 nên X chứa


2 nhóm CH2=C. Vậy cơng thức cấu tạo thỏa mãn X là:


CH2 C


CH
CH2


CH2


CH2 CH C CH3


CH3


(1)


CH2 CH CH2 CH2 C C


CH CH2



CH3


CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

CH2 CH CH2 CH2 C


CH2


CH C
CH3


CH3 (3)


b) Hiđrat hóa X tạo ra ancol có phản ứng iodofom mà:


3
X


CHI


2,72


n 0,01(mol)


272
15,76


n 0,04(mol)


394





 = =





 <sub>=</sub> <sub>=</sub>






chứng tỏ ancol tạo ra khi hiđrat


hóa X phải có 2 nhóm CH3-CHOH-. Vậy chỉ có (2) thỏa mãn điều kiện bài toán.


+
CH2 CH CH2 CH2 C C


CH CH<sub>2</sub>
CH3


CH3


3H<sub>2</sub>O H+, t0 <sub>CH CH</sub><sub>2</sub> <sub>CH</sub><sub>2</sub> <sub>C</sub>


CH
CH3


OH



C CH3


CH3


OH
OH
CH<sub>3</sub>


H


CH CH2 CH2 C


CH
CH3


OH


C CH3


CH<sub>3</sub>


OH
OH
CH3


H


+ 12NaOH +



+


8I<sub>2</sub> <sub>CH</sub>


3 C


CH3


OH


CH
COONa


CH2 CH2 COONa


2CHI<sub>3</sub> 10NaI 10H<sub>2</sub>O


+ +


<b>Câu 71. Hiđrocacbon X phản ứng cộng Br</b>2 với khối lượng bằng 246,15% khối lượng của nó. Đun nóng X với


etilen sinh ra sản phẩm Y có đồng phân quang học, 1 mol Y có khả năng phản ứng với 1 mol H2 cho ra hợp chất Z.


X1 là đồng phân của X, đun nóng X1 với etilen sinh ra Y1 khơng có đồng phân quang học; 1 mol Y1 phản ứng với 1


mol H2 cũng tạo ra Z.


a) Xác định công thức cấu tạo X, Y, X1, Y1 và viết các phương trình phản ứng biết MX < 196.


b) Viết phản ứng của X với HBr (tỉ lệ mol 1 : 1).



<b>HƯỚNG DẪN </b>


a) Giả sử 1 mol X phản ứng với n mol Br2, từ đề ta có: <sub>X</sub>
X


160.n.100


246,15 M 65n


M = ⇒ =


Công thức phân tử của X: (C5H5)n ⇒ chọn n = 2; công thức phân tử C10H10 (MX = 130 < 196)


C10H10 có 2 10(4 2) 10(1 2) 6


2


+ − + −


∆ = = ; X phản ứng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 2 nên có 2 liên kết π ở mạch và


chứa vịng thơm. X có thể là:


CH CH CH CH2 hoặc


CH2 CH C CH2


H C6H5



(Y)
CH


CH2


CH


CH <sub>+</sub> CH2


CH2


*


H C6H5


(Y) H <sub>(Z)</sub> C6H5


+


*


H2 xt, t


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

C6H5


(Y1)


+ CH2
CH2



CH
CH


CH2


CH2


xt, t0


+


CH CH CH CH2 HBr CH CH CH CH3


Br
b)


<b>Câu 72. X là hợp chất hữu cơ lỏng có chứa 90,6%C và 9,4%H về khối lượng. Tỉ khối hơi của X so với N</b>2 bằng


3,79. Oxi hóa X bằng CrO3/H2SO4 được tinh thể không màu hữu cơ A. Tách nước A thu được chất B, hợp chất B


tác dụng với phenol (xúc tác H2SO4) thu được hợp chất Y thường dùng làm chất chỉ thị axit-bazơ. Cả A và B khi


tác dụng với butan-1-ol (xúc tác H2SO4 đặc) đều thu được hợp chất C. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, A, B,


C.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
Đặt X là CxHy ⇒x : y %C %H: 4 : 5


12 1



= = ⇒ X có dạng (C4H5)n mà MX = 3,79.28 = 106 nên n = 2. Công thức phân


tử là C8H10.


Từ dữ kiện đề cho ta có X là o-xilen; sơ đồ phản ứng như sau:


[O]
CH3


CH3


COOH


COOH


t0
- H2O


C


C
O
O


O


(X)


(A)



(B)
axit phtalic


anhidrit phtalic


Cho B tác dụng với phenol thu được phenolphtalein (Y):


C


C
O
O


O <sub>+</sub>


OH


2


OH
HO


O
O


<b>Câu 73. Hai hiđrocacbon đồng phân A và B chứa 85,7% cacbon theo khối lượng. A và B có những tính chất sau: </b>
• Phản ứng của mỗi chất với O3 rồi khử hóa bằng Zn trong axit tạo sản phẩm hữu cơ duy nhất C.


• Oxi hóa C tạo ra sản phẩm duy nhất là axit cacboxylic D. Số liệu phổ cho thấy tất cả các nguyên tử H trong


hợp chất D (trừ H của nhóm –COOH) đều thuộc nhóm metyl; khối lượng riêng hơi của D quy về đktc là
9,10714 g/l.


Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B, C, D.
<b>HƯỚNG DẪN </b>
Đặt A và B là CxHy ⇒ x : y %C %H: 1: 2


12 1


= = ⇒ X có dạng (CH2)n


• A, B 1.O3
2.Zn /H+


 → C: R-CHO hoặc R-CO-R‘ chứng tỏ A, B có dạng CnH2n.


• C [O]


→ D: R-COOH mà M (hơi D) = 204 ⇒ R = 57 (C4H9).


Các nguyên tử H của D (trừ -COOH) đều thuộc nhóm metyl nên D: (CH3)3-C-COOH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Câu 74. Bình X có dung tích 11,2 lít (khơng đổi) chứa hỗn hợp khí X gồm ankan A và anken B; ở 27</b>0<sub>C áp suất </sub>


trong bình là 1,3187 atm. Bật tia lửa điện, đốt cháy hoàn tồn lượng hiđrocacbon trong bình thu được hỗn hợp Y
có áp suất P ở nhiệt độ 136,50<sub>C. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)</sub>


2 dư thu được 17,0 gam kết tủa


trắng, lọc kết tủa rồi đem cân thấy khối lượng dung dịch sau giảm 5,92 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu.



Lượng khí cịn lại khơng phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 thốt ra có khối lượng bằng khối lượng của 7,168 lít N2


(đktc).


a) Tính P.


b) Biết A và B đều là chất khí ở điều kiện thường, lập cơng thức của A và B.
<b>HƯỚNG DẪN </b>


a) n<sub>X</sub> P.V 0,6(mol)
R.T


= = ;


2 3


CO CaCO


17


n n 0,17 (mol)


100


= = = ;


mdung dịch giảm =


3 2 2 2



CaCO CO H O H O


17 5,92 44.0,17


m (m m ) n 0,2(mol)


18


− −


− + ⇒ = =


Khí cịn dư sau phản ứng là oxi:


2
O


28.7,168


n 0, 28(mol)


32.22, 4


= = ⇒ nY = 0,2 + 0,17 + 0,28 = 0,65 (mol)


22,4


0,65. .(136,5 273)



n.R.T <sub>273</sub>


P 1,95(atm)


V 11,2


+


= = =


b) Đặt hỗn hợp n 2n 2


m 2m


C H :x (mol) nx my 0,17


x 0,03(mol)
nx my x 0,2


C H :y (mol)


+


  + =


 


 <sub>⇒</sub> <sub>⇒ =</sub>


 



 <sub></sub> + + =





nX (p/ư) = 0,6 – 0,28 = 0,32 (mol) nên ta có:


O ( p/u )2
n


3n 1 3m


x y .x .y 0,32 hay 3x 2y 3(nx my) 0,64 y 0,02


2 2


+


+ + + = + + + = ⇒ =





Thay x, y vào có: 3n + 2m = 17 (m ≥ 2 và m, n ≤ 4) 3 8


4 8


n 3 (C H )
m 4 (C H )
 =




⇒ 


 =



<b>Câu 75. Một hiđrocacbon X thường được sử dụng trong công nghệ sản xuất nước hoa. Khi pha lẫn farnezen (có </b>
cơng thức C15H24) với X rồi làm bay hơi hết hỗn hợp thì thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,24 gam O2


(trong cùng điều kiện). Đốt cháy hết lượng hỗn hợp trên thu được 19,04 lít CO2 và 12,96 gam nước. Khi đốt cháy


hết 3,174 gam X thu được 10,12 gam CO2.


a) Xác định công thức phân tử của X.


b) Xác định công thức cấu tạo của X biết X không làm mất màu dung dịch Br2; khi tham gia phản ứng với


H2 (Ni, t0) X chỉ phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 và sinh ra hỗn hợp 4 sản phẩm gồm:


<b>HƯỚNG DẪN </b>
a)


2
CO


19,04


n 0,85(mol)


22,4



= = ;


2
H O


12,96


n 0,72(mol)


18


= = ; nhỗn hợp = O<sub>2</sub>


2,24


n 0,07 (mol)


32


= =


2 2 hh


hh C H CO H O


11,64


m m m 12.n 2.n 11,64(gam) M 166,29



0,07


= + = + = ⇒ = =


Vì Mfarzenen = 204 > 166,29 nên MX < 166,29.


Đặt X là CxHy (y chẵn; y ≤ 2x + 2) ta có: c H


10,12 10,12


x : y n : n : (3,174 12. ) 0,23: 0,414 5 : 9


44 44


= = − = =


Vì MX < 166,29 nên X là C10H18.


b) X không phản ứng với dng dịch Br2 nên phân tử của X khơng có liên kết π và khơng có vịng ba cạnh; X tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Câu 76. Hợp chất 2,2,4-trimetylpentan (A) được sản xuất với quy mô lớn bằng phương pháp tổng hợp xúc tác từ </b>
C4H8 (X) với C4H10 (Y). A cũng có thể được điều chế từ X theo hai bước: Thứ nhất, khi có xúc tác axit vơ cơ X tạo


thành Z và Q; thứ hai, hiđro hóa Q và Z.


a) Viết các phương trình phản ứng để minh họa và gọi tên các hợp chất X, Y, Z, Q.


b) Ozon phân Z và Q sẽ tạo thành 4 hợp chất, trong đó có axeton và fomanđehit. Viết cơ chế phản ứng.
<b>HƯỚNG DẪN </b>



a) Các phương trình:


CH3 C


CH3


CH2


(X)


t0, p


+ CH3 CH CH3


CH3


(Y)


CH3 CH


CH3


CH2 C


CH3


CH3


CH3



(A)
<b>Bước 1: X tạo thành Z và Q dưới tác dụng của xúc tác vô cơ: </b>


CH3 C


CH3


CH2


(X)


2 H+


CH3 C


CH3


CH3


CH2 C CH2


CH3


CH3 C


CH3


CH3


CH C CH3



CH3


<b>Bước 2: Hiđro hóa Z và Q: </b>


CH3 CH


CH3


CH2 C


CH3


CH3


CH3


(A)


+ H<sub>2</sub>


CH3 C


CH3


CH3


CH2 C CH2


CH3



CH3 C


CH3


CH3


CH C CH3


CH3


Ni, t0


b) Cơ chế phản ứng ozon phân của Z:


CH3 C


CH3


CH<sub>3</sub>


CH2 C CH2


CH3


O<sub>3</sub>


CH3 C


CH3



CH<sub>3</sub>
CH2 C


CH3


CH2


O O


O


CH3 C


CH3


CH<sub>3</sub>
CH2 C


CH3


O CH<sub>2</sub>


O


O


Zn/H<sub>3</sub>O+


CH3 C



CH3


CH3


CH2 C O


CH3


+ CH2 O


HS tự viết cơ chế của Q (tương tự Z).


<b>Câu 77. Một hỗn hợp X gồm 3 chất thuộc dãy đồng đẳng của aren là A (C</b>nH2n-6); B (Cn’H2n’-6); C (CmH2m-6) với n <


n’ < m; trong đó A và C có số mol bằng nhau và cách nhau k chất trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy x gam hỗn
hợp X cần y gam O2.


a) Chứng minh rằng: 24x 3y m 48x 10y k
24x 7y 24x 7y


− −


< < +


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

b) Cho x = 44,8 gam; y = 153,6 gam; k = 2; tìm cơng thức phân tử, cơng thức cấu tạo của A, B, C và tính
phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp X biết rằng B khơng có đồng phân là hợp chất thơm.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
a) Đặt công thức chung của A, B, C là: C H<sub>n</sub> <sub>2n 6</sub><sub>−</sub>



Phương trình: C H<sub>n</sub> <sub>2n 6</sub><sub>−</sub> + 3n 3
2− O2


0
t


→ n CO2 + ( n - 3)H2O


Theo phản ứng: x(3n 3) y n 24x 3y


32 24x 7y


2.(14n 6)


− −


= ⇒ =




− (I)


A, C cách nhau k chất nên hơn kém nhau (k + 1 ) nhóm CH2, vì vậy: m = n + k + 1 hay n = m – (k + 1) (II)


Vì n < n < m nên m – (k + 1) < n < m < n + k + 1 (III)
Thay (I) vào (III) có: 24x 3y m 48x 10y k


24x 7y 24x 7y



− −


< < +


− − (đpcm).


b) k = 2 ta có m = n + 3; thay x = 44,8 gam; y = 153,6 gam vào (I) tính được n = 7,4


Do B khơng có đồng phân là hợp chất thơm nên chọn n = 6: A là C6H6; B là C7H8 (toluen) và C là C9H12.


Từ đề:


6 6


7 8


9 12


C H :a (mol)


48,8


C H :b(mol) 2a b 0,5(mol) b 0,5 2a


14.7,4 6
C H :a (mol)





 <sub>⇒</sub> <sub>+ =</sub> <sub>=</sub> <sub>⇒ =</sub> <sub>−</sub>





 −






6 6


7 8


9 12


%C H 31,97%
a 0,2


6a 7(0,5 2a) 9a


n 7,4 %C H 18,85%


b 0,1
0,5


%C H 49,18%


 =



 =





+ − + <sub></sub> <sub></sub>


= = ⇒<sub></sub> ⇒<sub></sub> =


=


 <sub></sub> <sub>=</sub>





<b>Câu 78. Từ dầu mỏ người ta tách được một số hiđrocacbon có cùng cơng thức phân tử C</b>10H18; chúng đều bền


nhiệt, không làm mất màu dung dịch KMnO4, đều không chứa cacbon bậc I và cacbon bậc IV; tỉ lệ giữa số nguyên


tử cacbon bậc III và cacbon bậc II là 1 : 4.


a) Viết công thức cấu tạo các đồng phân phù hợp với dữ kiện nêu trên.


b) Cho một đồng phân cấu tạo tìm được tác dụng với clo có chiếu sáng. Hãy viết các công thức cấu tạo của
các dẫn xuất monoclo thu được và cho biết dẫn xuất monoclo bậc nào chiếm tỉ lệ cao hơn. Biết rằng tỉ lệ khả năng
phản ứng tương đối của H bậc II và H bậc III là 4 : 7.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
a) C10H18 có 2 10(4 2) 18(1 2) 2


2



+ − + −


∆ = = ; các đồng phân không làm mất màu dung dịch KMnO4 chứng tỏ có


vịng xiclo. Các chất khơng chứa cacbon bậc I và cacbon bậc IV; tỉ lệ giữa số nguyên tử cacbon bậc III và cacbon
bậc II là 1 : 4 nên có chứa 2 nguyên tử C bậc III và 6 ngun tử C bậc II. Có 7 cơng thức thỏa mãn:


(1) (2) (3) <sub>(4)</sub> <sub>(5)</sub>


(6) (7)


b) 6 nguyên tử C bậc II nên có 12 nguyên tử H bậc II; 2 nguyên tử C bậc III nên có 2 nguyên tử H bậc III. Tỉ lệ khả
năng phản ứng tương đối của H bậc II và H bậc III là 4 : 7; vì 16.4 > 2.7 nên dẫn xuất monoclo bậc II nhiều hơn
<b>dẫn xuất monoclo bậc III. Ví dụ: </b>


2
Cl (1:1)


HCl
+




 →


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Câu 79. Hiđro chất X (C</b>7H10) không quang hoạt thu được chất Y (C7H16) cũng không quang hoạt có tỉ lệ tổng số


nguyên tử H trên cacbon bậc hai với tổng số nguyên tử H trên cacbon bậc một là 2 : 3. X tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 tạo kết tủa và tác dụng với H2 (xúc tác Pd/PbCO3) tạo ra Z. Anđehit oxalic là một trong các sản phẩm



được tạo thành khi ozon phân Z. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z và viết phương trình phản ứng xảy ra.
<b>HƯỚNG DẪN </b>


Dễ thấy: X <sub> → Y nên X có chứa 3 liên kết π hoặc có chứa vịng ba cạnh. Do X, Y đều khơng quang hoạt và </sub>+3H2


Y có tỉ lệ tổng số nguyên tử H trên cacbon bậc hai với tổng số nguyên tử H trên cacbon bậc một là 2 : 3 nên Y có
cấu tạo: CH3-CH(CH3)-[CH2]3-CH3 hoặc: CH3-CH2-CH(C2H5)-CH2-CH3


• X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa ⇒ X có liên kết ba đầu mạch -C

CH


• X tác dụng với H2 (xúc tác Pd/PbCO3) tạo ra Z nên Z khơng cịn liên kết ba, ozon phân Z cho OHC-CHO


nên Z phải có =CH-CH=
Vậy X, Y và Z là:


CH3 CH


CH3


CH CH C CH


(X) (Y) (Z)


CH3 CH


CH3


CH2 CH2 CH2 CH3 CH3 CH


CH3



CH CH CH CH2


HS tự viết phương trình phản ứng.


<b>Câu 80. Hợp chất hữu cơ A có chứa 88,24%C và 11,76%H về khối lượng; tỉ khối hơi của A so với ancol etylic </b>
bằng 2,957.


a) Tìm cơng thức phân tử của A, tính tổng số liên kết đơi và vịng trong phân tử A.


b) Tính số vịng no của A biết hiđro hóa hồn tồn A thu được hợp chất no B có cơng thức CxH2x.


c) Viết cơng thức cấu tạo có thể có của A biết A tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 và A tác dụng với


nước (có H+


xúc tác) thu được sản phẩm C có cấu tạo như sau:


CH3 C


OH
CH2


CH2


CH2


CH2


CH C


OH


CH3


CH3


<b>HƯỚNG DẪN </b>
a) Đặt A: CxHy x : y 88,24 11,67: 10 :16


12 1


⇒ = = ; MA = 46.2,957 = 136 nên A: C10H16 ( ∆ = 3)


b) A (C10H16)  → B (C+2H2 10H20) nên A, B đều có 1 vịng no.


c) Từ dữ kiện đề suy ra có 3 cơng thức cấu tạo phù hợp với A:
CH3 C


CH2 CH2


CH CH2


CH C CH2
CH3


CH3 C


CH2 CH2


CH CH2



C C CH3
CH3


CH2 C


CH2 CH


CH2 CH2


C CH CH3
CH3


<b>Câu 81. A, B, C, D là 4 hiđrocacbon có cơng thứ phân tử C</b>9H12. Biết A chỉ chứa hai loại hiđro, đun nóng với dung


dịch KMnO4 A cho sản phẩm C9H6O6 còn B cho sản phẩm C8H6O4. Đun C8H6O4 với anhiđrit axetic cho sản phẩm


C8H4O3. C và D đều tác dụng với Cu2Cl2/NH3 cho kết tủa màu nâu đỏ; với dung dịch HgSO4 sinh ra C9H14O (C →


M và D → N). Ozon phân M cho nona-2,3,8-trion còn N cho 2-axetyl-3-metylhexađial. Xác định các chất A, B, C,
D và viết sơ đồ phản ứng.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
Từ đề bài ta có cấu tạo các chất A, B, C, D lần lượt là


CH3


CH<sub>3</sub>
H<sub>3</sub>C



CH2CH3


CH3


CH3


C CH


CH3


C CH


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

CH3


CH3


H3C


KMnO4


COOH


COOH
HOOC


KMnO4
CH2CH3


CH3



COOH


COOH (CH3CO)2O


C


C
O


O
O


CH3


C CH <sub>H</sub>


2O
HgSO4


CH3


C CH3


O


O3


CH3 C


O



C CH2


O


CH2 CH2 CH2 C


O
CH3


CH3


C CH <sub>H</sub>


2O


HgSO<sub>4</sub>


CH3


C CH3


O


O3


OHC CH CH CH2 CH2 CHO


CH3



COCH3


<b>Câu 82. A, B, C là những hiđrocacbon. Biết: </b>
• Từ C có thể điều chế được B.
• Từ B có thể điều chế được A.


• A không tác dụng với dung dịch Br2 và không làm mất màu dung dịch KMnO4.


• Dưới tác dụng của tia lửa điện chất A bị phân hủy làm tăng thể tích gấp 3 lần.


• Trong cơng nghiệp người ta dùng chất B để sản xuất ancol etylic và điều chế cao su tổng hợp từ C.
a) Xác định công thức cấu tạo của A, B, C.


b) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
<b>HƯỚNG DẪN </b>


a) B là hiđrocacbon không no dùng điều chế ancol etylic nên B là CH2=CH2


A là hiđrocacbon no được điều chế từ B nên A là CH3-CH3


C là hiđrocacbon không no dùng điều chế B nên C là C2H2


b) HS tự viết phương trình.


<b>Câu 83. Cho một hiđrocacbon A tác dụng với Br</b>2 chỉ thu được một dẫn xuất B có tỉ khối hơi đối với khơng khí là


5,207.


a) Tím cơng thức phân tử của A và B.



b) C, D là hai đồng phân vị trí của B. Đun nóng mỗi chất B, C, D với dung dịch KOH/C2H5OH thì B


khơng thay đổi trong khi C và D đều cho cùng sản phẩm E có cơng thức phân tử C5H10. Oxi hóa E bằng dung dịch


KMnO4 trong môi trường axit thu được 1 axit và 1 xeton. Xác định công thức cấu tạo của B, C, D, E và viết


phương trình phản ứng.


<b>HƯỚNG DẪN </b>


a) MB = 29.5,207 = 151 nên B chỉ chứa 1 nguyên tử Br; B có dạng CxHyBr


x 5
12x y 80 151


y 11
 =



+ + = ⇒ 


 =

Vậy A là C5H12 và B là C5H11Br.


b) Đun nóng mỗi chất B, C, D với dung dịch KOH/C2H5OH thì B khơng thay đổi trong khi C và D đều cho cùng


sản phẩm E có cơng thức phân tử C5H10. Oxi hóa E bằng dung dịch KMnO4 trong môi trường axit thu được 1 axit


và 1 xeton. Từ các dữ kiện này ta có cấu tạo B, C, D, E như sau:



CH3 C


CH3


Br


CH2 CH3 KOH/C2H5OH


- HBr CH3 C


CH3


CH CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

CH3 CH


CH3


CH
Br


CH3 KOH/C2H5OH


- HBr CH3 C


CH3


CH CH3



(E)
(D)


Sơ đồ tạo axit và axeton: (CH3)2C=CH-CH3 [
4
O]
KMnO / H+


→


3 2
axeton


(CH ) CO



+ 3
axit axetic


CH COOH

<b>Câu 84. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau dưới dạng cơng thức cấu tạo: </b>


2
Br (1mol )


Fe
+


<sub>→ E</sub><sub>1</sub><sub> + E</sub><sub>2</sub>



C6H5-CH3 +Cl (1mol )2<sub>as</sub> → A<sub>etekhan</sub>+Mg →B ox
3
1)etilen it


2)H O+


→<sub>C</sub> 2 4
0
H SO


15 C


→<sub>D </sub>


2
Br (1mol )


as
+


<sub>→ G</sub><sub>1</sub><sub> + G</sub><sub>2</sub>
<b>HƯỚNG DẪN </b>


C6H5-CH3 + Cl2 +Cl (1mol )2<sub>as</sub> → C6H5-CH2Cl + HCl


C6H5-CH2Cl + Mg etekhan→ C6H5-CH2MgCl


C6H5-CH2MgCl ox
3


1)etilen it


2)H O+


→<sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>OH </sub>


C6H5CH2CH2CH2OH 2 4
0
H SO


15 C


→ <sub>+ H</sub>


2O


+ Br<sub>2</sub> Fe, t0


Br


Br


+ HBr


+ Br<sub>2</sub> a s


Br


Br



+ HBr


<b>Câu 85. Hiđrocacbon A tham gia vào phản ứng ozon phân rồi khử hóa thu được 4,5-đioxooctan đial. Chất A được </b>
điều chế bằng cách cho dẫn xuất monobrom B tác dụng với Mg có mặt Cu2Cl2. Đun nóng A với


đimetylaxetilenđicacboxylat thu được chất C. Chất C dễ dàng bị đề hiđro hóa tạo thành chất D (C14H14O4). Khử


chất D bằng LiAlH4 sau đó thủy phân sản phẩm với nước thu được chất E (C12H14O2). Cho chất E phản ứng với


tosyl clorua (TsCl) có mặt pyriđin tạo thành chất F. Nếu khử F với LiAlH4 sẽ được hiđrocacbon G (C12H14). Mặt


khác nếu cho F tác dụng với NaBr sẽ chuyển hóa thành chất H; chất H tác dụng với Zn kim loại có thể tạo ra
hiđrocacbon I (C12H12). Xác định công thức cấu tạo phù hợp cho các chất từ A đến I.


<b>HƯỚNG DẪN </b>


(A)


Br


(B)


COOCH3


COOCH3


(C)


COOCH3



COOCH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

OH
OH


(E)


OTs
OTs


(F) (G)


Br
Br


(H) (I)


<b>Câu 86. Hiđrocacbon X tác dụng với Br</b>2 tạo nên dẫn xuất chứa 57,554%Br về khối lượng; khi đun nóng X với


dung dịch KMnO4 tạo ra hai axit cacboxylic đơn chức. Xác định công thức phân từ, công thức cấu tạo của X biết


MX < 200.


<b>HƯỚNG DẪN </b>


X có phản ứng cộng Br2 nên phải có liên kết π khác vịng thơm. Đun nóng X với dung dịch KMnO4 tạo ra hai axit


cacboxylic đơn chức nên mạch chính có C=C hoặc -C

C-
<b>Trường hợp 1: X chứa liên kết đôi C=C </b>



CxHy + Br2 → CxHyBr2


X


x 9
160.100


M 12x y 160 118


y 10
57,5


 =



= + = − = ⇒ 


 =



Vì C9H10 có ∆ = 5 nên X có 1 vịng thơm và 1 liên kết đơi C=C ở nhánh. X có hai đồng phân cis và trans dưới đây:


C C
CH3


H


H C C


H



CH3


H


<b>Trường hợp 2: X chứa liên kết ba -C</b>

C-
CxHy + 2Br2 → CxHyBr4


X


320.100


M 12x y 320 236,52


57,5


= + = − = ⇒ Loại.


<b>Câu 87 (HSG vòng 2 Sóc Trăng 2015-2016). Hỗn hợp M gồm 3 hiđrocacbon khí (ở đktc) mạch hở X, Y, Z có </b>
cơng thức phân tử tương ứng là CmH2n, CnH2n, Cm+n-1H2n (n, m có cùng giá trị trong 3 chất).


<b>- Nếu tách Z khỏi M được hỗn hợp A, đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp A được </b> 13,5na


6m 4,5n+ gam H2O
và 11(2m n).a


6m 4,5n
+


+ gam CO2.



<b>- Nếu tách X khỏi M được hỗn hợp B, đốt cháy hoàn toàn b gam hỗn hợp B được </b> 4,5nb


m 3,5n 1+ − gam H2O
và 11(m 3n 1).b


3(m 3,5n 1)
+ −


+ − gam CO2.


a) Tính % số mol của X, Y, Z trong M.


b) Tính khối lượng H2O và khối lượng CO2<b> tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn d gam hỗn hợp D gồm X và </b>


Z (sau khi tách Y khỏi M).


c) Xác định công thức phân tử của X, Y, Z và tính số gam CO2 tạo thành khi đốt cháy hết 1 mol hỗn hợp


M.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
a) Hỗn hợp a (gam) A m 2n


n 2n


C H :x (mol)
C H :y (mol)








Đốt cháy A: CmH2n + 2m n


2
 <sub>+ </sub>


 <sub></sub>


 <sub></sub>


 O2


0
t


→ mCO2 + nH2O


CnH2n + 3n


2 O2


0
t


→ nCO2 + nH2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

2
2


2
2
H O
H O
CO
CO
13,5na 13,5a


m 18(nx ny) 18(x y)


m


6m 4,5n 6m 4,5n 18(x y) 13,5 <sub>x</sub> <sub>2y</sub>


11(2m n).a m 44(mx ny) 11(2m n)


m 44(mx ny)


6m 4,5n

 = + = ⇒ + =
 + + +
 <sub>⇒</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>⇒ =</sub>

 + + +
 <sub>=</sub> <sub>+</sub> <sub>=</sub>
 <sub>+</sub>



Hỗn hợp b (gam) B n 2n



m n 1 2n


C H :z (mol)
C <sub>+ −</sub>H :t (mol)





Đốt cháy B: CnH2n + 3n


2 O2


0
t


→ nCO2 + nH2O


Cm+n-1H2n + 2m 3n 2


2
 + <sub>− </sub>


 <sub></sub>


 <sub></sub>


 O2


0


t


→ (m + n – 1)CO2 + nH2O


Từ phương trình và dữ kiện đề cho ta có:


2
2
2
2
H O
CO
H O
CO
4,5nb 4,5b


m 18(nz nt) 18(z t)


m 3,5n 1 m 3,5n 1


11(m 3n 1).b
m 44[nz (m n 1)t]


3(m 3,5n 1)


m <sub>18(z t)</sub> <sub>13,5</sub>


z 2t
m 44[nz (m n 1)t] 11(m 3n 1)




 = + = ⇒ + =
 + − + −

 + −
 <sub>=</sub> <sub>+</sub> <sub>+ −</sub> <sub>=</sub>
 <sub>+</sub> <sub>−</sub>

+
⇒ = = ⇒ =
+ + − + −


Vậy tỉ lệ mol của X : Y : Z = 4 : 2 : 1


4


%X .100 57,14%


7 <sub>%Z 100% 57,14% 28,57% 14,29%</sub>


2


% Y .100 28,57%
7

 = =

⇒ ⇒ = − − =
 <sub>=</sub> <sub>=</sub>




b) Trong 1 mol D m 2n


m n 1 2n


C H :0,8(mol)
C <sub>+ −</sub>H :0,2(mol)







CmH2n + 2m n


2
 <sub>+ </sub>


 <sub></sub>


 <sub></sub>


 O2


0
t


→ mCO2 + nH2O


Cm+n-1H2n + 2m 3n 2



2
 + <sub>− </sub>


 <sub></sub>


 <sub></sub>


 O2


0
t


→ (m + n – 1)CO2 + nH2O


Dễ thấy đốt 1 mol D (ứng với 12m + 4,4n – 2,4 (gam)) thu được 18n gam H2O và 44(m + 0,2n – 0,2) gam CO2


Vậy đốt d (gam) D sẽ thu được:


(

)

(

)



2


2
H O


CO


44d m 0,2n – 0,


18nd 9nd



m (gam)


12m 4,4n 2,4 6m 2,2n 1,2
11d


m (gam)


12m 4,


2 m 0,2n – 0,


4n 2,4 3m 1,1n 0,8


2

 = =
 + − + −


 <sub>=</sub> <sub>=</sub>
 <sub>+</sub> <sub>−</sub> <sub>+</sub> <sub>−</sub>

+ +


c) Y là anken; Z có thể là ankan hoặc ankin.


+ Nếu Z là ankan thì: 2n = 2(m + n – 1) + 2 ⇒ m = 0 (loại)
+ Nếu Z là ankin thì: 2n = 2(m + n – 1) – 2 ⇒ m = 2 (nhận)


X là ankan: 2n = 2m + 2 ⇒ n = 3


Vậy công thức X, Y, Z lần lượt là: C2H6; C3H6; C4H6


Trong 1 mol M có


2 2


2 6


3 6 CO CO


4 6


4
C H : (mol)


7


2 4 2 1 18


C H : (mol) n 2. 3. 4. (mol) m 113,143(gam)


7 7 7 7 7


1
C H : (mol)


7






 <sub>⇒</sub> <sub>=</sub> <sub>+</sub> <sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>⇒</sub> <sub>=</sub>







<b>Câu 88 (HSG Long An 2017). Hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon mạch hở: CH</b>4, C2H4, C3H4 và C4H4. Nung nóng


6,72 lít hỗn hợp E chứa X và H2 có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với hiđro bằng 19. Dẫn


tồn bộ F qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là a gam; đồng thời khối lượng bình tăng 3,68


gam. Khí thốt ra khỏi bình (hỗn hợp khí T) có thể tích là 1,792 lít chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy tồn bộ T
thu được 4,32 gam nước. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Các phản ứng xảy ra hồn tồn. Tính giá trị của a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

T là hiđrocacbon no ⇒


2
CO


n = 0,24 - 0,08 = 0,16 ⇒ mT = mC + mH =2,4 gam


⇒ mF = ∆mbình tăng + mT = 6,08 gam ⇒ nF= 0,16 = nX





2
H


n phản ứng = 0,14


Đặt CTTQ chung của hỗn hợp X là C H<sub>x</sub> <sub>4</sub>: 0,16 mol


Trong X: nH = 4nX = 0,64 mol ⇒ nC = 5,8 0,64 0, 43


12


= <sub> mol ⇒ </sub><sub>x 2, 6875</sub>= <sub> ⇒ </sub><sub>k 1,6875</sub>= <sub> </sub>


Bảo toàn mol liên kết π:


2 pu 2 2


H Br Br


k.0,16 n= +n ⇒n =0,13<sub> ⇒ </sub>


2
Br


m =20,8<sub> gam. </sub>


<b>Câu 89. Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm metan, etilen, axetilen qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối </b>
lượng bình tăng 2,7 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hồn tồn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp Z, tồn bộ sản phẩm được dẫn
qua bình đựng H2SO4 đặc thấy khối lượng bình axit tăng 1,575 gam. Xác định thành phần % thể tích mỗi khí trong



Z.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
Gọi số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 4,48 lít Z lần lượt là x, y, z .


4, 48


x y z 0, 2 (I).
22, 4


⇒ + + = =


Khi cho Z qua dung dịch brom dư, C2H4 và C2H2 bị giữ lại ⇒ 28y + 26z = 2,7 (II).


Trong 1,12 lít Z ⇒


4


2 4


2 2


x
CH : (mol)


4
y
C H : (mol)



4
z
C H : (mol)


4











Đốt cháy 1,12 lít Z ⇒


2 4 2 4 2 2


H O CH C H C H


2x 2y z 1,575


n 2n 2n n 2x 2y z 0,35 (III)


4 4 4 18


= + + = + + = ⇒ + + =



Giải hệ (I), (II), (III) ⇒


x 0,1
y 0, 05
z 0, 05


=

 <sub>=</sub>

 =




2 4 2 2 4


C H C H CH


0,05


%V %V 100% 25% %V 50%.


0, 2


= = ⋅ = ⇒ =


<b>Câu 90. Cho hai hiđrocacbon A và B đều mạch hở có công thức lần lượt là C</b>nH2n và CmH2m (với n và m ≥2,


nguyên). Khi lấy 12,6 gam hỗn hợp gồm A và B với tỉ lệ mol n : n<sub>A</sub> <sub>B</sub>=1:1<sub>thì tác dụng được vừa đủ với 32 gam </sub>


brom trong dung dịch. Còn khi lấy 16,8 gam hỗn hợp gồm A và B với tỉ lệ khối lượng m : m<sub>A</sub> <sub>B</sub>=1:1<sub>thì tác dụng </sub>
được vừa đủ với 0,6 gam H2 (Ni, t0). Xác định công thức phân tử của A và B, biết MA < MB.


<b>HƯỚNG DẪN </b>
• Xét 12,6 gam hỗn hợp với <i>n<sub>A</sub></i> =<i>n<sub>B</sub></i> =<i>x mol</i>


PTHH:


CnH2n + Br2

CnH2nBr2 (1)


mol: x → x


CmH2m + Br2 → CmH2mBr2 (2)


mol: x → x
theo (1), (2):


2


32 <sub>0, 2</sub> <sub>0,1</sub>


160


<i>Br</i>


<i>n</i> = +<i>x</i> <i>x</i>= = <i>mol</i>⇒ =<i>x</i>


14 .0,1 14 .0,1 12, 6 9


⇒ <i><sub>n</sub></i> + <i><sub>m</sub></i> = ⇒ +<i><sub>n</sub></i> <i><sub>m</sub></i>= <sub>(*) </sub>



• Xét 16,8 gam hỗn hợp với 16,8 8, 4
2


<i>A</i> <i>B</i>


<i>m</i> =<i>m</i> = = <i>gam</i>


Ta có: 8, 4 0, 6 ; 8, 4 0, 6


14 14


<i>A</i> <i>B</i>


<i>n</i> <i>mol</i> <i>n</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>m</i> <i>m</i>


= = = =


PTHH:


CnH2n + H2 ,


<i>o</i>


<i>Ni t</i>


→<sub>C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n+2</sub><sub> </sub> <sub>(3) </sub>
CmH2m + H2 ,



<i>o</i>


<i>Ni t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Theo (3), (4): <sub>2</sub> 0, 6 0,3
2


<i>H</i> <i>A</i> <i>B</i>


<i>n</i> =<i>n</i> +<i>n</i> = = <i>mol</i>


⇒0, 6 0, 6+ =0,3⇒2(<i><sub>n</sub></i>+<i><sub>m</sub></i>)=<i><sub>n m</sub></i>. ⇒<i><sub>n m</sub></i>. =18


<i>n</i> <i>m</i> (**)


Từ (*), (**) ta có: n (9 – n) = 18 ⇒ n2<sub> – 9n + 18 = 0 </sub>


⇒ 6 9 6 3


3 9 3 6


<i>n</i> <i>m</i>
<i>n</i> <i>m</i>


= ⇒ = − =




 <sub>=</sub> <sub>⇒</sub> <sub>= − =</sub>




A B


(loại v ìM < M )
(thỏamà n)


Vy CTPT ca A là C3H6 và của B là C6H12.


<b>Câu 91. Đốt cháy hoàn toàn 0,92 gam hỗn hợp X gồm C</b>2H4, H2, C3H6, CO, C4H8 bằng O2 vừa đủ rồi cho tồn bộ


sản phẩm cháy vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thấy xuất hiện m1 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu


được dung dịch Y có khối lượng tăng 0,82 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2


vào dung dịch Y đến khí kết tủa hết các ion kim loại, thấy có m2 gam kết tủa. Biết m1 + m2 = 6,955 gam, tính thành


phần phần trăm theo khối lượng của CO và H2 có trong hỗn hợp X.


<b>Đáp số: %CO = 30,435%; </b>%H<sub>2</sub>=1,087%.


<b>Câu 92. Đun nóng hỗn hợp X gồm C</b>2H4, H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối


hơi của X so với khí hiđro là 7,5 và tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro là 12. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện
nhiệt độ và áp suất. Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp X và Y.


<b>Đáp số: Trong X: </b>


2 4 2



C H H


%V =%V =50%<sub>; trong Y: </sub>


2 4 2 2 6


C H H C H


%V =%V =20%;%V =60%<sub>. </sub>
<b>Câu 93. Viết phương trình phản ứng khi cho propen và 2-metylbut-2-en từng chất tác dụng với: </b>


a) O2/Ag b) O3, sau đó với H2O/Zn


c) O3, sau đó với H2O2/H+ d) Dung dịch KMnO4.


<b>Câu 94 (Chuyên Lý Tự Trọng-Cần Thơ 2008). Cho biết mức độ phản ứng tương đối ở các vị trí ortho; meta; </b>
para trong phân tử clobenzen so với benzen lần lượt là 2,7.10-3<sub>; 9,0.10</sub>-5<sub>; 1,242.10</sub>-2<sub>. Tốc độ phản ứng tương đối của </sub>


clobenzen so với benzen là 3,0.10-3<sub>. Tính thành phần phần trăm các sản phẩm thế mononitro vào clobenzen. </sub>


<b>Đáp số: Phần trăm sản phẩm tại các vị trí ortho; meta; para là 30%; 1%; 69%. </b>


<b>Câu 95 (Chuyên Lương Văn Chánh-Phú Yên 2013). Hỗn hợp A gồm hai olefin. Cho A hợp nước thu được </b>
6,352 gam hỗn hợp ancol B với hiệu suất mỗi phản ứng hợp nước đều là 40%. Cho một nửa hỗn hợp B tác dụng
với Na dư thu được 0,5824 lít H2 (đktc). Nửa hỗn hợp cịn lại đem đun nóng với dung dịch H2SO4 đặc thu được


hỗn hợp C gồm 3 ete với hiệu suất các phản ứng tạo ete tương ứng là 40%; 50%; 60% (theo phân tử khối tăng
dần); đồng thời nhận được 0,2376 gam H2O. Xác định công thức hai olefin ban đầu.


<b>Đáp số: C</b>2H4 và C4H8.



<b>Câu 96 (Đề Olympic 11-2010). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: </b>
a) Pent-1-en + NBS <sub></sub>as<sub>→</sub>


b) Xiclopentađien + HCl (khí) →


c) Hexa-1,3,5-trien + Br2 →1:1


d) 1-(brommetyl)-2-metylxiclopenten đun nóng trong ancol metylic.


<b>Câu 97. Đun nóng hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A (mạch hở, công thức tổng quát C</b>nH2n) và H2 có xúc tác Ni, sau


một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với khí hiđro là 7,5 và tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro là
17,6. Biết hiệu suất của phản ứng lớn hơn 50%, xác định công thức hiđrocacbon A.


<b>Đáp số: C</b>3H6.


<b>Câu 98 (Chuyên Lê Hồng Phong-Nam Định 2015-2016). Hỗn hợp khí A gồm C</b>2H2, C2H4 và H2. Dẫn m gam


hỗn hợp A vào bình kín chứa chất xúc tác Ni rồi đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm C2H4,


C2H6, C2H2 và H2. Dẫn toàn bộ lượng khí B vào dung dịch brom (dư) thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom


tăng 5,22 gam và thốt ra 1,12 lít hỗn hợp khí C. Tỷ khối của C so với H2 là 6,6. Mặt khác nếu đốt cháy hồn tồn


lượng khí B ở trên cần vừa đủ V lít khí O2, thu được CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau. Tính m, V. (Biết thể


tích các khí đều quy về điều kiện tiêu chuẩn).


<b>Câu 99. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C</b>xHy và O2 dư, làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp khí



Y có thể tích giảm 25% so với thể tích của X. Cho khí Y đi qua dung dịch KOH dư thu được khí Z có thể tích giảm
40% so với thể tích của Y.


a) Xác định cơng thức cấu tạo có thể có của CxHy biết x < 6.


b) Tính thành phần % thể tích hỗn hợp X.


<b>Đáp số: a) C</b>3H6; b) %C H<sub>3</sub> <sub>6</sub>=10%; %O<sub>2</sub>=90%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

b) (R)-sec-butylbromua →




O
H
C2 5


<b>HƯỚNG DẪN </b>
a)


C
C


Br
H


CH<sub>3</sub> Br


CH<sub>3</sub>


H


C C


H


CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>
H


H CH<sub>3</sub>


Br


H CH<sub>3</sub>


Br


ZnBr<sub>2</sub>


-Zn


b)


Br
CH<sub>3</sub>


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>


H


CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>
Br


H H


H


CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>


Br
H H


H


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + Br- +


CH<sub>3</sub>
Br
H


H CH3 CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>
H



H


</div>

<!--links-->

×