Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Đề thi thử thpt quốc gia có đáp án chi tiết môn hóa học năm 2017 trường thpt chuyên bắc ninh lần 2 | Đề thi đại học, Hóa học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.67 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề thi thử THPTQG_Lần 2_Trường THPT chuyên Bắc Ninh </b>


<b>Câu 1:</b> Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2. Thành phần % khối lượng hỗn hợp


của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại
từ 14,16 gam X?


<b>A.</b>6,72 gam <b>B.</b> 7,68 gam <b>C.</b> 10,56 gam <b>D.</b> 3,36 gam


<b>Câu 2: Các chất đều không bị phân thủy phân trong dung dịch H</b>2SO4 lỗng nóng là
<b>A.</b> tơ capron; nilon-6,6; polietilen


<b>B.</b> polietilen; cao su buna; polistiren


<b>C.</b> nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polietilen


<b>D.</b> poli(vinyl axetat); polietilen; cao su buna


<b>Câu 3:</b> X là amin no, đơn chức và O2 có tỉ lệ mol 2:9. Đốt cháy hồn tồn amin bằng O2 sau


đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư, thì thu được khí Y có tỉ khối so với H2


bằng 15,2. Số công thức cấu tạo của amin là


<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 1


<b>Câu 4:</b> Cho các chất sau: (1) H2NCH2COOCH3; (2) H2NCH2COOH; (3)


HOOCCH2CH(NH2)COOH; (4) ClH3NCH2COOH. Những chất vừa có khả năng phản ứng


với dung dịch HCl vừa có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH là



<b>A.</b> (2), (3), (4) <b>B.</b> (1), (2), (4) <b>C.</b> (1), (2), (3) <b>D.</b> (1), (3), (4)


<b>Câu 5:</b> Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly (mạch hở) thu được
hỗn hợp gồm 21,7 gam Ala-Gly-Ala, 7,5 gam Gly và 14,6 gam Ala-Gly. Giá trị cuả m là


<b>A.</b> 42,16 <b>B.</b> 43,8 <b>C.</b> 34,8 <b>D.</b> 41,1


<b>Câu 6:</b> Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tac dụng
hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lit khí (đktc). Kim loại X,Y là


<b>A.</b> liti và beri <b>B.</b> kali và bari <b>C.</b> natri và magie <b>D.</b> kali và canxi


<b>Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai?</b>


<b>A.</b> Glyxin là axit amino đơn giản nhất


<b>B.</b> Liên kết peptit là liên kết -CONH- giữa hai gốc α-amino axit


<b>C.</b> Amino axit tự nhiên (α-amino axit) là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống


<b>D.</b> Tripeptit là các peptit có 2 gốc α-amino axit


<b>Câu 8:</b> Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một


thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho tồn bộ Z vào dung dịch H2SO4


lỗng dư, phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ
chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 9:</b> Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời


gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh và có khối lượng giảm 8 gam so với khối lượng
dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là


<b>A.</b> 2,25 <b>B.</b> 1,50 <b>C.</b> 1,25 <b>D.</b> 3,25


<b>Câu 10:</b> Hỗn hợp X gồm CuO, FeO và Fe2O3. Dẫn khí CO dư đi qua 4,56 gam hỗn hợp X


nung nóng. Đem toàn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 5,91


gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng Y lại thu thêm 3,94 gam kết tủa nữa. Cho 4,56 gam
hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch chứa m gam


muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


<b>A.</b> 10,16 <b>B.</b> 16,88 <b>C.</b> 6,86 <b>D.</b> 7,20


<b>Câu 11: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?</b>


<b>A.</b> Cho kim loại Cu vào dung dịch Fe(NO3)3
<b>B.</b> Cho kim loại Cu vào dung dịch AgNO3


<b>C.</b> Cho kim loại Cu vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl + NaNO3
<b>D.</b> Cho kim loại Cu vào dung dịch HCl


<b>Câu 12:</b> Cho 2,58 gam một este đơn mạch hở X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung


dịch NH3 thu được 6,48 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là



<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 5


<b>Câu 13:</b> Có 5 mẫu kim loại: Mg, Ba, Al, Fe, Cu. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 lỗng


thì có thể nhận biết được các kim loại


<b>A.</b> Mg, Al, Ba <b>B.</b> Mg, Ba, Cu <b>C.</b> Mg, Ba, Al, Fe <b>D.</b> Mg, Ba, Al, Fe, Cu


<b>Câu 14:</b> Hòa tan hoàn toàn 3,5 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch HCl
thu được 3,136 lít khí (đktc) và m gam muối clorua. Giá trị của m là


<b>A.</b> 12,34 <b>B.</b> 13,44 <b>C.</b> 15,20 <b>D.</b> 9,60


<b>Câu 15:</b> Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở có cùng cơng thức phân tử là C4H9NO2.


Cho 10,3 gam X phản ứng với 200 ml dd NaOH 1M thu được dd Z và hỗn hợp 2 khí Y ( đều
làm xanh quỳ tím ẩm) khí hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 13,75.


Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là


<b>A.</b> 15,55 <b>B.</b> 13,75 <b>C.</b> 9,75 <b>D.</b> 11,55


<b>Câu 16:</b> Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm tiếp 500 ml dung


dịch H2SO4 1M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và V lít khí NO (đktc). Giá trị của


V và thể tích dung dịch NaOH 1m tối thiểu cần dùng để trung hòa và kết tủa hết Cu2+<sub> trong</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A.</b> 2,24 lít và 0,8 lít <b>B.</b> 4,48 lít và 0,8 lít <b>C.</b> 4,48 lít và 0,6 lít <b>D.</b> 2,24 lít và 0,6 lít



<b>Câu 17:</b> Các chất trong dãy nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?


<b>A.</b> stiren, clobenzen <b>B.</b> 1,1,2,2-tetrafloeten, propilen


<b>C.</b> etyl clorua, butadien-1,3 <b>D.</b> 1,2-diclopropan, vinylaxetilen


<b>Câu 18:</b> Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?


<b>A.</b> polistiren <b>B.</b> poliacrilonitrin


<b>C.</b> poli(metyl metacrylat) <b>D.</b> poli(etylen terephtalat)


<b>Câu 19:</b> Cho một Cu đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 thu được chất


rắn X và dung dịch Y. X, Y lần lượt là


<b>A.</b> X(Ag); Y(Cu2+<sub>, Fe</sub>2+<sub>)</sub> <b><sub>B.</sub></b><sub> X(Ag); Y(Cu</sub>2+<sub>, Fe</sub>2+<sub>)</sub>


<b>C.</b> X(Ag,Cu); Y(Cu2+<sub>, Fe</sub>2+<sub>)</sub> <b><sub>D.</sub></b><sub> X(Fe); Y(Cu</sub>2+<sub>)</sub>


<b>Câu 20:</b> Cho Ba vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)CO3, NaNO3, MgCl2. Số


dung dịch tạo ra kết tủa là


<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 5 <b>D.</b> 2


<b>Câu 21:</b> Khi đồ vật bằng thép bị ăn mịn điện hóa trong khơng khí ẩm, nhận định nào sau đây


<b>sai?</b>



<b>A.</b> Ở cực dương xảy ra quá trình khử: O2 + 2H2O + 4e → 4OH
<b>-B.</b> Ở cực âm xảy ra q trình oxi hóa: Fe →Fe2+<sub> + 2e</sub>


<b>C.</b> Ở cực dương xảy ra quá trình khử: 2H+<sub> + 2e → H</sub>
2
<b>D.</b> Ở cực âm xảy ra q trình oxi hóa: Fe → Fe3+<sub> + 3e</sub>


<b>Câu 22:</b> Kim loại thường được dùng làm dây dẫn điện cao thế là


<b>A.</b> Ag <b>B.</b> Cu <b>C.</b> Cr <b>D.</b> Fe


<b>Câu 23:</b> Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y ( đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ
X và Y (trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với
40gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là


<b>A.</b> CH3COOH và CH3OH <b>B.</b> CH3COOH và C2H5OH


<b>C.</b> CH2=CHCOOH và CH3OH <b>D.</b> CH2=CHCOOH và C2H5OH


<b>Câu 24:</b> Aminoaxit Y chứa 1 nhóm -COOH và hai nhóm -NH2 cho 1 mol Y tác dụng hết với


dung dịch HCl và cơ cạn thì thu được 205 gam muối khan. Tìm cơng thức phân tử của Y


<b>A.</b> C5H12N2O2 <b>B.</b> C6H14N2O2 <b>C.</b> C5H10N2O2 <b>D.</b> C4H10N2O2
<b>Câu 25:</b> Phương trình phản ứng hóa học chứng minh Al(OH)3 có tính axit là


<b>A.</b> Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4] <b>B.</b> Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 +3H2O


<b>C.</b> 2Al(OH)3 →



t


Al2O3 + 3H2O <b>D.</b> 2Al(OH)3


dpnc


  <sub> 2Al + 3H</sub><sub>2</sub><sub>O +</sub>3


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 26:</b> Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp nào dưới đây?


<b>A.</b> Điện phân nóng chảy Al2O3
<b>B.</b> Nhiệt luyện, dùng CO khử Al2O3
<b>C.</b> Điện phân dung dịch AlCl3


<b>D.</b> Thủy luyện, cho kim loại K vào dung dịch Al2(SO4)3


<b>Câu 27:</b> Hòa tan hết một hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y
trong nước thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Để trung hòa dung dịch Z cần ít nhất
V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là


<b>A.</b> 500 <b>B.</b> 600 <b>C.</b> 150 <b>D.</b> 300


<b>Câu 28:</b> Este X có cơng thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với NaOH đun nóng thu được


muối Y và ancol Z. Oxi hóa Z bằng CuO thu được chất hữu cơ Z1. Khi cho 1 mol Z1 tác dụng


với AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được tối đa 4 mol Ag. Tên gọi đúng của X là


<b>A.</b> n-propyl fomal <b>B.</b> etyl axetat <b>C.</b> metyl propionat <b>D.</b> isopropyl fomat



<b>Câu 29:</b> Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là


<b>A.</b> CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH
<b>B.</b> CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH
<b>C.</b> CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH
<b>D.</b> CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH
<b>Câu 30:</b> Phát biểu nào sau đây là đúng?


<b>A.</b> Tơ visco là tơ tổng hợp.


<b>B.</b> Trùng ngưng buta-1,3-dien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N


<b>C.</b> Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit)


<b>D.</b> Poli(etylen terephatalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng


<b>Câu 31:</b> Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp gồm Al2O3, Fe2O3, CuO, MgO đun nóng. Sau khi các


phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm


<b>A.</b> Al, Fe, Cu, MgO <b>B.</b> Al, Fe, Cu, Mg


<b>C.</b> Al2O3, Fe, Cu, MgO <b>D.</b> Al2O3, Fe, Cu, Mg


<b>Câu 32:</b> Để loại bỏ tạp chất Fe, Cu có trong mẫu bạc (Ag), người ta ngâm mẫu bạc này vào
một lượng dư dung dịch


<b>A.</b> HCl <b>B.</b> FeCl2 <b>C.</b> H2SO4 <b>D.</b> AgNO3



<b>Câu 33:</b> Đipeptit X, pentapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch
hở trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 16 gam X tác dụng hết với dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O2 nếu sản phẩm cháy thu được


gồm CO2, H2O, N2?


<b>A.</b> 3,75mol <b>B.</b> 3,25 mol <b>C.</b> 4,00 mol <b>D.</b> 3,65 mol


<b>Câu 34:</b> Hỗn hợp A gồm HCOOH và axit Y1; Y2 đều no, đơn chức, mạch hở (MY1 < MY2).


Hỗn hợp B gồm axit Z và T đều không no, đơn chức, mạch hở, có một liên kết đơi C=C trong
phân tử (MZ < MT). Thực hiện phản ứng este hóa hồn toàn giữa a mol A và b mol B ( trong


đó tổng số mol axit Y1, Y2, Z và T là 0,25 mol) với 0,175 mol glixerol thu được hỗn hợp E.


Đem hỗn hợp E thủy phân hoàn toàn trong 600 ml KOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được hỗn hợp rắn khan F. Chia F thành 2 phần bằng nhau:


+ Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư thu được hỗn hợp sản phẩm C, hấp thụ toàn bộ C
vào 600ml Ca(OH)2 0,5M và CaCl2 1 1M, sau phản ứng thu được 43,75 gam kết tủa và thấy


khối lượng dung dịch giảm 3,225 gam


+ Phần 2: Được trung hòa vừa đủ bằng 75 ml HCl 1M, sản phẩm thu được đưa vào bình cho
phản ứng với vơi tơi xút hồn tồn thu được hỗn hợp khí D. Nung D với xúc tác Niken, sau
một thời gian thu được hỗn hợp khí K có tỉ khối so với H2 là 9,1875. Khối lượng hidrocacbon


có trong K và khối lượng của F gần nhất là:



<b>A.</b> 3,5 gam; 35 gam <b>B.</b> 4,2 gam; 35 gam <b>C.</b> 5,6 gam; 56 gam <b>D.</b> 4,2 gam; 56 gam


<b>Câu 35:</b> Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử
có một nhóm - NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thủy phân khơng hồn


tồn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62
gam đipeptit và 4,125 gam X. Giá trị của m là


<b>A.</b> 9,69 <b>B.</b> 18,725 <b>C.</b> 8,7 <b>D.</b> 8,389


<b>Câu 36:</b> Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi
glyxin và alanin. Đun 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản
ứng và đều thu được m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X và y mol Y thì
thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong


X và Y đều có số liên kết peptit khơng nhỏ hơn 4. Giá trị của m là


<b>A.</b> 399,4 <b>B.</b> 409,2 <b>C.</b> 340,8 <b>D.</b> 396,6


<b>Câu 37:</b> Hịa tan hồn tồn m gam MSO4 (M là kim loại) và nước thu được dung dịch X.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A.</b> 32 và 4,9 <b>B.</b> 32 và 9,6 <b>C.</b> 30,4 và 8,4 <b>D.</b> 24 và 9,6


<b>Câu 38:</b> Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO; CnH2n-2(CHO)2; CnH2n-3(CHO)(COOH)2 gam hỗn hợp


X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 56,16 gam kết tủa bạc. Trung hòa hỗn


hợp X cần dùng 30 gam dung dịch hỗn hợp NaOH 12% và KOH 5,6 %. Đốt m gam hỗn hợp
X cần (m+7,92) gam O2<i><b>. Giá trị gần nhất của m là</b></i>



<b>A.</b> 19,84 <b>B.</b> 20,16 <b>C.</b> 19,30 <b>D.</b> 20,24


<b>Câu 39:</b> Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 chuỗi oligopeptit có số liên kết lần
lượt là 9,3,4 bằng dung dịch NaOH ( dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được hồn hợp
Y gồm muối Natri của Ala (a gam) và Gly (b gam) cùng NaOH dư. Cho vào Y từ từ đến dư
dung dịch HCl 3M thì thấy HCl phản ứng tối đa hết 2,31 lít. Mặc khác, khi đốt cháy hoàn
toàn 40,27 gam hỗn hợp A trên cần dùng vừa đủ 34,44 lít O2 (đktc), đồng thời thu được hỗn


hợp khí và hơi với khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của nước là 37,27 gam. Tỉ lệ a/b
<i><b>gần nhất là</b></i>


<b>A.</b> 888/5335 <b>B.</b> 999/8668 <b>C.</b> 888/4224 <b>D.</b> 999/9889


<b>Câu 40:</b> Cho 48,165 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong


dung dịch chứa 1,68 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được


dung dịch Y chỉ chứa 259,525 gam muối sunfat trung hịa và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc)
gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong khơng khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 5,5.
<b>Phần trăm khối lượng của Al trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? Giả sử sự</b>
phân li của HSO4- thành ion được coi là hoàn toàn


<b>A.</b> 13,7 <b>B.</b> 13,3 <b>C.</b> 14,0 <b>D.</b> 13,5


<b>Đáp án</b>


1-A 2-B 3-B 4-C 5-D 6-C 7-D 8-B 9-C 10-A


11-D 12-B 13-D 14-B 15-B 16-B 17-B 18-D 19-C 20-A



21-C 22-B 23-D 24-A 25-A 26-A 27-B 28-C 29-D 30-D


31-C 32-D 33-A 34- 35-D 36-D 37-B 38-C 39-A 40-A


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1:Đáp án A</b>


<b>Câu 2:Đáp án B</b>
<b>Câu 3:Đáp án B</b>


Giả sử số mol của amin là 2 mol → số mol O2 là 9 mol và N2 : 1 mol


Y gồm N2 : 1 mol và O2 dư : x mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

X là amin no đơn chức có cơng thức CnH2n+3N


CnH2n+3N +


3n 1,5
2


O2 → n CO2 + (n+ 1,5) H2O + 0,5N2


→ 2. 3n 1,5
2


= 7,5 → n = 2 → X có công thức C2H5N



Các công thức thoả mãn là CH3CH2NH2 và CH3NHCH3
<b>Câu 4:Đáp án C</b>


<b>Câu 5:Đáp án D</b>


Gọi số mol của tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly là x


n Ala-Gly-Ala=


21,7


89.2 75 2.18  =0,1 mol , n Gly= 0,1 mol , n Ala-Gly=


14, 6


0,1
89 75 18   mol
bảo tồn nhóm Ala → 2x = 0,1 .2 + 0,1 → x = 0,15


=> mX=0,15.(89.2+75.2-3.18)=41,1 gam .
<b>Câu 6:Đáp án C</b>


<b>Câu 7:Đáp án D</b>
<b>Câu 8:Đáp án B</b>


2,84 gam Z + H2SO4 → dd chứa một muối duy nhất + giảm 0,28 gam.


||→ cái này cho ta biết 2,84 gam Z gồm 0,28 gam Fe và cịn lại là 2,56 gam Cu (khơng có
Zn).



→ quay về kim loại đẩy muối thuẩn:


 


2
2


4 <sub>2</sub> 4


0,04mol


2,7gam 2,84gam


Zn Zn Cu


CuSO SO


Fe Fe Fe









     


  



     




        


Giải hệ Zn2+<sub> và Fe</sub>2+<sub> có: n</sub>


Zn2+ = nFe2+ = 0,02 mol.


||→ Yêu cầu %mFe trong X = 1 0,02 ì 65 ữ 2,7 ≈ 51,85%.
<b>Câu 9:Đáp án C</b>


2CuSO4 + 2H2O  dp 2Cu + 2H2SO4 + O2


Gọi số mol Cu bị điện phân là x → O2 : 0,5a


→ mgiảm = mCu +mO2 = a64 + 0,5a.32 = 8 → a = 0,1 mol


Dung dịch Y chứa H2SO4 " 0,1mol và CuSO4 dư : b mol


Khi cho 0,3 mol Fe vào dung dịch Y thu được dung dich chỉ chứa FeSO4 : 0,1 + b → hỗn hợp


kim loại gồm Fe dư : 0,3- ( 0,1+ b) ( bảo toàn nguyên tố Fe) và Cu : y mol
→ 56.[0,3- ( 0,1+ b)] + 64 b = 12,4 → b = 0,15


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

3 3
BaCO (1) BaCO (2)


n 0,03; n 0,02



2 3 3


CO BaCO (1) BaCO (2)


n n n 0, 03 2.0,02 0, 07 


2


O] CO kl


n[ n 0,07 m 4,56 0, 07.16 3, 44g 


2 2 2


4 4


SO O SO


n  n  0,07 m  0, 07.96


2
4
muoi kl SO


m m m  3, 44 0, 07.96 10,16g 


<b>Câu 11:Đáp án D</b>
<b>Câu 12:Đáp án B</b>
<b>Câu 13:Đáp án D</b>


<b>Câu 14:Đáp án B</b>
<b>Câu 15:Đáp án B</b>


► Không cần thiết phải xác định chính xác CTCT hay số mol các chất trong X, ta có thể làm
như sau:


Trước hết X thủy phân cho khí Y làm xanh quỳ ẩm → khí Y là NH3 hoặc các amin khí.


→ X là este của muối amoni dạng RCOONHnR'.


Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:


X + NaOH → { RCOONa + NaOH dư } chất rắn + Y + H2O.


Giả thiết: n X = 0,1 mol, nNaOH = 0,2 mol → NaOH còn dư, chỉ phản ứng 0,1 mol.


Theo dó: nH2O = 0,1 mol và nY = 0,1 mol → mY = 0,1 × 2 × 13,75 = 2,75 gam.


Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: 10,3 + 0,2 × 40 = m + 2,75 + 0,1 × 18 = 13,75 gam.
Vậy đáp án đúng là D.♠♠♠.__________________


<b>Câu 16:Đáp án B</b>


0,3 mol Cu + 0,5 mol NaNO3 + 1 mol HCl → ddX + NO↑


ddX + NaOH để ↓ hết Cu2+


• 3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O


0,3----0,2---0,8---0,3---0,2


ddX gồm 0,3 mol Cu2+<sub> và 0,2 mol HCl dư</sub>


H+<sub> + OH</sub>-<sub> → H</sub>
2O


0,2---0,2


Cu2+<sub> + 2OH</sub>-<sub> → Cu(OH)</sub>
2↓


0,3---0,6


∑nOH- = 0,8 mol → VNaOH = 0,8 lít = 800 ml


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 17:Đáp án B</b>
<b>Câu 18:Đáp án D</b>
<b>Câu 19:Đáp án C</b>
<b>Câu 20:Đáp án A</b>
<b>Câu 21:Đáp án C</b>
<b>Câu 22:Đáp án B</b>
<b>Câu 23:Đáp án D</b>
<b>Câu 24:Đáp án A</b>
<b>Câu 25:Đáp án A</b>
<b>Câu 26:Đáp án A</b>
<b>Câu 27:Đáp án B</b>


Đặt CTC của 2 kim loại là X


n



2 2


2X 2nH O 2X 2nOH nH


   


2
H
OH


n  2.n 2.6,72 : 22, 4 0,6mol


• Trung hịa Z cần V ml HCl 2M


2


H OH H O


 


H OH


n  n  0,6mol → nHCl = 0,6 mol → VHCl = 0,6 : 2 = 0,3 lít = 300 ml


<b>Câu 28:Đáp án C</b>
<b>Câu 29:Đáp án D</b>
<b>Câu 30:Đáp án D</b>
<b>Câu 31:Đáp án C</b>
<b>Câu 32:Đáp án D</b>
<b>Câu 33:Đáp án A</b>



Chú ý phương trình: X2 + 1H2O + 2HCl → 2.muối (dạng X1.HCl)


tương quan giữa 16 gam và 25,1 gam ||→ nX = (25,1 16) ữ (18 + 2 ì 36,5) = 0,1 mol.


||→ MX2 = 160 = 89 × 2 – 18 → X1 là Alanin C3H7NO2.


Yêu cầu O2 cần đốt ||→ quy đốt 0,2 mol Y5 ⇄ đốt 0,5 mol Y2 dạng C6H12N2O3


||→ bảo tồn O có: nO2 cần đốt = (0,5 ì 6 ì 3 0,5 ì 3) ữ 2 = 3,75 mol.
<b>Câu 34:Đáp án </b>


F gồm muối RCOOK, KOH dư


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Hấp thụ C vào → ↓0,4375 mol CaCO3 + dd chứa


Bảo toàn nguyên tố Ca → nCa2+ = 0,3 + 0,6 - 0,4375 = 0,4625 mol


Bảo tồn điện tích → nHCO3- = 2.0,4625 + 0,3 - 1,2 = 0,025 mol


Bảo toàn nguyên tố C → nCO2 = 0,4375 + 0,025 -0,15 = 0,3125 mol


Có mdd giảm = m↓ - mCO2 - mH2O -mNa2CO3 → nH2O =43,75 0,3125.44 0,15.138 3, 225


18


  


=



0,3375 mol


Phần 2: Có nKOH dư =nHCl =0,075 mol → nRCOOK = 0,3 -0,075 = 0,225 mol ( bảo toàn nguyên tố


K)


Bảo toàn nguyên tố O → nO2 = (0,15.3 + 0,3125 .2 + 0,3375 - 2.0,225 - 0,075) : 2 = 0,44375


mol


Bảo toàn khối lượng → mF =2.( 0,15.138 + 0,3125. 44+0,3375. 18 - 0,44375. 32) = 52, 65


gam


Hỗn hợp muối gồm HCOOK, muối K của axit Y1, Y2, Z và T → nHCOOK = 0,225 -0,125 =


0,1mol


F gồm


2


voitoixut Ni


n 2n 1 n 2n 2


m 2m 1 m 2m


H : 0,1mol
HCOOK



C H COOK C H K


C H COOK C H


 







 


    


 


 


 




Gọi số mol của CnH2n+1COOK và CmH2m-1COOK lần lượt là a, b


Ta có hệ

a b 0,125 


<b>Câu 35:Đáp án D</b>



Gọi số mol của M và Q lần lượt là a, a mol


Amino axit X chứa 1 nhóm NH2, %N = 0,18667 → MX = 14 : 0,18667 = 75 → X có cấu tạo


H2N-CH2-COOH ( gly)


Ta có nGly-Gly-Gly = 0,945


75.3 2.18 = 0,005 mol


nGly-Gly =


0,945


75.3 2.18 = 0,035 mol, nGly =
3,75


75 = 0,05 mol


Bảo tồn nhóm gly → ngly = 3. 0,005 + 2. 0,035 + 0,05 = 0,135 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

→ m= 0,01928. ( 75.3-2. 18) + 0,01928. ( 75. 4- 3. 18) = 8,389 gam


<b>Câu 36:Đáp án D</b>


Tổng số nguyên tử Oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit
khơng nhỏ hơn 4 → T gồm pentapeptit :x mol và hexapetit :y mol


Ta có hệ x y 0,7



5x 6y 3,8


 





 


 →


x 0, 4
y 0,3









Gọi số C trong X và Y lần lượt là n,m (mỗi peptit đều tạo bởi glyxin, alanin nên 10 ≤ n ≤ 15 ,
12 ≤ m ≤ 18)


Nếu đốt cháy hồn tồn 0,4 mol X thì thu được thể tích CO2 chỉ bằng lượng CO2 khi đốt 0,3


mol Y


→ 0,4n =0,3.m→ 4n = 3m → lập bảng các giá trị thỏa mãn là



n = 12 ( 3 GLy -2 Ala) và m = 16 ( 2 GLy -4 Ala) → mmuối =1,8. (75 + 22) + 2. ( 89 +22) =


396,6 gam


<b>Câu 37:Đáp án B</b>


Số electron trao đổi là ne =


I.t 7,5.3860


F  96500 = 0,3 mol


Bên anot xảy ra quá trình điện phân nước → nH+ = 0,3 mol


Dung dịch sau điện phân chứa M2+<sub>: x mol, H</sub>2+<sub> : 0,3 mol, SO</sub>
4


2-Khi thêm 0,2 mol NaOH và 0,2 mol KOH thì H+<sub> tham gia phản ứng trước, sau đó đến M</sub>2+


hình thành M(OH)2


→ nM(OH)2 =


0, 2 0, 2 0,3
2


 


= 0,05 mol → M = 4,9 : 0,05 = 98 (Cu(OH)2)



Bên catot điện phân ion Cu2+<sub> → n</sub>


Cu2+ điện phân = 0,3 : 2 = 0,15 mol → a = 0,15. 64 = 9,6 gam


∑ nCuSO4 = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol → m = 32 gam
<b>Câu 38:Đáp án C</b>


Gọi số mol của CnH2n-1CHO , Cn H2n-1(CHO)2, Cn H2n-2(COOH)2 , Cn H2n-3 (CHO)(COOH)2 lần


lượt là a, b, c, d


Ta có nCHO = 0,5nAg = 0,26 mol → a + 2b + d = 0,26


nCOOH = nNaOH+ nKOH = 0,09 +0,03 = 0,12 mol → 2c + 2d = 0,12


→ a + 2b + 2c + 3d = 0,38


Nhận thấy CnH2n-1CHO có 1 liên kết π; Cn H2n-1(CHO)2 và Cn H2n-2(COOH)2 có liên kết π ; Cn


H2n-3 (CHO)(COOH)2 có 4 liên kết π


Khi đốt cháy X giả sử sinh ra x mol H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Luôn có nO(X) = nCHO + 2nCOOH = 0,26 +2. 0,12 = 0,5 mol


Có mX =mC + mH + mO = 12. (x+ 0,38) + 2x +0,5. 16 = 14x + 12,56 gam


Có mO2= mX + 7,92 = 14x + 20,48


Bảo toàn nguyên tố O → nO2 =



2.(x 0,38) x 0,5
2


  


= 1,5x+ 0,13 mol


→ 32. (1,5x+ 0,13) = 14x + 20,48 → x = 0,48 → m = 14.0,48 + 12, 56 = 19,28 gam


<b>Câu 39:Đáp án A</b>
<b>Câu 40:Đáp án A</b>


Có MZ = 22 > 2 → Z chứa NO: x mol và H2 : y mol


Ta có hệ x y 0,14 x 0,1


30x 2y 22.0,14 y 0,04


  


 




 


  


 



Bảo toàn khối lượng → mH2O = 48,165 + 1,68.136 - 22.0,14 - 259,525 = 14,04 gam → nH2O =


0,78 mol


Bảo toàn nguyên tố H → nNH4+ = ( 1,68 -0,78.2 -0,04.2) : 4 = 0,01 mol


Có nHSO4- = 4nNO + 10nNH4+ + 8nFe3O4 + 2nH2 → nFe3O4 = 0,1375 mol


Gọi số mol của NaNO3, Fe(NO3)2 và Al lần lượt là a,b,c


Vì sau phản ứng thu được H2 do Al + H+ → Al3+ + H2 → chứng tỏ dung dịch Y chỉ chứa Fe2+


Ta có hệ


85a 180b 27c 0,1375.232 48,165 a 0,05


a 2b 0,1 0,01 b 0, 03


3c 0,1375.2 0, 01.8 0,1.3 0,04.2 c 0, 245


    


 


 


    


 



 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


 


% Al =0, 245.27


</div>

<!--links-->

×