Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.97 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>b/3557230748888/</b>
<b>TRÍCH TỪ ĐỀ THI THỬ NĂM 2018 </b>
<b>Câu 49. </b>
<b>A. NaCl.</b> <b>B. NaOH</b>. <b>C. HNO3.</b> <b>D. H2SO4.</b>
<b>Câu 51. </b>
<b>A. CH4</b>. <b>B. CO2.</b> <b>C. Na2CO3.</b> <b>D. CO.</b>
<b>Hướng giải@SGK11 cơ bản – HS nào cũng biết.</b>
<b>Câu 52. </b>
<b>A. kết tủa trắng</b>. <b>B. kết tủa đỏ nâu.</b>
<b>C. bọt khí.</b> <b>D. dung dịch màu xanh.</b>
<b>Hướng giải@Nhận biết phenol – SGK11 cơ bản – HS nào cũng biết.</b>
<b>Câu 59. Cho sơ đồ phản ứng sau:</b>
o o
2 2 2 2
o
O O H O O Cu,t t
3 <sub>xt,t</sub> 2 3 3 2 2
NH <sub> </sub> <sub></sub> NO<sub> </sub> <sub></sub> NO <sub> </sub> HNO <sub> </sub> Cu(NO ) <sub> </sub>NO
<b>A. 2.</b> <b>B. 3</b>. <b>C. 4.</b> <b>D. 5.</b>
<b>Hướng giải@Chất Kh có Soh tăng (3 pư đầu) – SGK11 cơ bản – Mức độ biết.</b>
<b>Câu 63. </b>
<b>A. 1,76.</b> <b>B. 2,13.</b> <b>C. 4,46.</b> <b>D. 2,84</b>.
<b>Hướng giải@BT axit 3 nấc tác dụng với OH</b>-<sub> – SGK11 cơ bản – Mức độ vận dụng.</sub>
BT § T&BTNT 3
4
8, 56(g) R¾n: 0,1Na ;0,05K ;xPO OH : (0,15 3x) x 0,04 m 2,84
<b>Câu65. Hịa tan hồn tồn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất:</b>
Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, KNO3, NaCl. Số chất trong dãy phản ứng được với
<b>A. 3.</b> <b>B. 4.</b> <b>C. 5.</b> <b>D. 6</b>.
<b>Hướng giải@Tổng hợp kiến thức vô cơ – Dd X gồm</b> 2 3 2
Fe , Fe , H ,SO – Mức độ vận dụng.
<b>Câu 70. Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu</b>
được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hồn tồn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của V
là
<b>A. 6,72. </b> <b>B. 7,84. </b> <b>C. 8,96. </b> <b>D. 10,08.</b>
<b>Hướng giải@Toán đốt hiđrocacbon – SGK11 – Mức độ vận dụng.</b>
2 2 2
BTKL BT[O]
CO H O O
n 0, 2 n 0, 4 n 0, 4 V 8,96
<b>Câu 72. Cho các chất sau: metan, </b>etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat
<b>A. 5</b>. <b>B. 4.</b> <b>C. 6.</b> <b>D. 7.</b>
<b>Hướng giải@Câu hỏi đếm chất – </b><sub>C C</sub><sub></sub> Br<sub>2</sub> – Mức độ thơng hiểu.
+ Nếu bài cho P hoặc P2O5 thì dùng BTNT.P suy ra số mol H3PO4.
+ Bài toán kiềm tác dụng với H3PO4 thì ta dùng sự bảo tồn điện tích.
+ Trong nhiều trường hợp áp dụng định luật BTKL cũng rất tốt.
Đặt k =
3 4
NaOH
H PO
<b>Nếu k ≤ 1 thì xảy ra (1) Nếu 1 < k < 2 thì xảy ra (1) và (2) Nếu k = 2 thì xảy ra (2)</b>
<b>Nếu 2< k < 3 thì xảy ra (2) và (3) Nếu k≥ 3 thì xảy ra (3)</b>
<b>Ví dụ 1: Đốt cháy hồn tồn 6,2 gam photpho trong khí O2</b> dư, tồn bộ sản phẩm sinh ra cho vào 500 ml dung dịch
hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH 0,6M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn.
Tổng khối lượng muối có trong dung dịch X là:
<b>A. 39,0g.</b> <b>B. 44,4g.</b> <b>C. 35,4g.</b> <b>D. 37,2g.</b>
<b>Ví dụ 2: Biết thành phần % khối lượng của P trong tinh thể Na2</b>HPO4.nH2O là 8,659%. Tinh thể muối ngậm nước đó
<b>A. 12</b> <b>B. 9</b> <b>C. 11.</b> <b>D. 13</b>
<b>Ví dụ 3: Cho 2,13 gam P2</b>O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Giá trị của V là
<b>A. 80 ml.</b> <b>B. 90 ml.</b> <b>C. 70 ml.</b> <b>D. 75 ml.</b>
<b>A. </b>4,70. <b>B. </b>4,48. <b>C. </b>2,46. <b>D. </b>4,37.
<b>Ví dụ 5: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol P2</b>O5, 0,15 mol K2O, 0,1 mol Na2O vào nước dư thu được dung dịch Y chứa m
(gam) muối. Giá trị của m là :
<b>A. 45,2</b> <b>B. 43,5</b> <b>C. 34,5</b> <b>D. 35,4</b>
<b>Ví dụ 6: Cho 68,2 gam canxi photphat tác dụng với 39,2 gam dung dịch H2</b>SO4 80%. Sau khi các phản ứng xảy ra
hồn tồn cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn B. Trong B chất có số mol ít nhất là :
<b>A. 0,1 mol</b> <b>B. 0,12 mol</b> <b>C. 0,14 mol</b> <b>D. 0,08 mol</b>
<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG </b>
<b>Câu 1: Cho 200 ml dung dịch H3</b>PO4 1M vào 500 ml dung dịch KOH 1M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng
khi kết thúc các phản ứng (bỏ qua sự thủy phân của các muối) là:
<b>A. K2</b>HPO4 17,4 gam; K3PO4 21,2 gam. <b>B. KH2</b>PO4 13,6 gam; K2HPO4 17,4 gam.
<b>C. KH2</b>PO4 20,4 gam; K2HPO4 8,7 gam. <b>D. KH2</b>PO4 26,1 gam; K3PO4 10,6 gam.
<b>Câu 2:Cho x gam P2</b>O5 tác dụng hết với 338ml dung dịch NaOH 4M.Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3x
gam chất rắn.Giá trị của x là:
<b>A. 11,36</b> <b>B. 12,78</b> <b>C. 22,72</b> <b>D. 14,2</b>
<b>Câu 3: Lấy V ml dung dịch H3</b>PO4 35%(d=1,25 g/ml)đem trộn với 100 ml dung dịch KOH 2 M thu được dung dich X
có chứa 14,95 gam hỗn hợp hai muối K3PO4 và K2HPO4. Giá trị của V là:
<b>A. 26,25 ml</b> <b>B. 21ml</b> <b>C. 7,35ml</b> <b>D. 16,8ml</b>
<b>Câu 4: Cho m gam P2</b>O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hồn tồn thu được
dung dịch X. Cơ cạn cẩn thận X thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
<b>A. 21,3 gam.</b> <b>B. 28,4 gam.</b> <b>C. 7,1 gam.</b> <b>D. 14,2 gam.</b>
<b>Câu 5: Cho 7,1 gam P2</b>O5 vào 100 ml dung dịch KOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được hỗn
hợp gồm các chất là:
<b>A. KH2</b>PO4 và K2HPO4. <b>B. KH2</b>PO4 và H3PO4.
<b>C. KH2</b>PO4 và K3PO4. <b>D. K3</b>PO4 và K2HPO4.
<b>Câu 6: Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3</b>PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. cô
<i><b>cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với:</b></i>
<b>A. 8,1.</b> <b>B. 4,2.</b> <b>C. 6,0.</b> <b>D. 2,1.</b>
<b>Câu 7: Cho 14,2 gam P2</b>O5<b> vào 300 ml dung dịch KOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch</b>
X. Dung dịch X chứa các chất tan là:
<b>A. K2</b>HPO4 và K3PO4. <b>B. K3</b>PO4 và KOH.
<b>C. KH2</b>PO4 và H3PO4. <b>D. K2</b>HPO4 và KH2PO4.
<b>Câu 8: Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH2</b>PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung
hịa hồn tồn Y cần 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác
dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là
<b>A. 20,95 gam.</b> <b>B. 16,76 gam.</b> <b>C. 12,57 gam.</b> <b>D. 8,38 gam.</b>
<b>Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam P rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol KOH. Sau khi các</b>
phản ứng hồn tồn cơ cạn dung dịch thu được m + 9,72 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
<b>A. 1,86</b> <b>B. 1,55</b> <b>C. 2,17</b> <b>D. 2,48</b>
<b>Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam P sau đó hịa tan hồn tồn sản phẩm cháy vào H2</b>Othu được dung dịch X. Người
ta cho 300ml dung dịch KOH 1M vào X sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn cơ cạn thu được 18,56 gam rắn khan.
Giá trị của m là:
<b>A. 2,48</b> <b>B. 2,265</b> <b>C. 1,86</b> <b>D. 1,24</b>
<b>Câu 11: Oxi hố hồn tồn 6,2g P bằng oxi, rồi hoà tan sản phẩm vào 25ml dd NaOH 25% (d =1,28g/ml). Muối tạo</b>
thành có cơng thức như thế nào?
<b> A. NaH2</b>PO4 <b>B. Na2</b>HPO4 <b>C. Na3</b>PO4 <b>D. NaH2</b>PO4 và Na2HPO4
<b>Câu 12: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol P2</b>O5; 0,15 K2O và 0,1 mol Na2O vào nước để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
<b> A. 45,2</b> <b>B. 43,5</b> <b>C. 34,5</b> <b>D. 35,4</b>
<b>Câu 13: Cho m gam P2</b>O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thu
được dung dịch X. Cơ cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
<b> A. 21,30</b> <b>B. 8,52</b> <b> C. 12,78</b> <b> D. 7,81</b>
<b>Cho hỗn hợp X gồm a mol hiđrocacbon không no mạch hở A và b mol H</b>2. Thực hiện phản ứng hidro hóa một thời
gian được hỗn hợp Y(đã biết MY). Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, tính
khối lượng brom tham gia phản ứng.
<i><b>Bước 1: Gọi x, y lần lượt là số mol </b></i>
Ví dụ: CH2= CH-CCH có 1mol và số liên kết
<i>Y</i>
<i>Y</i>
<i>m</i>
<i>M</i>
<i><b>Bước 3: </b></i>
<b> + Tính số mol hỗn hợp giảm = nH2.pư = nX – nY</b>
+ Số mol liên kết
<b> Hay: </b>
<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
<b>Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2</b> và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn
hợp Y có tỉ khối so với khơng khí là 1. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng brom tham gia phản ứng là
<b>A. 16. B. 32. C. 24. </b> <b>D. 8.</b>
<b>Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm 0,45 mol H2</b> và 0,15 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được
hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng d. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng brom tham gia phản ứng là 16 gam. Giá trị của d là:
<b>A. 29. </b> <b>B. 14,5 </b> <b>C. 17,4. </b> <b>D. 8,7.</b>
<b>Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm H2</b>, axetilen, etilen và propilen có tỉ lệ thể tích theo thứ tự là 6 : 2 : 1 : 1. Nung 22,4 lít X
(đktc) một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 13,4. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch
brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng brom tham gia phản ứng là?
<b>A. 8 gam. B. 24 gam. </b> <b>C. 32 gam. </b> <b>D. 16 gam.</b>
<b>Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm 0,6 mol H2</b> và a mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn
hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 28,4. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng brom tham gia phản ứng là 24 gam. Giá trị của a là
<b> A. 0,25. B. 0,15. </b> <b>C. 0,45 </b> <b>D. 0,75.</b>
<b>Câu 5: Hỗn hợp khí A gồm x mol H2</b> và 0,3 mol vinylaxetilen. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn
hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 17. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối
lượng brom tham gia phản ứng là 64 gam. Giá trị của x là
<b> A. 0,4. B. 0,9. </b> <b>C. 0,7. </b> <b>D. 0,3.</b>
<b>Câu 6: Hỗn hợp khí A gồm 0,4 mol H2</b> và 0,2 mol ankin X. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B
có tỉ khối so với H2 bằng 12. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng
brom tham gia phản ứng là 8 gam. Công thức phân tử của X là
<b>A. C3</b>H4<b> . B. C</b>2H4. <b>C. C4</b>H6. <b>D. C2H2</b>.
<b>Câu 7: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2</b>H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong ddịch. Giá trị
của a là
<b>A. 0,1.</b> <b>B. 0,2.</b> <b>C. 0,4</b> <b>D. 0,3.</b>
<b>Câu 8 : Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2</b> có tỉ lệ mol 1 : 3. Dẫn 17,92 lít X qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp Z có tỉ
khối so với H2 là 5. Dẫn Z qua dung dịch Br2 dư sau phản ứng hoàn toàn thấy có 38,4 gam Br2 đã phản ứng. CTPT
của Y là
<b>A. C4</b>H6. <b>B. C5</b>H8. <b>C. C2</b>H2. <b>D. C3</b>H4.
<b>Câu 9:</b> Hỗn hợp CH4, C3H8, C2H6 tỉ khối so với H2 là 15. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp trên cho tồn bộ sản
phẩm khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Xác định khối lượng kết tủa thu được:
<b>A. </b>30g <b>B. </b>40g <b>C. </b>20g <b>D. </b>10g
<b>Câu 10: </b>Nung nóng 22,4 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm vinylaxetilen và H2 có tỷ lệ mol 3 : 2 một thời gian thu được
hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 20. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa m gam Br2 trong CCl4. Giá trị của m là
<b>A. 96. </b> <b> B. 128.</b> <b> C. 64. </b> D. 256.
<b>Câu 11:</b>Hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6, C3H8 có tỉ khối so với H2 là 21. Đốt cháy hồn tồn 1,12 lít hỗn hợp X (đktc), rồi hấp
thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vơi trong dư, lọc bỏ kết tủa, khối lượng dung dịch thu được so với khối
lượng nước vôi trong ban đầu
<b>Câu 12: Dẫn V (đktc) lít hỗn hợp khí X chứa C2</b>H2, C2H4, H2 có tỷ khối so với H2 là 4,7 qua Niken nung nóng thu được hỗn
hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 5,4 gam và thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hồn
tồn hỗn hợp khí Z thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Giá trị V là
<b>A. 22,4 lit.</b> <b> B. 11,2 lit.</b> <b> C. 5,6 lit.</b> <b> D. 2,24 lit</b>
<b>Câu 13. Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3</b> trong NH3 thu
được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là :
<b>A. 0,46</b> <b>B. 0,22</b> <b>C. 0,34</b> <b>D. 0,32</b>
<b>Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem tồn bộ sản phẩm</b>
cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần
dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. C3H4. B. CH4. C. C2H4. D. C4H10.
<b>Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hồn tồn m gam X thu được 6,72 lít</b>
khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
<b>A. 3,36</b> <b>B. 11,20</b> <b>C. 5,60</b> <b>D. 6,72</b>
<b>Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1 : 1) có cơng thức đơn giản nhất khác</b>
nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là
A. một ankan và một ankin B. hai ankađien
C. hai anken. D. một anken và một ankin.
<b>Câu 17: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm C3</b>H4; C3H6; C4H4; CxHy thì thu được 25,3 gam CO2 và 6,75
gam H2O. Công thức của CxHy là
<b>A. C2</b>H4 <b>B. C3</b>H8 <b>C. C2</b>H2 <b>D. CH4</b>
<b>Câu 18 Cho etan qua xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X gồm etan ;etilen;axetilen và H2 Tỉ khối của hỗn hợp </b>
X so với etan là 0,4. Nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 đã phản ứng là
A.0,24 B.0,4 C.0,32 D.0,16
<b>Câu 19 . Hỗn hợp X có tỷ khối so với H2</b> là 27,8 gồm metylxiclopropan;butan; but – 1 – in ; but – 2 – en và buta – 1,3
– dien. Khi đốt cháy hồn tồn 8,34 gam X thì số mol nước thu được là
A.0,52 B.0,54 C.0,57 D.0,5
<b>Câu 20 Cho 3 gam etan qua xúc tác( ở nhiệt độ cao ) thu được một hỗn hợp X gồm etan ,etilen , axetilen va H2 </b>.Tỉ
khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Nếu cho hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là
<b>Câu 21:</b> Hỗn hợp C2H2 và H2 có cùng số mol cho qua chất xúc tác, đun nóng được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua nước brom
thấy bình nước brom tăng 10,8 gam và thốt ra 4,48 lit hỗn hợp khí (đktc), có tỉ khối so với hidro là 8. Thể tích khí O2
(đktc) vừa đủ để đốt cháy hết hỗn hợp Y là
<b>A. </b>22,4 lit <b>B. </b>33,6 lít <b>C. </b>26,88 lit <b>D. </b>44,8 lit
<b>Câu 22 Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen eten va propin có tỉ khối với H2</b> bằng 17. Đốt cháy hoàn toàn x thu được C02 và
A.25 B.30 C.40 D.60
<b>Câu 23 Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2</b> có tỉ lệ mol là 1:2 . Dẫn 13,44 lit hỗn hợp X (đktc) qua Ni nung nóng thu được
hỗn hợp Z có tỉ khối so vói H2 là 11. Dẫn hỗn hợp Z qua dung dịch Br2 dư sau phản ứng hồn tồn thấy có 32 gam Br2
đã phản ứng .Công thức của ankin là
A.C4H6 B.C3H4 C.C2H2 D.C5H8
<b>A. 7,8 </b> <b> B. 6,7 </b> <b>C. 6,2 </b> <b>D. 5,8</b>
<b>Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu được 4,48 lít khí </b>
CO2 và 4,95gam H2O. CTPT của 2 ancol lần lượt là:
A. C2H5OH và C3H7OH B. CH3OH và C2H5OH C. C3H7OH và C4H9OH D. C4H9OH và C5H11OH
<b>Bài 2: Một hỗn hợp gồm 2 ankan đồng đẳng liên liếp có khối lượng 24,8 gam. Thể tích tương ứng là 11,2 lít (ở đktc).</b>
Cơng thức phân tử của 2 ankan là:
A. CH4; C2H6 B. C2H6; C3H8 C. C3H8; C4H10 D. C4H10; C5H12
<b>Bài 3: Đốt cháy 6,72 lít khí (ở đktc) 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo thành 39,6 gam CO</b>2 và 10,8 gam H2O.
Công thức phân tử 2 hidrocacbon là:
A. C2H6; C3H8 B. C2H2; C3H4 C. C3H8; C5H12 D. C2H2; C4H6
<b>Câu 4: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2</b> là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng
khối lượng của CO2 và H2O thu được là
<b> A. 20,40 gam. B.</b> 18,96 gam<b>. C. 16,80 gam. D. 18,60 gam.</b>
<b>Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2</b>H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các
thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
<b> A. C2</b>H4. <b>B. </b>C<b> 2</b>H6<b>. C. C</b>3H8<b>. D. CH</b>4.
<b>Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H</b>2 bằng 11,25. Đốt cháy hồn tồn 4,48 lít
X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A.CH4 và C4H8<b>. B. C</b>2H6 và C2H4<b>. C. CH</b>4 và C2H4. <b>D. CH4 </b>và C3H6.
<b>Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO</b>2 và 12,6 gam
H2O. Công thức phân tử 2 ankan là:
<b>A. CH4</b> và C2H6. <b>B. C2</b>H6 và C3H8. <b>C. C3</b>H8 và C4H10. <b>D. C4</b>H10 và C5H12
<b>Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, ta thu </b>
được 4,48 l CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của 2 hiđrocacbon trên là:
<b>A. C2</b>H4 và C4H8. <b>B. C2</b>H2 và C4H6. <b>C. C3</b>H4 và C5H8. <b>D. CH4</b> và C3H8.
<b>Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam </b>
<b>kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là:</b>
<b>A. C2</b>H6. <b>B. C2</b>H4. <b>C. CH4</b>. <b>D. C2</b>H2
<b>Câu 2: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng </b>
phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam
kết tủa là
<b> A. 20. B. 40. </b> <b>C.</b> 30.<b> D. 10.</b>
<b>Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)</b>2 (dư)
tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
Công thức phân tử của X là
A.C3H8<b>. B. C</b>3H6<b>. C. C</b>3H4<b>. D. C</b>2H6.
<b>Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2</b> là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05
mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m
gam. Giá trị của m là :
<b>A. 6,6. B. 5,85. C. 7,3. D. 3,39.</b>
<b>Câu 5 : Hỗn hợp khí X gồm </b>C H<sub>2</sub> <sub>6</sub>, C H<sub>3</sub> <sub>6</sub> vàC H<sub>4</sub> <sub>6</sub>. Tỉ khối của X so với H<sub>2</sub> bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96
gam X trong oxi dư rồi cho tồn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)<sub>2</sub> 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A.C2H6. *B.C2H6O . C. C2H6O2. D.Không thể xác định.
1<i> : Tính [H+] từ pH </i>
- pH = a → [H+<sub>] = 10</sub>-a<sub> .</sub>
B2<i> : Viết phương trình điện li </i>
- Từ [H+<sub>] → [ axit ]</sub>
2. Tính nồng độ mol bazo .
B1<i> : Tính [H+] từ pH , rồi suy ra </i>
<i>[OH-<sub>] .</sub></i>
- pH = a → [H+<sub>] = 10</sub>-a
- [H+<sub>].[OH</sub>-<sub>] = 10</sub>-14<sub> → [OH</sub>-<sub>] </sub>
B2<i> : Viết phương trình điện li bazo </i>
- Từ [OH-<sub>] → [bazo] .</sub>
<b> Chú ý : </b>
+ pH > 7 : môi trường bazo
<i><b> [H</b><b>+</b><b><sub>]<[OH</sub></b><b>-</b><b><sub>]</sub></b></i>
+ pH < 7 : môi trường axit .
<i><b> [H</b><b>+</b><b><sub>]>[OH</sub></b><b>-</b><b><sub>]</sub></b></i>
<b>1. </b>Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 300 ml dung dịch có pH = 10 .
<b>2. </b>Cho m gam Na vào nước, ta thu được 1,5 lít dung dịch có pH = 13 . Tính m .
<b>3. </b>Pha lỗng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 bằng 1,3 lít H2O thu được dung dịch có pH = 13 . Tính nồng độ mol ban đầu
của dung dịch Ba(OH)2 .
<b>Tương tự câu 3:</b>
<b>3.1. </b>Thêm 40 ml H2O vào 10ml dung dịch HCl có pH = 2 thu được dung dịch có pH là
<b>A. 2,5 </b> <b> B. 3 </b> <b>C. 2,7 D. 4,2</b>
<b>3.2 Pha loãng 10 ml dung dịch HCl với H2</b>O thành 250 ml dung dịch có pH = 3. Hãy tính nồng độ mol/l của
HCl trước khi pha và pH của dung dịch đó.
<b>4. Hịa tan 0,31 gam một oxit kim loại vào nước thu được 1 lit dd có pH=12. Oxit kim loại là</b>
<b>A. BaO.</b> <b> B. CaO.</b> <b> C. Na</b>2O. <b>D. K</b>2O.
<b>5. Hòa tan hoàn toàn m gam BaO vào nước thu được 200ml dd X có pH=13. Giá trị của m là</b>
<b>A. 1,53 gam.</b> <b> B. 2,295 gam.</b> <b> C. 3,06 gam.</b> <b>D. 2,04 gam</b>
<b>6. </b>Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần cho vào 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1 M để được 1
dung dịch có pH = 7 là
<b>A. 100ml </b> <b> B. 150ml </b> <b> C. 200ml D. 250ml</b>
<b>7. </b>Thể tích dung dịch A (gồm NaOH 0,2M và KOH 0,3M) cần cho vào 100ml dung dịch (gồm H2SO4 0,1M và HCl
0,2M) để được 1 dung dịch có pH = 7 là
<b>A. 60ml </b> <b> B. 120 ml </b> <b>C. 100ml D. 80ml</b>
<b>8. Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH =13 . m có giá trị là :</b>
<b>A. 0,23g</b> <b>B.0,46g</b> <b>C. 1,25g</b> <b>D. 2,3g</b>
<b>1. </b>Trộn 250 ml dung dịch HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH a (M), được 500 ml dung dịch có
pH = 12 . Tính a.
<b>2. Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,5M với 300ml dung dịch NaOH x (M). Sau phản ứng thu được dung dịch có pH = 13. </b>
Tìm x ?
<b>3. Trộn 300 ml dd HCl 0,05 M với 200 ml dd Ba(OH)</b>2 aM thu được 500ml dd có pH = 12 Tính a
<b>47. Thể tích dung dịch Ba(OH)2</b> 0,025M cần cho vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và HCl có pH = 1, để thu
được dung dịch có pH =12. <i><b>(ĐA: 0,275 lít) </b></i>
<b>58. Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2</b>SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x M thu được m
<i><b>gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Tính giá trị của x và m ( ĐA: x = 0,15; m = 2,33)</b></i>
<b>6. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08 (mol/l) và H2</b>SO4 0,01 (mol/l) với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ
x mol thu được m (g) kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Tìm m và x ? <i><b>( m = 0,5825g; x = 0,06)</b></i>
<b>7. Trộn 300ml dung dịch hỗn hợp HNO3</b> 0,3M và H2SO4 0,1M với 200ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 x M và KOH
<i><b>0,75M thu được dung dịch có pH = 13 và m gam kết tủa. Tính x và m? (ĐA: x=0,2; m=3,495g)</b></i>
<b>8. Trộn 300 ml dung dịch có chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)2</b> 0,025M với 200 ml dung dịch H2SO4 x(M) , thu được m
gam kết
tủa và 500 ml dung dịch có pH =2 . Hãy tính m và x .
<b>10. Thể tích dung dịch Ba(OH)2</b> 0,025M cần cho vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và HCl có pH = 1, để thu
<b>được dung dịch có pH =2 là </b>