Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Tổng hợp bài tập môn hóa học lớp 11 của lê minh thiện | Lớp 11, Hóa học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI</b>


<b>SỰ ĐIỆN LI</b>



<b>A. TÓM T Ắ T LÝ THUY Ế T </b>
<b>I. S</b>


<b> ự đ i ệ n li:</b>


- Định nghĩa: Là quá trình phân li thành các ion trái dấu của các chất khi tan trong nước hay ở trạng
thái nóng chảy.


<b>- Ngun nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước: là do trong dung</b>
<i>dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.</i>


<b>II. Ch ấ t đ i ệ n li:</b><i><b> là những chất dẫn được điện do phân li được thành các ion trái dấu khi tan trong</b></i>


<i>nước (vd: axit/bazơ/muối tan) hay ở trạng thái nóng chảy (vd: Al</i>2O3).


<i><b>a) Chất điện li mạnh: là những chất khi tan trong nước, các phân tử hịa tan đều điện li ra</b></i>
ion. Đó là:


- các axit mạnh : HCl, HNO3, HClO4, H2SO4,...


- các bazơ mạnh (bazơ của kim loại kiềm (Na, K) và kiềm thổ(Ba)): NaOH, KOH, Ba(OH)2


- hầu hết các muối.


<i><b>b) Chất điện li yếu: là những chất khi tan trong nước, chỉ có một phần số phân tử hồ tan</b></i>
điện li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Đó là:


- các axit yếu , như CH3COOH, HClO, H2S, HF, H2SO3, H2CO3...



- các bazơ yếu , như Bi(OH)3, Cr(OH)3...


<b>III. Ph ươ ng tr ì nh đ i ệ n li: là phương trình biểu diễn quá trình điện li của các chất điện li. </b>
<b>Phương trình điện li của chất điện li mạnh</b><i> được biểu diễn bằng một mũi tên chỉ chiều của quá</i>
trình điện li:


Na2SO4  2Na+ + SO4
<sub> KOH  K</sub>+<sub> + OH</sub>


<b>-Phương trình điện li của c hất điện li yếu</b><i> được biểu diễn bằng hai mũi tên ngược chiều nhau:</i>
CH3COOH  CH3COO- + H+


<b>IV. N ồ ng đồ ion: [A] = </b> <i><sub>V</sub>n</i>
n: số mol của A.


V: thể tích dung dịch.


<b>B. BÀI T Ậ P T Ự LU Ậ N. </b>


<b>Bài 1. Viết phương trình điện li các chất sau:</b>


a/ HNO3, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, Ca(OH)2, Na2CO3, BaCl2, NaHCO3, H2S.


b/ CuSO4, Na2SO4 , Fe2(SO4)3, NaHPO4, Mg(OH)2, CH3COOH, H3PO4, HF.


c/ KNO3, Fe(NO3)3, Ba(NO3)3, MgCl2, KMnO4, KClO3.


d/ NH4Cl, (NH4)2SO4, KOH, H2SO3, NaHSO3, NaHPO4.



<b>Bài 2. Trộn các dung dịch FeCl</b>2, KCl, Na2SO4 với nhau, dung dịch thu được chứa những ion nào ?
<b>Bài 3. Có thể hịa tan những muối nào để thu được dung dịch chưa các ion: Cu</b>2+<sub>, NO</sub>


3-, Cl-, Fe3+
<b>Bài 4. Cho các chất: KCl, KClO</b>3, BaSO4, Cu(OH)2, H2O, Glixerol, CaCO3, glucozơ. Chất nào điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a/ H2SO4 0,003M.


b/ K2SO4 0,2M.


c/ Ba(OH)2 0,05M.


d/ Fe2(SO4)3 0,01M.


<b>Bài 6. Tính nồng độ mol/ lít của ion OH</b>–<sub> trong 100ml dung dịch NaOH có chứa 0,4g NaOH.</sub>


<b>Bài 7. Hòa tan 5,85 gam NaCl vào nước thu được 500ml dung dịch NaCl. Tính nồng độ mol/l các</b>
ion trong dung dịch.


<b>Bài 8. Tính nồng độ mol/l các ion trong các dung dịch sau:</b>
a/ Dung dịch HCl 7,3% (D = 1,25 g/ml).


b/ Hòa tan 25g CuSO4.5H2O thành 200ml dung dịch.


c/ 1,25 lít dung dịch chứa 23,52 gam H2SO4.


d/ Dung dịch CH3COOH 0,03M có điện li là 4.


<b>Bài 9. Tính nồng độ mol/l các ion trong các hỗn hợp sau:</b>



a/ Hỗn hợp tạo thành khi trộn 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M với 300ml dung dịch NaOH 1M.


b/ Hỗn hợp gồm 200ml dung dịch BaCl2 1M với 100ml dung dịch KCl 2M.


c/ Hòa tan hỗn hợp 1,7g NaNO3 và 2,61g Ba(NO3)2 vào nước được 100 ml dung dịch A.
<b>Bài 10. Trộn 100ml dd Ba(OH)</b>2 0,5M với 100ml dd KOH 0,5M thu được dd A.


a/ Tính nồng độ mol/l các ion trong dung dịch A.


b/ Tính thể tích dung dịch HNO3 10% để trung hòa dung dịch A (D = 1,1 g/ml).
<b>Bài 11. Trộn 100ml dd KOH 1M với 100ml dd HCl 0,5M thu được dd D.</b>


a/ Tính nồng độ mol/l các ion trong dd D.


b/ Tính thể tích dd H2SO4 1M để trung hóa dd D.


<b>Bài 12. Dẫn 6,72 lít khí HCl (đktc) vào nước thu được 400ml dung dịch. Sau đó bỏ 6,5g kẽm vào</b>
thấy kẽm tan hết.


a/ Tính nồng độ mol/l của các dung dịch sau phản ứng.


b/ Muốn trung hịa lượng axit dư thì phải dùng bao nhiêu ml dd Ba(OH)2 2M ?


<b>Bài 11. Dung dịch X chứa 0.01 mol Fe</b>3+<sub>, 0.02 mol </sub>NH<sub>4</sub><sub>, 0.02 mol </sub>SO2<sub>4</sub> <sub> và x mol </sub>NO<sub>3</sub> <sub>.</sub>


a/ Tính x.


b/ Trộn dung dịnh X với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0.3 M thu được m gam kết tủa và V lít khí


(đktc). Tính m và V.



<b>AXIT – BAZƠ – MUỐI</b>



<b>I/ TÓM T Ắ T LÝ THUY Ế T </b>


<b>1. AXIT: (theo Arrhenius) là chất khi tan trong nước điện li ra H</b>+<b><sub>:</sub></b>


HCl → Cl-<sub> + H</sub><b>+ <sub> </sub></b>


CH3COOH → CH3COO- + H+
<b>Dung dịch axit là dung dịch chứa H+</b>


<i><b>Axit 1 nấc: là các axit mà khi tan trong nước mỗi phân tử chỉ phân li một nấc ra ion H</b></i>+: HCl ,
HNO3 , CH3COOH …


<i><b>Axit nhiều nấc: là các axit mà mỗi phân tử phân li nhiều nấc ra ion H</b></i>+: H3PO4 , H2CO3 …


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

H2PO4– H+ + HPO42–


HPO42– H+ + PO43–


phân tử H3PO4 phân ly 3 nấc ra ion H+  nó là axít 3 nấc
<b>2.</b>


<b> BAZ Ơ : (theo Arrhenius) là chất khi tan trong nước điện li ra OH</b>-<sub>:</sub>


NaOH → Na+<sub> + OH</sub>-<sub> </sub>


NH3 + H2O € NH4





+ OH
<b>-Dung dịch bazơ là dung dịch chứa OH</b>
<b>-3.</b>


<b> HI Đ ROXIT L ƯỠ NG TÍNH: Là hiđrơxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit (cho</b>
ra H+<b><sub>) vừa có thể phân li như bazơ (cho ra OH</sub></b>


-Zn(OH)2  Zn2+ + 2OH


-Zn(OH)2  ZnO22- + 2H+


-Các hiđơxit lưỡng tính thường gặp và dạng axit tương ứng của nó:
Zn(OH)2 <=> H2ZnO2 (Axit Zincic)


Al(OH)3 <=> HAlO2.H2O (Axit aluminic)


Be(OH)2 <=> H2BeO2 (Axit berilic)


Cr(OH)3 <=> HCrO2.H2O


Sn(OH)2


Pb(OH)2…


<i>-Chúng đều là những chất ít tan trong nước, có tính axit và tính bazơ yếu.</i>
<b>4.</b>


<b> MU Ố<sub> I : là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc NH4</sub></b>+) và anion gốc axit


(có thể xem muối là sản phẩm của phản ứng axit - bazơ).


<i><b>a) Muối axit: là những muối trong anion gốc axit cịn chứa H có tính axit: NaHCO</b></i>3, NaH2PO4,


NaHSO4 …


VD: NaHCO3  Na+ + HCO3


HCO3-   H+ + CO3


<i><b>2-b) Muối trung hoà: là những muối trong anion gốc axit khơng cịn H có khả năng phân li ra </b></i>
H+<sub>: NaCl , Na</sub>


2CO3, (NH4)2SO4…
<b>II/ BÀI T Ậ P T Ự LU Ậ N: </b>


<b>Bài 1. Viết phương trình điện li của các chất:</b>
a) Các axit yếu : H2S , H2CO3 , H2SO3


b) Các axit mạnh : HNO3 , H2SO4


c) Các baz mạnh : LiOH , NaOH , Ba(OH)2


d) Muối : Na2CO3, KClO, NaHSO4, Na2HPO4, [Ag(NH3)2]2SO4, KMnO4, K2Cr2O7, NH4Cl .


e) Các hidroxit lưỡng tính Sn(OH)2 , Al(OH)3 , Zn(OH)2, Pb(OH)2.


<b>Bài 2. Viết phương trình phản ứng chứng minh các hidroxit sau là hidroxit lưỡng tính: Al(OH)</b>3 ,


Zn(OH)2.



<b>Bài 3. Nêu hiện tượng quan sát được và viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho từ từ đến dư</b>
dung dịch NaOH vào dung dịch ZnSO4, dung dịch AlCl3.


<b>Bài 4. Giải thích hiện tượng sau: Nhỏ từ từ KOH vào dd AlCl</b>3 thì thấy xuất hiện kết tủa keo trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 5. Phân biệt các dung dịch mất nhãn sau:</b>
a/ NH4Cl, MgSO4, K2SO4, AlCl3.


b/ Na2CO3, BaCl2, K2SO4, NaNO3.


c/ NH4Cl, NaCl, (NH4)2SO4, K2SO4.


d/ Na2CO3, NaOH, BaCl2, HCl chỉ dùng thêm quỳ tím.


e/ H2SO4, BaCl2, NaCl, Na2CO3 chỉ dùng thêm quỳ tím.


f/ NH4NO3, Na2SO4, MgCl2, Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaCl chỉ dùng 1 thuốc thử.
<b>Bài 6. Trộn 200ml dd KOH 1M với 300ml dd H</b>2SO4 0,5M thu được dd D.


a/ Tính nồng độ mol/l các ion trong dd D.


b/ Để trung hòa dung dịch dd D cần bao nhiêu ml dd NaOH 0,5M.


<b>Bài 7. Đổ 150 ml dd KOH vào 50 ml dd H</b>2SO4 1M, dd trở thành dd dư bazo. Cơ cạn dd thu được


11,5g chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dd KOH.


<b>Bài 8. Trộn lẫn dd HCl 0,2M và dd H</b>2SO4 0,1M theo tỉ lệ 1:1 về thể tích. Để trung hịa 100ml dd



thu được cần bao nhiêu ml dd Ba(OH)2 0,02M ?
<b>Bài 9. Chia 19,8g Zn(OH)</b>2 làm 2 phần bằng nhau:


a/ Cho 150ml dd H2SO4 1M vào phần một. Tính khối lượng muối tạo thành.


b/ Cho 150ml dd NaOH 1M vào phân hai. Tính khối lượng muối tạo thành.
<b>Bài 10. Chia 15,6g Al(OH)</b>3 làm 2 phần bằng nhau:


a/ Cho 200ml dd H2SO4 1M vào phần một. Tính khối lượng muối tạo thành.


b/ Cho 50ml dd NaOH 1M vào phân hai. Tính khối lượng muối tạo thành.


<b>pH CỦA DUNG DỊCH</b>



<b>A. Lý thuy ế t </b>
<b>1. </b>


<b> S Ự Đ I Ệ N LI C Ủ A N ƯỚ C </b>


<b>Nước là chất điện li rất yếu: H</b>2O   H++ OH- (=>nước có tính chất lưỡng tính: vừa là axit vừa


là bazơ)


2


H O


K


= [H+<sub>].[OH</sub>-<sub>] = 10</sub>-14<i><b><sub> : tích số ion của nước, tích số này cũng được áp dụng cho hầu hết</sub></b></i>



dung dịch loãng của các chất khác nhau


<b>Ý nghĩa tích số ion của nước: xác định môi trường của dd</b>
<i><b>Môi trường axit: [H</b></i>+<sub>] > [OH</sub>–<sub>] hay [H</sub>+<sub>] > 10</sub>–7<sub>M</sub>


Môi trường kiềm: [H+<sub>] < [OH</sub>–<sub>] hay [H</sub>+<sub>] < 10</sub>–7<sub>M</sub>


Mơi trường trung tính: [H+<sub>] = [OH</sub>–<sub>] = </sub> <sub>10</sub> 14 <sub> = 10</sub>–7<sub>M</sub>
<b>Nước có mơi trường trung tính.</b>


<b>2</b>


<b> . pH VÀ CH Ấ T CH Ỉ TH Ị </b>
 <b>pH của dung dịch:</b>


Qui ước: [H+<sub>] = 10</sub><b>-pH<sub>M  pH = -lg[H</sub>+<sub>]</sub></b>


<i>(Tương tự: [OH-<sub>] = 10</sub>-pOH<sub>M </sub></i>


<i> pOH = -lg[OH-]</i>


<i><b>pH + pOH = 14)</b></i>
<b> Nếu [H</b>+] =10<b>–a M thì pH = a </b>


Vd: [H+<sub>] = 10</sub>-3<b><sub>M  pH=3 : Môi trường axit </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 <b>Chất chỉ thị: là chất có màu biến đổi theo độ pH của môi trường. Các chỉ thị thường dùng:</b>
<i><b>quỳ, phenolphtalein  Chất chỉ thị cũng được dùng để xác định tính chất của mơi trường.</b></i>
<b>3.TÍNH CH Ấ T C Ủ A MÔI TR ƯỜ NG (axit, kiềm, trung tính) có thể được xác định bằng</b>


<b>[H+<sub>], pH hoặc chất chỉ thị màu:</sub></b>


<b>Môi trường</b> Axit Trung tính Kiềm


<b>[H+<sub>]</sub></b> <sub>> 10</sub>-7<sub>M</sub> <sub>= 10</sub>-7<sub>M</sub> <sub>< 10</sub>-7<sub>M</sub>
<b>pH</b> < 7 = 7 > 7


<b>Quỳ</b> Đỏ Tím Xanh


<b>Phenolphtalein</b> Khơng màu Hồng


<i><b> pH càng lớn tính kiềm (bazơ) càng cao, tính axit càng thấp.</b></i>


<i><b>Thang đo pH thường dùng có giá trị từ 0 đến 14:</b></i>
<b>môi trường:</b> <b>axit</b> <b> kiềm</b>


<b>0</b> <b>7</b> <b>14</b>


<b>Trung tính</b>
<b>B. Bài t ậ p: </b>


<b>Bài 1. Tính pH của các dung dịch sau:</b>
a) 400 ml dung dịch chứa 1,46g HCl .
b) Dung dịch Ba(OH)2 0,002M.


c) Dung dịch H2SO4 0,05M phân li hoàn toàn.


d) Dd tạo thành sau khi trộn 100ml dung dịch HCl 1,00M với 400ml dung dịch NaOH 0,375M.
e) Dd tạo thành sau khi trộn 200ml dung dịch HCl 0,02M với 200ml dung dịch H2SO4 0,05M.
<b>Bài 2. Cho m gam Na vào nước, ta thu được 1,5 lít dung dịch có pH = 13 .Tính giá trị của m ?</b>


<b>Bài 3. Trộn 200 ml dd KOH 1M với 300 ml dd H</b>2SO4 0,5M thu được dd A.


a/ Tính nồng độ mol/l các ion có trong dung dịch A.
b/ Tính pH của dung dịch A.


c/ Để trung hịa dd A cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH 0,5M.


<b>Bài 4. Trộn 200 ml dd HCl 0,25M với 200ml dd KOH 0,05M thu được dd X.</b>
a/ Tính khối lượng muối tạo thành.


b/ Lấy ½ dd X cho vào 300ml dd H2SO4 0,1M thu được dd Y. Tính pH của dd Y.


<b>Bài 5. Cho 4,8g Mg vào 1,5 lít dd H</b>2SO4 có pH = 2. Chất nào phản ứng hết ? Chất nào còn lại ? Dư


bao nhiêu gam ? Tính thể tích khí H2 bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
<b>Bài 6. Cho 100ml dd Ba(OH)</b>2 0,09M vào 400 ml dd H2SO4 0,01M.


a. Tính khối lượng kết tủa thu được.


b. Tính nồng độ mol/l các ion và pH trong dung dịch thu được.


<b>Bài 7. Cho 100ml dd H</b>2SO4 có pH = 2 tác dụng với 100ml dd NaOH 0,01M.


a. Tính nồng độ mol/l các ion trong dung dịch sau phản ứng.
b. Tính pH dung dịch thu được.


<b>Bài 8. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A.</b>
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.


b. Tính pH của dung dịch A.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài 9. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0.1M với 100 ml dung dịch KOH 0.1M thu được dung dịch D.</b>
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.


b. Tính pH của dung dịch D.


c. Trung hòa dung dịch D bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần


dùng.
<b>Bài 10. </b>


<b>a. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp A gồm H</b>2SO4 0,015M; HCl 0,03M; HNO3 0,04M. Tính thể


tích dung dịch NaOH 0,2M để trung hòa hết 200ml dung dịch A


<b>b. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp X gồm Ba(OH)</b>2 0.015M; NaOH 0.03 M; KOH 0.04M. Tính


thể tích dung dịch HCl 0.2M để trung hòa dung dịch X.
<b>Bài 11. Pha loãng dung dịch</b>


<b>a. Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 250,0 ml dung dịch có pH = 10</b>


<b>b. Có 10ml dung dịch HCl pH = 3. Thêm vào đó x ml nước cất và khuấy đều thu được dung</b>
dịch có pH = 4. Hỏi x bằng bao nhiêu ?


<b>c. Dung dịch HCl có pH = 3, cần pha loãng dung dịch này ( bằng nước) bao nhiêu lần để được</b>
dung dịch có pH = 4.


<b>d. Khi pha 40cm</b>3<sub> H</sub>



2O vào 10cm3 dung dịch HCl có pH = 1. Tính pH của dung dịch mới thu


được.


<b>e. Cho 300ml dd 1 có pH = 3 vào 200ml dung dịch 2 có pH = 3,3. Tính pH dung dịch thu được.</b>
<b>Bài 12. Trộn 100ml dd HCl 0,25M với 100ml dd KOH 0,05M thu được dd X.</b>


a. Tính pH dung dịch X.


b. Cơ cạn dd X, tính khối lượng rắn trong dd X.


<b>PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION</b>



<b>TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI</b>



<b>I/ LÝ THUY Ế T : </b>
<b>1. </b>


<b> Đ i ề u ki ệ n x ả y ra ph ả n ứ ng trong dung d ị ch các ch ấ t đ i ệ n li : </b>


Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li thực chất là phản ứng giữa các ion, gọi tắt là
pứ trao đổi; pứ này chỉ xảy ra khi:


- Các tác chất phải tan trong nước (trừ pứ giữa muối và axit)


<i>- Sản phẩm tạo thành phải có ít nhất một trong các chất sau: Chất kết tủa, chất khí hay chất điện li</i>


<i>yếu.</i>


<b>2. Ví d ụ minh h ọ a </b>



<b>a- Trường hợp tạo kết tủa: </b>


AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3


Cl–<sub> + Ag</sub>+<sub> → AgCl </sub>
<b>b- Trường hợp tạo chất khí :</b>


2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O


2H+ <sub>+ CO</sub>


32– → CO2 + H2O
<b>c- Trường hợp tạo chất điện li yếu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

HCl + NaOH → NaCl + H2O


H+<sub> + OH</sub>– <sub> → H</sub>
2O


<b>+Phản ứng tạo thành axit yếu:</b>


HCl + CH3COONa → CH3COOH + NaCl


H+<sub> + CH</sub>


3COO- → CH3COOH


<i><b>Lưu ý: Trường hợp khơng xảy ra phản ứng trao đổi ion</b></i>
Ví dụ: NaCl + KOH → NaOH + KCl


Na+ <sub>+ Cl</sub>- <sub> + K</sub>+ <sub> + OH</sub>- <sub> → Na</sub>+ <sub>+ OH</sub>- <sub>+ K</sub>+ <sub>+ Cl</sub>


<i><b>-Đây chỉ là sự trộn lẫn các ion với nhau.</b></i>


<b>II/ BÀI T Ậ P. </b>


<b>Bài 1. Có thể tồn tại các dung dịch có chứa đồng thời các ion sau được hay khơng? Giải thích (bỏ</b>
qua sự điện li của chất điện li yếu và chất ít tan).


a. NO3-, SO42-, NH4+, Pb2+


b. Cl-<sub>, HS</sub>-, <sub>Na</sub>+<sub>, Fe</sub>3+


c. OH-<sub>, HCO</sub>


3-, Na+, Ba2+


d. HCO3-, H+, K+, Ca2+


<b>Bài 2. Bổ túc các phản ứng sau: </b>
1. Pb(NO3)2 + ?  PbCl2 + ?


2. Cu(OH)2 + ?  Na2CuO2 + ?


3. MgCO3 + ?  MgCl2 + ? +?


4. HPO42– + ?  H3PO4 + ?


5. FeS + ?  FeCl2 + ? + ?



6. Fe2(SO4)3 + ?  K2SO4 + ?


<b>Bài 3. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung</b>
dịch giữa các cặp chất sau :


a) Fe2(SO4)3 + NaOH 


d)NH4Cl + AgNO3 


b) NaF + HCl 
e) MgCl2 + KNO3 


c) FeS + HCl 
f) HClO + KOH 


<b>Bài 4. Viết phương trình phân tử ứng với phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau</b>


a. Ba + CO 2+ 32-  BaCO3 


b. NH + OH NH+4 -  3 + H O2


c. S2-<sub> + 2H</sub>+ <sub>→</sub> <sub> H</sub>
2S↑


d. Fe3+<sub> + 3OH</sub>-<sub> </sub>


→ Fe(OH)<sub>3</sub>↓


e. Ag+<sub> + Cl</sub>-<sub> </sub> <sub>→</sub> <sub> AgCl↓</sub>



f. H+<sub> + OH</sub>-<sub> </sub> <sub>→</sub> <sub> H</sub>
2O


g) Pb2+ <sub>+ SO</sub>


42- → PbSO4


h) Mg2+ <sub>+ 2OH</sub>-<sub> → Mg(OH)</sub>
2


m) S2-<sub> + 2H</sub>+<sub> → H</sub>


2S


n) 2H+<sub> + CO</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

o) CaCO3 +2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O


<b>Bài 5. Chỉ dùng q tím, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: </b>
a) Na2SO4 , Na2CO3 , BaCl2 , KNO3 .


b) NH4Cl , (NH4)2SO4 , BaCl2 , NaOH ,Na2CO3 .


<b>Bài 6. Hòa tan 0,887 gam hỗn hợp NaCl và KCl trong nước. Xử lí dung dịch thu được bằng 1 lượng</b>
dư dung dịch AgNO3. Kết tủa khô thu được có khối lượng 1,913 gam. Tính thành phần phần trăm


của từng chất trong hỗn hợp.


<b>Bài 7. Trộn 150ml dd KHSO</b>4 1M với 100ml dung dịch KOH 2M ta được 250ml dung dịch A.



a) Viết phương trình phản ứng xảy ra ở dạng phân tử và ion thu gọn.
b) Tính nồng độ mol/lít các chất có trong dung dịch A.


<b>Bài 8. Cho các dung dịch : HCl, Na</b>2SO4, Na2CO3, Ba(NO3)2, CH3COONa, Ba(OH)2 và các chất rắn


CaCO3, FeS . Viết phương trình phân tử, ion đầy đủ, ion rút gọn cho các phản ứng xảy ra khi cho


từng cặp tác dụng với nhau.


<b>Bài 9. Cho 300ml dung dịch NaOH 1,2 M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl</b>3 1M.


a. Tính nồng độ các chất trong dung dịch thu được.
b. Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng.


<b>CHƯƠNG 2: </b>

<b>NITƠ – PHOTPHO</b>



<b>NITƠ – AMONIAC – MUỐI AMONI</b>


<b>I. Lý thuy</b>

<b> ế t:</b>

<b> </b>



<b>Nitơ: N</b>

<b>2</b>


<b>I. CẤU TẠO PHÂN TỬ</b>
- Cấu hình electron : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>3


- CTCT : N  N CTPT : N2
<b>II-TÍNH CHẤT VẬT LÝ</b>


- Là chất khí khơng màu, khơng mùi, khơng vị, hơi nhẹ hơn khơng khí ( d = 28/29), hóa lỏng ở
-196o<sub>C. </sub>



- Nitơ ít tan trong nước, hố lỏng và hố rắn ở nhiệt độ rất thấp.
- Khơng duy trì sự cháy và sự hơ hấp


<b>III-TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>


Phân tử nitơ (N2) có liên kết ba rất bền, nên ở điều kiện thường nitơ khá trơ về mặt hóa học


nhưng khi có t0<sub> và xúc tác thì N</sub>


2 khá hoạt động.


<i><b>1-Tính oxi hố: N</b></i>2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng các chất khử, tạo sản phẩm chứa N-3.
<b> a) Tác dụng với hidrô amoniac</b>


Đây là phản ứng thuận nghịch và toả nhiệt, cần nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác:


N2 + 3H2 2NH3 H = -92KJ
<b>b)Tác dụng với kim loại  nitrua kim loại</b>
<i>- Ở nhiệt độ thường, nitơ chỉ tác dụng với liti: </i>
6Li + N2 → 2Li3N (liti nitrua)


<i>- Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với nhiều kim loại.</i>
3Mg + N2


0
<i>t</i>


  <sub> Mg</sub><sub>3</sub><sub>N</sub><sub>2</sub><sub> (magie nitrua)</sub>



–3
0 to<sub>,p,xt</sub>


–3
0


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>2-Tính khử: Nitơ cịn thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh </b></i>


<i><b>Tác dụng với O</b><b>2</b><b>: phản ứng không xảy ra ở nhiệt độ thường; chỉ xảy ra ở 3000</b></i>0C hoặc khi có


tia lửa điện)
N2 + O2


0


<i>3000 C</i>


  


   <sub> 2NO (nitơ monoxit - không màu )</sub>


-Ở điều kiện thường, NO tác dụng ngay với oxi không khí:


2NO + O2 → 2NO2 (nitơ đioxit - màu nâu đỏ)


- Các oxit khác của nitơ: N2O , N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ niơ và oxi
<i><b>IV- ĐIỀU CHẾ :</b></i>


<i><b>a) Trong công nghiệp: Nitơ được sản xuất bằng cách chưng cất phân đoạn khơng khí lỏng</b></i>
<i><b>b) Trong phịng thí nghiệm: Nhiệt phân muối nitrit </b></i>



NH4NO2 → N2 + 2H2O


NH4Cl + NaNO2 → N2 + NaCl +2H2O
<b>AMONIAC VÀ MUỐI AMONI</b>


<b>A. AMONIAC</b>
<b>I- Tính chất vật lí:</b>


 Là chất khí khơng màu, có mùi khai xốc, nhẹ hơn khơng khí.
 Tan rất nhiều trong nước (do NH3 là phân tử phân cực)


 Amoniac hịa tan vào nước thu được dung dịch amoniac.
<b>II-Tính chất hóa học:</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Tính bazơ yếu</b><b> :</b></i>


<i><b>a) Tác dụng với nước: NH</b></i>3 + H2O NH4+ + OH


- Thành phần dung dịch amoniac gồm: NH3, NH4+, OH-.


=> dung dịch NH3 là một dung dịch bazơ yếu.


<i><b>b) Tác dụng với dung dịch muối:→ kết tủa hiđroxit của các kim loại tương ứng.</b></i>
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl


Al3+<sub> + 3NH</sub>


3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+



<i><b>c) Tác dụng với axit: → muối amoni: </b></i>


NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)


2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)


<i><b>2. Tính khử: vì trong NH</b></i>3, ngun tố Nitơ đang có số OXH thấp nhất của nó (-3) nên 3


3


<i>H</i>
<i>N</i>
<i><b>là một chất khử, thể hiện khi tác dụng với chất oxi hóa, lúc đó thường thì N</b><b>-3</b><b><sub> bị oxi hóa thành N</sub></b><b>0</b></i>


<i><b>(N</b><b>2</b><b>), một ít tạo N</b><b>+2</b><b> (NO)</b></i>


<i><b>a) Tác dụng với oxi: tạo hai sản phẩm khác nhau phụ thuộc vào xúc tác</b></i>
<i><b> 4NH</b></i>3 + 3O2  


<i>o</i>
<i>t</i>


2N2 + 6H2O


4NH3 + 5O2 <i>xt</i>


<i>o</i>
<i>t ,</i>


4NO + 6H2O



(Pt là xúc tác)


<i><b>b) Tác dụng với clo: tự bốc cháy trong khí clo </b></i>


2NH3 + 3Cl2   6HCl + N2


<i><b> NH</b></i>3<b> kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “khói trắng” NH</b>4Cl (chứng tỏ khí NH3 là bazơ)


<i><b>c) VỚI OXIT 1 SỐ ƠXÍT KIM LOẠI (thường là oxít kim loại trung bình, yếu)</b></i>


+4
+2


to


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>2NH3 + 3CuO </i>  <i>t</i> <i>N2</i> <i>+ </i> <i>3Cu + </i> <i>3H2O</i>


<b>III- Điều chế: </b>


<i><b> 1. Trong phòng thí nghiệm: đun nóng muối amoni với dd bazơ </b></i>
2NH4Cl + Ca(OH)2  


<i>o</i>


<i>t</i>


CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O


NH4NO3 + NaOH  



<i>o</i>
<i>t</i>


NaNO3 + NH3 + H2O


<i><b> 2. Trong công nghiệp: Tổng hợp từ nitơ và hiđro: </b></i>


N2(k) + 3H2(k)


0<sub>, ,</sub>


<i>t xt p</i>


  


  <sub> 2NH</sub><sub>3</sub><sub>(k) ∆H < O</sub>


o Nhiệt độ: 450 – 5000<sub>C</sub>


o Áp suất cao từ 200 – 300 atm


o Chất xúc tác: sắt kim loại được trộn thêm Al2O3, K2O,...


- Làm lạnh hỗn hợp khí bay ra, NH3 hóa lỏng được tách riêng.


<b>B. MUỐI AMONI: Là hợp chất ion, phân tử gồm cation NH</b>4 (amoni) và anion gốc axit.
<b>I- Tính chất vật lí: Tan nhiều trong nước, điện li hịan tồn thành </b>


các ion, ion NH4+ khơng màu.


<b>II- Tính chất hóa học:</b>


<i><b>1. Tác dụng với dung dịch kiềm: tạo NH</b></i><b>3</b>, nay là phản ứng dùng để nhận biết muối amoni (tạo
khí có mùi khai), hoặc dùng điều chế NH3 trong phịng thí nghiệm


(NH4)2SO4 + 2NaOH  


<i>o</i>


<i>t</i>


2NH3 + 2H2O + Na2SO4


NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O


<i><b>2. Phản ứng nhiệt phân: đa số muối amoni điều không bền nhiệt.</b></i>


<i><b>a) Muối amoni của axit dễ bị phân hủy hay khơng có tính oxi hóa mạnh khi nhiệt phân</b></i>
<b>tạo NH3</b> và axit tương ứng.


NH4Cl  


<i>o</i>
<i>t</i>


NH3 + HCl


NH4HCO3  


<i>o</i>


<i>t</i>


NH3 + CO2 + H2O


(NH4)2CO3(r)  


<i>o</i>


<i>t</i>


NH3(k) + NH4HCO3


NH4HCO3 được dùng làm xốp bánh.


<b>b) Muối amoni của axit có tính oxi hóa</b><i><b> mạnh</b><b> khi bị nhiệt phân không tạo NH</b></i><b>3 mà tạo </b>
<b>sản phẩm có số OXH cao hơn: N</b>2, N2O (đinitơ oxit)


NH4NO3  


<i>o</i>
<i>t</i>


N2O + 2H2O


NH4NO3  


<i>o</i>
<i>t</i>


N2 + ½ O2 + 2H2O



NH4NO2  


<i>o</i>
<i>t</i>


N2 + 2 H2O
<b>II/ Bài t ậ p: </b>


<b>Bài 1. Viết phương trình phản ứng chứng minh: </b>
a/ N2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.


b/ NH3 có tính khử mạnh và tính bazo yếu.


<b>Bài 2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng minh họa khi:</b>
a/ Nhỏ từ từ dd NH3 vào dd AlCl3.


b/ Nhỏ từ từ dd NH3 vào dd FeCl3.


c/ Nhỏ từ từ dd NH3 vào dd CuSO4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

e/ Nhỏ từ từ dd NH3 vào dd AgNO3.


<b>Bài 3. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: (ghi rõ điều kiện, nếu có)</b>


a/ NH4NO2  N2  NO  NO2  NaNO3  O2


NH3  Cu(OH)2


b/ NH3  HCl  NH4Cl  NH3  Cu  Cu(NO3)2.



c/ N2  NH3  (NH4)2SO4  NH4Cl  NH4NO3  NH3  (NH4)2CO3  CO2.
<b>Bài 4. Hồn thành các phương trình hóa học sau:</b>


a/ ? + OH- <sub> NH</sub>


3 + ?


b/ (NH4)2PO4  NH3 + ?


c/ NH4Cl + NaNO2  ? + ? + ?.


d/ NH3 + Cl2 dư  N2 + ?.
<b>Bài 5. Tinh thể và tách chất:</b>


a. Tinh chế N2 khi bị lẫn CO2, H2S


b, Tách từng chất ra khỏi hỗn hợp khí: N2, NH3, CO2


c, Tách từng chất ra khỏi hỗn hợp rắn: NH4Cl, NaCl, MgCl2.
<b>Bài 6. Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:</b>


a, NH4NO3, (NH4)2SO4, NaNO3, Fe(NO3)3, AlCl3 (dùng 1 thuốc thử)


b, Ba(OH)2, H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4, NH3 (chỉ dùng quỳ tím)


c, BaCl2, NH4Cl, (NH4)2SO4, NaOH, Na2CO3 ( chỉ dùng quỳ tím)


d, BaCl2, Na2CO3, H3PO4, (NH4)2SO4 (chỉ dùng HCl)



e, NH4NO3, (NH4)2SO4 , K2SO4 (chỉ dùng 1 kim loại )


f/ NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4.


g/ NH4NO3, NaNO3, FeCl3, Na2SO4.


h/ NH4NO3, NaCl, FeCl3, (NH4)2SO4.


m/ NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3.


<b>Bài 7. Cần lấy bao nhiêu lít khí nitơ và khí hidro để điều chế được 67,2 lít khí amoniac? Biết rằng</b>
<b>thể tích của các khí đều được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng</b>
là 25%.


<b>Bài 8. Một hỗn hợp N</b>2 và H2 có tỉ khối đối với H2 là 4,9. Cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác nung


nóng, người ta được một hỗn hợp mới có tỉ khối đối với H2 = 6,125. Tính hiệu suất N2 chuyển


thành NH3.


<b>Bài 9. Từ 20 m</b>3<sub> hỗn hợp khí N</sub>


2 và H2 (trộn theo tỉ lệ thể tích 1:4) có thể sản xuất được bao nhiêu m3


khí amoniac biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 25%


<b>Bài 10. Nén hỗn hợp gồm 4 lít khí N</b>2 và 14 lít khí H2 trong bình phản ứng ở nhiệt độ khoảng trên


400o<sub>C, có chất xúc tác. Sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí ( ở cùng điều kiện nhiệt độ và P)</sub>



a) Tính thể tích khí NH3 thu được.


b) Xác định hiệu suất của phản ứng.


<b>Bài 11. Cho 4,48 lít NH</b>3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 32g CuO nung nóng, phản ứng hồn tồn thu


được chất rắn (X).


a) Tính khối lượng chất rắn X.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bài 12. Cho lượng dư khí NH</b>3 (đktc) qua ống đựng 3,2g CuO đun nóng thu được chất rắn A và hỗn


hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20ml dd HCl 1M.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.


b/ Tính thể tích N2 (đktc) sinh ra.


<b>AXIT NITRIC và MUỐI NITRAT (HNO</b>

<b>3</b>

<b>)</b>



<b>A. LÝ THUY Ế T </b>
<b>III. AXIT NITRIC</b>


<b>1. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý</b>
a. Cấu tạo phân tử


- Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hố cao nhất là +5.


b. Tính chất vật lý


- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng khơng màu, bốc khói mạnh trong khơng khí ẩm. Axit nitric


khơng bền lắm: khi đun nóng bị phân huỷ một phần theo phương trình:


4HNO3  4NO2 + O2 + 2H2O


- Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trên thực tế thường dùng loại axit đặc có nồng độ
68%, D = 1,40 g/cm3<sub>.</sub>


<b>2. Tính chất hóa học</b>
a. Tính axit


- Axit nitric là một axit mạnh. Có đầy đủ tính chất của một axit.
CuO + 2HNO3  Cu(NO3)2 + H2O


Ca(OH)2 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + 2H2O


CaCO3 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + CO2 + H2O


b. Tính oxi hố


- Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hố mạnh. Tuỳ thuộc vào nồng độ của axit và bản
chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến một số sản phẩm khác nhau của nitơ.


* Với kim loại


- Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu như Cu, Pb, Ag,... HNO3 đặc bị khử đến NO2, cịn


HNO3 lỗng bị khử đến NO. Thí dụ:


0 +5 +2 +4



3 3 2 2 2


Cu+ 4H N O (đặc)

Cu(NO ) + 2 N O + 2H O



0 +5 +2 +2


3 3 2 2


3Cu+ 8H N O (lo·ng)

3Cu(NO ) + 2 N O + 4H O



- Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh như Mg, Zn, Al,... HNO3 lỗng có thể bị khử


đến
+1


2


N O ,

N

o2<sub> hoặc </sub>


-3


4 3
NH NO .


- Fe, Al bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.


* Với phi kim


  





0 5 6 4


3 2 4 2 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

* Với hợp chất


   




2 5 6 4


2 3 2 4 2 2


H S + 6H N O (đặc)

H S O + 6 N O + 3H O



<b>3. Điều chế</b>


a. Trong phịng thí nghiệm


NaNO3(r) + H2SO4(đặc)  HNO3 + NaHSO4


b. Trong công nghiệp


- HNO3 được sản xuất từ amoniac. Quá trình sản xuất gồm ba giai đoạn :


+ Giai đoạn 1: Oxi hóa NH3 bằng oxi khơng khí tạo thành NO



4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O


+ Giai đoạn 2: Oxi hoá NO thành NO2.


2NO + O2  2NO2


+ Giai đoạn 3: Chuyển hoá NO2 thành HNO3.


4NO2 + 2H2O + O2  4HNO3.
<b>IV. MUỐI NITRAT</b>


- Muối nitrat là muối của axit nitric. Thí dụ, natri nitrat (NaNO3), đồng (II) nitrat (Cu(NO3)2),...
<b>1. Tính chất vật lí</b>


- Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh.


+


-3 3


NaNO  Na + NO


<b>2. Tính chất hố học </b>


- Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri, canxi, ...) bị phân huỷ thành muối nitrit
và oxi:


Thí dụ : 2KNO3
o



t


  <sub> 2KNO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>


- Muối nitrat của kẽm, sắt, chì, đồng,... bị phân huỷ thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2:


Thí dụ : 2Cu(NO3)2
o


t


  <sub> 2CuO + 4NO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>


- Muối nitrat của bạc, vàng, thuỷ ngân,... bị phân huỷ thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2.


Thí dụ : 2AgNO3
o


t


  <sub> 2Ag + 2NO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>


<b>3. Nhận biết ion nitrat</b>


- Để nhận ra ion NO ,3 người ta đun nóng nhẹ dung dịch chứa

3


NO <sub> với Cu và H</sub>



2SO4 loãng:


3Cu + 8H+<sub> + </sub>2NO<sub>3</sub><sub>  3Cu</sub>2+<sub> + 2NO + 4H</sub>
2O


(xanh) (không màu)


2NO + O2 

NO

2(nâu đỏ)


Phản ứng tạo dung dịch màu xanh và khí màu nâu đỏ thoát ra.
<b>B. BÀI T Ậ P. </b>


<b>Bài 1. Lập các phương trình hóa học sau:</b>


a. Al + HNO3 → ? + N2O + ?


b. FeO + HNO3 → ? + NO + ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

d. Fe3O4 + HNO3 → ? + NO2 + ?


e. Cu + HNO3 → ? + NO2 + ?


f. Mg + HNO3 → ? + N2 + ?


g. Al + HNO3 → ? + NH4NO3 + ?


h. R + HNO3 → ? + N2O + ?


i. FexOy + HNO3 → ? + NO + ?



k. Fe3O4 + HNO3 → ? + NxOy + ?


l. C + HNO3 → ? + NO2 + ?


m. S + HNO3 → ? + NO2 + ?


n. CaCO3 + HNO3 → ? + ? + ?


<b>Bài 2. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: (ghi rõ điều kiện, nếu có)</b>


a. KNO3  KNO2  HNO3 Cu(NO )3 2 NO2  NaNO3


b. N2  NH3  NO  NO2  HNO3  KNO3


c. NH3


(1)
(2)


 
 


N2


(3)


  <sub>Mg</sub><sub>3</sub><sub>N</sub><sub>2</sub> (4) <sub>NH</sub><sub>3</sub> (5) <sub>NH</sub><sub>4</sub><sub>NO</sub><sub>3</sub> (6) <sub>N</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


 (7) <sub>HCl</sub> (8) <sub>NH</sub><sub>4</sub><sub>Cl</sub> (9) <sub>NH</sub><sub>4</sub><sub>NO</sub><sub>3</sub>  (10) <sub>NH</sub><sub>3</sub>



(11)


   <sub>NO</sub>  (12) <sub>NO</sub><sub>2</sub>  (13) <sub>HNO</sub><sub>3</sub>  (14) <sub>Cu(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>2</sub>  (15) <sub>CuO</sub>  (16) <sub>N</sub><sub>2</sub>


d. NH4NO2  N2  NO  NO2  NaNO3  O2


NH3  Cu(OH)2  [Cu(NH3)4](OH)2


e. (NH4)2SO4 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → NaNO3 →NaNO2.


f. NO2


(1)


  HNO<sub>3</sub> (2) Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>  (3) Cu(OH)<sub>2</sub>  (4) Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> (5) CuO (6) Cu .


g. NH3 → NH4NO3→NaNO3 → NH3 → Al(OH)3 → KalO2


Fe(OH)2  Fe(NO3)3  Fe2O3  Fe(NO3)3


h. (NH4)2CO3  NH3  Cu  NO  NO2  HNO3  Al(NO3)3


HCl  NH4Cl  NH3  NH4HSO4
<b>Bài 3. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết :</b>


a) Các dung dịch : KNO3 , HNO3 ,K2SO4 , H2SO4 , KCl , HCl.


b) Các dung dịch : NH3 , (NH4)2SO4 , NH4Cl ,Na2SO4 .



c) Các dung dịch : (NH4)2SO4 , NH4NO3, K2SO4, Na2CO3, KCl.


d*<sub>) Chỉ dùng quỳ tím và một kim loại hãy nhận biết các dung dịch : HCl , HNO</sub>


3 , NaOH ,


NaNO3 , AgNO3 .


e*<sub>) Dùng một kim loại hãy phân biệt các dung dịch muối sau: NH</sub>


4NO3 , (NH4)2SO4 , K2SO4,


NaCl , ZnSO4 .


f) Chỉ dùng tối đa hai hoá chất kể cả H2O để phân biệt các chất bột : NH4Cl ,NaCl , CaCO3 ,


H3PO4.


g) Chỉ dùng Cu và một muối tuỳ ý để nhận biết các dung dịch : HCl , HNO3 , H2SO4 , H3PO4 .


h) Chæ dùng một hóa chất duy nhất nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NH4NO3,


(NH4)2SO4, Na2SO4, NaCl.


<b>Bài 4. Hịa tan bột kẽm vào dung dịch HNO</b>3 lỗng dư, thu được dung dịch A và hỗn hợp khí N2 và


N2O. Thêm NaOH dư vào dung dịch A, thấy có khí mùi khai thốt ra. Viết các phương trình hóa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bài 5. Hòa tan 3,2 gam Cu vào dung dịch HNO</b>3 (vừa đủ) 0,5M thu được dung dịch A và V(l) NO



(đktc, sản phẩm khử duy nhất).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính V(l) khí NO


c. Tính V HNO3 cần dùng.


d. Cô cạn dung dịch A đến khối lượng khơng đổi thu được m rắn. Tính m.


<b>Bài 6. Hòa tan m(g) Al vào dd HNO</b>3 dư thu được 6,72 lít khí NO2 (đktc) và dd chưa X(g) muối.


a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính m và X.


<b>Bài 7. Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO</b>3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí


NO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.


<b>Bài 8. Hòa tan 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch HNO</b>3 dư thu được 8,96 lít khí NO2 (đktc,


là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính m.


<b>Bài 9. Cho 24,6 gam hỗn hợp Al và Cu tác dụng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNO</b>3 lỗng thì thu


được 8,96 lít khí NO thốt ra (đkc).


a) Tính % khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng.



<b>Bài 10. Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO</b>3 loãng thu được dung dịch A


<i>và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí đều khơng màu có khối lượng 2,59 gam trong đó có một khí bị</i>


<i>hố nâu trong khơng khí.</i>


1. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Tính số mol HNO3 đã phản ứng.


<i>3. Khi cơ cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan.</i>


<b>Bài 11. Hòa tan 11 gam Al và Fe vào HNO</b>3 đặc nóng thu được 20,16 lít khí NO2 (đktc) và dd A.


a. Tính % m mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.


b. Cô cạn dung dịch A, nung đến khối lượng khơng đổi. Tính:
+ Khối lượng chất rắn thu được.


+ Thể tích khí thốt ra (đktc).


<b>Bài 12. Hịa tan hoàn toàn 9,3 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Fe vào dung dịch HNO</b>3 đặc nóng


thu được 31 gam muối và khí nâu đỏ.


a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tính thể tích (đktc) khí sinh ra.


c) Cho từ từ dung dịch KOH 0,2M vào dd thu được. Tính VKOH cần dùng để thu được kết tủa lớn


nhất và kết tủa nhỏ nhất.



<b>Bài 13. Cho hỗn hợp Cu, Al tác dụng với dung dịch HNO</b>3 đặc nguội thấy thốt ra 4,48 lít khí duy


nhất màu nâu đỏ (đktc).


a) Tính khối lượng Cu, Al trong hỗn hợp, biết khối lượng Al kém Cu là 1 gam.


b) Nếu cho hỗn hợp kim loại trên tác dụng vừa đủ với 126g dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính C
% của dung dịch axit đã dùng.


<b>Bài 14. Cho 60 gam hỗn hợp Cu và CuO bằng dung dịch HNO</b>3 dư thu được 6,72 lít khí NO (đktc,


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Bài 15. Hòa tan 3 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 1,5 lít dung dịch axit HNO</b>3 1M (lỗng) thấy thốt


ra 6,72 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.


a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


b. Tính nồng độ mol của đồng (II) nitrat và dung dịch axit nitric sau phản ứng. Biết thể tích
dung dịch sau phản ứng khơng thay đổi.


<b>Bài 16. Cho 19,5 gam một kim loại M hóa trị n tan hết trong dung dịch HNO</b>3 thu được 4,48 lít khí


NO (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Xác định kim loại M.


<b>Bài 17. Hịa tan hồn tồn 24,8g hỗn hợp kim loại gồm đồng và sắt trong dung dịch HNO</b>3 0,5M thu


được 6,72 lít (đkc) một chất khí duy nhất, khơng màu hố nâu ngồi khơng khí.
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 0,5 M cần dùng để hoà tan hết hỗn hợp trên.



c. Nếu cho 1/2 lượng hỗn hợp trên vào dung dịch HNO3 đặc, nguội thì thể tích khí màu nâu đỏ


thu được (ở đkc) là bao nhiêu?


<b>Bài 18. Hoà tan hoàn toàn 0,9 gam kim loại M bằng dung dịch HNO</b>3 thu được 0,28 lít khí N2O


(đktc). Xác định kim loại M.


<b>Bài 19. Cho 6,4 g kim loại hóa trị II tác dụng với dd HNO</b>3 đặc, dư thu được 4,48 lít NO2 (đkc, là


sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại đó.


<b>Bài 20. Hịa tan một lượng 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 240 ml dd HNO</b>3 cho 4,928 lít (ở đktc)


hỗn hợp khí gồm NO và NO2 thốt ra.


a. Tính số mol của mối khí trong hỗn hợp khí thu được.
b. Tính nồng độ dung dịch HNO3 đã dùng.


<b>Bài 21. Nhiệt phân 9,4g một muối nitrat của kim loại M đến khối lượng không đổi ,thu được chất</b>
rắn nặng 4g .Xác định cơng thức muối nitrat?


<b>Bài 22. Nhiệt phân hồn tồn 34,65g hỗn hợp gồm KNO</b>2 ,Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X có tỉ


khối của X đối với H2bằng18,8 . Tính khối lượng muối Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp đầu ?
<b>Bài 23. Nung 15,04g Cu(NO</b>3)2 một thời gian thấy còn lại 8,56g chất rắn


a) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân?
b) Xác định thành phần % chất rắn còn lại ?



c) Cho khí sinh ra hấp thụ hồn tồn vào 193,52g dd NaOH 3,1% được dd X .Tính C% chất tan
trong dung dịch X?


<b>Bài 24. Sau khi nung nóng 9,4 g Cu(NO</b>3)2<b>. thì thu được 6,16 g chất rắn. Tính thể tích chất khí thu </b>


được ở đktc.


<b>Bài 25. Nung nóng 39 gam hh muối gồm và KNO</b>3 và Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi thu được


rắn A và 7,84 lít hỗn hợp khí X (ở đktc). Tính % khối lượng của mỗi muối trong hh ban đầu.


<b>Bài 26. Nhiệt phân một lượng AgNO</b>3 thấy khối lượng rắn giảm đi 6,2 gam. Tính lượng AgNO3 bị


phân hủy.


<b>Bài 27. Nung nóng 27,3 g hốn hợp NaNO</b>3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thốt ra được dẫn vào nước


thì cịn dư 1,12 l khí (đktc), khơng bị hấp thụ (lượng O2 hịa tan khơng đáng kể)


a. Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

PHOTPHO



<b>1. Vị trí - Cấu hình electron ngun tử</b>


a. Vị trí: Ô thứ 15, nhóm VA, chu kỳ 3 trong bảng tuần hồn.
b. Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>3<sub>.</sub>


<b>2. Tính chất vật lý</b>



- Photpho có hai dạng thù hình: Photpho trắng và photpho đỏ. Tùy vào điều kiện mà P(t) có thể
chuyển thành P (đ) và ngược lại.


- P (t) kém bền hơn photpho đỏ. Do vậy để bảo quản P (t) người ta ngâm vào nước.
<b>3. Tính chất hóa học</b>


- Trong các hợp chất, photpho có các số oxi hóa -3, +3, +5.


- Trong các phản ứng hóa học photpho thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử.
a. Tính oxi hóa


0


0 -3


t


3 2


2 P + 3Ca

 

Ca P

<sub>(canxi photphua)</sub>


b. Tính khử


* Tác dụng với oxi


- Thiếu oxi:


0



0 +3


t


2 2 3


4P + 3O

 

2P O



- Dư oxi:


0


0 +5


t


2 2 5


4 P+ 5O

 

2 P O



* Tác dụng với Clo


- Thiếu clo:


0


0 +3


t



2 3


2 P+ 3Cl

 

2 P Cl



- Dư clo:


0


0 +5


t


2 5


2 P+ 5Cl

 

2 P Cl



<b>4. Trạng thái tự nhiên</b>


- Trong tự nhiên photpho không tồn tại dưới dạng tự do. Hai khoáng vật quan trọng của photpho là:
photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2.


AIXT PHOPHORIC – MUỐI PHOTPHAT



<b>1. Axit photphoric</b>
a. Tính chất hóa học


- Là một axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. Có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.


+
-3 4 2 4



H PO <sub></sub> <sub></sub>H + H PO


- +


2-2 4 4


H PO <sub></sub> <sub></sub>H + HPO


2- +


3-4 4


HPO <sub></sub> <sub></sub> H + PO


- Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất mà tạo ra các muối khác nhau.
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O


H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

b. Điều chế


* Trong phịng thí nghiệm


P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O


* Trong công nghiệp


- Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit hoặc photphoric
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc)



0


t


 

<sub> 2H</sub><sub>3</sub><sub>PO</sub><sub>4</sub><sub> + 3CaSO</sub><sub>4</sub><sub>↓</sub>


- Để sản xuất axit photphoric với độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta điều chế từ P
4P + 5O2


0


t


 

<sub> 2P</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>5</sub>


P2O5 + 3H2O   2H3PO4
<b>2. Muối photphat</b>


a. Định nghĩa


- Muối photphat là muối của axit photphoric.
- Muối photphat được chia thành 3 loại


Muối đihiđrophotphat : NaH2PO4, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2…


Muối hiđrophotphat : Na2HPO4, (NH4)2HPO4, CaHPO4…


Muối photphat : Na3PO4, (NH4)3PO4, Ca3(PO4)2…



b. Nhận biết ion photphat
- Thuốc thử: dung dịch AgNO3


- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng


+


3-4 3 4


3Ag + PO Ag PO  <sub>(màu vàng)</sub>


<b>PHÂN BĨN HĨA HỌC</b>



Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm
nâng cao năng suất mùa màng.


<b>1. Phân đạm</b>


- Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat <i>NO</i>3


và ion amoni <i>NH</i>4


.
- Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng nguyên tố nitơ.
a. Phân đạm amoni


- Đó là các muối amoni: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4…



- Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với axit tương ứng.


2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4


b. Phân đạm nitrat


- Đó là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2…


- Được điều chế bằng phản ứng giữa axit HNO3 và muối cacbonat tương ứng.


CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + 2H2O


c. Phân đạm urê


- (NH2)2CO (chứa khoảng 46%N) là loại phân đạm tốt nhất hiện nay.


- Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với CO ở nhiệt độ và áp suất cao.


2NH3 + CO


0


t , p


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Trong đất urê dần chuyển thành muối cacbonat
(NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3.
<b>2. Phân lân</b>


- Phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây dưới dạng ion photphat (PO3-4 <sub>).</sub>



- Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có


trong thành phần của nó.
a. Supephotphat


- Có hai loại: supephotphat đơn và supephotphat kép.


* Supephotphat đơn: Gồm hai muối: Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Được điều chế bằng cách cho quặng


photphorit hoặc apatit tác dụng với axit H2SO4 đặc.


Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 (đặc) → Ca(H2PO4)2 + CaSO4↓


* Supephotphat kép: Đó là muối Ca(H2PO4)2. Được điều chế qua hai giai đoạn


Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4↓


Ca3(PO4)2 + H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2
<b>3. Phân kali</b>


- Phân kali cung cấp nguyên tố K dưới dạng ion K+<sub>.</sub>


- Độ dinh dưỡng của phân K được đánh gái theo tỉ lệ % khối lượng K2O tương ứng với lượng K có


trong thành phần của nó.


<b>4. Phân hỗn hợp - Phân phức hợp</b>


a. Phân hỗn hợp: chứa N, P, K được gọi chung là phân NPK.
- Thí dụ: (NH4)2HPO4 và KNO3.



b. Phân phức hợp: Thí dụ: Phân amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
<b>5. Phân vi lượng: </b>


- Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng… ở dạng hợp chất.


<b>Bài t</b>

<b> ậ p</b>

<b> </b>



<b>Bài 1. Viết phương trình phản ứng chứng minh P có tính khử và tính oxi hóa.</b>
<b>Bài 2. Hồn thành chuỗi phản ứng sau:</b>


a)


b) Ca2(PO4)2


(2)


  <sub> P</sub> (2) <sub>P</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>5</sub><sub> </sub> (2) <sub> H</sub><sub>3</sub><sub>PO</sub><sub>4</sub> (2) <sub>NaH</sub><sub>2</sub><sub>PO</sub><sub>4</sub> (2) <sub>Na</sub><sub>3</sub><sub>PO</sub><sub>4</sub> (2) <sub> Ag</sub><sub>3</sub><sub>PO</sub><sub>4</sub>


c) Ca2(PO4)2


(2)


  <sub> P</sub> (2) <sub>P</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>5</sub><sub> </sub> (2) <sub> Ca3P2 </sub> (2) <sub> PH3</sub> (2) <sub>P2O5</sub> (2) <sub>H3PO4.</sub>


<b>Bài 3. Nhận biết dung dịch các muối: Na3PO4, NaCl, NaNO3, Na2S.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Bài 5. Hòa tan 19,6 gam H3PO4 vào 100 gam dung dịch NaOH 22%. Tính khối lượng muối tạo</b>
thành ?



<b>Bài 6. Trộn 0,7 lít NaOH 1M với 0,3 lít dung dịch H3PO4 thu được dung dịch B. Tính nồng độ</b>
mol/l các chất trong dung dịch B.


<b>Bài 7. Để thu được muối photphat trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dd NaOH 1,00M cho tác dụng </b>
với 50,0ml dung dịch H3PO4 0,50M ?


<b>Bài 8. Cho dung dịch chứa 11,76 gam H</b>3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 gam KOH thu được dung


dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối. Tính giá trị m.


<b>Bài 9. Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H</b>3PO4 0,5M, thu được dung dịch


X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam hỗn hợp gồm các chất. Xác định các chất đó và khối lượng
chúng bằng bao nhiêu?


<b>Bài 10. Cho 0,1 mol P</b>2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất nào?


Khối lượng bằng bao nhiêu?


<b>Bài 11. . Cho 14,2 gam P</b>2O5 và 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M thu được dung dịch


X. Xác định các anion có mặt trong dung dịch X.


<b>Bài 12. Thuỷ phân hoàn toàn 8,25 gam một photpho trihalogenua thu được dung dịch X. Để trung</b>
hoà X cần 100ml dung dịch NaOH 3M. Xác định công thức của photpho trihalogenua.


<b>Bài 13. Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, cịn lại gồm</b>
các chất khơng chứa photpho. Xác định độ dinh dưỡng của loại phân lân này.


<b>CHƯƠNG 3: </b>

<b>CACBON – SILIC </b>




<b>A. CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON</b>



<b>I. CACBON</b>


<b>1. Vị trí - Cấu hình electron ngun tử</b>
a. Vị trí


- Cacbon ở ơ thứ 6, chu kỳ 2, nhóm IVA của bảng tuần hồn
b. Cấu hình electron ngun tử


1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>2<sub>. C có 4 electron lớp ngồi cùng</sub>


- Các số oxi hóa của C là: -4, 0, +2, +4
<b>2. Tính chất vật lý</b>


- C có ba dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và fuleren
<b>3. Tính chất hóa học</b>


- Trong các dạng tồn tại của C, C vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học.


<b>- Trong các phản ứng hóa học C thể hiện hai tính chất: Tính oxi hóa và tính khử. Tuy nhiên tính</b>
khử vẫn là chủ yếu của C.


a. Tính khử


<i>* Tác dụng với oxi</i>


0



0 +4


t


2 2


C + O

 

C O

<sub>. Ở nhiệt độ cao C lại khử CO</sub>


2 theo phản ứng


0


0 +4 +2


t
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>* Tác dụng với hợp chất</i>


 

0


0 +4


t


3 2 2 2


C + 4HNO

C O + 4NO + 2H O



<i>b. Tính oxi hóa</i>


<i>* Tác dụng với hidro</i>


0


0 -4


t , xt


2 4


C+ 2H

  

C H



<i>* Tác dụng với kim loại</i>


0


0 -4


t


4 3


3C+ 4Al

 

Al C

<sub>(nhôm cacbua)</sub>


<b>II. CACBON MONOXIT</b>
<b>1. Tính chất hóa học</b>


- Tính chất hóa học đặc trưng của CO là tính khử
0



+2 +4


t


2 2


2CO + O

 

2CO



0


+2 +4


t


2 3 2


3CO + Fe O

 

3CO + 2Fe



<b>2. Điều chế</b>


a. Trong phịng thí nghiệm
HCOOH


0
2 4


H SO (đặc), t


    

<sub> CO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>



b. Trong cơng nghiệp: Khí CO được điều chế theo hai phương pháp
* Khí than ướt


C + H2O


0


<i>1050 C</i>


  


  <sub> CO + H</sub><sub>2</sub>


* Khí lị gas


C + O2


0


t


 

<sub> CO</sub><sub>2</sub>


CO2 + C


0


t


 

<sub> 2CO</sub>


<b>III. CACBON ĐIOXIT</b>
<b>1. Tính chất</b>


a. Tính chất vật lý


- Là chất khí khơng màu, nặng gấp 1,5 lần khơng khí.


- CO2 (rắn) là một khối màu trắng, gọi là “nước đá khơ”. Nước đá khơ khơng nóng chãy mà thăng


hoa, được dùng tạo mơi trường lạnh khơng có hơi ẩm.
b. Tính chất hóa học


- Khí CO2 khơng cháy, khơng duy trì sự cháy của nhiều chất.


- CO2 là oxit axit, khi tan trong nước cho axit cacbonic


CO2 (k) + H2O (l)  H  2CO3 (dd)


- Tác dụng với dung dịch kiềm


CO2 + NaOH → NaHCO3


CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>2. Điều chế</b>


a. Trong phịng thí nghiệm


CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O



b. Trong cơng nghiệp


- Khí CO2 được thu hồi từ q trình đốt cháy hoàn toàn than.
<b>IV. AXIT CACBONIC - MUỐI CACBONAT</b>


<b>1. Axit cacbonic</b>


- Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O.


- Là axit hai nấc, trong dung dịch phân li hai nấc.


+


-2 3 3


H CO <sub></sub> <sub></sub> H + HCO


- +


2-3 3


HCO <sub></sub> <sub></sub>H + CO


<b>2. Muối cacbonat</b>


- Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat đều tan. Muối cacbonat
của kim loại khác thì khơng tan.


- Tác dụng với dd axit



NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O


-3


HCO <sub> + H</sub>+<sub> → CO</sub>


2↑ + H2O


Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O


2-3


CO <sub> + 2H</sub>+<sub> → CO</sub>


2↑ + H2O


- Tác dụng với dd kiềm


NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O


HCO-3 + OH - →

2-3


CO <sub> + H</sub>


2O



- Phản ứng nhiệt phân
MgCO3(r)


0


t


 

<sub> MgO(r) + CO</sub><sub>2</sub><sub>(k)</sub>


2NaHCO3(r)


0


t


 

<sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3</sub><sub>(r) + CO</sub><sub>2</sub><sub>(k) + H</sub><sub>2</sub><sub>O(k)</sub>


<b>BÀI T</b>

<b> Ậ</b>

<b> P </b>

<b> </b>



<b>Bài 1. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:</b>
a. NaHCO3 + NaOH 


b. NaHCO3 + HCl 


d. CO2 + NaOH 


1 mol 1 mol


e. CO2 + NaOH 



1 mol 2 mol


f. CO2 + Ca(OH)2 


1 mol 1 mol


g. CO2 + Ca(OH)2 


2 mol 1 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

i. CO (dư) + Fe3O4 
<b>Bài 2. Hoàn thành chuỗi phản ứng:</b>


a. CO2  C  CO  CO2  CaCO3  Ca(HCO3)2  CO2


b. CO2  CaCO3  Ca(HCO3)2  CO2  C  CO  CO2


c. NH4HCO3  CO2  CaCO3  Ca(HCO3)2  CO2  CO  Fe


d. HCOOH  CO  CO2  Ca(HCO3)2  CaCO3  CO2  NaHCO3.
<b>Bài 3. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:</b>


1) C + S → 2) C + Al →
3) C + Ca → 4) C + H2O →


5) C + CuO → 6) C + HNO3 (đặc) →


7) C + H2SO4 ( đặc) → 8) C + KClO3 →



9) C + CO2 → 10) CO + Fe3O4 


11) KHCO3 + HCl  12) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 
<b>Bài 4. Phân biệt các khí: SO</b>2, CO2, NH3 và N2.


<b>Bài 5. Viết phương trình phản ứng chứng minh NaHCO</b>3 là hợp chất lưỡng tính.


<b>Bài 6. Sục 2.24 lít khí CO</b>2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Tính khối


lượng các chất tan trong A.


<b>Bài 7. Cho 224 ml khí CO</b>2 (đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Tính khối lượng


của những chất trong dung dịch tạo thành.


<b>Bài 8. Cho 5,6 lít khí CO</b>2 (đktc) sục vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch A. Cơ cạn dung


dịch A thu được m gam muối. Tính giá trị m.


<b>Bài 9. Cho V lít khí CO</b>2 (đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02 M thì thu được 0,5


gam kết tủa. Xác định giá trị tối thiểu của V.


<b>Bài 10. Cho 6,72 lít khí CO</b>2 ở đktc vào 200ml dd Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng chất kết tủa tạo


thành.


<b>Bài 11. Sục V(lít) CO</b>2 (đktc) vào 500 ml dd Ba(OH)2 0,3M, sau phản ứng thu được19,7g kết tủa.


Tính giá trị của V.



<b>Bài 12. Nung 52,65 gam CaCO</b>3 ở 10000C và cho toàn bộ khí thốt ra hấp thụ hết vào 500 ml dung


dịch NaOH 1,8M. Hỏi thu được muối nào? Khối lượng là bao nhiêu. Biết hiệu suất của phản ứng
nhiệt phân CaCO3 là 85%.


<b>Bài 13. Hấp thụ hồn tồn 2,688 lít khí CO</b>2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l,


thu được 15,76 gam kết tủa. Tính giá trị của a.


<b>Bài 14. Cho m (g) CO</b>2 hấp thu hồn tồn vào dd có chứa 14,8g Ca(OH)2. Sau khi kết thúc thí


nghiệm thấy thu được 2,5g kết tủa. Tính giá trị của m ?


<b>Bài 15. Hấp thụ hồn tồn 4,48 lít khí CO</b>2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH


0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa.Tính giá trị của m.


<b>Bài 16. Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào H</b>2O thu được dung dịch A. Sục V lít khí CO2 (đktc)


vào dung dịch A thu được 15 gam kết tủa. Xác định giá trị của V.


<b>Bài 17. Nung nóng 10g đá vơi với hiệu suất 80%, dẫn khí thu được cho vào 100g dd NaOH 10%.</b>
Tính nồng độ % của chất sau phản ứng.


<b>Bài 18. Nung nóng 10gam hỗn hợp Na</b>2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp khơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Bài 19. Có 1 hỗn hợp 3 muối NH</b>4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 73,2g hh đó đến khối lượng


khơng đổi, thu được 24,3 g bã rắn. Chế hoá bã rắn với dd HCldư thu được 3,36 lit khí đkc. Xác định %



khối lượng các muối có trong hh.


<b>Bài 20. Hồ tan a gam hổn hợp Na</b>2CO3 và KHCO3 vào nước được 400ml dd A.Cho từ từ vào dd


trên 100ml HCl 1,5M,thu được dd B và thốt ra 1,008 lít khí(đkc).Cho dd B phản ứng với một
lượng dư Ba(OH)2 thu được 29,55g kết tủa.Tính nồng độ mol/lít của các chất trong dd.


<b>Bài 21. Hồ tan hồn toàn 3,5g hổn hợp gồm Na</b>2CO3 và K2CO3 vào nước rồi chia dd thành 2 phần:


Phần 1: cho tác dụng dd HCl 3,65% cho đến khi không cịn khí bay ra thì thu được 0,224 lít
khí(đkc).


Phần 2: Cho tác dụng với nước vôi trong dư,thu được 2g kết tủa.
Tính: a) Khối lượng dd HCl 3,65% đã phản ứng


c) Khối lượng mỗi muối trong hổn hợp đầu.


<b>Bài 22. Khử hồn tồn 23,2 gam Fe</b>3O4 bằng khí CO dư. Khí thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2


<b>dư thu được m gam kết tủa. Tính m.</b>


<b>Bài 23. Khử hồn tồn 2,32 gam Fe</b>3O4<b> bằng khí CO dư thu được m gam chất rắn. Hịa tan hồn</b>


tồn chất rắn thu được bằng dung dịch axit HNO3 thu được V lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy


<b>nhất. Tính m và V. </b>


<b>Bài 24. Dùng CO khử hoàn toàn 2,32g hỗn hợp 2 oxit lim loại FeO và CuO thu được 0,672 lít khí</b>
CO2 (đktc).



<b>a. Xác định phần trăm khối lượng từng oxit kim loại</b>


<b>b. Sục tồn bộ lượng khí CO</b>2 thu được ở trên vào 500ml dd KOH 1M. Tính khối luợng của


muối thu được


<b>Bài 25. Cho 6 lít hỗn hợp khí CO</b>2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH , tạo ra được 2,07 gam


K2CO3 và 6 gam KHCO3. Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích khí CO2 trong hỗn hợp.


<b>B. SILIC VẦ HỢP CHẤT CỦA SILIC</b>



<b>V. SILIC</b>


<b>1. Tính chất vật lý</b>


- Silic có hai dạng thù hình: silic tinh thể và silic vơ định hình.
<b>2. Tính chất hóa học</b>


- Silic có các số oxi hóa: -4, 0, +2 và +4 (số oxi hóa +2 ít đặc trưng hơn).


- Trong các phản ứng hóa học, silic vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
a. Tính khử


0 +4


2 4


Si+ 2F

 

Si F




0


0 +4


t


2 2


Si+ O

 

Si O



0 +4


2 2 3 2


Si+ 2NaOH + H O

 

Na Si O + 2H



b. Tính oxi hóa
0


0 -4


t


2


2Mg + Si

 

Mg Si



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Khử SiO2 ở nhiệt độ cao



SiO2 + 2Mg


0


t


 

<sub> Si + MgO</sub>


<b>VI. HỢP CHẤT CỦA SILIC</b>
<b>1. Silic đioxit</b>


- SiO2 là chất ở dạng tinh thể.


- Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dể trong kiềm nóng chãy.
SiO2 + 2NaOH


0


t


 

<sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>SiO</sub><sub>3</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


- Tan được trong axit HF


SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O


- Dựa vào tính chất này, người ta dùng dung dịch HF để khắc chử lên thủy tinh.
<b>2. Axit silixic</b>


- H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước. Khi mất một phần nước tạo thành vật liệu xốp là



silicagen. Dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng hàng hóa.


- Axit silixic là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbinic nên bị axit này đẩy ra khỏi dung dịch muối.
Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓


<b>3. Muối silicat</b>


- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.


- Vải tẩm thủy tinh lỏng sẻ khó cháy, ngồi ra thủy tinh lỏng còn được dùng để chế tạo keo dán thủy
tinh và sứ.


<b>BÀI T</b>

<b> Ậ</b>

<b> P</b>

<b> </b>



<b>Bài 1. Viết phương trình phản ứng chứng minh Si vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.</b>


<b>Bài 2. Viết các phương trình phản ứng chứng minh axit cacbonic yếu hơn axit clohidric nhưng</b>
mạnh hơn axit silixic.


<b>Bài 3. Từ silic đioxit và các chất cần thiết viết phương trình hố học để điều chế axit silixic</b>
<b>Bài 4. Hồn thành các phương trình phản ứng sau: </b>


a. Si + Cl2 


b. Si + KOH + ?  K2SiO3 + ?.


c. Si + NaOH 
d. SiO2 + Mg 



e. SiO2 + KOH


0


t


 

<sub> </sub>


f. Na2SiO3 + CO2 + ?  Na2CO3 + ?.


<b>Bài 5. Viết phương trình phản ứng chứng minh SiO</b>2 có tính oxi hóa.
<b>Bài 6. Hồn thành chuỗi phản ứng sau:</b>


a. SiO2  Si  Na2SiO3  H2SiO3  SiO2  CaSiO3.


b. Silic đioxit  natri silicat  axit silisic  silic đioxit  silic
b. Cát thạch anh  Na2SiO3  H2SiO3  SiO2


c. Si  Mg2Si  SiH4  SiO2  Si


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

silicat và canxi silicat nóng chảy, để nguội sẽ được thủy tinh rắn. Hãy viết phương trình hóa học của
các q trình trên.


<b>CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HĨA HỮU CƠ</b>



<b>A. PHẦN LÝ THUYẾT</b>


<b>I. MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ</b>


1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ



- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat…).


- Hóa học hữu cơ là nghành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
2. Phân loại hợp chất hữu cơ


- Thường chia thành hai loại
+ Hiđrocacbon


+ Dẫn xuất hiđrocacbon


3. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ


- Đặc điểm cấu tạo: Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
- Tính chất vật lý:


+ Nhiệt độ nóng chãy, nhiệt độ sơi thấp.


+ Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung mơi hữu cơ.
- Tính chất hóa học:


+ Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dể cháy.


+ Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xãy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau,
nên tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm.


4. Sơ lược về phân tích nguyên tố


<i>a. Phân tích định tính</i>



* Mục đích: Xác định ngun tố nào có trong hợp chất hữu cơ.


* Nguyên tắc: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận
biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.


<i>b. Phân tích định lượng</i>


* Mục đích: Xác định thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
* Nguyên tắc: Cân chính xác khối lượng hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển nguyên tố C → CO2, H →


H2O, N → N2, sau đó xác định chính xác khối lượng hoặc thể tích của các chất tạo thành, từ đó tính


% khối lượng các ngun tố.
* Biểu thức tính tốn:


2


CO
C


m .12


m = (g)


44 <sub>;</sub>


2


H O
H



m .2


m = (g)


18 <sub>;</sub>


2


N
N


V .28
m = (g)


22, 4


- Tính được:


C


m .100
%C =


a <sub>; </sub>


H


m .100
%H =



a <sub>; </sub>


N


m .100
%N =


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ</b>
1. Công thức đơn giản nhất


<b>a. Định nghĩa</b>


- Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố
trong phân tử.


<b>b. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất</b>


- Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOz là thiết lập tỉ lệ


C H O


C H O


m m m


x : y : z = n : n : n = : :


12 1 16 <sub>; </sub>



%C %H %O


x : y : z = : :


12 1 16


2. Công thức phân tử
<b>a. Định nghĩa</b>


- Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
<b>b. Cách thiết lập cơng thức phân tử</b>


- Có ba cách thiết lập công thức phân tử


<b>* Dựa vào thành phần % khối lượng các nguyên tố (ít dùng)</b>
- Cho CTPT CxHyOz: ta có tỉ lệ


M <sub>=</sub>12.x <sub>=</sub> 1.y <sub>=</sub>16.z


100 %C %H %O


Từ đó ta có:


M.%C
x =


12.100<sub>; </sub>


M.%H
y =



1.100 <sub>; </sub>


M.%O
z =


16.100


<b>* Dựa vào công thức đơn giản nhất (thường dùng)</b>
<b>* Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy (ít dùng)</b>
<b>B. BÀI TẬP</b>


<b>Câu 1. Oxi hóa hồn tồn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO</b>2 (đktc) và 0,72 gam


H2O. Tính % khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất A.


<b>Câu 2. Oxi hóa hồn tồn 0,67 gam β-caroten rồi dẫn sản phẩm oxi hóa qua bình 1 đựng dd H</b>2SO4


đặc, sau đó qua bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình 1 tăng 0,63 gam; bình 2


có 5 gam kết tủa. Tính % khối lượng các nguyên tố trong phân tử β-caroten.
<b>Câu 3. Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:</b>


a. Chất A có tỉ khối hơi so với khơng khí bằng 2,07.


b. Thể tích hơi của 3,3 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện).
<b>Câu 4. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong</b>
đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với khơng khí gần bằng 4,69. Lập
cơng thức phân tử của limonen.



<b>Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí CO</b>2


và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (đo ở cùng
điều kiện). Xác định công thức phân tử của chất A.


<b>Câu 6. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148 g/mol. Phân tích ngun tố cho thấy anetol có</b>
%C=81,08%; %H=8,1%, cịn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của
anetol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Câu 8. Hợp chất Z có cơng thức đơn giản nhất là CH</b>3O và có tỉ khối hơi so với hidro là 31. Xác


định công thức phân tử của Z.


<b>Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam chất hữu cơ (A) thu được 5,28 gam CO</b>2, 0,9 gam H2O và


224ml N2 (đo đktc). Tỉ khối hơi của (A) so với khơng khí là 4, 24. Xác định công thức phân tử của


(A).


<b>Câu 10. Đốt cháy hồn tồn 5,6 lít chất khí hữu cơ, thì thu được 16,8lít CO</b>2 và 13,5 gam H2O. Các


chất khí (đo đktc). Lập cơng thức phân tử, biết rằng 1 lít khí chất hữu cơ ở đktc nặng 1,875 gam.
<b>Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ (D) cần vừa đủ 14,4 gam oxi, thấy sinh ra</b>
13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước.


a. Tìm phân tử khối cuả (D).


b. Xác định công thức phân tử của (D).


<b>Câu 12. Đốt a gam chất (X) cần 0,3 mol O</b>2 thu được 0,2 mol CO2, 0,3 mol H2O. Hãy xác định a



gam, công thức đơn giản của (X)?


<b>Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 9,9 gam chất hữu cơ (A) gồm 3 nguyên tố C, H và Cl. Sản phẩm tạo</b>
thành cho qua bình đựng H2SO4 đậm đặc và Ca(OH)2 thì thấy khối lượng các bình nầy tăng lần lượt


là 3,6 gam và 8,8 gam.


a. Tìm cơng thức nguyên (A).


b. Xác định CTPT, biết (A) chỉ chứa 2 nguyên tử Clo.


<b>Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 112 cm</b>3<sub> một hydrocacbon (A) là chất khí ở (đktc) rồi dẫn sản phẩm lần</sub>


lượt qua bình (I) đựng H2SO4 đậm đặc và bình (II) chứa KOH dư người ta thấy khối lượng bình (I)


tăng 0,18 gam và khối lượng bình (II) tăng 0,44 gam.
Xác định CTPT (A).


<b>Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ gồm C, H, Cl, sinh ra 112 cm</b>3<sub> CO</sub>


2 (đo đktc) và 0,09


gam H2O. Cũng từ hợp chất hưữ cơ đó cho tác dụng AgNO3 thì thu được 1,435 AgCl. Lập CTPT


chất hữu cơ. Biết rằng tỉ khối hơi chất đó so với He là 21,25.


<b>Câu 16. Một chất hữu cơ có tỉ lệ khối lượng m</b>C : mH : mO = 12 : 2,5 : 4. Biết rằng cứ 0,1 mol chất


hữu cơ có khối lượng 7,4 gam.


a. Lập CTPT chất hữu cơ.
b. Viết CTCT các đồng phân.


<b>Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 1,608 gam Chất (A), thu được 1,272 gam Na</b>2CO3, 0,528gam CO2. Lập


CTPT (A). Biết rằng trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử Na.


<b>Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam chất hữu cơ (A) thu được 5,28 gam CO</b>2, 0,9 gam H2O và


224ml N2 (đo đktc). Tỉ khối hơi của (A) so với không khí là 4, 24. Xác định cơng thức phân tử A.


<b>CHƯƠNG 5 : HIDROCACBON NO</b>



<b>I. ANKAN</b>


<b>1. Khái niệm - Đồng đẵng - Đồng phân - Danh pháp</b>
a. Khái niệm


- Ankan là hidrocacbon no mạch hở có CTTQ CnH2n+2 (n≥1). Hay còn gọi là Parafin


- Các chất CH4, C2H6, C3H8 …. CnH2n+2 hợp thành dãy đồng đẵng của ankan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Từ C4H10 trở đi có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C).


- Thí dụ: C5H10 có ba đồng phân:


CH3-CH2-CH2-CH2CH3; CH3-CH(CH3)-CH2-CH3; CH3-C(CH3)2-CH3


c. Danh pháp



- Nắm tên các ankan mạch không nhánh từ C1 → C10


- Danh pháp thường.


- n - tên ankan tương ứng (n- ứng với mạch C không phân nhánh)
- iso - tên ankan tương ứng (iso- ở C thứ hai có nhánh -CH3).


- neo - tên ankan tương ứng (neo- ở C thứ hai có hai nhánh -CH3).


- Danh pháp quốc tế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + an


Thí dụ:


1 2 3 4


3 3 2 3


CH - CH(CH ) - CH - CH

<sub> (2-metylbutan)</sub>


- Bậccủa nguyên tử C trong hiđrocacbon no được tính bằng số liên kết của nó với các ngun tử C
khác.


Thí dụ:


I IV III II I


3 3 2 3 2 3


CH - C(CH ) -C H(CH ) -C H - CH




<b>2. Tính chất vật lý</b>


- Từ CH4 → C4H10 là chất khí.


- Từ C5H12 → C17H36 là chất lỏng.


- Từ C18H38 trở đi là chất rắn.
<b>3. Tính chất hóa học</b>


a. Phản ứng thế bởi halogen (đặc trưng cho hidrocacbon no)
- Clo có thể thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan


CH4 + Cl2


askt


   CH<sub>3</sub>Cl + HCl


CH3Cl + Cl2


askt


   CH<sub>2</sub>Cl<sub>2</sub> + HCl


CH2Cl2 + Cl2


askt


   <sub> CHCl</sub><sub>3</sub><sub> + HCl</sub>



CHCl3 + Cl2


askt


  <sub> CCl</sub><sub>4 </sub><sub> + HCl</sub>


- Các đồng đẵng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự metan
Thí dụ


<b>- Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc cao hơn dể bị thế hơn nguyên tử H liên</b>
<b>kết với nguyên tử C bậc thấp hơn.</b>


b. Phản ứng tách.


0


t , xt


n 2n+2 n 2n 2


C H    C H + H


0


t , xt


n 2n+2 n' 2n' m 2m+2


C H   C H + C H (n = n' + m)



- Thí dụ


CH3-CH3


0


500 C, xt


   

<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>


29

CH3-CH2-CH3
CH3-CH2-CH2Cl
1-clopropan (43%)
CH3-CHCl-CH3
2-clopropan (57%)
as
250C
C4H1
0


CH4 + C3H6
C2H4 + C2H6
C4H8 + H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Phản ứng oxi hóa.


CnH2n+2 +



3n +1


2 <sub>O</sub><sub>2</sub><sub> → nCO</sub><sub>2</sub><sub> + nH</sub><sub>2</sub><sub>O (</sub>nH O2 >nCO2)
<b>4. Điều chế:</b>


a. Phịng thí nghiệm:


- CH3COONa + NaOH


0


CaO, t


  

<sub> CH</sub><sub>4</sub><sub>↑ + Na</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3</sub>


- Al4C3 + 12H2O → 3CH4↑ + 4Al(OH)3


b. Trong công nghiệp: Đi từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và từ dầu mỏ.


<b>BÀI T</b>

<b> Ậ</b>

<b> P.</b>

<b> </b>



<b>Bài 1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ankan ứng với công thức phân tử C</b>4H10, C5H12 và


C6H14. Gọi tên theo danh pháp thường và tên thay thế.
<b>Bài 2. Viết CTCT của các ankan có tên sau: </b>


a. pentan, 2-metylbutan, isobutan và 2,2-đimetylbutan.
b. iso-pentan, neo-pentan, 3-etylpentan, 2,3-đimetylpentan.


<b>Bài 3. Gọi tên các chất sau theo danh pháp thường và danh pháp thay thế:</b>


a. CH3-CH(CH3)-CH3; b. CH3-(CH2)4-CH3


c. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3; d. CH3-C(CH3)2-CH3
<b>Bài 4. Gọi tên các chất sau theo danh pháp thay thế.</b>


a. CH3-CH2-CH2-CH2-CH(CH3)-CH3 b. CH3-CH2-CH(C2H5)-CH2-CH3


c. CH3-CH2-C(CH3)2-CH3 d. CH3-CH(C2H5)-CH2-CH2-CH3
<b>Bài 5. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:</b>


a. CH4 + Cl2   


askt


1 mol 1 mol


b. C2H6 + Cl2   askt


1 mol 1 mol


c. CH3-CH2-CH3 + Br2   


askt


1 mol 1 mol


d. CH4 + O2

 



0



t


e. CH3COONa + NaOH

  



0


CaO, t


f. Al4C3 + H2O 
<b>Bài 6. Viết các phương trình phản ứng:</b>


a. Propan + Cl2 (ÁS, tỉ lệ 1 : 1).
b. Propan tách H2 (xt, to).
c. Cracking propan.


d. Butan + Cl2 (ÁS, tỉ lệ 1 : 1).


e. Cracking butan.
f. Iso pentan tách H2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Bài 7. Bổ túc chuỗi phản ứng sau:</b>


a. Al4C3  CH4  CH3Cl  CH2Cl2  CHCl3  CCl4.


CH3COONa C2H2  C2H6  C2H5Cl.


b. CH3COOH  CH3COONa  CH4  C2H2  C2H6  C2H5Cl.
<b>Bài 8. Cho iso-pentan tác dụng với Cl</b>2 (askt) theo tỉ lệ số mol 1 : 1.


a. Xác định số sản phẩm monoclo tối đa thu được.


b. Viết PTHH tạo các sản phẩm mono clo tương ứng đó.


<b>Bài 9. Khi clo hóa C</b>5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được một sản phẩm thế monoclo duy nhất.


a. Xác định CTCT và danh pháp IUPAC của ankan đó.
b. Viết PTHH của phản ứng xãy ra.


<b>Bài 10. Ankan Y mạch khơng nhánh có cơng thức đơn giản nhất là C</b>2H5.


a. Tìm cơng thức phân tử, viết CTCT và gọi tên Y.


b. Viết PTHH phản ứng của Y với Clo khi chiếu sáng (tỉ lệ 1:1), chỉ rỏ sản phẩm chính.
<b>TỐN ANKAN</b>


<b>Bài 11. Đốt cháy hồn tồn 4,48 lít C</b>3H8 (đktc) thu được V lít CO2 (đktc) và m gam nước.


Tính m và V.


<b>Bài 12. Đốt cháy hồn tồn V lít khí C</b>4H10 (đktc). Tồn bộ sản phẩm cháy sục vào dung dịch nước


vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa.
a. Tính V.


b. Tính khối lượng muối thu được.


<b>Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO</b>2 (đktc) và 9 gam nước. Xác


định công thức của X.


<b>Bài 14. Đốt cháy hồn tồn 2,24 lít ankan X (đktc) thu được 6,72 lít khí CO</b>2 (đktc) và m gam nước.



a. Tính khối lượng muối thu được.
b. Xác định công thức của X.


<b>Bài 15. Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan A thì thể tích Oxi phản ứng bằng 5/3 lần thể tích của khí</b>
CO2 sinh ra trong cùng điều kiện. Xác định cơng thức của ankan A.


<b>Bài 16. Đốt cháy hồn tồn 2,24 lít ankan B (đktc) cần 11,2 lít O</b>2 (đktc).


a. Xác định cơng thức của B.


b. Tính khối lượng CO2 và nước sinh ra.


<b>Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO</b>2 (đktc).


Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.


<b>Bài 18. Khi đốt cháy hoàn toàn 3.6 gam ankan X thu được 5.6 lít CO</b>2 (đktc). Xác định cơng thức


phân tử của X.


<b>Bài 19. Đốt cháy hồn tồn 4,48 lít hỗn hợp gồm C</b>2H6 và C3H8 ( đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua


bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vơi trong có dư thấy khối lượng


bình 1 tăng m g, bình 2 tăng 22 g.
a. Xác định giá trị của m.


b. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.



<b>Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH</b>4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5 g H2O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Bài 21. Một hỗn hợp 2 ankan kế tiếp có khối lượng 24,8 gam có thể tích tương ứng là 11,2 lít (ở </b>
đktc). Xác định CTPT của 2 ankan.


<b>Bài 22. Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 11,7g H</b>2O và 17,6g


CO2. Xác định CTPT của hai hidrocacbon trên.


<b>Bài 23. Khi đốt cháy hồn tồn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH</b>4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít


khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Xác định giá trị của X.


<b>Bài 24. Đốt cháy hồn tồn 11,2 lít hỗn hợp propan và butan (đktc) rồi cho tất cả sản phẩm cháy thu</b>
được vào dung dịch NaOH thì thu được 95,4 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3.


a. Tính thành phần % về số mol của hỗn hợp.


b. Tìm thể tích dung dịch NaOH 0,5 M cần thiết dùng trong trường hợp trên.


<b>Bài 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol ankan (A). Dẫn tồn bộ sản phẩm cháy qua bình Ca(OH)</b>2 dư


người ta thu được 4 gam kết tủa.


a. Tìm cơng thức phân tử của Ankan (A).


b. B là đồng đẳng liên tiếp của A. B tác dụng với clo (askt) theo tỉ lệ mol 1:1. Người ta thu được
4 sản phẩm. Hãy xác định CTCT đúng của (B).


<b>Bài 26. Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam. Đốt</b>


cháy hồn tồn hỗn hợp cần 36,8 gam O2.


a. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành.


b. Tìm CTPT của 2 ankan.


<b>Bài 27. Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C</b>4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4,


C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Xác định giá


trị của x và y.


<b>Bài 28. Hỗn hợp (X) gồm 2 ankan A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có </b>

d

X/He

= 16,6

<sub>. Xác</sub>


định CTPT của A, B và tính % V của hỗn hợp.


<b>Bài 29. Một ankan có thành phần % các nguyên tố: %C = 84,21; %H = 15,79. Tỉ khối hơi của ankan</b>
đối với khơng khí là 3,93. Xác định CTPT ankan.


<b>Bài 30. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một ankan A thu được 11g CO</b>2 và 5,4g nước. Khi clo hóa A theo


tỉ lệ mol 1:1 tạo thành dẫn xuất monoclo duy nhất. Xác định CTPT và CTCT của A.


<b>CHƯƠNG 6 : HIDROCACBON KHÔNG NO</b>



<b>I. ANKEN</b>


<b>1. Khái niệm - Đồng phân - Danh pháp</b>
a. Khái niệm:



- Anken là hidrocacbon không no mạch hở có một nối đơi trong phân tử. Có CTTQ là CnH2n (n 2 )


- Các chất C2H4, C3H6, C4H8 . . . CnH2n (n≥2) hợp thành dãy đồng đẵng của anken.


b. Đồng phân: Có hai loại đồng phân


- Đồng phân cấu tạo: (Đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đơi)
Thí dụ: C4H8 có ba đồng phân cấu tạo.


CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3; CH2=C(CH3)-CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Thí dụ: CH3-CH=CH-CH3 có hai đồng phân hình học


trans - but-2-en cis - but-2-en
c. Danh pháp:


- Danh pháp thường: Tên ankan nhưng thay đi an = ilen.
+ Ví dụ: C2H4 (Etilen), C3H6 (propilen)


- Danh pháp quốc tế (tên thay thế):


Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đơi + en


+ Ví dụ:


4 3 2 1


3 3


CH - CH = CH - CH

<sub>(C</sub>


4H8) But-2-en




1 2 3


2 3 3


C H = C(CH ) - CH

<sub>(C</sub>


4H8) 2 - Metylprop-1-en
<b>2. Tính chất vật lý</b>


Ở điều kiện thường thì


- Từ C2H4 → C4H8 là chất khí.


- Từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn.
<b>3. Tính chất hóa học</b>


a. Phản ứng cộng <b> (đặc trưng)</b>
* Cộng H2: CnH2n + H2


0


Ni, t


  

<sub> C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n+2</sub>



CH2=CH-CH3 + H2


0


Ni, t


  

<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>-CH</sub><sub>3</sub>


* Cộng Halogen: CnH2n + X2  CnH2nX2


CH2=CH2 + Br2  CH2Br-CH2Br


Phản ứng anken tác dụng với Br2 dùng để nhận biết anken (dd Br2 mất màu)


* Cộng HX (X: Cl, Br, OH . . .)
Thí dụ: CH2=CH2 + HOH


+


H


 

<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>OH</sub>


CH2=CH2 + HBr   CH3-CH2Br


- Các anken có cấu tạo phân tử khơng đối xứng khi cộng HX có thể cho hỗn hợp hai sản phẩm


<b>- Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang</b>
<b>điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), cịn ngun hay</b>
<b>nhóm ngun tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (ít H hơn).</b>



b. Phản ứng trùng hợp:


Điều kiện: Phân tử phải có liên kết đơi C=C.


33


C=C
H


H
CH3


H3C


C=C
H3C


H
CH3


H


CH3-CH=CH2 + HBr


CH3-CH2-CH2Br
(spp)


1-brompropan <sub>CH3-CHBr-CH3 </sub>


(spc)
2-brompropan


nCH2=CH2 ( CH2-CH2 )n


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

c. Phản ứng oxi hóa:


- Oxi hóa hồn tồn: CnH2n +


3n


2 <sub>O</sub><sub>2</sub><sub> </sub>

 

t0 <sub> nCO</sub><sub>2</sub><sub> + nH</sub><sub>2</sub><sub>O (</sub>nH O2 =nCO2)


- Oxi hóa khơng hồn tồn: Anken có thể làm mất màu dung dịch B2 và dung dịch thuốc tím. Phản


ứng này dùng để nhận biết anken và hợp chất chứa liên kết .


<b>4. Điều chế</b>


a. Phịng thí nghiệm: CnH2n+1OH


0
2 4


H SO , 170 C


    

<sub> C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


b. Điều chế từ anken: CnH2n+2



0


t , p, xt


  

<sub> C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n</sub><sub> + H</sub><sub>2 </sub>


<b>II. ANKADIEN</b>


<b>1. Định nghĩa - Phân loại - Danh pháp</b>


a. Định nghĩa: Là hidrocacbon không no mạch hở, trong phân tử chứa hai liên kết C=C, có CTTQ
CnH2n-2 (n3)


- Ví dụ: CH2=C=CH2, CH2=CH-CH=CH2 . . .


b. Phân loại: Có ba loại:


- Ankadien có hai liên kết đơi liên tiếp.


- Ankadien có hai liên kết đơi cách nhau bởi một liên kết đơn (ankadien liên hợp).
- Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên.


c. Danh pháp:


Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên anka mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đơi + đien.
CH2=CH-CH=CH2 (buta-1,3-đien)


<b>2. Tính chất hóa học</b>


a. Phản ứng cộng (H2, X2, HX)



* Cộng H2: CH2=CH-CH=CH2 + 2H2


0


Ni, t


  

<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>-CH</sub><sub>3</sub>


* Cộng brom:


Cộng 1:2 CH2=CH-CH=CH2 + Br2 (dd)


0


-80 C


  

<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH-CHBr-CH</sub><sub>2</sub><sub>Br (spc)</sub>


Cộng 1:4 CH2=CH-CH=CH2 + Br2 (dd)


0


40 C


  

<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>Br-CH=CH-CH</sub><sub>2</sub><sub>Br (spc)</sub>


Cộng đồng thời vào hai liên kết đôi


CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 (dd)   CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br



* Cộng HX


Cộng 1:2 CH2=CH-CH=CH2 + HBr


0


-80 C


  

<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH-CHBr-CH</sub><sub>3</sub><sub> (spc)</sub>


Cộng 1:4 CH2=CH-CH=CH2 + HBr


0


40 C


  

<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH-CH</sub><sub>2</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>Br (spc)</sub>


b. Phản ứng trùng hợp:
- VD:


Cao su buna
c. Phản ứng oxi hóa:


- Oxi hóa hồn toàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

2C4H6 + 11O2


0



t


 

<sub> 8CO</sub><sub>2</sub><sub> + 6H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


- Oxi hóa khơng hồn tồn: Tương tự như anken thì ankadien có thể làm mất màu dung dịch thuốc
tím. Phản ứng này dùng để nhận biết ankadien.


<b>3. Điều chế</b>


- Được điều chế từ ankan tương ứng bằng phản ứng tách H2.


CH3CH2CH2CH3


0


xt, t


  

<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH-CH=CH</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub>


CH3-CH(CH3)-CH2-CH3


0


xt, t


  

<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=C(CH</sub><sub>3</sub><sub>)-CH=CH</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub>


<b>III. ANKIN</b>



<b>1. Khái niệm - Đồng phân - Danh pháp</b>
a. Khái niệm


- Là hidrocacbon khơng no mạch hở trong phân tử có một liên kết C C <sub>, có CTTQ là C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n-2</sub><sub> (n</sub>

<sub>2).</sub>


- Các chất C2H2, C3H4, C4H6 . . .CnH2n-2 (n

2) hợp thành một dãy đồng đẵng của axetilen.


b. Đồng phân


- Chỉ có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết C C <sub>). Ankin khơng có</sub>
đồng phân hình học.


- Thí dụ: C4H6 có hai đồng phân


CH≡C-CH2-CH3; CH3-C≡C-CH3.


c. Danh pháp:


- Danh pháp thường: Tên gốc ankyl + axetilen


+ VD: C2H2 (axetilen), CH≡C-CH3 (metylaxetilen)


- Danh pháp thay thế:


<b>Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí nối 3 + in</b>


4 3 2 1


3 2



CH - CH -C C H



But-1-in


4 3 2 1


3 3


C H - C C- C H

<sub>But-2-in</sub>


<b>2. Tính chất hóa học:</b>


a. Phản ứng cộng (H2, X2, HX, phản ứng đime hóa và trime hóa).


- Thí dụ
+ Cộng H2


CH≡CH + H2


0


Ni, t


  

<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH</sub><sub>2</sub>


CH2=CH2 + H2


0


Ni, t



  

<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>-CH</sub><sub>3</sub>


Nếu dùng xúc tác Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng một phân tử H2 tạo anken


CH≡CH + H2


0
3


Pd/PbCO , t


    

<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH</sub><sub>2</sub>


+ Cộng X2


CH≡CH + Br2   CHBr=CHBr


CHBr=CHBr + Br2   CHBr2-CHBr2


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

CH≡CH + HCl 20


HgCl
150-200 C


    CH2 =CHCl


+ Phản ứng đime hóa - trime hóa
2CH≡CH



0


xt, t


  

<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH-C≡CH (vinyl axetilen)</sub>


3CH≡CH


0


600 C
xt


   <sub> C</sub>
6H6


b. Phản ứng thế bằng ion kim loại:


- Điều kiện: Phải có liên kết 3 ở đầu mạch.


R-C≡CH + AgNO3 + NH3 → R-C≡CAg↓ + NH4NO3


Phản ứng này dùng để nhận biết Ank-1-in
c. Phản ứng oxi hóa:


- Oxi hóa hồn tồn:


CnH2n-2 +


3n -1



2 <sub>O</sub><sub>2</sub><sub> → nCO</sub><sub>2</sub><sub> + (n-1)H</sub><sub>2</sub><sub>O (</sub>nCO2 > nH O2 )


- Oxi hóa khơng hồn tồn: Tương tự như anken và ankadien, ankin cũng có khả năng làm mất màu
dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết ankin.


<b>3. Điều chế: </b>


a. Phịng thí nghiệm: CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2


b. Trong công nghiệp: 2CH4


0


1500 C


  

<sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>2</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub>


<b>BÀI T</b>

<b> Ậ</b>

<b> P</b>

<b> </b>


<b>ANKEN</b>



<b>Bài 1. Viết CTCT các đồng phân (cấu tạo) anken ứng với CTPT là C</b>4H8 và C5H10 và gọi tên theo tên


thay thế.


<b>Bài 2. Viết CTCT các anken có tên gọi sau:</b>


a. Butilen, 2-metylbut-2-en, pent-1-en, 2,3-đimetylpent-2-en.
b. Propilen, hex-1-en, etilen, 2-metylpent-1-en, iso-butilen.
<b>Bài 3. Gọi tên các anken sau theo danh pháp thay thế</b>



a. CH2=CH-CH2-CH3, CH2=C(CH3)-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH2-CH3.


b. CH3-CH=CH-CH(CH3)-CH2-CH3, CH2=CH-CH3, CH2=CH2.
<b>Bài 4. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:</b>


a. CH3-CH=CH-CH3 + H2

  



0


Ni, t


……….


b. CH2=CH-CH3 + Br2  ………


c. CH2=C(CH3)-CH3 + HBr  ………


d. CH2=CH-CH2-CH3 + H2O




 

H <sub>………</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

f. C2H4 + O2

 



0


t



………
g. nCH2=CH2

  



0


p, xt, t


………
h. nCH2=CH-CH3

  



0


p, xt, t


………
nCH2=CHCl

  



0


p, xt, t


………
<b>Bài 5. Bổ túc chuỗi phản ứng sau:</b>


<b>a. Natriaxetat </b>  Metan   axetilen   etilen   ancol etylic
PE etyl clorua


b. Butan   Propen   Propan   Etilen   Propilen   Nhựa PE.


c. Al4C3

1 CH4

2 C2H2 3

C2H4

4 C2H3Cl

5 PVC


<b>Bài 6. </b>


<b>a/ Viết phương trình phản ứng etilen với H2, dd Br2, HCl, HBr, H2O, O2.</b>


b/ Viết các phương trình phản ứng propilen với H2, dd Br2, HCl, HBr, H2O, O2 . Ghi rõ sản
phẩm chính và sản phẩm phụ.


c/ Viết phương trình phản ứng trùng hợp: CH2 = CH2, CH2 = CH – CH3.
<b>Bài 7. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng:</b>


a/ Dẫn etilen vào dung dịch Br2 dư.
b/ Dẫn etilen dư vào dung dịch Br2.
c/ Dẫn etilen vào dung dịch KMnO4.


<b>Bài 8. Viết PTHH điều chế các chất sau đi từ các chất hữu cơ tương ứng.PE, PVC, etilen, propilen,</b>
2-clopropan, ancol etylic.


<b>Bài 9. Cho các chất sau: CH</b>2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3


-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Chất nào có đồng phân hình học. Viết CTCT các đồng


phân cis-trans của nó.


<b>Bài 10. Phân biệt các chất riêng biệt:</b>


a) metan và etilen ; b) hex-2-en và xiclohexan c)H2, C2H6, C2H4
<b>Bài 11. Lập CTPT của các anken trong các trường hợp sau:</b>


a) Đốt cháy 5,6 lít khí hiđrocacbon tạo thành 16,8 lít CO2 và 13,5g H2O. Các thể tích khí ở đktc.



Tìm CTPT và viết CTCT của hiđrocacbon.


b) Đốt 0,56 lít anken (0o<sub>C, 2 atm) sinh ra 3,6g H</sub>


2O. CTPT và CTCT?


c)Cho 5,6 lít anken (đkc) đi qua bình dd Brơm thấy khối lượng bình tăng 0,7g. CTPT của anken?
d) Để hiđro hóa 0,7g một anken cần dùng 246,4 ml H2 (27,3oC và 1 atm). Định CTPT của anken.


e) Cho 7g một anken tác dụng hoàn toàn với dd KMnO4 loãng thu được 10,4g chất hữu


cơ.CTPT?


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Bài 12. Đốt cháy hồn tồn 3.36 lít hồn hợp khí etilen và propilen thu được 8.96 lít khí CO</b>2 và m


gam nước (các khí đều được đo ở đktc).


a. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
b. Tính giá trị m.


<b>Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí C</b>3H6 và C4H8. Tồn bộ sản phẩm cháy thu được dẫn qua


bình 1 đựng H2SO4 (đặc), bình 2 đựng dung dịch nước vơi trong dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 9


gam, bình 2 tăng m gam. Tính giá trị m.


<b>Bài 14. Đốt cháy hồn tồn 2.24 lít hỗn hợp khí propilen và butilen. Tồn bộ sản phẩm cháy thu</b>
được sục qua bình đựng dung dịch nước vơi trong dư thu được 25 gam kết tủa và thấy khối lượng
bình tăng lên m gam.



a. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
b. Tính giá trị m.


<b>Bài 15. Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp khí etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch</b>
bị nhạt màu và khơng có khí thốt ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,9 gam.


a. Viết các PTHH và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.
b. Tính % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.


<b>Bài 16. Đốt cháy hoàn toàn 10 lít hh X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp thu được 26 lít CO</b>2(đktc).


Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
a) Xác định CTCT và gọi tên hai anken.


b) Tính % khối lượng mỗi anken trong hh.


c) Hiđrat hóa hồn tồn hh X thu được tối đa bao nhiêu ancol?


<b>Bài 18. Đốt cháy hồn tồn 4.48 lít hỗn hợp hai anken X (đktc) là đồng đẳng kế tiếp của nhau thu</b>
được 11.2 lít khí CO2 (đktc).


a. Xác định cơng thức của hai anken.


b. Tính % thể tích mỗi anken trong hỗn hợp ban đầu.


<b>Bài 19. Cho m gam anken A đi qua bình chứa 120 ml dd brom 1M. Sau khi phản ứng hồn tồn</b>
thấy nồng độ brom cịn lại trong bình là 0,5M đồng thời thấy khối lượng bình tăng 2,52g.


a) Xác định CTPT. CTCT và gọi tên A.



b) Cho 8,4g A tác dụng với HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hai sản phẩm X và Y với tỉ
lệ số mol nX: nY = 3:7. Xác định CTCT và tính khối lượng của X và Y.


c) Đốt cháy hoàn toàn a gam chất A. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vơi
trong dư thấy khối lượng bình tăng 5,58g và thu được b gam kết tủa. Tìm a và b?


<b>Bài 20. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch bị</b>
nhạt màu và có 1,12 lít khí thốt ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính % theo thể tích
mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.


<b>Bài 21. Đốt cháy hồn tồn 4,48 lít hỗn hợp khí C</b>2H4 và C3H6 (đktc) thu được 11,2 lít khí CO2


(đktc).


a. Xác định % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng nước sinh ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Bài 23. Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H</b>2 bằng 11,25. Đốt cháy


hồn tồn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Xác định công thức của


ankan và anken.
<b>Bài 24. </b>


a/ Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ


khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu


được hỗn hợp khí Y khơng làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Xác định



công thức cấu tạo của anken.


b/ Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu


được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hố.
<b>Bài 25. </b>


a/ Cho V lít C2H4 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO4 0,2M. Tính V và kết tủa


tạo ra.


b/ Dẫn V lít C3H6 (đktc) vào dung dịch KMnO4 dư thu được 17,4 gam kết tủa đen. Tính V và sản


phẩm hữu cơ thu được.


c/ Cho một lượng anken tác dụng với dd KMnO4 dư thu được 8,7g kết tủa đen, đồng thời thấy


dung dịch sau phản ứng giảm 4,5g. Xác định anken, khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được.


<b>ANKADIEN</b>



<b>Bài 1. Viết các đồng phân ankađien và gọi tên theo danh pháp quốc tế ứng với các CTPT sau:</b>
C4H6 ; C5H10. Những ankađien nào là liên hợp?


<b>Câu 2. Viết phương trình phản ứng của buta-1,3-đien và isopren với:</b>


a) dd Br2 ( tỉ lệ mol 1:1 và 1:2). b) dd HCl ( tỉ lệ 1:1). c) trùng hợp.
<b>Câu 3. Viết phương trình điều chế (các chất vơ cơ cần thiết có đủ):</b>



a) cao su buna từ ancol etylic. b) cao su cloropren từ đá vôi.
c) cao su isopren từ isopentan.


<b>Câu 4. Xác định CTCT và viết phương trình phản ứng minh họa các phản ứng sau:</b>
A + 2H2 → B


B → C + D
C → polipropilen
D → E + H2
E → nhựa PE


Biết A là một ankađien liên hợp, mạch nhánh.
<b>Câu 5. Xác định CTCT có thể có của các chất sau biết:</b>
a) Tỉ khối hơi của ankađien liên hợp A đối với metan là 4,25.


b) Cho một ankađien B hấp thụ hoàn toàn vào dd brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 4g và khối
lượng brom tham gia phản ứng là 32g.


<b>Câu 6.</b>Cho 5g hh gồm but-1-en và 1 ankađien A chia thành hai phần bằng nhau:
- P1: hấp thụ hoàn toàn bằng 160g dd Br2 5% tạo thành hợp chất no.


- P2: đốt cháy hoàn tồn, thể tích O2 phản ứng là 5,936 lít (đkc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Câu 7. Một hh X gồm 1 anken và 1 ankađien có cùng số nguyên tử C:</b>


- Đốt cháy hồn tồn 1,0752 lít hh X (đkc) thì thu được 8,448g CO2. Xác định CTPT của các


hiđrocacbon.


- Nếu khối lượng Brom cần dùng để phản ứng với hh X trên là 13,44g để tạo hợp chất no hồn tồn.


Tính tỉ khối hơi của hh X so với H2.


<b>ANKIN</b>



<b>Bài 1. Thực hiện chuỗi phản ứng sau:</b>


a) CH3COONa  CH4  C2H2  C4H4  C4H6  cao su buna


C2Ag2  C2H2  C2H3Cl  PVC


b) CaCO3  CaO  CaC2  C2H2  C6H6


HOOC-COOH


c) Al4C3  CH4  C2H2  C2H4  C2H6  C2H5Cl  C2H4  C2H5OH


d) propan  metan  axetilen  vinyl axetilen  butan  propilen  PP
<b>Bài 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:</b>


a. CH≡C-CH3 + H2

  



0


Ni, t


b. CH≡C-CH3 + H2

   



0
3



Pd, PbCO , t


c. CH≡C-CH3 + Br2 


d. CH≡CH + HCl 


1 mol 1 mol


e. CH≡CH + H2O




  

Hg2



f. 2CH≡CH     xt (®ime hãa)


g. 3CH≡CH

     



0


600 C, xt (trime hãa)


<b>Bài 3. Viết CTCT các đồng phân ankin ứng với CTPT là C</b>4H6 và C5H8 và gọi tên theo tên thay thế.
<b>Bài 4. Viết CTCT các ankin có tên gọi sau:</b>


a. Metyl axetilen, etyl metyl axetilen, đimetyl axetilen, 3-metylbut-1-in, pent-1-in.
b. Hex-2-in, axetilen, 3,4-đimetylpent-1-in


<b>Bài 5. Viết các phương trình để điều chế các chất sau ( hóa chất phụ có đủ)</b>



a) nhôm cacbua → PE, PP, PVC b) natri axetat → cao su buna, cao su isopren
c) đá vôi → benzen d) propan → etan, n-butan


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

a) Xác định CTPT và gọi tên các đồng phân của A.


b) Cho A tác dụng với HCl tỉ lệ mol 1:1 ta chỉ thu được một sản phẩm . Cho biết CTCT đúng của A.
<b>Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một hidrocacbon A sinh ra 2,64g CO</b>2. Xác định CTCT của A


biết A tác dụng AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt.


<b>Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 2 ankin kế tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 4,4g </b>
CO2 và 1,26g H2O. Tìm CTPT và tính %V các chất trong hỗn hợp.


<b>Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A thuộc dãy đồng đẳng của axetilen sinh ra 2,64g CO</b>2.


Lấy cùng lượng A tác dụng với AgNO3/NH3 tách được 2,94 g kết tủa. Xác định CTPT và CTCT.
<b>Bài 10. Dẫn 4,8g một hidrocacbon X là đồng đẳng của axetilen qua dd AgNO</b>3/NH3 đến khi phản


ứng xảy ra hồn tồn thì được 17,64g kết tủa. Tìm CTPT, CTCT của X và tính số mol AgNO3 đã


tham gia phản ứng.


<b>Bài 11. Hỗn hợp C</b>2H4 và C2H2 qua dd AgNO3/NH3 dư thu được 2,4g kết tủa. Nếu cho hỗn hợp trên


qua dd Brom 1M tạo sản phẩm no hồn tồn thì cần 25ml dd Brom. Tính thành phần %V hỗn hợp
đầu.


<b>Bài 12. Hỗn hợp X gồm 1 anken A và 1 ankin B có cùng số ngun tử H. Đốt cháy hồn tồn hỗn </b>
hợp X thu được 11,2 lít CO2(đkc) và 8,1g H2O. Định CTPT A, B biết tỉ khối hơi của hỗn hợp X so



với H2 là 23.


<b>Bài 13. Có một hỗn hợp gồm etilen và axetilen. Chia hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau:</b>
- P1: Cho tác dụng với dd Br2 thấy khối lượng bình tăng 0,68g.


- P2: đem đốt cháy hồn tồn thì cần 1,568 lít khí oxi (đktc).
Xác định %V các khí trong hỗn hợp X.


<b>Bài 14. Một hỗn hợp khí Y gồm metan, etilen, axetilen với thể tích là 1,12 lít (đktc)</b>
- Cho Y qua dung dịch AgNO3/NH3 có dư, thể tích khí giảm 0,56 lít.


- Đốt cháy hồn tồn 1,12 lít hỗn hợp, dẫn tồn bộ khí CO2 thu được qua bình đựng nước vơi trong


có dư thu được 8,125g kết tủa.


Xác định thành phần %V các khí trong hỗn hợp.


<b>Bài 14. Một hh khí A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axetilen. Lấy 14,7g hh chia làm hai </b>
phần bằng nhau:


- P1: tác dụng hết với 48g Brom.


- P2: qua dd AgNO3/NH3 thấy có kết tủa. Lấy kết tủa cho vào dd HCl dư thu được một kết tủa khác


nặng 7,175g. Xác định CTCT đúng và gọi tên A, B.


<b>Bài 15. Cho 17,92 lít hh X gồm H</b>2 và axetilen trong bình có sẵn ít bột Ni. Đốt nóng bình một thời


gian thu được hh khí Y.



- Cho ½ lượng khí Y qua bình đựng dd AgNO3/NH3 dư thì được 1,2g kết tủa vàng nhạt.


- Cho ½ lượng khí Y qua dd brom dư thì khối lượng bình brom tăng thêm 0,41g.
Tính thể tích mỗi khí trong hh Y biết dX/H2 = 4. Các thể tích khí đo ở đktc.


<b>Bài 16. Hh X gồm 1 anken A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Biết tỉ khối của </b>
X so với H2 bằng 13,375.


a) Xác định CTCT của A và B.


b) Trộn 4,28g hh X với 0,28g H2 thu được hh Y. Nung Y với Ni xúc tác một thời gian thu được hh


Z. Dẫn hh Z qua bình đựng dd AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 3,584 lít hh khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Bài 17. HH A gồm 2 ankin đầu mạch liên tiếp ( khơng có axetilen) . Cho 3,22g hh A tác dụng với </b>
dd AgNO3/NH3 dư thu được 10,71g chất rắn màu vàng.


a) Xác định CTPT, CTCT và gọi tên A.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hh đầu.


<b>Bài 18. Đốt 3,4g một hiđrocacbon A tạo ra 11g CO</b>2. Mặt khác khi cho 3,4g A tác dụng với lượng


dư dd AgNO3/NH3 thấy tạo thành a gam kết tủa.


a) Xác định CTPT của A.


b) Viết CTCT của A biết khi A tác dụng với H2 dư có xúc tác Ni tạo thành isopentan.


<b>Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hidrocacbon X thu được 6,72 lít khí CO</b>2 (các thể tích khí được



đo ở đktc). X tác dụng với AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa Y. Xác định CTCT của X.


<b>Bài 20. Hỗn hợp X gồm C</b>2H4 và C2H2. Dẫn 1,12 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch


AgNO3/NH3 thu được 2,4 g kết tủa vàng. Xác định thể tích của C2H4 và C2H2 đo được ở điều kiện


chuẩn?


<b>CHƯƠNG 7: HIDROCACBON THƠM</b>


<b>IV. BENZEN VÀ DÃY ĐỒNG ĐẴNG:</b>


<b>1. Đồng đẵng - Đồng phân - Danh pháp:</b>


a. Đồng đẵng: Dãy đồng đẵng của benzen có CTTQ là CnH2n-6.


b. Đồng phân: Đồng phân về vị trí tương đối của các nhóm ankyl xung quanh vịng benzen (o, m,
p).


- Ví dụ: C8H10


c. Danh pháp: Gọi tên theo danh pháp hệ thống.
Số chỉ vị trí nhóm ankyl + tên ankyl + benzen.
- VD: C6H5CH3 (metylbenzen).


<b>2. Tính chât hóa học: </b>
a. Phản ứng thế:


* Thế nguyên tử H ở vòng benzen
- Tác dụng với halogen



Cho ankyl benzen phản ứng với brom có bột sắt thì thu được hỗn hợp sản phẩm thế brom chủ yếu
vào vị trí ortho và para.


- VD:


42


+ Br2 bột Fe


Br


+ HBr


C2H5


CH3
CH3


CH3


CH3 CH3


CH3


CH3


+ Br2


CH3
-Br



+ HBr


+ HBr


CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Phản ứng giữa benzen và đồng đẳng với axit HNO3 xãy ra tương tự như phản ứng với halogen.
<b>- Quy tắc thế H ở vòng benzen: Các ankyl benzen dể tham gia phản ứng thế nguyên tử H của</b>
<b>vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm ankyl.</b>


* Thế ngun tử H ở mạch chính
- C6H5CH3 + Br2


0


t


 

<sub> C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>Br + HBr</sub>


b. Phản ứng cộng:
- Cộng H2 và cộng Cl2.


c. Phản ứng oxi hóa:


- Oxi hóa khơng hồn tồn: Toluen có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím cịn benzen thì
khơng. Phản ứng này dùng để nhận biết Toluen.


- Phản ứng oxi hóa hồn tồn:



CnH2n-6 +


3n - 3


2 <sub>O</sub><sub>2</sub><sub> → nCO</sub><sub>2</sub><sub> + (n-3)H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<b>V. STIREN:</b>


1. Cấu tạo: CTPT: C8H8; CTCT:


2. Tính chất hóa học:


a. Phản ứng với dung dịch Br2. Phản ứng này dùng để nhận biết stiren.


b. Phản ứng với H2.


c. Tham gia phản ứng trùng hợp ở liên kết đôi C=C.
<b>VI. NAPTTALEN: </b>


1. Câu tạo phân tử:
- CTPT: C10H8. CTCT:


2. Tính chất hóa học:


- Tham gia phản ứng thế và tham gia phản ứng cộng.


<b>BÀI TẬP</b>


<b>Bài 1. Viết CTCT các đồng phân benzen ứng với CTPT C</b>8H10 và gọi tên các đồng phân đó.
<b>Bài 2. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:</b>



a. C6H5CH3 + Br2

 



0


t


b. C6H5CH3 + Br2

  



0


Fe, t


c. C6H5CH3 + HNO3(đặc)

    



0
2 4


H SO (đặc), t


d. C6H5CH=CH2 + Br2 


e. C6H5CH=CH2 + HBr 


e. nC6H5CH=CH2

  



0


p, xt, t



<b>Bài 3. Thực hiện chuỗi phản ứng sau :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>a) Natriaxetat </b>  <sub> Metan </sub>  <sub> axetilen </sub> <sub> benzen </sub>  <sub> 6.6.6</sub>


andehit axetic


Khí cacbonic


<b>b) Canxicacbua </b>  axetilen   benzen   toluen  benzylclorua.


<b>Bài 4. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất lỏng : stiren, phenylaxetilen, toluen, bezen</b>
<b>Bài 5. Cho 3 chất : benzen, toluen và stiren </b>


a, Nêu cách nhận ra các lọ mất nhãn đựng từng chất riêng biệt.
b, tinh chế benzen có lẫn một lượng nhỏ toluen và stiren.
C, Tách stiren ra khỏi hỗn hợp với toluen và benzen.


<b>Bài 6. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (theo tỉ lệ mol 1 :1) trong các trường hợp</b>
<b>sau :</b>


a/ Đun nóng benzen với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc.


b/ Đun nóng etylbenzen với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc.


c/ Toluen tác dụng với Cl2 có xúc tác bột sắt.


d/ Toluen tác dụng với Cl2 có chiếu sáng.


e/ Stiren tác dụng với H2 xúc tác Ni.



f/ Stirem tác dụng với HBr.


<b>Bài 7. Viết phương trình hóa học của phản ứng: </b>
a, Isopropylbenzen + Br2/Fe


b, Propylbenzen + KMnO4


<b>Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp 2 hidrocacbon đồng dẳng lien tiếp X và Y thu được</b>
4,928 lít CO2 (đktc). Hơi của 7,25 gam hỗn hợp này chiếm thể tích của 2,4 gam khí oxi (đo ở cùng


điều kiện to<sub>, p)</sub>


A, Xác định công thức phân tử và % khối lượng từng chất trong hỗn hợp.


B, Viết công thức cấu tạo và gọi tên các chất có thể có. Biết X không làm mất màu nước Brom
C, Xác định công thức cấu tạo đúng của Y, biết khi Y tác dụng với dd KMnO4 đunnóng thu được


axit benzoic.


D, Từ benzen viết phương trình hố học điều chế Y theo 2 cách. Cho biết cách nào thuận lợi hơn.
<b>Bài 9. Hiđrocacbon X tác dụng với nước brom dư tạo thành dẫn xuất tetrabrom chứa 75,8% brom</b>
về khối lượng. Còn khi cộng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 thì thu được một cặp đồng phân cis-trans.
1. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X


2. Viết các phương trình phản ứng khi cho X tác dụng với :
a. Dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng.


b. Hiđrat hố trong mơi trường H2SO4 lõang.


<b>Bài 10. A, B là hai hiđrocacbon có cùng CTPT . Đốt cháy hồn tồn một ít chất A thu được CO</b>2 và



hơi H2O theo tỉ lệ thể tích là 5:2. Cho m gam chất A bay hơi thì thu được một thể tich hơi bằng ¼


thể tích của m gam khí O2(đo ở cùng điều kiện). Xác đinh CTCT của A và B biết A tác dụng với


dung dịch brom theo tỉ lệ 1:3, B không tác dụng với dung dịch brom.


<b>Bài 11. Có một hợp chất hữu cơ A chỉ chứa hai nguyên tố, A có phân tử khối 150< M</b>A< 170. Đốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

dụng với brom khi có mặt bột sắt, nhưng lại phản ứng với brom khi chiếu sángtạo thành một dẫn
xuất monobrom duy nhất.


Đun nóng A với một lượng dư dung dịch KMnO4, rồi axit hoá bằng axit HCl.


a. Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của A
b. Xác đinh công thức cấu tạo của A, viết các phương trình phản ứng


c. Nêu phương pháp điều chế A xuất phát tùe khí thiên nhiên và các chất vô cơ cần thiết.


<b>Bài 12. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A, tỉ lệ mol của CO</b>2 và H2O tạo thành sau phản ứng là


9:4. Khi hố hơi 116 gam A thì thể tích hơi chiếm 22,4 lit nếu quy về điều kiện tiêu chuẩn. Mặt
khác A tác dụng với dung dịch Brom theo tỉ lệ 1: 2 về số mol, tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 và khi oxi hoá A bằng dung dịch KMnO4 trong H2SO4 lỗng thì tạo được axit thơm


chứa 26,23% oxi về khối lượng. Tìm CTPT, CTCT. Víêt phương trình phản ứng


<b>Bài 13. Đốt cháy hồn toàn 0,2 mol hỗn hỡp gồm ba hiđrocacbon đồng phân A, B, C không làm</b>
mất màu dung dịch brom. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 575 ml dung dịch Ca(OH)2 2M, thu được



kết tủa và khối lượng dung dịch tăng thêm 50,8 gam, cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được, kết


tủa lại tăng thêm , tổng khối lượng kết tủa của hai lần là 243,05 gam.
a. Xác định CTPT của ba hiđrocacbon


b. Xác định CTCT của A, B, C biết:


- Khi đun nóng với dung dịch KMnO4 dư trong H2SO4 loãng A và B cho cùng sản phẩm C9H6O6; C


cho sản phẩm C8H6O4.


- KHi đun nóng với brom có mặt bột sắt A chỉ cho một sản phẩm monobrom. Còn B, C mỗi chất
cho hai sản phẩm monobrom.


c. Viết phương trình phản ứng ở câu b


<b>Bài 14. Cho 6,9 gam một ankylbenzen X phản ứng với brom (xúc tác Fe) thu được 10,26 gam hỗn</b>
hựo 2 dẫn xuất monobrom. Bíêt mỗi dẫn xuất monobrom đều chứa 46,784% brom trong phân tử
a. X, Y là:


b. Hiệu suất chung của q trình brom hố là:


<b>Bài 15. Đốt cháy hồn tồn 26,5 gam một ankylbezen X cần 29,4 lít khơng khí (đktc). Oxi hố X </b>
thu được axit benzoic. Giả thiết khơng khí chứa 20% oxi và 80% nitơ. X là:


<b>ANCOL</b>



<b>1. Định nghĩa - Phân loại</b>
a. Định nghĩa



- Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no.
Ví dụ: C2H5OH


- Bậc ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm OH.
Thí dụ


CH3-CH2-CH2-CH2OH: ancol bậc I


CH3-CH2-CH(CH3)-OH: ancol bậc II


CH3-C(CH3)2-OH: ancol bậc III


b. Phân loại


- Ancol no, đơn chức, mạch hở (CnH2n+1OH): Ví dụ: CH3OH . . .


- Ancol khơng no, đơn chức mạch hở: CH2=CH-CH2OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>



- Ancol vòng no, đơn chức: xiclohexanol


- Ancol đa chức: CH2OH-CH2OH (etilen glicol), CH2OH-CHOH-CH2OH (glixerol)
<b>2. Đồng phân - Danh pháp</b>


a. Đồng phân: Chỉ có đồng phân cấu tạo (gồm đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm OH).
- Thí dụ C4H10O có 4 đồng phân ancol


CH3-CH2-CH2-CH2OH; CH3-CH(CH3)-CH2OH



CH3-CH2-CH(CH3)-OH; CH3-C(CH3)2-OH


b. Danh pháp:


<b>- Danh pháp thường: Ancol + tên gốc ankyl + ic</b>
+ Ví dụ: C2H5OH (ancol etylic)


<b>- Danh pháp thay thế: Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol</b>


+ Ví dụ:


4 3 2 1


3 3 2 2


CH CH(CH )CH CH OH

<sub> (3-metylbutan-1-ol)</sub>


<b>3. Tính chất vật lý</b>


- Tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước. Độ tan trong nước giảm dần khi số nguyên
tử C tăng lên.


<b>4. Tính chất hóa học</b>


a. Phản ứng thế H của nhóm OH
* Tính chất cung của ancol


2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑


* Tính chất đặc trưng của ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề



- Hịa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phản ứng này dùng


để nhận biết ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề.


2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O


b. Phản ứng thế nhóm OH
* Phản ứng với axit vô cơ
C2H5 - OH + H - Br


0


t


 

<sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>Br + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


* Phản ứng với ancol
2C2H5OH


0
2 4


H SO , 140 C


    

<sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OC</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


đietyl ete
- PTTQ: 2ROH



0
2 4


H SO , 140 C


    

<sub> R-O-R + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


c. Phản ứng tách nước
C2H5OH


0
2 4


H SO , 170 C


    

<sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>4</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


- PTTQ: CnH2n+1OH


0
2 4


H SO , 170 C


    

<sub> C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


d. Phản ứng oxi hóa:


- Oxi hóa khơng hồn tồn:



+ Ancol bậc 1 khi bị oxi hóa bởi CuO/to<sub> cho ra sản phẩm là andehit</sub>


RCH2OH + CuO


0


t


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

+ Ancol bậc hai khi bị oxi hóa bởi CuO/to<sub> cho ra sản phẩm là xeton.</sub>


R-CH(OH)-R’ + CuO
0


t


 

<sub> R-CO-R’ + Cu↓ + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


+ Ancol bậc III khó bị oxi hóa.
- Oxi hóa hồn tồn:


CnH2n+1OH +


3n


2 <sub>O</sub><sub>2</sub><sub> </sub>

 

t0 <sub> nCO</sub><sub>2</sub><sub> + (n+1)H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<b>5. Điều chế:</b>


a. Phương pháp tổng hợp:



- Điều chế từ anken tương ứng: CnH2n + H2O


0
2 4


H SO , t


   

<sub> C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n+1</sub><sub>OH</sub>


- Điều chế Glixerol đi từ anken tương ứng là CH2=CH-CH3.


b. Phương pháp sinh hóa: Điều chế C2H5OH từ tinh bột.


(C6H10O5)n


2
0


+H O
t , xt


  


C6H12O6


C6H12O6


enzim


   <sub> 2C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH + 2CO</sub><sub>2</sub>



<b>BÀI T</b>

<b> Ậ</b>

<b> P</b>

<b> </b>



<b>Bài 1. Viết CTCT các đồng phân ancol ứng với CTPT C</b>3H8O, C4H10O, C5H12O và gọi tên theo danh


pháp thay thế.


<b>Bài 2. Viết CTCT các đồng phân ứng với CTPT C</b>3H8O, C4H10O, C5H12O và gọi tên theo danh pháp


thay thế.


<b>Bài 3. Điều chế:</b>


a/ Từ metan và các chất vơ cơ cần thiết hãy viết các phương trình điều chế ancol: Metylic; etylic;
etylenglycol và acol isopropilic


b) Từ etylen hãy điều chế glixerin (các chất vô cơ và điều kiện có sẵn)


c) Từ ancol etylic hãy viết phương trình phản ứng điều chế phenol (các chất vô cơ và điều kiện có
sẵn)


d) Từ propen, chỉ bằng ba phương trình phản ứng hoá học hãy điều chế glixerol.
<b>Bài 4. Thực hiện chuỗi phản ứng sau:</b>


a/ Tinh bột  glucozo  ancol etylic  andehit axetic.
b/ C2H5OH  C2H4 C2H5Cl  C2H5OH  CH3CHO.


c/ Propan  eten  etyl clorua  ancol etylic  etyl metyl ete.


d/ Etanetylcloruaetenancol etylic A. butanmetanB benzen


e/ CH3COONa  CH4 CH3Cl  CH3OH  HCHO


CH3 – O – CH3
<b>Bài 5. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:</b>


a. CH3Cl + NaOH


0


t

 



b. CH3-CH2-CH2Cl + KOH


0


t

 



c. CH3-CH2-CH2Cl + KOH


0
2 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

d. CH3-CHCl-CH2CH3 + NaOH


0
2 5


C H OH, t


   



<b>Bài 6. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:</b>


a. CH3OH + Na 


b. C3H5(OH)3 + Na 


c. ROH + HCl 


d. C2H5OH


0


2 4 C


H SO , 140


    



e. C2H5OH


0
2 4 C


H SO , 170


    



f. CH3-CH(OH)-CH2-CH3



0
2 4 C


H SO , 170


    



g. C2H5OH + CuO


0


t

 



h. iso-C3H7OH + CuO


0


t

 



i. n-C3H7OH + CuO


0


t

 



k. C2H5OH + O2



0


t

 



l. CnH2n+1OH + O2


0


t

 



<b>Bài 7. Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học:</b>
a. Etanol, glixerol, nước và benzen.


b. Phenol, etanol, glixerol, nước.
c. Propan-1,2-điol; propan-1,3-điol.


d. Propan-1,2,3-triol; propan-1,3-điol; 2-metylpropan-2-ol.
<b>Bài 8. Xác định công thức cấu tạo đúng của chất hữu cơ.</b>


a/ A, B có cùng cơng thức phân tử C2H6O. Biết A tác dụng với Na và bị oxi hóa nhẹ bơi CuO tạo


thành andehit. B khơng phản ứng với Na. Xác định CTCT của A, B. Viết PTPƯ minh họa.


b/ Hợp chất A có cơng thức C4H10O. (A) tác dụng với Na tạo ra chất khí , khi đun A với H2SO4đ


tạo ra hỗn hợp 2 anken đồng phân cấu tạo của nhau. Xác định CTCT đúng của A và viết các phương
trình phản ứng xảy ra.



c/ Chất hữu cơ X có CTPT C4H10O tác dụng với Na, oxi hóa bằng CuO thu được axeton. Xác


định CTCT của X và viết phương trình phản ứng xảy ra.


d/ Ancol no, đơn chất X mạch hở, khơng nhánh có % khối lượng oxi là 21,62%. Lập CTPT X ?
Biết đun nóng X với H2SO4đ ở 170oC thì thu được 1 olefin. Viết CTCT.


<b>Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO</b>2 và 3,6 gam H2O. Xác định


công thức phân tử của X.


<b>Bài 10. Cho 12,2 gam hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít khí</b>
(đktc).


a. Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


b. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO đun nóng. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.


<b>Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp X gồm hai ancol CH</b>3OH và C2H5OH thu được 4,48 lít


khí CO2 (đktc) và m gam nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

c. Đun nóng hỗn hợp X với xúc tác H2SO4 đặc ở nhiệt độ 1400C thu được hỗn hợp 3 ete. Viết


PTHH của các phản ứng xãy ra.


<b>Bài 12. Đốt cháy hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp X gồm hai ancol C</b>2H5OH và n-C3H7OH. Toàn bộ sản


phẩm cháy thu được sục vào bình đựng dung dịch nước vơi trong dư thu được 50 gam kết tủa và


khối lượng bình tăng lên m gam.


a. Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính giá trị m.


c. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO đun nóng. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.


<b>Bài 13. Cho 11 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết</b>
với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc).


a. Xác định cơng thức phân tử của hai ancol.


b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.


<b>Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol một ancol no, đơn chức X cần V lít O</b>2 (đktc) thu được 6.72 lít


khí CO2 (đktc) và gam nước.


a. Xác định công thức phân tử của X.
b. Tính giá trị m.


c. Tính V bằng các phương pháp khác nhau.


<b>Bài 15. Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO</b>2 và 3,6 gam H2O. Xác định


công thức phân tử của X.


<b>Bài 16. Đun nóng 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp với H</b>2SO4 đặc ở


140O<sub>C, thu được 12,5 gam hỗn hợp 3 ete (h = 100%). </sub>



a. Xác định cơng thức của 2 ancol.


b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.


<b>Bài 17. Cho 3,7 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư thấy có 0,56 lít khí thốt </b>
ra (ở đktc). Xác định cơng thức phân tử của X.


<b>Bài 18.</b>


a/ Hỗn hợp A gồm 4,6 gam ancol etylic và 12 gam ancol propylic. Đun A với H2SO4 đặc 1700C


thu được bao nhiêu lít khí (đktc) ?


b/ Tiến hành phản ứng tách nước hoàn toàn 12,4 gam hỗn hợp A gồm CH3OH và C2H5OH thu


được 4,48 lít anken (đktc). % khối lượng CH3OH trong A là:


<b>Bài 19. Đốt cháy hoàn toàn a gam một ancol đơn chức, mạch hở rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua </b>
bình đựng H2SO4 đặc và bình đựng KOH. Kết thúc phản ứng thấy bình đựng axit tăng 4,5 gam,


<b>bình đựng kiềm tăng 8,8 gam. Tính a và xác định công thức phân tử của ancol.</b>


<b>Bài 20. </b>Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:4. Thể


tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công


thức phân tử của X là ?


<b>Bài 21. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí oxi (đktc). </b>


Mặt khác nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu


xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là:
<b>Bài 22. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

b/ Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng
với CuO dư đun nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối so với hiđro là
13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun


nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
<b>Bài 23. </b>


a/ Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi hố
hồn tồn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Có bao nhiêu cơng thức


cấu tạo phù hợp với X?


b/ Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu
đốt cháy hoàn tồn hỗn hợp X thì thu được 1,76 g CO2. Khi đốt cháy hồn tồn Y thì tổng khối


lượng nước và CO2 tạo ra là


c/ Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với
H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp 3 ete và 1,8 gam nước.


Công thức phân tử của 2 ancol trên là


d/ Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hợp nước (xúc
tác H2SO4 đặc), thu được 12,9 gam hỗn hợp A gồm 3 ancol. Đun nóng hỗn hợp A trong H2SO4 đặc



ở 140o<sub>C thu được 10,65 gam hỗn hợp B gồm 6 ete khan. Công thức phân tử của 2 anken là:</sub>


<b>PHENOL</b>


<b>1. Định nghĩa - Phân loại - Danh pháp</b>


a. Định nghĩa: Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với
ngun tử C vịng benzen.


- Ví dụ: C6H5OH (phenol) . . .


b. Phân loại:


- Phenol đơn chức: Phân tử có một nhóm -OH phenol.


- Phenol đa chức: Phân tử chứa hai hay nhiều nhóm -OH phenol.
<b>c. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhóm thế + phenol</b>


<b>2. Tính chất hóa học:</b>


a. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
- Tác dụng với kim loại kiềm


2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2↑


- Tác dụng với dung dịch bazơ


C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O


b. Phản ứng thế H của vòng benzen: Tác dụng với dung dịch Brom (Phản ứng này dùng để nhận biết
phenol).



C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr


3. Điều chế: Để điều chế phenol ta có sơ đồ sau:
C6H6 → C6H5Br → C6H5ONa → C6H5OH


<b>BÀI TẬP</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

a/ CaC2  C2H2  C6H6  C6H5Cl C6H5ONa  C6H5OH


2,4,6 – tribromphenol.
b/ CH3COONa  CH4  C2H2  C6H6  C6H5Cl  C6H5ONa C6H5OH.
<b>Bài 2. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:</b>


a. C6H5OH + Na 


b. C6H5OH + KOH 


c. C6H5OH + Br2 


d. C6H5OH + HNO3 (đặc)


0
2 4


H SO (đặc), t

    



e. C6H5ONa + CO2 + H2O 



<b>Bài 3. Viết phương trình phản ứng chứng minh:</b>


a/ phenol có tính axit và tính axit của phenol yếu hơn axit cacbonic.


b/ Trong phân tử phenol, gốc phenyl C6H5 – có tính ảnh đến nhóm –OH và nhóm – OH có ảnh


hưởng đến gốc phenyl C6H5.


<b>Bài 4. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra:</b>


a/ Cho từ từ glixerol vào ống nghiệm có đựng Cu(OH)2, lắc nhẹ ống nghiệm.


b/ Nhỏ nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ.
c/ Khi cho nước phenol (lỏng) vào dung dịch NaOH.
d/ Sục khí CO2 vào dung dịch muối natri phenolat.


<b>Bài 5. Từ benzen và các hóa chất vơ cơ cần thiết khác có thể điều chế được các chất sau: </b>
2,4,6-tribromphenol (1); 2,4,6-trinitrophenol (2). Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.


<b>Bài 6. Nhận biết các dung dịch sau:</b>


a/ ancol etylic, hexan, phenol, glixerol.


b/ benzen, ancol etylic, dung dịch phenol, dung dịch CH3COOH.


<b>Bài 7. Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H</b>2


(đktc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

c. Cho 14 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HNO3 (đủ) thì thu được bao nhiêu gam axit picric



(2,4,6-trinitrophenol).


<b>Bài 8. Cho hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H</b>2 (đktc). Nếu


cho hỗn hợp trên tác dụng với nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng.
a. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.


b. Tính % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.


<b>Bài 9. Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H</b>2


(đktc).


a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.


b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.


<b>Bài 10. Cho m gam hỗn hợp A gồm phenol và ancol etylic tác dụng với Na dư thì thu được 3,36 lít</b>
H2 (đktc). Mặt khác, m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M.


a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính giá trị m.


b) Cho m gam hỗn hợp A trên tác dụng với dung dịch brom dư thì thu được bao nhiêu gam
kết tủa?


<b>Bài 11. Cho hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H</b>2 (đktc). Nếu


cũng cho hỗn hợp trên tác dụng với nước brom vừa đủ, thu được 19,86 gam kết tủa trắng.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.



b) Tính % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.

<b>ANDEHIT</b>


<b>1. Định nghĩa - Danh pháp</b>


a. Định nghĩa: Andehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -CH=O liên kết trực tiếp với
nguyên tử C hoặc nguyên tử H.


- Ví dụ: HCHO, CH3CHO...


b. Danh pháp:


- Tên thay thế của các andehit no đơn chức mạch hở như sau:
<b>Tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + al</b>


Ví dụ:


4 3 2 1


3 3 2


CH C H(CH )CH CHO

<sub> (3-metylbutanal)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>2. Tính chất hóa học</b>


- Vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử


a. Tính oxi hóa: Phản ứng cộng H2 (tạo thành ancol bậc I):


RCHO + H2



0


Ni, t


  

<sub> RCH</sub><sub>2</sub><sub>OH</sub>


b. Tính khử: Tác dụng với các chất oxi hóa
R-CHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3


0


t


 

<sub> R-COONH</sub><sub>4</sub><sub> + 2Ag↓ + 2NH</sub><sub>4</sub><sub>NO</sub><sub>3</sub>


R-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH


0


t


 

<sub> RCOONa + Cu</sub><sub>2</sub><sub>O↓ + 3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


(đỏ gạch)
Các phản ứng trên dùng để nhận biết andehit.


<b>3. Điều chế</b>


- Để điều chế andehit ta đi từ ancol bằng phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn.


CH3CH2OH + CuO


0


t


 

<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>CHO + Cu + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


- Đi từ hidrocacbon.


2CH2=CH2 + O2


0


xt, t


  

<sub> 2CH</sub><sub>3</sub><sub>CHO</sub>


<b>BÀI TẬP</b>


<b>Bài 1. Viết CTCT của các andehit có CTPT là C</b>4H8O và gọi tên chúng theo tên thay thế.
<b>Bài 2. Viết 2 phương trình phản ứng chứng minh andehit vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.</b>
<b>Bài 3. Viết CTCT các andehit có tên gọi sau:</b>


a. Andehit acrylic, andehit propionic, andehit axetic, 2-metylbutanal.
b. 2,2-đimetylbutanal, andehit fomic, 3,4-đimetylpentanal, andehit oxalic.
<b>Bài 4. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:</b>


a. CH3CHO + AgNO3 + NH3 



b. RCHO + AgNO3 + NH3 


f. CH2=CH2 + O2


xt


 


d. RCHO + H2


0


Ni, t

  



e. CH≡CH + H2O


2


Hg

  



f. CH3CHO + H2


0


Ni, t

  



<b>Bài 5. Thực hiệu chuỗi phản ứng sau:</b>



a/ CH3COONa  CH4 CH3Cl  CH3OH  HCHO  CH3OH H2.


b/ CaC2  C2H2  CH3CHO  C2H5OH  CH3CHO  CH3COONH4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

d/ Tinh bột  glucozo  ancol etylic  andehit axetic  axit axetic.
<b>Bài 6. Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:</b>


a) Phenol, etanol, glixerol và stiren.


b) Andehit axetic, glixerol, phenol và ancol etylic.
c) Etanol, andehit axetic, stiren và phenol.


d) Toluen, glixerol, stiren, phenol.


<b>Bài 7. Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng</b>
đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Xác


định CTPT của anđehit trong X.


<b>Bài 8. Cho 0,94 g hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẵng tác dụng với</b>
dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag.


a. Xác định CTPT của hai anđehit.


b. Tính % theo khối lượng mỗi andehit trong hỗn hợp đầu.


<b>Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một andehit X thu được 4,48 lít khí CO</b>2 (đktc) và 3,6 gam nước.


Xác định CTPT của X.



<b>Bài 10. Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với H</b>2 (Ni, t0), thu được hỗn


hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam H2O.


a. Xác định công thức phân tử của 2 anđehit trong X.
b. Tính khối lượng của mỗi andehit trong hỗn hợp X.


<b>Bài 11. Cho hỗn hợp HCHO và H</b>2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn tồn bộ hỗn hợp thu


được sau phản ứng qua bình đựng nước, thấy khối lượng bình tăng 23,6g. Lấy dung dịch trong bình
cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 43,2g Ag kim loại. Khối lượng


CH3OH tạo ra trong phản ứng cộng hợp hiđro của HCHO là:


<b>Bài 12. Hỗn hợp Y gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp. Đốt 2,62g hỗn hợp Y tạo 2,912 lit CO</b>2 (đktc)


và 2,34g H2O. Nếu cho 1,31g Y. Tác dụng với AgNO3 dư (NH3) được m(g) Ag kết tủa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H</b>2O và 0,4368 lít khí


CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong mơi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
<b>Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO</b>2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng


điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X t/d với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thì thu


được 0,04 mol Ag. X là


<b>Bài 15. Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với dung dịch dư AgNO</b>3/NH3 thu được 0,4 mol Ag. Mặt



khác cho 0,1 mol X tác dụng hoàn toàn với H2 thì cần 22,4 lít H2 (ĐKTC).


<b>Bài 16. Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác</b>
dụng với CuO dư đun nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối so với
hiđro là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch


NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là


<b>Bài 17. Oxi hố 1,2 gam CH</b>3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản


phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch


AgNO3/NH3 được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là


<b>Bài 18. Cho m gam hơi ancol X qua ống đựng CuO đốt nóng dư thu được m</b>1 gam anđehit acrylic


biết m = m1 + 0,4. Giá trị m là:


AXIT CACBOXYLIC


<b>1. Định nghĩa - Danh pháp</b>


a. Định nghĩa


- Là những phân tử hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử C
hoặc nguyên tử H.


- Ví dụ: HCOOH, CH3COOH, . . .


b. Danh pháp



- Tên thay thế của các axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở như sau:
<b>Axit + tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic</b>


- Ví dụ:


5 4 3 2 1


3 3 2 2


CH CH(CH )C H CH COOH

<sub> (Axit-4-metylpentanoic)</sub>


<b>2. Tính chất vật lý</b>


- Axit tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước và độ tan giảm dần khi số nguyên tử C
tăng lên.


- Nhiệt độ sôi cao hơn ancol tương ứng do liên kết H giữa các nguyên tử bền hơn liên kết H giữa các
phân tử ancol.


<b>3. Tính chất hóa học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O


2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O


2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O


2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2↑


b. Phản ứng thế nhóm -OH (phản ứng este hóa):


RCOOH + R’OH


+ 0


H , t


  


  <sub> RCOOR’ + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


CH3COOH + C2H5OH


+ 0


H , t


  


  <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOC</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


etyl axetat
<b>4. Điều chế axit axetic </b>


a. Lên men giấm


C2H5OH + O2    men giÊm CH3COOH + H2O


b. Oxi hóa andehit axetic
2CH3CHO + O2



xt


  <sub> 2CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH</sub>


c. Oxi hóa ankan
d. Từ metanol


CH3OH + CO


0


t , xt


  

<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH</sub>


Đây là phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic.


<b>BÀI T</b>

<b> Ậ</b>

<b> P</b>

<b> </b>



<b>Bài 1. Viết CTCT, gọi tên các axit (theo danh pháp thay thế) có CTPT C</b>4H8O2.
<b>Bài 2. Viết CTCT các axit có tên gọi sau:</b>


a. Axit acrylic, axit propionic, axit axetic, axit -2-metylbutanoic.


b. Axit - 2,2-đimetylbutanoic, axit fomic, axit - 3,4-đimetylpentanoic, axit oxalic.


<b>Bài 3. Viết phương trình phản ứng chứng minh axit axetic có tính axit và tính axit của phenol yếu</b>
hơn axit cacbonic.


<b>Bài 4. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:</b>



a. CH3COOH + Na 


b. HCOOH + KOH 


c. CH3COOH + C2H5OH


0


3 4


H SO (đặc), t C


    
    


d. RCOOH + R’<sub>OH</sub>


0


3 4


H SO (đặc), t C


    
    


e. C2H5OH + O2    men giÊm


<b>Bài 5. Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có).</b>



a/


6 10 5 n 6 12 6 2 5


2


3 3


5
3


C H O C H O C H OH CH


( CHO CH COOH


CH COOH C H OH


)    


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

b/


CH

<sub>4</sub>


C

<sub>4</sub>

H

<sub>10</sub>

Al

<sub>4</sub>

C

<sub>3</sub>


CH

<sub>3</sub>

COONa



C

<sub>3</sub>

H

<sub>6</sub>


CH

<sub>3</sub>

Cl



HCHO

CH

<sub>3</sub>

OH

CH

<sub>3</sub>

Cl



C

<sub>2</sub>

H

<sub>2</sub>


CH

<sub>3</sub>

OH

HCHO

HCOOH



1


2


3


4



5



6

7

8



9



10

11

12



<b>c/ Metan </b> (1)


  <sub> metyl clorua </sub> (2)


  <sub> metanol </sub> (3)


  <sub> metanal </sub> (4)



  <sub> axit fomic.</sub>


d/ Etanol (1)


  <sub> andehit axetic </sub> (2) <sub> axit axetic </sub> (3) <sub> etyl axetat.</sub>


e/ Propen (1)


  <sub> propan-2-ol </sub> (2) <sub> axeton.</sub>


f/ Etilen <sub> </sub>(1)


andehit axetic <sub> </sub>(2)


axit axetic <sub> </sub>(3)


etyl axetat.
<b>Bài 6. Nhận biết các chất bị mất nhãn sau:</b>


<b>a/ phenol (lỏng), ancol etylic, andehit axetic, axit axetic và glixerol</b>
b/ Andehit axetic, axit axetic, glixerol và etanol.


c/ Axit fomic, andehit axetic, axit axetic, ancol etylic
d/ Propan-1-ol, propan-1,2-điol, andehit axetic, axit axetic.


<b>Bài 7. Từ metan và các hóa chất vơ cơ cần thiết khác có thể điều chế được axit fomic và axit axetic.</b>
Viết PTHH của các phản ứng xãy ra.


<b>Bài 8. Trung hòa 16,6 gam hỗn hợp axit axetic và axit fomic bằng dung dịch natri hiđroxit thu được</b>
23,2 gam hỗn hợp hai muối. Xác định thành phần % khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp đầu.



<b>Bài 9. Trung hòa hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit fomic cần 200 ml dung dịch</b>
NaOH 1M.


a. Tính khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng muối thu được.


<b>Bài 10. Để trung hoà 8,8 gam một axit cacboxylic mạch không nhánh thuộc dãy đồng đẳng của axit</b>
fomic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức cấu tạo và tên gọi của axit đó.


<b>Bài 11. Đốt cháy hồn tồn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít</b>
CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O.


a. Xác định cơng thức phân tử của mỗi axit.


b. Tính % theo khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp đầu.


<b>Bài 12. Hỗn hợp A gồm X, Y là 2 axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.</b>
Cho 10,6 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một axit X thu được 4,48 lít khí CO</b>2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Xác


định công thức phân tử của X.


<b>Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam 2 axit là đồng phân của nhau thu được 1,76 gam CO</b>2 và 0,72


gam H2O.


a. Xác định công thức phân tử của 2 axit.
b. Viết CTCT của 2 axit đó.



<b>Bài 15. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam một axit no, đơn chức X cần 11,2 lít khí O</b>2 (đktc). Xác định


cơng thức phân tử của axit.


<b>Bài 16. Trung hịa hồn tồn 3 gam một axit cacboxilic no đơn chức X cần dùng vừa đủ 100ml dung</b>
dịch NaOH 0,5M. Tên gọi của X là gì?


<b>Bài 17. Cho 10,9 g hỗn hợp gồm axit acrylic và axit propionic phản ứng hoàn toàn với Na thốt ra</b>
1,68 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tham gia phản ứng cộng H2 hồn tồn thì khối lượng sản


phẩm cuối cùng là bao nhiêu?


<b>Bài 18. Hỗn hợp X có khối lượng 10g gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho X tác dụng với lượng</b>
dư dd AgNO3 trong amoniac thấy có 21,6g Ag kết tủa. Để trung hòa X cần Vml dd NaOH 0,2M.


Giá trị của V bằng bao nhiêu?


<b>Bài 19. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag</b>2O (hoặc


AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo


thành là bao nhiêu?


<b>Bài 20. Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm</b>
KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan.
Xác định công thức phân tử của X.


<b>Bài 21. Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung</b>
dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp chất rắn khan. Tính giá


trị m.


<b>Bài 22. Để trung hồ 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch</b>
NaOH 2,24%. Xác định công thức của Y.


<b>Bài 23. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O</b>2 (đktc), thu


được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Tính giá trị của V.


<b>THAM KHẢO MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I</b>
<b>ĐỀ 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

HNO3, KClO , Al(OH)3, NaOH (phân ly theo 2 kiểu).


<b>Câu 2. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn trong các trường hợp sau đây:</b>


<b> a/ Na</b>2S + ?  ? + H2S


<b>b/ Ba(OH)</b>2 + ?  BaCl2 + ?


<b>Câu 3. Viết phương trình phân tử ứng với phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau:</b>


<b>a/ Ba</b>2+<sub> + CO</sub>


32-  BaCO3.
<b>b/ H</b>+<sub> + HCO</sub>


3-  CO2 + H2O.


<b>Câu 4. Tính nồng độ mol/l các ion trong các hỗn hợp sau:</b>



a/ Hỗn hợp tạo thành khi trộn 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M với 300ml dung dịch NaOH 1M.


b/ Hỗn hợp gồm 200ml dung dịch BaCl2 1M với 100ml dung dịch KCl 2M.


<b>Câu 5. Trộn 40ml dung dịch HCl 0,75M vào 160ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và</b>
KOH 0,04M thu được dung dịch D.


a/ Tính nồng độ mol/l các ion có trong dung dịch D.
b/ Tính pH của dung dịch.


c/ Cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 10% (D = 1,25g/ml) để trung hịa D.
<b>ĐỀ 2</b>


<b>Câu 1. Viết phương trình điện li các chất sau:</b>


H2CO3, NaHSO4, Fe(NO3)3, Zn(OH)2 (phân ly theo 2 kiểu).


<b>Câu 2. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn trong các trường hợp sau đây:</b>


<b>a/ FeS + HCl  ? + ?.</b>


<b>b/ FeCl</b>3 + ?  ? + KCl.


<b>Câu 3. Viết phương trình phân tử ứng với phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau:</b>


a/ NH4+ + OH-  NH3 + H2O.


b/ Ag+<sub> + Cl</sub>-<sub>  AgCl.</sub>
<b>Câu 4. Thực hiện chuỗi phản ứng sau:</b>



NH4NO2  N2  NH3  NO  NO2  HNO3  H3PO4.


<b>Câu 5. Trộn lẫn 200ml dung dịch HCl 0,25M và dung dịch KOH thu được dung dịch A.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

b/ Lấy ½ dung dịch A cho vào 300ml dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch B


Tính pH của dung dịch B.


<b>ĐỀ 3</b>


<b>Câu 1. Viết phương trình điện li các chất sau:</b>


NaHCO3, Al2(SO4)3, HClO4, Pb(OH)2 ( phân ly theo 2 kiểu).


<b>Câu 2. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn trong các trường hợp sau đây:</b>


<b>a/ CaCl</b>2 + ?  CaCO3 + ?.


<b>b/ KHCO</b>3 + NaOH  ? + ? + ?.


<b>Câu 3. Viết phương trình phân tử ứng với phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau:</b>


<b>a/ Al(OH)</b>3 + OH-  AlO2- + 2H2O.
<b>b/ S</b>2-<sub> + 2H</sub>+<sub>  H</sub>


2S.


<b>Câu 4. Viết phương trình phản ứng chứng minh:</b>



a/ N2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.


b/ NH3 có tính khử mạnh.


<b>Câu 5. Thực hiện chuỗi phản ứng sau:</b>


NH3  NH4Cl  NH3  N2  NO  NO2  HNO3.


<b>Câu 6. Trộn 200ml dung dịch HCl 0,25M với 200ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch X.</b>


a/ Tính pH của dung dịch X.


b/ Tính thể tích hỗn hợp chứa đồng thời H2SO4 0,2M và HNO3 0,1M trung hòa X.
<b>THAM KHẢO MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I</b>


<b>ĐỀ 1</b>



<b>Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:</b>


SiO2  Si  Na2SiO3  NaCl  NaNO3  HNO3  Cu(NO3)2.
<b>Câu 2: Viết phương trình phản ứng chứng minh P có tính khử và có tính oxi hóa.</b>


<b>Câu 3: Cho từ từ CO</b>2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong tạo thành dung dịch X. Chia dung dịch


X thành 2 phần bằng nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Viết phương trình phản ứng xảy ra.


<b>Câu 4: Chỉ dùng một thuốc thử , nhận biết các chất sau: (NH</b>4)2SO4, NH4Cl, K2CO3, BaCl2.



<b>Câu 5: Dẫn 2,24 lít khí CO</b>2 (đktc) vào 250ml dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,2M thu được m


kết tủa . Tính m kết tủa.


<b>Câu 6: Đốt cháy hồn toàn 13,8 gam một HCHC X rồi dẫn sản phẩm qua bình (1) H</b>2SO4đ và vào


bình (2) đựng Ca(OH)2 dư và thấy bình 1 tăng 10,8 gam và bình 2 tăng 19,8 gam.


a/ Xác định công thức đơn giản nhất.


b/ Tính cơng thức phân tử của X biết tỉ khối X so với H2 là 46.


<b>ĐỀ 2</b>



<b>Câu 1: a/ Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: </b>


C  CO2  NaHCO3  Na2CO3  CaCO3  CO2  CaCO3.
<b>b/ Viết phương trình phản ứng chứng minh NaHCO</b>3 lưỡng tính.


<b>Câu 2: Nhận biết các chất sau: NH</b>4Cl, Na2CO3, Cu(NO3)2, NaCl.


<b>Câu 3: Từ photpho, khơng khí, nước. Viết phương trình phản ứng điều chế H</b>3PO4<b>. </b>
<b>Câu 4: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra:</b>


a/ Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.


b/ Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.


<b>Câu 5: a/ Cho 3,36 lít khí CO</b>2 (đktc) vào 200ml dung dịch 4g NaOH. Tính nồng độ mol/l các chất



dung dịch sau phản ứng.


b/ Cho 19,6 gam H3PO4 tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 22%. Tính khối lượng muối tạo


thành.


<b>Câu 6. Đốt cháy 6 gam một hợp chất hữu cơ X rồi dẫn sản phẩm qua bình 1 đựng H</b>2SO4, bình 2 là


Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, ta thấy bình 1 tăng 3,6 gam, bình 2 thu được 20g kết tủa.


a/ Lập cơng thức đơn giản nhất của X.


b/ Hịa hơi 1,5g X thu được thể tích bằng thể tích 0,7g N2 đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.


Tìm công thức phân tử của X.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:</b>


C  CO2  Na2CO3  NaOH  Na2SiO3  H2SiO3 SiO2.
<b>Câu 2: Chứng minh C thể hiện tính khử và thể hiện tính oxi hóa.</b>


<b>Câu 3: a/ Viết phương trình phản ứng khi cho từ từ CO</b>2 vào dung dịch Ca(OH)2, lúc đầu thấy kết


tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.


b/ Viết phương trình phản ứng khi cho H3PO4 tác dụng Ca(OH)2 tỉ lệ 2:1.


<b>Câu 4: Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NH</b>4NO3, Na2CO3, Cu(NO3)2, (NH4)2SO4.


<b>Câu 5: Dẫn 4,48 lít khí CO</b>2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1,5M thu được dung dịch X. Tính



nồng độ mol/l các chất trong dung dịch X.


<b>Câu 6: Đốt cháy 7,4 gam một hợp chất hữu cơ X rồi dẫn sản phẩm qua bình 1 đựng H</b>2SO4, bình 2


là Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, ta thấy bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 thu được 30g kết tủa.


a/ Lập cơng thức đơn giản nhất của X.


b/ Hịa hơi 1,85g X thu được thể tích bằng thể tích 0,7g N2 đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.


Tìm cơng thức phân tử của X.


<b>ĐỀ 4.</b>


<b>Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:</b>


Si  SiO2  Na2SiO3  H2SiO3  SiO2  Si  Na2SiO3.


<b>Câu 2: Từ photpho, khơng khí, hơi nước, nước vơi trong, viết phương trình phản ứng điều chế </b>
Ca3(PO4)2.


<b>Câu 3: Viết phương trình phản ứng chứng minh :</b>


a) H2SiO3 yếu hơn H2CO3.


b) SiO2 thể hiện tính oxi hóa.


<b>Câu 4: Cho từ từ dung dịch khí CO</b>2 đến dư vào dung dịch nước vơi trong thu được dung dịch X.



Chia dung dịch X làm 2 phần:


Phần 1: Đem đun nóng thu được kết tủa trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Câu 5: Đốt cháy 6,6 gam một hợp chất hữu cơ X rồi dẫn sản phẩm qua bình 1 đựng P</b>2O5 bình 2 là


Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, ta thấy bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 thu được 30g kết tủa.


a/ Lập cơng thức đơn giản nhất của X.


b/ Hòa hơi 13,2g X thu được thể tích bằng thể tích 4,8g O2 đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.


Tìm cơng thức phân tử của X.


<b>Câu 6: Hấp thụ hồn tồn 2,24 lít CO</b>2 (đktc) vào nước vơi trong chứa 5,55g Ca(OH)2. Tính khối


lượng muối sinh ra.


<b>ĐỀ 5</b>


<b>Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:</b>


Fe2O3  CO2  CO  CO2  Ca(HCO3)2  CaCO3  CaO.
<b>Câu 2: Nhận biết các dung dịch sau: K</b>2CO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, KNO3.


<b>Câu 3: Cho miếng Al tác dụng HNO</b>3 lỗng, khơng thấy khí thốt ra. Cho tác dụng NaOH dư vào


dung dịch X thì thấy có kết tủa A sau đó kết tủa tan dần và có khí mùi khai B. Viết phương trình
phản ứng xảy ra.



<b>Câu 4: Viết các phương trình phản ứng sau:</b>


a/ H3PO4 + Ca(OH)2  ? + ? (1:2).


b/ Si + KOH + ?  K2SiO3 + ?


c/ CO2 dư + Ba(OH)2  ? + ?.


<b>Câu 5: Cho V(l) khí CO</b>2 (đktc) hấp thụ vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,7M. Kết thúc thí nghiệm


thu được 4 gam kết tủa. Tìm giá trị V.


<b>Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một HCHC X rồi dẫn sản phẩm qua bình (1) H</b>2SO4đ và vào


bình (2) đựng Ca(OH)2 dư và thấy bình 1 tăng 3,6 gam và bình 2 thu được 30g kết tủa.


a/ Xác định cơng thức đơn giản nhất.


b/ Tính cơng thức phân tử của X biết tỉ khối X so với O2 là 2,25.
<b>ĐỀ 6</b>


<b>Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Câu 2: Viết các phương trình phản ứng sau:</b>


a/ Khí CO2 dư qua dung dịch NaAlO2.


b/ NH3 qua dung dịch AlCl3.


c/ NH3 + H3PO4  ? + ? (1:2).



<b>Câu 3: Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NH</b>4Cl, Na2CO3, NaCl, Cu(NO3)2.


<b>Câu 4: a/ Viết phương trình phản ứng chứng minh P thể hiện tính oxi hóa, C thể hiện tính khử.</b>


b/ Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vơi trong. Lúc đầu thu được kết tủa trắng (X) và


sau đó là dung dịch (Y). Đem đun nóng dung dịch Y thu được kết tủa trắng X và khí Z. Viết phương
trình phản ứng , xác định các chất X, Y, Z.


<b>Câu 5: Đốt cháy 6,9 gam một hợp chất hữu cơ X rồi dẫn sản phẩm qua bình 1 đựng H</b>2SO4, bình 2


là Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, ta thấy bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 9,9 gam.


a/ Lập công thức đơn giản nhất của X.


b/ Hịa hơi 4,6g X thu được thể tích bằng thể tích 1,6g O2 đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.


Tìm cơng thức phân tử của X


<b>Câu 6: Nung 52,65 gam CaCO</b>3 ở 10000C và cho toàn bộ khí thốt ra hấp thụ hết vào 500 ml dung


dịch NaOH 1,8M. Hỏi thu được muối nào? Khối lượng là bao nhiêu. Biết hiệu suất của phản ứng
nhiệt phân CaCO3 là 85%.


<b>THAM KHẢO MỘT SỐ ĐỀ THI GIỮA KÌ II</b>



<b>ĐỀ 1</b>


<b>Câu 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân anken sau: C</b>4H8.


<b>Câu 2: Bổ túc các phản ứng sau: </b>


a/ CH2 = CH2 + ?  CH3 – CH3.


b/ C2H5OH  CH2 = CH2 + ?


c/ CH3 – CH = CH – CH3 + HBr  ?


d/ CH3 – CH2 – CH3 + Cl2  (ÁS, 1:1).


<b>Câu 3: Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình phản ứng minh họa khi dẫn khí etilen</b>
đến dư vào dung dịch KMnO4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

 2-metylbut-2-en tác dụng với H2O có xúc tác axit (tạo ra sản phẩm chính).


 Buta – 1,3 – dien tác dụng với Br2 theo tỉ lệ (1:1).


<b>Câu 5: Đốt cháy 1,12 lít hỗn hợp X (đktc) gồm hai anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 3,06</b>
gam nước.


a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Xác định cơng thức phân tử của X.


c/ Tính phần trăm khối lượng hai anken có trong hỗn hợp X.


<b>Câu 6: Đốt cháy hồn tồn 7,4 gam hỗn hợp khí metan, etan, propan thu được 11,2 lít khí CO</b>2 ở


điều kiện tiêu chuẩn. Tìm thể tích Oxi tối thiểu cần dùng ở đktc ?


<b>ĐỀ 2</b>



<b>Câu 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân anken sau: C</b>5H10.
<b>Câu 2: Bổ túc các phản ứng sau:</b>


a/ nCH2 = CH2 – CH3 


b/ CH2 = CH – CH3 + H2  ?


c/ CH2 = CH2 + H2O  ?


d/ CH2 = CH2 + HBr  ?


<b>Câu 3: Viết phương trình phản ứng khi cho buta – 1,3 dien tác dụng Br2 theo tỉ lệ 1,2.</b>


<b>Câu 4: Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình phản ứng minh họa khi dẫn khí etilen</b>
đến dư vào dung dịch Br2.


<b>Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Hòa tan 4,9 gam X ;àm</b>
mất màu vừa đủ 150 ml dung dịch Br2 1M.


a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


b/ Xác định CTPT và tính % m mỗi anken trong X.


<b>Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn V (lít) (đktc) hỗn hợp X gồm CH</b>4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2


mol H2O. Tìm giá trị của V.


<b>ĐỀ 3</b>
<b>Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:</b>



CH3COOH  CH3COONa  CH4  C2H2  C2H6  C2H5Cl
<b>Câu 2: Bổ túc các phản ứng sau:</b>


a/ CH2 = CH2 + ? + ?  CH2(OH) – CH2(OH) + ? + ?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

c/ nCH2 = CH – CH3  ?.


d/ CH2 = CH – CH = CH2 + ?  CH3 – CH2 – CH2 – CH.


<b>Câu 3: Viết phương trình phản ứng (ở dạng CTCT) xảy ra khi cho propan tác dụng với khí Cl</b>2 (điều


kiện ánh sáng) theo tỉ lệ mol (1:1), tạo ra hỗn hợp sản phẩm.


<b>Câu 4: Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình phản ứng minh họa khi dẫn khí propilen</b>
đến dư vào dung dịch Br2.


<b>Câu 5: Hỗn hợp X gồm hai anken là đồng đẳng kế tiếp nhau . Biết khi đốt cháy hồn tồn 6,72 lít</b>
X (đktc) thu được 15,68 lít CO2 (đktc).


a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.


b/ Xác định cơng thức phân tử của X và tính phần trăm khối lượng hai anken có trong X.


<b>Câu 6: Hỗn hợp X gồm H</b>2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được


hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hidro hóa ?


<b>ĐỀ 4</b>



<b>Câu 1: Viết cơng thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân ankan sau: C</b>4H10.
<b>Câu 2: Bổ túc các phản ứng sau:</b>


a/ CH2 = CH2 + H2O  ?


b/ C2H5OH  CH2 = CH2 + ?.


c/ CH2 = CH – CH2 – CH3 + H2  ?


d/ nCH2 = CH – CH = CH2 


<b>Câu 3: Viết phương trình phản ứng (ở dạng CTCT) xảy ra khi cho metyl prpen tác dụng với khí</b>
HBr theo tỉ lệ mol (1:1), ghi rõ sản phẩm chính và sản phẩm phụ.


<b>Câu 4: Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình phản ứng minh họa khi dẫn khí propilen</b>
đến dư vào dung dịch KMnO4.


<b>Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Hịa tan 13,44 lít X làm</b>
mất màu vừa đủ Br2. Thấy khối lượng tăng thêm 28 gam.


a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định CTPT của hai anken.
b/ Tính phần trăm khối lượng hai anken có trong X.


<b>Câu 6: Đốt cháy 19,2 gam hỗn hợp hai ankan kế tiếp nhau thì thu được V lít CO</b>2 (đktc) . Cho V lít


CO2 trên qua dung dịch Ca(OH)2 thì thu được 30 gam kết tủa. Nếu tiếp tục cho dd Ca(OH)2 đến dư


thì thu được 100 gam kết tủa. Xác định CTPT 2 ankan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Câu 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân ankan sau: C</b>5H12.


<b>Câu 2: Bổ túc phản ứng sau:</b>


a) CH3-CH=CH-CH3 + H2

  



0


Ni, t


……….


b) CH3-CH=CH-CH3 + HBr  ………


c) nCH2=CHCl

  



0


p, xt, t


………
d) CH2=CH-CH2-CH3 + H2O




 

H <sub>………</sub>


<b>Câu 3: Viết phương trình phản ứng (ở dạng CTCT) xảy ra khi cho metyl prpen tác dụng với khí</b>
H2O (xúc tác, H2SO4), ghi rõ sản phẩm chính và sản phẩm phụ.


<b>Câu 4: Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình phản ứng minh họa khi dẫn khí etilen</b>
đến dư vào dung dịch Br2.



<b>Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Hịa tan 6,72 lít X làm mất</b>
màu vừa đủ Br2. Thấy khối lượng tăng thêm 14 gam.


a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định CTPT của hai anken.
b/ Tính phần trăm khối lượng hai anken có trong X.


<b>Câu 6: Cho H</b>2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua niken đun nóng ta thu được hỗn hợp A. Biết tỉ


khối của A với H2 là 23,2 , hiệu suất phản ứng hidro hóa là 75%. Tìm olefin.


<b>THAM KHẢO MỘT SỐ ĐỀ THI HỌC KÌ 2</b>
<b>ĐỀ SỐ 1</b>


<b>Câu 1: Cho một chuỗi phản ứng:</b>


2 2 2


6 2


6


3


5
5


CaC C H Br


xic



C H


lohe
CH CHO xan


<i>benzen</i>
<i>C H NO</i>




  


 


<b>Câu 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch: Phenol, etanol, glixerol và stiren.</b>
<b>Câu 3: Viết các đồng phân cấu tạo của ancol đơn chức, no ứng với công thức C</b>3H8O. Gọi tên thay


thế của các đồng phân.


<b>Câu 4: Viết phương trình chứng minh phenol có tính axit và tính axit của phenol yếu hơn axit</b>
cacbonic.


<b>Câu 5: Cho hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H</b>2 (đktc). Nếu


cũng cho hỗn hợp trên tác dụng với nước brom vừa đủ, thu được 19,86 gam kết tủa trắng.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


b) Tính % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.



<b>Câu 6: Đốt cháy a mol andehit no đơn chức thu được 8,064 lít CO</b>2. Nếu đem hidro hóa hồn tồn a


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>ĐỀ SỐ 2</b>


<b>Câu 1: Cho một chuỗi phản ứng:</b>


2 5


4 2 2 2 4 2 5 3


2 5 2 5


C H ONa


CH C H C H C H OH CH CHO


O
C H - -C H




   




<b>Câu 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch: Andehit axetic, glixerol, phenol và</b>
ancol etylic.


<b>Câu 3: Viết các đồng phân cấu tạo của ancol đơn chức, no ứng với công thức C</b>4H10O. Gọi tên thay



thế của các đồng phân.


<b>Câu 4: Khi cho phenol vào dd NaOH thấy phenol tan. Sục khí CO</b>2 vào dd thu được lại thấy phenol


tách ra. Viết các phương trình hóa học xảy ra.


<b>Câu 5: Cho m gam hỗn hợp A gồm phenol và ancol etylic tác dụng với Na dư thì thu được 3,36 lít</b>
H2 (đktc). Mặt khác, m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M.


a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính giá trị m.


b) Cho m gam hỗn hợp A trên tác dụng với dung dịch brom dư thì thu được bao nhiêu gam kết
tủa?


<b>Câu 6: Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic thu được hh X gồm một andehit, ancol dư và H</b>2O. Ngưng tụ


toàn bộ X rồi cho tác dụng với dd AgNO3 trong dd NH3 dư thì thu được 17,28 gam Ag. Tính hiệu


suất phản ứng oxi hóa ancol etylic ?


<b>ĐỀ SỐ 3</b>
<b>Câu 1: Cho một chuỗi phản ứng:</b>


6 10 5 n 6 12 6 2 5


2


3 3


5


3


C H O C H O C H OH CH


( CHO CH COOH


CH COOH C H OH


)    


 


<b>Câu 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch: Toluen, glixerol, stiren, phenol.</b>
<b>Câu 3: Viết các đồng phân cấu tạo của andehit đơn chức, no ứng với công thức C</b>4H8O. Gọi tên thay


thế của các đồng phân.


<b>Câu 4: Cho 1 ít nước vào ống nghiệm chứa 1 mẫu phenol, lắc nhẹ. Mẫu phenol hầu như không đổi.</b>
Thêm tiếp vài giọt natri hidroxit lắc nhẹ, thấy mẫu phenol tan dầu. Cho khí CO2 vào dung dịch thu


được lại thấy dd vẫn đục. Nêu hiện tượng. Viết phương trình phản ứng xảy ra.


<b>Câu 5: Cho 16,6 g một hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của metanol phản ứng</b>
với Na dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc).


a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Câu 6: Cho m gam ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO dư nung nóng. Sau khi phản ứng hồn</b>
tồn , khối lượng chất rắn giảm 0,64 gam. Hỗn hợp thu được có tỉ khối đối với Hidro là 15,5. Tìm m



<b>ĐỀ SỐ 4</b>
<b>Câu 1: Cho một chuỗi phản ứng:</b>


6 10 5 n 6 12 6 2 5 2 4 2 5 2 5


2


C H O ) C H O C H OH C H C H OH C H rB


CO


(     




<b>Câu 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch: Etanol, andehit axetic, stiren và</b>
phenol.


<b>Câu 3: Viết các đồng phân cấu tạo của andehit đơn chức, no ứng với công thức C</b>5H10O. Gọi tên


thay thế của các đồng phân.


<b>Câu 4: Trình bày sự ảnh hưởng qua lại giữa nhóm hidroxyl và gốc phenyl trong phân tử phenol.</b>
Minh họa bằng phương trình phản ứng.


<b>Câu 5: Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm hai ancol no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng</b>
với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).


a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.



b) Xác định công thức phân tử hai ancol và và tính % theo khối lượng mỗi ancol có trong hỗn hợp
X.


<b>Câu 6: Cho 6,9 gam 1 ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO dư nung nóng. Thu được hh hơi X</b>
gồm andehit và hơi nước có tỉ khối đối với hidro là 15,5. Ngưng tụ toàn bộ hơi X rồi cho td với dd
AgNO3/NH3 dư. Tìm CTCT của ancol và khối lượng Ag thu được.


<b>ĐỀ SỐ 5</b>
<b>Câu 1: Cho chuỗi phản ứng sau:</b>


Tinh bột  glucozơ  ancol etylic  etilen  ancol etylic  axit axetic


Andehit axetic


<b>Câu 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch: Andehit axetic, glixerol, phenol và</b>
ancol etylic.


<b>Câu 3: Viết phương trình phản ứng (ở dạng CTCT) xảy ra khi cho glixerol tác dụng với Na,</b>
Cu(OH)2 .


<b>Câu 4: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi dẫn khí CO2 vào dd natriphenolat.</b>


<b>Câu 5: Viết các đồng phân cấu tạo của ancol đơn chức, no bậc I ứng với công thức C</b>4H10O. Gọi tên


thay thế của các đồng phân.


<b>Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm hai ancol no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau, thu</b>
được 4,5 gam H2O và 3,36 lít CO2 (đktc).


a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.



b) Xác định công thức phân tử hai ancol và và tính % theo khối lượng mỗi ancol có trong hỗn hợp.
<b>Câu 7: Oxi hóa m gam A(HCHO, CH</b>3CHO) bằng oxi thu được (m + 16) gam hh B gồm 2 axit


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>ĐỀ SỐ 6</b>
<b>Câu 1: Cho chuỗi phản ứng sau:</b>


Vinyl axetilen  đi vinyl  cao su buna


Metan  axetilen  benzen  clo benzen.


Andehit axetic Nitrobenzen


<b>Câu 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch: Glixerol, andehit axetic, ancol</b>
etylic. Benzen.


<b>Câu 3: Hợp chất A có cơng thức C</b>4H10O. (A) tác dụng với Na tạo ra chất khí , khi đun A với


H2SO4đ tạo ra hỗn hợp 2 anken đồng phân cấu tạo của nhau. Xác định CTCT đúng của A và viết các


phương trình phản ứng xảy ra.


<b>Câu 4: Đốt cháy hồn tồn 5,5 gam hỗn hợp X gồm hai ancol CH</b>3OH và C2H5OH thu được 4,48 lít


khí CO2 (đktc) và m gam nước.


a. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.
b. Tính giá trị m.


c. Đun nóng hỗn hợp X với xúc tác H2SO4 đặc ở nhiệt độ 1400C thu được hỗn hợp 3 ete. Viết



PTHH của các phản ứng xãy ra.


<b>Câu 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác</b>
dụng với CuO dư đun nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối so với
hiđro là 13,75). Cho tồn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch


</div>

<!--links-->

×