Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

GA-TUAN26-DIEN 4B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.68 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 26</b>
<i><b>Ngày soạn: 14/3/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai, 20/3/2017</b></i>


<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: HS Thực hiện được phép chia hai phân số.</b>


- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2.


<b>2. Kĩ năng: HS Thực hiện thành thạo phép tính nhân, chia phân số.</b>
<b>3. Thái đợ: HS u thích mơn học </b>


<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: Phép chia phân số (4’)</b>


- Muốn chia phân số ta làm sao?
- Gọi hs lên bảng tính


- Nhận xét, đánh giá hs.
<b>B. Bài mới: (35’)</b>



<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2) HD luyện tập</b></i>


<i><b>Bài 1: Tính rồi rút gọn </b></i>
- YC hs thực hiện Bảng


<i> C kĩ năng thực hiện phép chia phân</i>
<i>số </i>


<i><b>Bài 2: Tìm x</b></i>


Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm
sao?


- Muốn tìm số chia ta làm sao?
- YC hs tự làm bài


<i> C kĩ năng tìm thành phần chưa biết</i>
<i>trong dạng tốn tìm x </i>


<i><b>*Bài 3: Tính (dành cho hs học tương</b></i>
<i>đối tốt)</i>


Gọi 3 hs lên bảng tính, cả lớp làm vào
vở nháp


3 hs thực hiện theo yc


- Muốn chia phân số ta lấy phân số thứ


nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược


6
5
48
40
6
8
8
5
8
6
:
8
5


 <i>x</i>
7
6
21
18
3
2
7
9
2
3
:
7


9


 <i>x</i>


- Lắng nghe


- 1 hs đọc yêu cầu
- Thực hiện Bảng
a) ;<sub>2</sub>3


3
4
;
5
4


b) ;2
4
3
;
2
1


- Tìm x


- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Ta lấy SBC chia cho thương


- Tự làm bài (1 hs lên bảng thực hiện)


a ) x = ; ) <sub>8</sub>5


21
20



<i>x</i>
<i>b</i>


- Tự làm bài


1
2
2
1
2
2
1
)
;
1
4
7
7
4
4
7
7
4
)


1
6
6
2
3
3
2
)






<i>x</i>
<i>c</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>b</i>
<i>x</i>
<i>a</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Em có nhận xét gì về phân số thứ hai
với phân số thứ nhất trong các phép
tính trên?


- Nhân hai phân số đảo ngược với
nhau thì kết quả bằng mấy?



<i> C kĩ năng thực hiên phép nhân hai p/s</i>
<i><b>*Bài 4: (dành cho hs k- G)</b></i>


Gọi hs đọc đề bài


- Muốn tính độ dài đáy của hình bình
hành ta làm sao?


- YC hs tự làm bài sau đó nêu kết quả
trước lớp


<i> C kĩ năng giải tốn có lời văn liên</i>
<i>quan đến phép chia p/s </i>


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học


- Bằng 1


- 1 hs đọc đề bài


- Ta lấy diện tích chia cho chiều cao


1. Tự làm bài


Bài giải


Độ dài đáy của hình bình hành là:



5 1( )
2


:
5


2 <i><sub>m</sub></i>




Đáp số: 1 m


- Hs lắng nghe.


<b>TẬP ĐỌC </b>
<b>THẮNG BIỂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu</b>
biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.


<b>2. Kĩ năng: Hiểu nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con</b>
người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yn.
( Trả lời đươc các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).


<b>3. Thái độ: Yêu thích môn học </b>
<b>II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG </b>
- Giao tiếp: thể hiện sự cảm thơng.
- Ra quyết định, ứng phó.



- Đảm nhận trách nhiệm.


<i><b>* Giáo dục tài nguyên môi trường, biển đảo : </b></i>


Hs hiểu thêm về môi trường biển, những thiên tai mà biển mang lại và biện pháp
phịng tránh.


<b>III. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC (3’)</b>


Bài thơ về tiểu đội xe không kính


Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội
dung bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nhận xét.


<b>B. Dạy-học bài mới (35’)</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2) HD đọc và tìm hiểu bài</b></i>
<i><b>a) Luyện đọc:10’</b></i>



- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
(mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)


<i>+ Luyện phát âm: một vác củi vẹt, cứng</i>
<i>như sắt, cọc tre, dẻo như chão</i>


- Giải nghĩa thêm từ khó trong bài nếu


- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài


- GV đọc diễn cảm, hướng dẫn giọng
đọc


<i><b>b) Tìm hiểu bài:14’</b></i>


? Cuộc chiến đấu giữa con người với
cơn bão biển được miêu tả theo trình tự
như thế nào?


? Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn
nói lên sự đe dọa của cơn bão biển?
<i>KNS*: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm</i>
<i>thông.</i>


? Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả như thế nào?


? Trong đoạn 1,2, tác giả sử dụng biện


pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh
của biển cả?


? Các biện pháp nghệ thuật này có tác
dụng gì?


- Lắng nghe


- 1 hs đọc toàn bài


- Chia 3 đoạn, đọc nối tiếp đoạn lần 1


- Luyện phát âm cá nhân


- Đọc nối tiếp đoạn lần 2+ giải nghĩa
từ.


- HS luyện đọc theo cặp
- Đại diện cặp thi đọc
- 1 hs đọc cả bài


Theo trình tự: Biển đe dọa (đoạn 1)
-Biển tấn công (đoạn 2) - Người thắng
biển (đoạn 3)


- 1 hs đọc đoạn 1, lớp nhẩm thầm
- Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng
dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê
mỏnh mảnh như con mập đớp con cá
chim nhỏ bé.



- Hs đọc thầm đoạn 2


- Được miêu tả rất rõ nét, sinh động.
Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như
khơng gì cản nổi: như một đàn cá voi
lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao
nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc
chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt:
Một bên là biểnđồn, là gió trong một
cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là
hàng ngàn người... với tinh thần quyết
tâm chống giữ.


<i>+ Tác giả dùng biện pháp so sánh:</i>
như con mập đớp con cá chim - như
<i>một đàn cá voi lớn; biện pháp nhân</i>
<i>hóa: biển cả muốn nuốt tươi con đê</i>
mỏng manh; biển, gió giận dữ điên
cuồng.


+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh
động, gây ấn tượng mạnh mẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Những từ ngữ, hình ảnh nào trong
đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức
mạnh và sự chiến thắng của con người
trước cơn bão biển?


<i>KNS*: - Ra quyết định , ứng phó.</i>



<i><b>c) HD đọc diễn cảm: 8’</b></i>


- Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài


- HD hs đọc diễn cảm đoạn 3, nhấn
giọng những từ ngữ: một tiếng reo to,
ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào,
ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, dảo
như chão, quấn chặt, sống lại...


- Tổ chức thi đọc diễn cảm


- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn
đọc tốt.


<b>C. Củng cố, dặn dị: (3’)</b>
- Bài văn có ý nghĩa gì?


? Chúng ta cần làm gì để phịng tránh
thiên tai do biển mang lại ?


* GD BVMT biển


- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
- Bài sau: Ga-vrốt ngoài chiến lũy


+ Hơn hai chục thanh niên mỗi người
vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng
nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau


thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn
dịng nước mặn - Họ ngụp xuống, trồi
lên, ngụp xuống, những bàn thay
khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân
hình họ cột chặt vào những cọc tre
đóng chắc, dẻo như chão - đám người
khơng sợ chết đã cứu được quãng đê
sống lại.


- 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài
- 1 hs đọc đoạn cần luyện đọc


- Tìm từ ngữ cần nhấn giọng, chỗ ngắt
nghỉ


- Vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- Nhận xét


- Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết
thắng của con người trong cuộc đấu
tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ
gìn cuộc sống bình yên.


- Trồng nhiều cây đước, …


- Lắng nghe, thực hiện


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: HS Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.</b>


<b>2. Kĩ năng: Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn của</b>
lớp, ở trường và công cộng.


<b>3. Thái độ: HSTích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, địa</b>
phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.


<b>II. KNS: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.</b>
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu điều tra theo mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Giới thiệu bài: </b>


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin (thông</b></i>
<i><b>tin SGK/37) </b></i>


- Gọi hs đọc thông tin SGK/37


- Thảo luận nhóm 4 theo 2 câu hỏi sau :
? Nói cho nhau nghe những suy nghĩ của
mình về những khó khăn, thiệt hại mà các
nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai,


chiến tranh gây ra?


? Và em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
- Gọi hs trình bày


<b>Kết luận: Chúng ta cần phải thơng cảm,</b>
chia sẻ với họ, qun góp tiền của để giúp
đỡ học. Đó là một hoạt động nhân đạo.
<i><b>* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1</b></i>
<i><b>SGK/38)</b></i>


- Gọi hs đọc yc và nội dung BT


- 2 em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau
xem các việc làm trên việc làm nào thể
hiện lịng nhân đạo? Vì sao?


- Đại diện nhóm trình bày


a) Sơn đã khơng mua truyện, để dành tiền
giúp đỡ các bạn hs các tỉnh đang bị thiên
tai.


b) Trong buổi quyên góp giúp đỡ các bạn
nhỏ miền Trung bị bão lụt, Lương đã xin
Tuấn nhường cho một số sách vở để đóng
góp, lấy thành tích.


c) Đọc báo thấy có những gia đình sinh
con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc


màu da cam, Cường đã bàn với bố mẹ
dùng tiến được mừng tuổi của mình để
giúp những nạn nhân đó.


<b>Kết luận: Việc làm của Sơn, Cường là thể</b>
hiện lòng nhân đạo, xuất phát từ tấm lòng
cảm thông, mong muốn chia sẻ với những
người không may gặp khó khăn. Cịn việc


- Lắng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp
- Làm việc nhóm 4


* Những khó khăn, thiệt hại mà các
nạn nhân phải hứng chịu do thiên
tai, chiến tranh: khơng có lương
thực để ăn, khơng có nhà để ở, sẽ bị
mất hết tài sản, nhà cửa, phải chịu
đói, chịu rét...


* Những việc em có thể làm để giúp
đỡ họ: nhịn tiền quà bánh để tặng
quần áo, tập sách cho các bạn ở
vùng lũ, không mua truyện, đồ chơi
để dành tiền giúp đỡ mọi người...
- Lắng nghe


- 3 hs nối tiếp nhau đọc
- Làm việc nhóm đơi



- Đại diện nhóm trình bày


a) Việc làm của Sơn thể hiện lòng
nhân đạo. Vì Sơn biết nghĩ có sự
thơng cảm, chia sẻ với các bạn có
hồn cảnh khó khăn hơn mình.
b) Việc làm của Lương khơng đúng,
vì qun góp là tự nguyện, chứ
không phải để nâng cao hay tính
toán thành tích.


c) Việc làm của Cường thể hiện
lòng nhân đạo. Vì Cường đã biết
chia sẻ và giúp đỡ các bạn gặp khó
khăn hơn mình phù hợp với khả
năng của bản thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

làm của Lương là sai, vì bạn chỉ muốn lấy
thành tích chứ không phải là tự nguyện.
<i><b>* Hoạt động 3: BT3 SGK/39</b></i>


- Gọi hs đọc yc và nội dung


- Sau mỗi tình huống thầy nêu ra, nếu các
em thấy tình huống nào đúng thì giơ thẻ
màu đỏ, sai giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự giơ
thẻ màu vàng.


a) Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là


việc làm cao cả.


b) Chỉ cần tham gia vào những hoạt động
nhân đạo do nhà trường tổ chức.


c) Điều quan trọng nhất khi tham gia vào
các hoạt động nhân đạo là để mọi người
khỏi chê mình ích kỉ.


d) Cần giúp đỡ nhân đạo khơng chỉ với
người ở địa phương mình mà còn cả với
người ở địa phương khác, nước khác.
<b> Kết luận: Ghi nhớ SGK/38 </b>


<b>C. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


- Tham gia vào quỹ Vì bạn nghèo của
trường để giúp đỡ các bạn khó khăn hơn
mình.


- Về nhà sưu tầm các thông tin, truyện,
tấm gương, ca dao, tục ngữ về các hoạt
động nhân đạo.


- Giáo dục: Tích cực tham gia vào các hoạt
động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng.


- 4 hs nối tiếp nhau đọc
- Lắng nghe, thực hiện



a) đúng


b) sai


c) sai


d) đúng


- Vài hs đọc to trước lớp


- Lắng nghe


- Lắng nghe, thực hiện


<b>Ngày soạn: 15/3/2017</b>


<b>Ngày giảng: Thứ ba, 21/3/2017 </b>


<b>KHOA HỌC</b>


<b>NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: HS Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi .</b>
<b>2. Kĩ năng: HS biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nóng hơn vật ở gần</b>
vật lạnh hơn thì thu nhiệt lạnh hơn .


<b>3. Thái đợ: Thích tìm tịi, sáng phá sự vật.</b>
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY- HỌC</b>



- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.
- Phích đựng nước sôi.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> 2. KTBC(3’)</b>


+ Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta
dùng dụng cụ gì ? có những loại nhiệt kế
nào ?


+ Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nước
đá đang tan là bao nhiêu độ ? Dấu hiệu
nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải khám
chữa bệnh


+ Hãy nói cách đo nhiệt độ và đọc nhiệt
độ khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể
người.


- Nhận xét câu trả lời của hs.
<i><b> 3. Bài mới(28’)</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>  Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền</b></i>
<i><b>nhiệt</b></i>



-Thí nghiệm: Chúng ta có một chậu nước
và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng
vào chậu nước.


- Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng
lạnh của cốc nước có thay đổi khơng ?
Nếu có thì thay đổi như thế nào ?


- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm. Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ
của cốc nước, chậu nước trước và sau khi
đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so
sánh nhiệt độ.


- Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả.


+Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và
chậu nước thay đổi ?


- Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn
sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm
trên, sau một thời gian lâu, nhiệt độ của
cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.


- GV yêu cầu:


+ Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em
biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.


- 3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.



- Nghe GV phổ biến cách làm thí
nghiệm.


- Dự đoán theo suy nghĩ của bản
thân.


- Lắng nghe.


- Tiến hành làm thí nghiệm.


- Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của
cốc nứơc nóng giảm đi, nhiệt độ của
chậu nước tăng lên.


+ Mức nóng lạnh của cốc nước và
chậu nước thay đổi là do có sự truyền
nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang
chậu nước lạnh.


- Lắng nghe.


- Tiếp nối nhau lấy ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật
thu nhiệt ? vật nào là vật toả nhiệt ?


+ Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt
của các vật như thế nào ?



<i><b>- Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì</b></i>
thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật
lạnh hơn thì toả nhiệt, sẽ lạnh đi. Vật nóng
lên do thu nhiet, lạnh đi vì nó toả nhiệt.
Trong thí nghiệm các em vừa làm vật nóng
hơn (cốc nước) đã truyền cho vật lạnh hơn
(chậu nước). Khi đó cốc nước toả nhiệt
nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên
nóng lên.


- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang
102.


<i><b>  Hoạt động 2: Nước nở ra khi nóng</b></i>
<i><b>lên, và co lại khi lạnh đi</b></i>


- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm.


- Hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ.
Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt
đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh,
sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức
nước trong lọ có thay đổi không.


- Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ
sung nếu có kết quả khác.


- Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí
nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong


bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước
ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống. Sau đó
lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo
và gho lại mức chất lỏng trong ống.


- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.


+ Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào
tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá
vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên
trán, trán lạnh đi, …


+ Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa,
quần áo, bàn là,…


+ Vật toả nhiệt: nước nóng, canh
nóng, cơm nóng, bàn là, …


+ Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả
nhiệt thì lạnh đi.


- Lắng nghe.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc.


- Tiến hành làm thí nghiệm trong
nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
- Nghe GV hướng dẫn cách làm thí
nghiệm.



- Kết quả thí nghiệm: Mức nước sau
khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên,
mức nước sau khi đặt lọ vào nước
nguội giảm đi so với mực nước đánh
dấu ban đầu.


- Tiến hành làm thí nghiệm trong
nhóm theo sự hướng dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức
chất lỏng trong ống nhiệt kế ?


+ Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng
trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng
nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau ?


+ Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng
lên và khi lạnh đi ?


+ Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt
kế ta thấy được điều gì ?


<i>- Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật</i>
<i>nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống</i>
<i>sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực</i>
<i>chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác</i>
<i>nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong</i>
<i>ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất</i>
<i>lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của</i>
<i>vật.</i>



<i><b>  Hoạt động 3: Những ứng dụng trong</b></i>
<i><b>thực tế</b></i>


+ Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy
nước vào ấm ?


+ Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi
nước đá chườm lên trán ?


+ Khi ra ngồi trời nắng về nhà chỉ cịn
nước sơi trong phích, em sẽ làm như thế
nào để có nước nguội uống nhanh ?


- Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài,
biết áp dụng các kiến thức khoa học vào
trong thực tế.


<b> 4. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


- Lưu ý: Khi nhiệt độ tăng từ 00<sub>C đến 4</sub>0<sub>C</sub>


thì nước co lại mà không nở ra.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần


giảm đi.


+ Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế
thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế


vào nước có nhiệt độ khác nhau.
+ Khi dùng nhiệt kế để đo các vật
nóng lạnh khác nhau thì mức chất
lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi
khác nhau vì chất lỏng trong ống
nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co
lại khi ở nhiệt độ thấp.


+Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co
lại khi lạnh đi.


+ Dựa vào mực chất lỏng trong bầu
nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật
đó.


- Lắng nghe.


- Thảo luận cặp đơi và trình bày:
+ Khi đun nước khơng nên đổ đầy
nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao
thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ
tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt
bếp, chập điện.


+ Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên
370<sub>C, có thể gây nguy hiểm đến tính</sub>


mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể
ta dùng túi nước đá chườm lên trán.
Túi nước đá sẽ truyền nhiệt sang cơ


thể, làm giảm nhiệt độ của cơ thể.
+ Rót nước vào cốc và cho đá vào.
+ Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc
vào chậu nước lạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

biết và chuẩn bị: 1 chiếc cốc hoặc 1 thìa
nhơm hoặc thìa nhựa.


- Nhận xét tiết học.


<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: HS Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho </b>
phân số. Bài tập cần làm : bài 1, bài 2


<b>2. Kĩ năng: HS Thực hiện phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.</b>
<b>3. Thái độ: HS Yêu thích môn học </b>


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Giới thiệu bài: - KT vở BT</b>


<b>B. HD luyện tập: 28’</b>
<i><b>Bài 1: </b></i>


Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yc hs thực hiện B



<i> C kĩ năng thực hiện chia hai p/s </i>
<i><b>Bài 2: </b></i>


GV thực hiện mẫu như SGK/137


- YC hs lên bảng thực hiện, cả lớp tự
làm bài


<i> C kĩ năng chia số TN cho phân số </i>
<i><b>*Bài 3: (dành cho hs K- G)</b></i>


Gọi 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở nháp


- YC hs nêu cách tính


<i> C kĩ năng tính giá trị của biểu thức có</i>
<i>chứa p/s dựa vào các tính chất đã học.</i>
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- Về nhà xem lại bài


- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học


- Lắng nghe


- Tính rồi rút gọn
- Thực hiện B



a) ; )1<sub>3</sub>


3
2
)
;
27
4
)
;
14
5
<i>d</i>
<i>c</i>
<i>b</i>


- HS theo dõi


- HS lần lượt lên bảng thực hiện, cả
lớp làm vào vở nháp


a) ; )12; )30
5


21


<i>c</i>
<i>b</i>



- Tự làm bài
a) Cách 1: (


15
4
30
8
2
1
15
8
2
1
)
15
3
15
5
(
2
1
)
5
1
3
1







 <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


Cách 2:
15
4
60
16
60
6
60
10
10
1
6
1
2
1
5
1
2
1
3
1
2
1
)
5
1


3
1









 <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


b) Cách 1: (


15
1
30
2
2
1
15
2
2
1
)
15
3
15
5


(
2
1
)
5
1
3
1






 <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


Cách 2: (


15
1
60
4
10
1
6
1
2
1
5
1


2
1
3
1
2
1
)
5
1
3
1







 <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


- Áp dụng tính chất: một tổng nhân với
một số; một hiệu nhân với 1 số


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>THẮNG BIỂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: HS Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.</b>
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2)a.


<b>2. Kĩ năng: HS Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ.</b>


<b>3. Thái đợ: HS u thích mơn học </b>
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: Khuất phục tên cướp biển (4’)</b>


- Gọi hs lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con: mênh mông, lênh đênh, lênh khênh.
- Nhận xét


<b>B. Dạy-học bài mới: (30’)</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2) HD hs nghe-viết</b></i>


- Gọi hs đọc 2 đoạn văn cần viết trong bài
Thắng biển


- Các em đọc thầm lại đoạn văn, tìm những
từ khó dễ viết sai, các trình bày.


- HD hs phân tích và viết lần lượt vào B:
<i>Lan rộng, dữ dội, điên cuồng, mỏnh manh </i>
- Gọi hs đọc lại các từ khó


- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý
điều gì?



- YC hs gấp sách, GV đọc cho hs viết theo
qui định


- Đọc lại bài


- Chấm chữa bài, YC hs đổi vở kiểm tra
- Nhận xét


<i><b>3) HD hs làm bài tập</b></i>
<i>2a) Điền l hay n</i>


- Mời đại diện nhóm đọc kết quả


<b>C. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


- Về nhà viết lại bài. Tìm 5 từ có vần in, 5
từ có vần inh.


- Bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
(nhớ-viết)


- Nhận xét tiết học


- Hs thực hiện theo yêu cầu


- Lắng nghe


- 2 hs đọc to trước lớp



- Đọc thầm, nối tiếp nhau nêu
những từ ngữ khó viết


- Lần lượt phân tích và viết vào B


- Vài hs đọc lại
- Nghe-viết-kiểm tra


- Viết bài


- Soát bài


- Đổi vở nhau kiểm tra


- Lắng nghe, thực hiện
- Đọc bài hoàn chỉnh


<i>Lại, lồ, lửa, nõn, nến, lóng lánh, </i>
<i>lung linh, nắng, lũ lũ, lên, lượn</i>
- hs lên thi tiếp sức


- Đọc kết quả: lung linh, giữ gìn,
bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh,
thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia
đình, thơng minh.


- Lắng nghe, thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b>1. Kiến thức: HS Kể lại câu chuyện (doạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lịng</b>
dũng cảm.


<b>2. Kĩ năng: HS Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết</b>
trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện).


<b>3. Thái độ: HS Yêu thích mơn học.</b>
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Bảng lớp viết sẵn đề bài Kể chuyện.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


Gọi HS kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện
<i>Những chú bé không chết, trả lời câu hỏi</i>
về ý nghĩa của truyện.


- Nhận xét, đánh giá hs.
<b>B. Dạy-học bài mới:(28’)</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2) HD HS kể chuyện</b></i>


<i><b>a) HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài.



<i>- Gạch dưới: lòng dũng cảm, được nghe,</i>
<i>được đọc .</i>


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4
<i>- GV: Những truyện được nêu làm ví dụ</i>
<i>trong gợi ý 1 là những truyện trong</i>
<i>SGK. Nếu khơng tìm được câu chuyện</i>
<i>ngồi SGK, các em có thể kể một trong</i>
<i>những truyện đó. </i>


- Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu
chuyện của mình.


<i><b>b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý</b></i>
<i><b>nghĩa câu chuyện. </b></i>


- Các em hãy kể những câu chuyện của
mình cho nhau nghe trong nhóm 2 và
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.


- Các em theo dõi, lắng nghe và hỏi bạn
những câu hỏi về nội dung truyện.


*Ví dụ: HS kể chuyện hỏi:


+ Bạn có thích câu chuyện tôi vừa kể
không? Tại sao?



+ Bạn nhớ nhất tình tiết nào trong
truyện?


- 2 hs thực hiện theo yêu cầu


- Lắng nghe


- 1HS đọc đề bài.
- Theo dõi.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- Lắng nghe.


- Nối tiếp nhau giới thiệu


<i> + Em xin kể về lòng dũng cảm của</i>
<i>anh Nguyễn Bá Ngọc. Trong khi bom</i>
<i>đạn vẫn nổ, anh đã dũng cảm hi sinh</i>
<i>để cứu hai em nhỏ. </i>


- Thực hành kể chuyện trong nhóm
đơi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.


- Vài HS thi kể, cả lớp lắng nghe và
trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu
chuyện.


<b>* HS nghe kể hỏi:</b>


+ Vì sao bạn lại kể cho chúng tôi


nghe câu chuyện này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Hình ảnh nào trong truyện làm bạn xúc
động nhất?


+ Nếu là nhân vật trong truyện bạn sẽ
làm gì?


- Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn có
câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lơi
cuốn nhất.


<b>C. Củng cố, dặn dò:(3’)</b>


- Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.


<i>- Chuẩn bị bài sau: Kể một câu chuyện</i>
<i>về lòng dũng cảm mà em được chứng</i>
<i>kiến hoặc tham gia. </i>


- Nhận xét tiết học.


đọc truyện này?


+ Nếu là nhân vật trong truyện bạn có
làm như vậy khơng? Vì sao?


+ Bạn muốn nói với mọi người điều
gì qua câu chuyện này?



- Nhận xét


- Lắng nghe, thực hiện


<i><b>Ngày soạn:16/3/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư, 22/3/2017</b></i>


<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS Thực hiện được phép chia hai phân số.</b>


- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số.


<i> * Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài 4 và bài 3* dành cho HS có nhận thức tốt.</i>
<b>2. Kĩ năng: HS thực hiện và trình bày khoa học bài toán có phép tính, nhân chia</b>
phân số.


<b>3. Thái đợ: HS u thích mơn học </b>
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY – HỌC </b>
- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>



<b>A. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>


- Gọi HS lên bảng làm BT về nhà.
- GV kiểm tra Vở bài tập của HS.
- Nhận xét, ghi điểm.


<b>B. Bài mới:(29’)</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>2. Luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1: Tính</b></i>


? Muốn chia hai p/s ta làm ntn ?
? Muốn chia một số TN cho một p/s ?


- 2HS lên bảng làm bài.


- Lắng nghe


- Hs đọc y/c bài tập
- 2 hs trả lời


- 3HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở.


36
35
4
7
9


5
7
4
:
9
5





 ;


5
3
1
3
5
1
3
1
:
5
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Nhận xét.


<i>C</i>2 <i><sub> kĩ năng chia hai p/s và chia STN</sub></i>


<i>cho p/s</i>



<i><b>Bài 2: Thực hiện mẫu như SGK/137</b></i>
- GV hướng dẫn mẫu : :2


4
3


. (như
trong sgk)


? Muốn chia p/s cho một STN ta làm
ntn ?


- Nhận xét.


<i>C</i>2 <i><sub> kĩ năng chia một phân số cho số tự</sub></i>


<i>nhiên.</i>


<i><b>*Bài 3:(Dành cho HS khá, giỏi)</b></i>


<i><b>- Ghi bảng biểu thức, gọi HS nêu cách</b></i>
tính.


- Gọi 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở nháp.


<i>C</i>2 <i><sub>kĩ năng tính giá trị biểu thức với</sub></i>


<i>phân số.</i>



<i><b>Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.</b></i>
- Gọi HS nêu các bước giải.


- YC hs làm bài vào vở (1HS lên bảng
làm)


- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải
đúng


<i>C</i>2 <i><sub>kĩ năng giải toán có lời văn liên</sub></i>


<i>quan đến tìm p/s của một số, tính chu</i>
<i>vi, diện tích HCN</i>


<b>C. Củng cố, dặn dị:(3’)</b>


2
3
2


3
1
3
2
:


1   


- HS nhận xét bài làm của bạn.



- Theo dõi


- giữ nguyên tử số, lấy mẫu số của p/s
đó nhân với STN làm mẫu số


- 3HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở.


a, :3 <sub>7</sub>5<sub>3</sub> <sub>21</sub>5
7


5





<i>x</i> b,


1 1 1


: 5


2 2 5 10<i>x</i> 


c, :4 <sub>3</sub>2<sub>4</sub> <sub>12</sub>2 <sub>6</sub>1
3


2








- HS nhận xét bài làm của bạn.


- Ta thực hiện: nhân, chia trước; cộng,
trừ sau.


- Tự làm bài


a,3<sub>4</sub> <sub>9</sub>21<sub>3</sub>3<sub>4</sub> <sub>9</sub>2<sub>3</sub>11<sub>6</sub>1<sub>3</sub>1<sub>6</sub>2<sub>6</sub>3<sub>6</sub>1<sub>2</sub>
<i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>


b, :1<sub>3</sub> 1<sub>2</sub> 1<sub>4</sub> <sub>1</sub>3 1<sub>2</sub> 3<sub>4</sub> 1<sub>2</sub> 3<sub>4</sub> <sub>4</sub>2 <sub>4</sub>1
4


1











 <i>x</i>


- Đổi chéo vở kiểm tra


- 1 hs đọc to trước lớp
+ Tính chiều rộng
+ Tính chu vi
+ Tính diện tích
- Tự làm bài


Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 x 36( )


5
3


<i>m</i>


Chu vi của mảnh vườn là:
(60 + 36) x 2 = 192 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
60 x 36 = 2160 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 192 m; 2160 m2


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Về nhà làm bài tập trong VBT.
<i>- Bài sau: Luyện tập chung</i>
- Nhận xét tiết học



<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: HS Đọc đúng tên riêng nước ngoài; biết đọc lời đối đáp giữa các</b>
nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. (trả lời được các câu
hỏi trong SGK).


<b>2. Kĩ năng: HS Đọc to, rõ ràng, hiểu nội dung bài TĐ.</b>
<b>3. Thái độ: HS Yêu thích môn học.</b>


* GDKNS: - Kĩ năng thoát hiểm, ra quyết định.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>A/ Kiểm tra bài cũ: (3’)Thắng biển </b></i>
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.


- Nhận xét.


<b>B/ Dạy-học bài mới:(30’)</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2) HD đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>a) Luyện đọc: 10’</b></i>


- Yêu cầu HS đọc toàn bài.


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Lượt 1: Luyện phát âm: Gavrốt, Ăng
-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc.


- HD HS đọc đúng các câu hỏi, câu cảm,
câu khiến trong bài.


<i>+ Lượt 2: Giảng từ: chiến lũy, nghĩa</i>
<i>quân, thiên thần, ú tim.</i>


- YC hs luyện đọc trong nhóm đơi.
- GV đọc tồn bài.


<i><b>b) Tìm hiểu bài: 14’ </b></i>


- Yc hs đọc thầm phần đầu truyện, trả lời:
<i>Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì?</i>


- YC hs đọc thầm đoạn cịn lại, trả lời:
<i>Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng</i>
<i>cảm của Ga-vrốt? </i>


- 3HS đọc và trả lời.



- Lắng nghe


- 1HS khá giỏi đọc.
- HS chia đoạn.


- 3HS nối tiếp nhau đọc.
- Luyện đọc cá nhân.


- Chú ý đọc đúng.


- Lắng nghe, giải nghĩa.


- Luyện đọc trong nhóm đơi.
- lắng nghe


- Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy để nhặt
đạn, giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục
chiến đấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

* GDKNS: - Kĩ năng thoát hiểm, ra quyết
định


- YC hs đọc thầm đoạn cuối bài, trả lời:
<i>Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên</i>
<i>thần? </i>


- Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật
Ga-vrốt?



- Nội dung của bài nói lên điều gì?


<i><b>c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: 8’</b></i>
- Gọi HS đọc theo cách phân vai.


- Y/c HS theo dõi, lắng nghe, tìm những
từ cần nhấn giọng trong bài.


- HD luyện đọc 1 đoạn.


+ YC HS luyện đọc trong nhóm
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương.
<b>C. Củng cố, dặn dị:(3’)</b>


- Gọi 1 hs đọc lại tồn bài
- Bài nói lên điều gì?


- Về nhà đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị
bài sau.


vào chiến lũy nhưng Ga-vrốt vẫn nán
lại để nhặt đạn; Ga-vrốt lúc ẩn lúc
hiện giữa làn đan giặc chơi trò ú tim
với cái chết.


+ Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn
hiện trong làn khói đạn như thiên
thần.



+ Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng
<i>* Nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm</i>
<i>của chú bé Ga-vrốt. </i>


- 4HS tiếp nối nhau đọc truyện theo
cách phân vai: người dẫn chuyện,
Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra,
Cuốc-phây-rắc)


- Lắng nghe, trả lời.


+ Luyện đọc trong nhóm 4
- Vài nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét


- 1HS đọc toàn bài


- 3 HS nhắc lại nội dung bài.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ: AI LÀ GÌ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1. Kiến thức: HS Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn , nêu được tác</b></i>
dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì?
<i>đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (BT3).</i>
<b>2. Kĩ năng: HS Sử dụng câu kể Ai là gì trong văn nói và văn viết.</b>


<b>3. Thái đợ: HS u thích mơn học. </b>


<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Một bảng nhóm viết lời giải BT1


- Bốn bảng nhóm-mỗi bảng viết 1 câu kể Ai là gì? ở BT1
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ KTBC: MRVT: Dũng cảm (3’)</b>


- Gọi hs nói nghĩa của 3-4 từ cùng nghĩa với
từ dũng cảm, làm BT4


- Nhận xét


<b>B/ Dạy-học bài mới: (35’)</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>


- 2 hs thực hiện theo yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>2) HD hs làm BT</b></i>


<i><b>Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu</b></i>


- Các em đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể
Ai là gì có trong đoạn văn và nêu tác dụng
của nó.


- Gọi hs phát biểu, dán bảng nhóm đã ghi lời
giải lên bảng, kết luận



<b> Câu kể Ai là gì? </b>


Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.
Ông Năm là dân ngụ cư của làng này.


Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú cơng
nhân.


<i><b>Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu</b></i>


- Các em hãy xác định bộ phận CN, VN
trong mỗi câu vừa tìm được.


- Gọi hs phát biểu ý kiến.


- Gọi hs có đáp án đúng lên bảng làm bài


<i><b>Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu</b></i>


- Khi giới thiệu các em nhớ dùng kiểu câu
Ai là gì?


- Các em thực hiện BT này trong nhóm 4
theo cách phân vai (bạn hs, bố Hà, mẹ Hà,
các bạn Hà), các em đổi vai nhau để mỗi em
đều là người nói chuyện với bố mẹ Hà.


- Gọi lần lượt từng nhóm hs lên thể hiện.


(nêu rõ các câu kể Ai là gì có trong đoạn văn.


- 1 hs đọc yc
- Tự làm bài


- Lần lượt phát biểu


<b> Tác dụng </b>
<b> Câu giới thiệu </b>
<b> câu nêu nhận định </b>


<b>câu giới thiệu </b>
<b> câu nêu nhận định</b>


- 1 hs đọc yc
- Tự làm bài


- Lần lượt phát biểu
- Vài hs lên bảng làm bài


<b>Nguyễn Tri Phương là người</b>
Thừa Thiên.


<b>Cả hai ông đều không phải là</b>
người Hà Nộp


<b>Ông Năm là dân ngụ cư của làng</b>
này.


<b>Cần trục là cánh tay kì diệu của</b>


các chú cơng


- 1 hs đọc yc


- Lắng nghe, tự làm bài


- Thực hành trong nhóm 4


- Vài nhóm lên thể hiện


+ Khi chúng tôi đến, Hà nằm
trong nhà , bố mẹ Hà mở cửa đón
chúng tơi. Chúng tơi lễ phép chào
hai bàc. Thay mặt cả nhóm, tơi
nói với hai bác:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đóng
vai chân thực, sinh động.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- Về nhà làm BT 3 vào vở
- Bài sau: MRVT: Dũng cảm
- Nhận xét tiết học


bạn thân của Hà, cháu tên là Ngàn
ạ.


- Nhận xét


<b>KĨ THUẬT</b>



<b>CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MƠ HÌNH KĨ THUẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức: - HS Biết tên gọi , hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mơ</b>
hình kĩ thuật


<b>2. Kĩ năng: HS Sử dụng được cờ - lê , tua - vít để lắp vít , tháo vít . Biết lắp ghép</b>
một số chi tiết với nhau


<b>3. Thái đợ: - HS u mơn học. </b>
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bộ lắp gép mơ hình kĩ thuật .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (2’)</b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>B. Bài mới: (30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>


<b>2 .Hướng dẫn: </b>
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS gọi tên , nhận </b>
dạng các chi tiết và dụng cụ .


- Chọn một số chi tiết và đặt câu hỏi để HS
nhận dạng , gọi tên đúng và số lượng các loại


chi tiết đó .


- Giới thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các
chi tiết trong hộp


<b>Hoạt động 2 Hướng dẫn HS cách sử dụng </b>
cờ-lê , tua-vít .


- Hướng dẫn thao tác lắp vít : Khi lắp các chi
tiết , dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của
tay trái vặn ốc vào vít . Sau khi ren của ốc
khớp với ren của vít , ta dùng cờ-lê giữ chặt
ốc , tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít
và quay cần tua vít theo chiều kim đồng hồ .
Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi
tiết cần lắp ghép với nhau


- Hướng dẫn thao tác tháo vít : Tay trái dùng


- Gọi tên , nhận dạng , đếm số
lượng của từng chi tiết , dụng cụ
trong bảng :.


+ Hiểu được tại sao phải làm như
vậy .


+ Biết cách làm như thế nào để
đảm bảo đúng kĩ thuật .


- Các nhóm tự kiểm tra tên gọi ,


nhận dạng từng loại chi tiết ,
dụng cụ theo hình 1 SGK .
- HS quan sát và lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

cờ-lê giữ chặt ốc , tay phải dùng tua-vít đặt
vào rãnh của vít , vặn cần tua-vít ngược chiều
kim đồng hồ


- Tiếp tục thao tác một trong bốn mối ghép
của hình 4 .


- Thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối
ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp
ghép .


<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu
bài của HS .


- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ .


- Cả lớp tập lắp vít .


- Trả lời câu hỏi hình 3 SGK .
- Cả lớp thực hành cách tháo vít


- Hs lắng nghe.


<b>LỊCH SỬ</b>



<b>CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:</b>


+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong.
Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và
đồng bằng sông Cửu Long.


+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng
đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.


- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
<b>2. Kĩ năng: HS Sử dụng bản đồ, trình bày. </b>
<b>3. Thái đợ: Hs u thích mơn học.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII
- Phiếu học tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:(3’) Trịnh-Nguyễn</b></i>


<i>phân tranh</i>


- Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta
lâm vào thời kì bị chia cắt?



- Nhận xét.


<b>B. Dạy-học bài mới:(29’)</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>HĐ1: Xác định địa phận Đàng Trong</b></i>
<i>trên bản đồ</i>


- Treo bản đồ và xác định.


- YC hs lên bảng chỉ vùng đất Đàng
Trong tính đến TK XVII và vùng đất
Đàng Trong từ TK XVIII.


- HS trả lời.


- Lắng nghe


- Theo dõi


- 2 hs lên bảng chỉ:


+ Vùng đất thứ nhất từ sông Gianh đến
Quảng Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>HĐ2: Các chúa Nguyễn tổ chức khai</b></i>
<i>hoang.</i>



- YC hs dựa vào SGK làm việc theo
nhóm 4 (qua phiếu học tập)


Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng
nhất.


- Dựa vào kết quả làm việc và bản đồ
VN, em hãy mơ tả cuộc hành trình của
đồn người khẩn hoang vào phía Nam.
(Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn
ra như thế nào?)


- Gọi đại diện nhóm trình bày


<i><b>Kết luận: Trước TK XVI, từ sông</b></i>
Gianh vào phía nam, đất hoang cịn
nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt.
Những người nông dân nghèo khổ ở
phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng
nhân dân địa phương khai phá, làm ăn.
từ cuối TK XVI, các chúa Nguyễn đã
chiêu mộ dân nghèo bắt tù binh tiến
dần vào phía nam khẩn hoang lập làng.
<i><b>*HĐ3 Kết quả của cuộc khẩn hoang</b></i>
- Gọi hs đọc SGK đoạn cuối/56


- Cuộc sống chung giữa các tộc người
ở phía nam đã đem lại kết quả gì?



- Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như
thế nào đối với việc phát triển nông
nghiệp?


<i><b>Kết luận: Kết quả của cuộc khẩn hoang</b></i>
ở Đàng Trong là xây dựng cuộc sống
hịa hợp, xây dựng nền văn hóa chung
trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái
văn hóa riêng của mỗi dân tộc.


<b>C. Củng cố, dặn dò:(3’)</b>
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/56


- Về nhà xem lại bài, học thuộc bài
học, tập trả lời 2 câu hỏi phía dưới
SGK


<i>- Bài sau: Thành thị ở TK XVI-XVII</i>


đến hết Nam Bộ ngày nay.


- Chia nhóm 4 làm việc


- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lắng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp


- Nền văn hóa của các dân tộc hòa
nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền


văn hóa chung của dân tộc VN, một
nền văn hóa thống nhất và có nhiều bản
sắc.


- Bờ cõi của đất nước mở rộng, diện
tích đất nông nghiệp tăng, sản xuất
nông nghiệp phát triển, đời sống nhân
dân ấm no hơn.


- Lắng nghe


- Vài hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Ngày giảng :Thứ năm, 23/3/2017</b>


<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG (Tiếp)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: HS Thực hiện được các phép tính với phân số.</b>


Bài tập cần làm bài 1(a, b), bài 2(a, b), bài 3 (a, b), bài 4 (a, b) và bài 5* dành cho
HS khá giỏi.


<b>2. Kĩ năng: HS Tính thành thạo các phép tính của phân số.</b>
<b>3. Thái độ: HS Yêu thích mơn học </b>


<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY – HỌC </b>


- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>B. HD luyện tập (35’)</b>


<i><b>Bài 1: Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp</b></i>
làm vào vở


<i> C kĩ năng cộng hai p/s khác mẫu </i>
<i><b>Bài 2: YC hs tự làm bài </b></i>


<i>C kĩ năng trừ hai p/s khác mẫu </i>


<i><b>Bài 3: YC hs thực hiện Bảng con </b></i>


<i> C kĩ năng nhân hai p/s và nhân p/s với</i>
<i>một STN và ngược lại </i>


<i><b>Bài 4: YC hs tiếp tục thực hiện Bảng con </b></i>
<i> C kĩ năng chia phân số </i>


<i><b>*Bài 5: (hs K - G)</b></i>
<i><b> Gọi hs đọc đề bài</b></i>


- Gọi hs nêu các bước giải



- YC hs làm vào vở ( 1 hs lên bảng giải)


- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét


<i> C kĩ năng giải toán có lời văn liên quan</i>
<i>đến tìm phân số của một số </i>


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- Lắng nghe


- Tự làm bài
a) 22; ) 7


15 <i>b</i> 12


- 3 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở a) 14; ) 5


15 <i>b</i> 14


- Thực hiện B
a) 5; )52


8 <i>b</i> 5


- Thực hiện B
a)



5
24
1
3
5
8
3
1
:
5
8



 <i>x</i>


b)


14
3
2
7


3
2
:
7
3






<i>x</i>


- 1 hs đọc to trước lớp
+ Tìm số đường cịn lại


+ Tìm số đường bán vào buổi chiều
+ Tìm số đường bán được cả hai
buổi


- Tự làm bài


Số đường còn lại
50 - 10 = 40 (kg)
Số đường bán buổi chiều:
40 x 15


8
3


 (kg)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Về nhà làm các bài tập trong VBT (nếu
có)


- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học


Đáp số: 25 kg.



- HS nghe


<b>TẬP LÀM VĂN </b>


<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI</b>
<b>TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: Nắm hai cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu</b>
tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng
cho bài văn tả một cây mà em thích.


<b>2. Kĩ năng: Viết đúng thể thức đoạn kết bài.</b>
<b>3. Thái độ: Yêu thích mơn học </b>


<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Tranh, ảnh một số loài cây: na, ổi, mít, tre, tràm, đa
- Bảng phụ viết dàn ý quan sát BT2


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: (2’)</b>


Gọi hs đọc đoạn mở bài giới thiệu chung
về cái cây em định tả (BT4)


- Nhận xét



<b>B. Dạy-học bài mới: (35’)</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2) HD hs luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1: Gọi hs đọc yc</b></i>


- Các em đọc thầm lại 2 đoạn văn trên,
trao đổi với bạn bên cạnh xem ta có thể
dùng các câu trên để kết bài khơng? vì
sao?


- Gọi hs phát biểu ý kiến


<b>Kết luận: Kết bài theo kiểu ở đoạn a,b</b>
gọi là kết bài mở rộng tức là nói lên được
tình cảm của người tả đối với cây hoặc
nêu được ích lợi của cây và tình cảm của
người tả đối với cây.


? Thế nào là kết bài mở rộng trong bài
văn miêu tả cây cối?


2 hs thực hiện theo yc


- Lắng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp
- Trao đổi nhóm đơi


- Phát biểu ý kiến: Có thể dùng các


câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở
đoạn a , nói được tình cảm của người
tả đối với cây. Kết bài ở đoạn b nêu
được lợi ích của cây và tình cảm của
người tả đối với cây.


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Bài tập 2: Gọi hs đọc yc và nội dung</b></i>
- Treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của
bài


- Dán bảng tranh, ảnh một số cây
- Gọi hs trả lời từng câu hỏi


<i><b>Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu</b></i>


- Các em dựa vào các câu trả lời trên, hãy
viết kết bài mở rộng cho bài văn


- Gọi hs đọc bài của mình trước lớp


<i><b>Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu</b></i>


- Mỗi em cần lựa chọn viết kết bài mở
rộng cho 1 trong 3 loại cây, loại cây nào
gần gũi, quen thuộc với em, có nhiều ở
địa phương em, em đã có dịp quan sát
(tham khảo các bước làm bài ở BT2)
- Gọi hs đọc bài viết của mình



- Sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho hs
- Tuyên dương bạn viết hay
<b>C. Củng cố, dặn dị: (2’)</b>


Về nhà hồn chỉnh, viết lại kết bài theo
yc BT4


- Quan sát


- HS nối tiếp nhau trả lời
a. Em quan sát cây bàng.


b. Cây bàng cho bóng mát, lá để gói
xơi, quả ăn được, cành để làm chất
đốt.


c. Cây bàng gắn bó với tuổi học trị
của mỗi chúng em.


a. Em quan sát cây cam
b. Cây cam cho quả ăn.


c. Cây cam này do ơng em trồng ngày
cịn sống. Mỗi lần nhìn cây cam em
lại nhớ đến ơng.


- 1 hs đọc yêu cầu
- Tự làm bài



- Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình
+ Em rất yêu cây bàng ở trường em.
Cây bàng có rất nhiều ích lợi. Nó
khơng những là cái ơ che nắng, che
mưa cho chúng em, cành để làm chất
đốt, quả bàng ăn chan chát, ngòn
ngọt, bùi bùi, thơm thơm. Cây bàng
là người bạn gắn bó với những kỉ
niệm vui buồn của tuổi học trò chúng
em.


+ Em thích cây phượng lắm. Cây
phượng chẳng những cho bóng mát
cho chúng em vui chơi mà còn làm
cho phong cảnh trường em thêm đẹp.
Những trưa hè mà được ngồi dưới
gốc phượng hóng mát hay ngắm hoa
phương thì thật là thích.


- 1 hs đọc yêu cầu
- Tự làm bài


- 3-5 hs đọc bài làm của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả cây
cối


Nhận xét tiết học


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>ƠN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: - HS: chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, ĐB NB,</b>
sơng Hồng, sơng Thái Bình, sơng Tiền, sơng Hậu trên BĐ, lược đồ VN.


- Hệ thống một số tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ đồng bằng nam bộ .
<b>2. Kĩ năng: Hệ thống kiến thức đã học.</b>


<b>3. Thái đợ: u thích mơn học </b>
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY – HỌC </b>


- BĐ Địa lí tự nhiên, BĐ hành chính VN.


- Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ KTBC: Thành phố Cần Thơ (3’)</b>


1) Nêu những dẫn chứng cho thấy thành
phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn
hóa và khoa học quan trọng của đồng
bằng sông Cửu Long?


2) Nhờ đâu thành phố Cần Thơ trở thành
trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học
quan trọng?


- Nhận xét, đánh giá hs


<b>B/ Dạy-học bài mới: (30’)</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2) Ơn tập:</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: câu 1 SGK </b></i>


- Các em hãy làm việc trong nhóm đơi
chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB, ĐBNB và
chỉ các dịng sơng lớn tạo nên đồng bằng
đó.


- YC hs lên bảng chỉ


<b>Kết luận: Sông Tiền và sông Hậu là 2</b>
nhánh lớn của sơng Cửu Long (cịn gọi là
sơng Mê Cơng). Chính phù sa của dịng
Cửu Long đã tạo nên vùng ĐBNB rộng
lớn nhất cả nước ta.


- Vì sao có tên gọi là sơng Cửu Long?


2 hs trả lời


- Lắng nghe


- Làm việc nhóm đơi


- 2 hs lên bảng



+ HS1: Chỉ ĐBBB và các dịng sơng
Hồng, sơng Hậu


+ HS2: chỉ ĐBNB và các dịng sơng
Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

(Vì có 9 nhánh sơng đổ ra biển. Gọi hs
lên bảng chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông
Cửu Long


<i><b> Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của</b></i>
<i><b>ĐBBB và ĐBNB (câu 2 SGK) </b></i>


- YC hs làm việc theo nhóm 6, dựa vào
bản đồ tự nhiên, SGK và kiến thức đã
học tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của
ĐBBB và ĐBNB và điền các thông tin
vào bảng (phát phiếu học tập)


- Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm
1 đặc điểm)


- YC các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp
hs đền đúng các kiến thức vào bảng.
<b>Kết luận: Tuy cũng là những vùng đồng</b>
bằng song các điều kiện tự nhiên ở hai
đồng bằng vẫn có những điểm khác nhau.
Từ đó dẫn đến sinh hoạt và sản xuất của


người dân cũng khác nhau.


<i><b> Hoạt động 3: câu 3 SGK/134</b></i>


<b>- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung câu 3</b>
trước lớp


- Các em hãy thảo luận nhóm đơi và cho
biết trong các câu trên thì câu nào đúng,
câu nào sai, vì sao?


- Gọi đại diện các nhóm trình bày


Cung Hầu, Cổ Chiên, Hàm Lng,
Ba Lai, Cửa Đại và cửa Tiểu.


- Chia nhóm 6 làm việc


- Các nhóm lần lượt trình bày


- Lần lượt lên bảng điền


- Lắng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp


- Thảo luận nhóm đơi


- Lần lượt trình bày



a) ĐBBB là nơi sản xuất nhiều lúa
gạo nhất nước ta (sai) vì ĐBBB có
diện tích đất nông nghiệp ít hơn
ĐBNB, ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai
sau ĐBNB.


b) ĐBNB là nơi sản xuất nhiều thuỷ
sản nhất cả nước. (đúng) vì ĐBNB có
mạng lưới sơng ngịi chằng chịt.
c) TP Hà Nội có diện tích lớn nhất và
số dân đơng nhất nước. (sai) vì TP Hà
Nội DT là 921 km2<sub>, số dân là 3007</sub>


nghìn người, DT nhỏ hơn Hải Phịng,
Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ, số dân
ít hơn TP HCM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Kết luận: ĐBNB là vựa lúa lớn nhất cả</b>
nước, ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai.
ĐBNB có nhiều kênh rạch nên là nơi sản
xuất nhiều thuỷ sản nhất đồng thời là
trung tâm cơng nghiệp lớn nhất cả nước.
Cịn ĐBBB là trung tâm văn hóa, chính
trị lớn nhất nước.


<b>C. Củng cố, dặn dị: (2’)</b>


- Về nhà tìm hiểu kĩ hơn về đặc điểm của
ĐBBB và ĐBNB qua sách, báo



- Bài sau: Dải đồng bằng duyên hải miền
Trung


- Nhận xét tiết học


- Lắng nghe


- Lắng nghe, thực hiện


<b>KHOA HỌC</b>


<b>VẬT DẪN NHIỆT, VẬT CÁCH NHIỆT</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức: HS Hiểu thế nào là vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.</b>


<b>2. Kĩ năng: - HS sử dụng được một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém :</b>
+ Các kim loại (đồng,nhôm…)dẫn nhiệt tốt


+ Không khí các vật xốp như bông len dẫn nhiệt kém.
<b>3.</b> <b>Thái độ : HS Yêu môn học.</b>


* GDKNS: - Kĩ năng thoát hiểm, Sử dụng được một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn
nhiệt...


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- HS chuẩn bị: cốc, thìa nhơm, thìa nhựa.


- Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len, nhiệt kế.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC (3’)</b>


- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
+ Mơ tả thí nghiệm chứng tỏ vật nóng
lên do thu nhiệt, lạnh đi do toả nhiệt.
+ Mô tả thí nghiệm chứng tỏ nước và
các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và
co lại khi lạnh đi.


- Gọi HS nhận xét các thí nghiệm bạn
mô tả.


-Nhận xét câu trả lời
<b>B. Bài mới(28’)</b>
<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>  HĐ 1: Vật dẫn nhiệt và vật cách</b></i>
<i><b>nhiệt</b></i>


-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104,
SGK và dự đoán kết quả thí nghiệm.


- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.


- 1 HS đọc thí nghiệm thành tiếng,
HS đọc thầm và suy nghĩ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí
nghiệm. GV ghi nhanh vào 1 phần của
bảng.


-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS
tiến hành làm thí nghiệm.


Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước
nóng để bảo đảm an tồn.


- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
GV ghi kết quả song song với dự đoán
để HS so sánh.


+ Tại sao thìa nhơm lại nóng lên ?


- Gv: Các kim loại: đồng, nhơm, sắt, …
dẫn nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn
điện; Gỗ, nhựa, len, bơng, … dẫn nhiệt
kém cịn gọi là vật cách điện.


- Cho HS quan sát xoong, nồi và hỏi:
+Xoong và quai xoong được làm bằng
chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt
hay dẫn nhiệt kém? Vì sao lại dùng
những chất liệu đó?


+ Hãy giải thích tại sao vào những hơm
trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có


cảm giác lạnh ?


+ Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta
khơng có cảm giác lạnh bằng khi chạm
vào ghế sắt ?


<i><b> HĐ 2: Tính cách nhiệt của khơng</b></i>
<i><b>khí</b></i>


- Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào
kinh nghiệm của các em và hỏi:


+ Bên trong giỏ ấm đựng thường được
làm bằng gì ? Sử dụng vật liệu đó có ích
lợi gì ?


+ Giữa các chất liệu như xốp, bơng, len,
dạ, … có nhiều chỗ rỗng không ?


+Trong các chỗ rỗng của vật có chứa
gì ?


thìa nhựa. Thìa nhơm dẫn nhiệt tốt
hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong
nhóm. Một lúc sau khi GV rót nước
vào cốc, từng thành viên trong nhóm
lần lượt cầm vào từng cán thìa và nói
kết quả mà tay mình cảm nhận được.
-Đại diện của 2 nhóm trình bày kết


quả: Khi cầm vào từng cán thìa, em
thấy cán thìa bằng nhơm nóng hơn
cán thìa bằng nhựa. Điều này cho
thấy nhơm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa.
+Thìa nhơm nóng lên là do nhiệt độ
từ nước nóng đã truyền sang thìa.
- Lắng nghe.


- Quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Xoong được làm bằng nhôm, gang,
inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt
để nấu nhanh. Quai xoong được làm
bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để
khi ta cầm khơng bị nóng.


+ Là do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta
ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế
sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có
cảm giác lạnh.


+ Vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay
ta khơng bị mất nhiệt nhanh như khi
chạm vào ghế sắt.


- Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của
bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia
đình, trao đổi và trả lời:


+ Bên trong giỏ ấm thường được làm
bằng xốp, bông len, dạ, … đó là


những vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho
nước trong bình nóng lâu hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay
dẫn nhiệt kém ?


- Để khẳng định rằng không khí là chất
dẫn nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém, các
em hãy cùng làm thí nghiệm để chứng
minh.


-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm.


-Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm trang
105 SGK.


- GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở
HS.


- Hướng dẫn:


+ Quấn giấy trước khi rót nước. Với cốc
quấn chặt HS dùng dây chun buộc từng
tờ báo lại cho chặt. Với cốc quấn lỏng
thì vo từng tờ giấy thật nhăn và quấn
lỏng, sao cho khơng khí có thể tràn vào
các khe hở mà vẫn đảm bảo các lớp giấy
vẫn sát vào nhau.



+ Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi
lần cách nhau 5 phút (thời gian đợi kết
quả là 10 phút).


- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.


+Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng
như nhau với một lượng bằng nhau ?


+ Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần
như là cùng một lúc ?


+ Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa
gì?


+Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy
báo nhăn, quấn lỏng cịn nóng lâu hơn.


+HS trả lời theo suy nghĩ.


- Lắng nghe.


- Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt
động của GV.


- 2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm.


- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của
GV để đảm bào an toàn.



+ Đo và ghi lại nhiệt độ của từng cốc
sau mỗi làn đo.


- 2 đại diện của 2 nhóm lên đọc kết
quả của thí nghiệm: Nước trong cốc
được quấn giấy báo nhăn và khơng
buộc chặt cịn nóng hơn nước trong
cốc quấn giấy báo thường và quấn
chặt.


+ Để đảm bảo nhiệt độ ở 2 cốc là
bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt
độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng
nước nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn.
+ Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho
nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu
khơng đo cùng một lúc thì nước trong
cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn trong
cốc đo trước.


+ Giữa các khe nhăn của tờ báo có
chứa khơng khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+Không khí là vật cách nhiệt hay vật
dẫn nhiệt ?


<i><b>  HĐ 3: Trò chơi: Tơi là ai, tơi được</b></i>
<i><b>làm bằng gì ?</b></i>


<i> Cách tiến hành:</i>



- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5
thành viên trực tiếp tham gia trò chơi, 1
thành viên làm thư ký, các thành viên
khác ngồi 3 bàn phía trên gần đội của
mình.


- Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của
mình để đội bạn đoán tên xem đó là vật
gì, được làm bằng chất liệu gì ? Thư kí
của đội này sẽ ghi kết quả câu trả lời của
đội kia. Trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất
lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên
của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy
và truyền cho các bạn trực tiếp chơi.
- Tổng kết trò chơi.


<b>C. Củng cố, dặn dị (3’)</b>


- Hỏi: +Tại sao chúng ta khơng nên nhảy
lên chăn bông ?


+Tại sao khi mở vung xoong, nồi bằng
nhơm, gang ta phải dùng lót tay ?


*GDKNS: - Kĩ năng thoát hiểm, ra
quyết định.


- Nhận xét tiết học, khen ngợi HS hiểu
bài, biết ứng dụng những kiến thức khoa


học vào đời sống.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.


truyền ra ngồi mơi trường ít hơn,
chậm hơn nên nó cịn nóng lâu hơn.
+Không khí là vật cách nhiệt.


-Ví dụ:


Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm
trong khi ngủ.


Đội 2: Bạn là cái chăn. Bạn có thể
làm bằng bơng, len, dạ, …


Đội 1: Đúng.


Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây
đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, nấu
cơm, chiếu sáng.


Đội 1: Bạn là vỏ dây điện. Bạn được
làm bằng nhựa.


Đội 2: Đúng.


- Hs trả lời



- HS nghe


<i><b>Ngày soạn: 18/3/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu, 24/3/2017</b></i>


<b>TOÁN </b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG (Tiếp)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: HS Thực hiện được các phép tính với phân số.</b>
<b>2. Kĩ năng: HS Biết giải bài toán có lời văn.</b>


<b>Bài tập cần làm bài 1, bài 3(a, c), bài 4 và bài 2* ; bài 5 dành cho HS khá giỏi</b>
<b>3. Thái độ: HS Yêu thích môn học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Giới thiệu bài: (1’) </b>


<b>B. HD hs làm bài tập (30’)</b>
<i><b>Bài 1: Gọi hs nêu y/c của bài</b></i>


- YC hs kiểm tra từng phép tính, sau đó
báo cáo kết quả trước lớp



- Cùng hs nhận xét câu trả lời của hs
<i> C kĩ năng thực hiện và phân biệt được</i>
<i><b>bốn phép tính với phân số </b></i>


<i><b>*Bài 2: (Hs K- G)</b></i>


<i><b> Khi thực hiện nhân 3 phân số ta làm</b></i>
sao?


- YC hs thực hiện


<i> C tính giá trị biểu thức của các p/s với</i>
<i>các phép tính nhân, chia </i>


<i><b>Bài 3: YC hs tự làm bài</b></i>


- Nhắc nhở: Các em nên chọn MSC bé
nhất


<i>C tính giá trị biểu thức của các p/s với</i>
<i>các phép tính nhân hoặc chia có kèm</i>
<i>theo cộng, trừ. </i>


<i><b>Bài 4: Gọi hs đọc đề bài</b></i>
- Gọi hs nêu các bước giải


- Lắng nghe


- 1 hs đọc yêu cầu



- Tự kiểm tra từng phép tính trong bài
- Lần lượt nêu ý kiến của mình


a) Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các
phân số khác mẫu ta không được lấy
tử cộng tử, mẫu cộng mẫu mà phải qui
đồng mẫu số các phân số, sau đó thực
hiện cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu
số.


b) Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các
phân số khác mẫu ta không lấy tử trừ
tử, mẫu trừ mẫu mà phải qui đồng mẫu
số rồi lấy tử số của phân số thứ nhất
trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ
nguyên phân số.


c) Đúng, thực hiện đúng qui tắc nhân
hai phân số


d) Sai. Vì khi thực hiện phép chia
phân số ta phải lấy phân số thứ nhất
nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- Ta lấy 3 tử số nhân với nhau, 3 mẫu
số nhân với nhau


- Thực hiện


a) 1<sub>2</sub> 1<sub>4</sub> <sub>6</sub>1 <sub>2</sub>1 1<sub>4</sub> 1<sub>6</sub><sub>48</sub>1
<i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


b) :<sub>6</sub>1 1<sub>2</sub> <sub>4</sub>1 <sub>1</sub>6 <sub>8</sub>6 <sub>4</sub>3
4
1
2
1


 <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>


c) :<sub>4</sub>1 <sub>6</sub>1 <sub>2</sub>1 <sub>1</sub>4 <sub>6</sub>1 <sub>12</sub>4 1<sub>3</sub>
2


1




 <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>


- 3 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
a)
12
13


12
3
12
10
4
1
6
5
4
1
3
2
1
5
4
1
3
1
2
5








<i>x</i>
<i>x</i>

<i>x</i>


c) :1<sub>4</sub> 5<sub>2</sub> 1<sub>3</sub> <sub>1</sub>4 5<sub>2</sub> 4<sub>3</sub> 15<sub>6</sub> 8<sub>6</sub> <sub>6</sub>7
3
1
2
5







 <i>x</i>


- 1 hs đọc đề bài


+ Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước
sau hai lần chảy vào bể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- YC hs tự làm bài (gọi 1 hs lên bảng
giải)


<i> C kĩ năng giải tốn có lời văn </i>


<i><b>*Bài 5: (hs K - G)</b></i>


YC hs tự làm bài vào vở toán lớp



- Nhận xét bài, gọi 1 hs lên bảng sửa bài
- YC hs đổi vở nhau kiểm tra


- Nhận xét


<i> C kĩ năng giải tốn có lời văn </i>


<b>C. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


- Về nhà tự giải lại các bài đã giải ở lớp
- Bài sau: Luyện tập chung


- Nhận xét tiết học


- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
nháp


Số phần bể đã có nước là:


35
29
5
2
7
3




 (bể)



Số phần bể cịn lại chưa có
nước là:


1 - <sub>35</sub>29 <sub>35</sub>6 (bể)


Đáp số: <sub>35</sub>6 bể
- Tự làm bài cá nhân


Số ki-lô-gam cà phê lấy ra lần sau là:
2710 x 2 = 5420 (kg)


Số ki-lô-gam cà phê lấy ra cả hai lần
là:


2710 + 5420 = 8130 (kg)


Số ki-lô-gam cà phên còn lại trong kho
là:


23450 - 8130 = 15320 (kg)


Đáp số: 15320 kg cà phê
- Đổi vở nhau kiểm tra


- Hs lắng nghe.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm</b></i>
từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết
hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lịng
dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
<b>2. Kĩ năng: Mở rộng vốn từ.</b>


<b>3. Thái độ: Hs u thích mơn học</b>
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1,4
- 5 bảng nhóm kẻ bảng BT1


- Bảng lớp viết các từ ngữ ở BT3 (mỗi từ 1 dòng); mảnh bìa gắn nam châm viết
sẵn 3 từ cần điền vào ô trống.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:(3’) Luyện tập về câu</b></i>
<i>kể Ai là gì?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Nhận xét.


<b>B. Dạy-học bài mới:(29’)</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2) HD hs làm bài tập</b></i>


<i><b>Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu</b></i>


- Gợi ý: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa
gần giống nhau.


Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ngược nhau. Các em dựa vào mẫu trong
SGK để tìm từ


- YC HS làm bài theo nhóm 4 (phát bảng
nhóm cho 3 nhóm)


- Gọi các nhóm dán kết quả lên bảng và
trình bày.


<i><b>Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


- Gợi ý: Muốn đặt đúng, em phải nắm vững
nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong
trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai.
Mỗi em đặt ít nhất 1 câu với 1 từ vừa tìm
được


- Gọi HS đọc câu mình đặt.


- Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.


<i><b>Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


- Yc hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến, gọi 1 em


lên bảng gắn mảnh bìa (mỗi mảnh viết 1 từ )
vào ô thích hợp.


<i><b>Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. </b></i>


- Gợi ý: Các em đọc kĩ từng câu thành ngữ,
hiểu được nghĩa của từng câu. Sau đó đánh
dấu X vào bên cạnh thành ngữ nói về lịng
dũng cảm.


- 2HS cùng bàn trao đổi làm bài tập này.
- Gọi HS phát biểu.


- Giải thích từng câu thành ngữ.


- YC hs nhẩm HTL các câu thành ngữ.
<i><b>Bài 5: Gọi HS đọc y/c.</b></i>


- Các em đặt câu với 1 trong 2 thành ngữ
tìm được ở BT4 (vào sinh ra tử, gan vàng dạ
sắt).


- Lắng nghe.


- 1HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe .


- Làm bài trong nhóm 4


- Trình bày



<i><b>* Từ cùng nghĩa với dũng cảm: Can</b></i>
<i>đảm, can trường, gan dạ, gan góc,</i>
<i>gan lì, táo bạo, bạo gan, anh hùng,</i>
<i>anh dũng, quả cảm...</i>


<i><b>* Từ trái nghĩa với từ dũng cảm:</b></i>
<i>nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát,</i>
<i>hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu</i>
<i>nhược,...</i>


- 1HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe, tự làm bài.


- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt
<i>+ Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ,</i>
<i>thông minh.</i>


<i>+ Nó vốn nhát gan, khơng dám đi</i>
<i>tối đâu.</i>


<i>+ Bạn ấy hiểu bài nhưng nhút nhát</i>
<i>nên không dám phát biểu.</i>


<i>+ Cả tiều đội chiến đấu rất anh</i>
<i>dũng. </i>


- 1HS đọc yêu cầu.


- Phát biểu ý kiến, 1 hs lên gắn.


<i>+ Dũng cảm bênh vực lẽ phải.</i>
<i>+ Khí thế dũng mảnh.</i>


<i>+ Hi sinh anh dũng. </i>
- 1HS đọc yêu cầu.
- Làm bài theo cặp.


-2thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
<i>+ Vào sinh ra tử. </i>


<i>+ Gan vàng dạ sắt. </i>
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nhẩm HTL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Gọi HS đọc câu của mình.


<b>C. Củng cố, dặn dò:(3’)</b>


- Về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ
ở BT4, học thuộc lòng các thành ngữ


<i>- Chuẩn bị bài sau: Câu khiến</i>
- Nhận xét tiết học


Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt
<i>+ Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở</i>
<i>chiến trường.</i>


<i>+ Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử</i>
<i>nhiều lần </i>



<i>+ Bộ đội ta là những con người gan</i>
<i>vàng dạ sắt</i>


- Lắng nghe, thực hiện


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: Hs Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.</b>
<b>2. Kĩ năng: Hs Dựa vào dàn ý được lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở</b>
bài, kết bài cho bài văn cây cối xác định.


<b>3. Thái độ: HS Yêu thích thiên nhiên, cảnh vật.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


- Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý (gợi ý 1)


- Tranh, ảnh một số lồi cây: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoat động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: (2’)</b>


- Gọi hs đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà
các em đã viết lại hoàn chỉnh -BT4


- Nhận xét



<b>B. Dạy-học bài mới: (30’)</b>
<i><b>1) Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2) HD hs làm bài tập</b></i>


<i><b>a) HD hs hiểu yêu cầu của bài tập</b></i>


- Gạch dưới những từ ngữ quan trọng: cây
có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) yêu thích
- Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: cây
ăn quả, cây hoa, cây bóng mát để tả. Đó là
một cái cây mà thực tế em đã quan sát từ
các tiết trước và có cảm tình với cây đó.
- Dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp.
- Gọi hs giới thiệu cây mình định tả


- 2 hs đọc to trước lớp


- Lắng nghe


- Theo dõi


- Lắng nghe, lựa chọn cây để tả


- Quan sát


- Nối tiếp giới thiệu


+ Em tả cây phượng ở sân trường


+ Em tả cây dừa ở đầu làng


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Gọi hs đọc gợi ý


- Các em viết nhanh dàn ý trước khi viết bài
để bài văn có cấu trúc chặt chẽ, khơng bỏ
sót chi tiết


<i><b>b) HS viết bài </b></i>


- YC hs đổi bài cho nhau để góp ý
- Gọi hs đọc bài viết của mình


- Cùng hs nhận xét, khen ngợi bài viết tốt
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- Về nhà viết lại bài hoàn chỉnh (nếu chưa
xong)


- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra viết


- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý, cả
lớp theo dõi


- Lập dàn ý


- Tự làm bài


- Đổi bài góp ý cho nhau
- 5-7 hs đọc to trước lớp


- Nhận xét


- Lắng nghe, thực hiện


<b>SINH HOẠT TUẦN 26</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.</b>
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.


<b>2. Kĩ năng: Nhận khuyết điểm, sửa lỗi; kn cảm thông, chia sẻ.</b>
<b>3. Thái độ: Yêu thích giờ sinh hoạt.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Những ghi chép trong tuần.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i>


<b>A. Ổn định tổ chức.</b>


- Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài hát.
<b>B. Tiến hành sinh hoạt:</b>


<i><b>1. Nêu yêu cầu giờ học.</b></i>


<i><b>2. Đánh giá tình hình trong tuần:</b></i>


a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ
mình trong tuần qua.



b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung tình
hình chung của lớp.


c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả
các hoạt động.


Uu điểm:
- Nề nếp:


- Đảm bảo duy trì nề nếp của lớp.
- Học tập:


+ Đã đi vào ổn định nề nếp học tập sau nghỉ
tết.


+ Đã có một vài hs tiến bộ trong mơn Toán


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


- Học sinh hát tập thể.


- Học sinh chú ý lắng nghe.


- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh
nghiệm cho bản thân.


- Hs lắng nghe rút kinh nghiệm
bản thân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- LĐVS: Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ
khi đến lớp


Một số hạn chế:


- Vẫn còn một số em chưa thuộc bài trước
khi đến lớp.


<i><b>3. Phương hướng tuần tới.</b></i>
- Duy trì nề nếp học tập tốt.


+ Tiếp tục thi đua các phong trào của nhà
trường.


+ Chuẩn bị thi TDGG chào mừng 26-3.
<i><b> 4. Kết thúc sinh hoạt:</b></i>


- Học sinh hát tập thể một bài.


- Gv nhắc nhở hs cố gắng thực hiện tốt hơn
trong tuần sau.


bản thân mình.


- HS lắng nghe


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×