Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.21 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Mục tiêu </b>
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kĩ năng của học sinh sau
khi học các bài từ tiết học thứ 73 đến tiết thứ 81 theo PPCT. Đặc biệt là rèn cho học sinh kĩ năng
thực hành và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề
của học sinh.
<b>II. Hình thức</b>
Tự luận, học sinh làm bài trong thời gian 15 phút rồi nộp bài.
<b>III. Ma trận đề</b>
<b> Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<i><b>Tiếng Việt</b></i> Nêu khái
niệm nghĩa
sự việc và
nghĩa tình
thái.
Phân tích nghĩa
sự việc và nghĩa
tình thái trong
các văn bản.
<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
1
4
40
1
6
20
2
10
100
<b>IV. Đề kiểm tra</b>
<b>Câu 1: Thế nào là nghĩa sự việc và nghĩa tình thái? (4.0 điểm)</b>
<b>Câu 2: Phân tích nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong các câu sau: (6.0 điểm)</b>
a. Bây giờ có lẽ là 8 giờ.
b. Nó khơng đến cũng chưa biết chừng.
c. “Ngồi này nắng đỏ cành cam
Chắc trong ấy nắng xanh lam ngọn dừa”
(Tố Hữu)
<b>V. Hướng dẫn chấm</b>
<b>Câu 1: Thế nào là nghĩa sự việc và nghĩa tình thái? (4.0 điểm)</b>
<b>- Nghĩa sự việc: Là thành phần ứng với sự việc mà câu đề cập đến.</b>
<b>- Nghĩa tình thái: Sự nhìn nhận đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập </b>
đến trong câu
<b>Câu 2: Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong các câu văn, câu thơ:</b>
<i><b>a. Bây giờ có lẽ là 8 giờ</b></i>
<b>- Nghĩa sự việc: Thời gian hiện tại</b>
<i><b>- Nghĩa hình thái: có lẽ (Thái độ phỏng đốn chưa chắc chắn) </b></i>
<i><b>b. Nó khơng đến cũng chưa biết chừng.</b></i>
<i><b>- Nghĩa hình thái: chưa biết chừng (Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy thấp) </b></i>
<i><b>c. “Ngoài này nắng đỏ cành cam</b></i>
<i><b>Chắc trong ấy nắng xanh lam ngọn dừa”</b></i>
<b>- Nghĩa sự việc: Đặc điểm, tính chất (nắng) ở hai miền Nam/Bắc khác nhau.</b>
<b>- Nghĩa hình thái: Chắc (phỏng đoán với độ tin cậy cao)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kĩ năng của học sinh sau
khi học các bài từ tiết học thứ 82 đến tiết thứ 97 theo PPCT. Đặc biệt là rèn cho học sinh kĩ năng
đọc – hiểu văn bản và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo hướng phát triển năng lực giải
quyết vấn đề của học sinh.
<b>II. Hình thức</b>
Tự luận, học sinh làm bài trong thời gian 15 phút rồi nộp bài.
<b>III. Ma trận đề</b>
<b> Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng thấp</b> <b>Cộng</b>
<i><b>Đọc – hiểu</b></i> Nhận diện
biện pháp
nghệ thuật
được sử
dụng trong
văn bản, tác
dụng.
- Nêu ý chính của
văn bản.
- Giải thích cụm
<i>từ tràng giang.</i>
Viết một đoạn văn bình
luận vẻ đẹp của một câu
thơ.
<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
1
2
20
2
4
40
1
4
40
4
10
100
<b>IV. Đề kiểm tra</b>
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi :
<i>Tràng giang là bài thơ được sông Hồng gợi tứ. Trước cách mạng tơi thường có thú vui vào </i>
<i>chiều chủ nhật hàng tuần đi lên vùng Chèm, vẽ để ngắm cảnh Hồ Tây và sông Hồng. Phong </i>
<i>cảnh sông nước đẹp gợi cho tôi nhiều cảm xúc. Tuy nhiên bài thơ cũng không chỉ do sông Hồng </i>
<i>gợi cảm mà cịn mang cảm xúc chung về những dịng sơng khác của q hương. Chúng tơi lúc </i>
<i>đó có một nỗi buồn thế hệ, nỗi buồn khơng tìm được lối ra nên như kéo dài triền miên. Tràng </i>
<i>giang là một bài thơ tình và tình gặp cảnh, một bài thơ về tâm hồn. Nhìn dịng sơng lớn gợn </i>
<i>những lớp sóng tơi cảm thấy nỗi buồn của mình cũng đang trải ra như những lớp sóng :</i>
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả ;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
<i>Thuyền và nước vốn là hai khái niệm gần gũi nhưng rồi không phải bao giờ cũng gắn bó. </i>
<i> 1/ Văn bản giúp người đọc hiểu rõ hơn về vấn đề gì liên quan đến bài thơ Tràng giang </i>
của Huy Cận?
2/ Xác định câu văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh trong văn bản? Nêu hiệu quả
nghệ thuật của việc sử dụng biện pháp tu từ đó ?
<i> 3/ Giải thích từ tràng giang trong đoạn thơ ? </i>
<i> 4/ Viết đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 dòng) bày tỏ suy nghĩ về vẻ đẹp câu thơ Củi một cành </i>
<i>khơ lạc mấy dịng.</i>
<b>V. Hướng dẫn chấm</b>
1/ (2 điểm)
Văn bản giúp người đọc hiểu rõ hơn về vấn đề liên quan đến bài thơ Tràng giang của Huy
<i>Cận : - Người đọc hiểu Tràng giang là bài thơ được sông Hồng gợi tứ , đồng thời dịng sơng </i>
<i>trong bài thơ cũng là những dịng sông khác của quê hương;</i>
- Người đọc hiểu được tâm trạng của thi sĩ Huy Cận cũng là tâm trạng của thi sĩ thơ mới
trong hoàn cảnh đất nước nơ lệ.
2/ (2 điểm)
<i>Câu văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh trong văn bản : nỗi buồn khơng tìm được lối </i>
<i>ra nên như kéo dài triền miên. </i>
<i>- nỗi buồn của mình cũng đang trải ra như những lớp sóng </i>
<i>- Thuyền gợi lên một cái gì nổi nênh như kiếp người trong cuộc đời cũ. </i>
Hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng biện pháp tu từ so sánh : Hiện thực hoá nỗi buồn
bằng những hình ảnh cụ thể, qua đó người đọc hiểu được tâm trạng của thi nhân.
<i> 3/ (2 điểm) Giải thích từ tràng giang trong đoạn thơ : từ Tràng giang gợi hình ảnh con </i>
<i>sơng rộng do âm điệu vang xa của việc láy vần ang. </i>
4/(4 điểm) Đoạn văn đảm bảo các yêu cầu :
-Hình thức: đảm bảo về số câu, khơng được gạch đầu dịng, khơng mắc lỗi chính tả, ngữ
pháp. Hành văn trong sáng, cảm xúc chân thành ;
<b>I. Mục tiêu </b>
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kĩ năng của học sinh sau
khi học các bài từ tiết học thứ 98 đến tiết thứ 107 theo PPCT. Đặc biệt là rèn cho học sinh kĩ
năng đọc – hiểu văn bản và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo hướng phát triển năng lực
giải quyết vấn đề của học sinh.
<b>II. Hình thức</b>
Tự luận, học sinh làm bài trong thời gian 15 phút rồi nộp bài.
<b>III. Ma trận đề</b>
<b> Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng thấp</b> <b>Cộng</b>
<i><b>Làm văn</b></i>
Viết bài văn nghị
luận xã hội ngắn.
- Giải thích được
thế nào là kiểu
<i>người trong bao.</i>
- Liên hệ với
thực tế đời sống.
- Trình bày thái độ và
hành động của bản thân
với lối sống trong bao.
- Đảm bảo cấu trúc bài
nghị luận xã hội ngắn.
<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
2
5
50
1
5
50
3
10
100
<b>IV. Đề kiểm tra</b>
<i>Sau khi học truyện ngắn “Người trong bao” của Sê-khốp, em hiểu thế nào là kiểu người </i>
Bê-li-cốp ? Theo em, ở tầng lớp thanh niên trong xã hội hiện nay có cịn kiểu người đó? Em có thái độ
và hành động như thế nào với lối sống trong bao?
<b>V. Hướng dẫn chấm</b>
<b>Mở bài: (0.5 điểm)</b>
– Giới thiệu về nhân vật Bê-li-cốp trong truyện ngắn “Người trong bao”.
– Dẫn dắt vào vấn đề nghị luận: một lối sống hèn nhát, thu mình
<b>Thân bài: </b>
– Kiểu người Bê-li-cốp là như thế nào?(sống hèn nhát, thu mình, ích kỉ) (3 điểm)
+ Biểu hiện ở lối sống, quan điểm, tư tưởng, tình cảm
+ Nguyên nhân dẫn đến lối sống đó: nguyên nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan
+ Tác hại của lối sống đó với bản thân và với cộng đồng
– Trong xã hội hiện nay: vẫn còn nhiều biểu hiện giống Bê-li-cốp (2 điểm)
+ Còn một bộ phận thanh niên sống thu mình, hèn nhát, ích kỉ: biểu hiện? tác hại?
– Thái độ và hành động của bản thân với lối sống trong bao. (4 điểm)
+ Thái độ của bản thân: cần lên án, bài trừ lối sống đó.
+ Hành động: Với bản thân: sống mạnh dạn, dám thử sức, dám đấu tranh, dám tiếp thu cái mới.
Với cộng đồng: gần gũi, giúp đỡ những kẻ sống hèn nhát.
<b> Kết bài: (0.5 điểm)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kĩ năng của học sinh sau
khi học các bài từ tiết học thứ 108 đến tiết thứ 120 theo PPCT. Đặc biệt là rèn cho học sinh kĩ
năng đọc – hiểu văn bản và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo hướng phát triển năng lực
giải quyết vấn đề của học sinh.
<b>II. Hình thức</b>
Tự luận, học sinh làm bài trong thời gian 15 phút rồi nộp bài.
<b>III. Ma trận đề</b>
<b> Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng thấp</b> <b>Cộng</b>
<i><b>Đọc – hiểu</b></i> - Nhận diện
các phép liên
kết được sử
dụng trong
văn bản và
tác dụng của
chúng.
- Chỉ ra
phương thức
biểu đạt.
Viết đoạn văn ngắn bàn
về lòng yêu nước của
tuổi trẻ và việc phát huy
truyền thống yêu nước.
<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
2
5
50
1
5
50
3
10
100
<b>IV. Đề kiểm tra</b>
Đọc bài phát biểu sau và trả lời các câu hỏi :
<i>Tôi muốn nhấn mạnh rằng Việt Nam kiên quyết bảo vệ chủ quyền và lợi ích chính đáng của </i>
<i>mình bởi vì chủ quyền lãnh thổ, chủ quyền biển đảo là thiêng thiêng. Chúng tơi ln mong </i>
(Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)
<b>Câu 1: Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng trong bài phát biểu trên đã sử dụng phép liên kết nào? Giá </b>
trị của những phép liên kết đó?
<b>Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của lời phát biểu trên là gì?</b>
<b>Câu 3: Viết đoạn văn khoảng 100 từ trình bày suy nghĩ của anh/chị về lòng yêu nước của giới </b>
trẻ hiện nay cũng như sự quan tâm của Đảng và nhà nước đối với việc phát huy truyền thống tốt
đẹp này.
<b>Câu 1: (3 điểm)</b>
Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng trong bài phát biểu trên đã sử dụng hai phép liên kết:
+ Phép lặp: Lặp từ “chủ quyền” và từ “thiêng liêng”
=> Tác dụng: Tạo tính liên kết chặt chẽ cho đoạn văn, nhấn mạnh chủ quyền thiêng liêng của
dân tộc.
+ Phép thế: Thế từ “điều thiêng liêng này” thay cho từ “Chủ quyền và lợi ích chính đáng”.
<b>Câu 2: (2 điểm) Phương thức biểu đạt chính của lời phát biểu trên: Nghị luận.</b>
<b>Câu 3: (5 điểm) Yêu cầu bài viết:</b>
Xác định được hai nội dung:
+ Lòng yêu nước của thế hệ trẻ hiện nay:
Thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay đã, đang tiếp nối truyền thống yêu nước quý báu, vẻ vang của dân
tộc.
Biểu hiện cụ thể lòng yêu nước của giới trẻ hiện nay là trong công cuộc xây dựng, bảo vệ tổ
quốc, đưa đất nước sánh vai cùng các cường quốc năm châu.
+ Sự quan tâm, chỉ đạo của Đảng và nhà nước ta đối với việc phát huy truyền thống yêu nước
của các thế hệ người Việt Nam:
Khuyến khích nhân dân thực hiện phong trào yêu nước: “Thi đua là yêu nước, yêu nước là phải
thi đua”.
<b>A. MỤC TIÊU KIỂM TRA</b>
Vận dụng kiến thức đã học và các thao các thao tác lập luận phân tích, so sánh để viết bài văn
nghị luận về một vấn đề văn học.
Rèn luyện năng lực thẩm định, đánh giá tác phẩm văn học. Củng cố kiến thức và kĩ năng làm
văn nghị luận.
Bồi dưỡng ý thức và tình cảm lành mạnh, đúng đắn đối với con người và cuộc sống.
<b>B. HÌNH THỨC KIỂM TRA</b>
- Tự luận
- Hình thức tổ chức kiểm tra: 45 phút
C. KHUNG MA TRẬN
<b> Mức độ</b>
<b>Nhận</b>
<b>biết</b>
<b>Thông</b>
<b>hiểu</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>thấp</b>
<b>Vận dụng cao</b> <b>Cộng</b>
<b>Làm văn</b>
- Những vấn đề
chung về văn bản
và tạo lập văn bản.
- Nghị luận văn học
Vận dụng kiến thức đã học và kĩ
năng tạo lập văn bản viết bài văn
nghị luận văn học.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>1</i>
<i>10 điểm</i>
<i>100%</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>10điểm</i>
<i>=100%</i>
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
10 điểm
100%
Số câu: 1
10 điểm
100%
Phân tích vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng của nhà chí sĩ cách mạng qua bài “Xuất dương lưu biệt”
của Phan Bội Châu.
Hiểu đề, biết cách làm bài văn nghị luận văn học. Biết phân tích dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn
đề. Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ. Hành văn trơi chảy. Văn viết có cảm xúc. Không mắc các
lỗi diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp, chính tả.
<b>2. Yêu cầu về kiến thức</b>
- Vẻ đẹp lãng mạn hào hùng trong lẽ sống cao cả, làm trai là phải xoay trời chuyển đất, vũ trụ
không được sống tầm thường (2 câu đầu)
- Vẻ đẹp hào hùng mang ý thức cái tôi đầy trách nhiệm (2 câu thực)
- Vẻ đẹp hào hùng trong quan niệm sống vinh nhục gắn liền với sự tồn vong của đất nước và ý
thức khát vọng táo bạo từ bỏ lối học khoa cử để tìm con đường mới có thể cứu nước(2 câu luận).
- Cuối cùng là vẻ đẹp hào hùng tron tư thế người ra đi tìm đường cứu nước đầy hăm hở, khí thế,
nhiệt huyết với bao khát vọng mang tầm vóc vũ trụ (2 câu cuối).
<b>Nội</b>
<b>dung</b>
<b>đánh</b>
<b>giá</b>
<b>Mức độ kết quả cần đạt</b>
<b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>TB</b> <b>Yếu </b> <b>Kém</b>
<b>Làm </b>
<b>Tiêu chí</b>
- Bố cục rõ ràng,
lập luận chặt chẽ,
diễn đạt lưu lốt, có
cảm xúc và sáng
tạo; có thể cịn một
vài sai sót về chính
tả, dùng từ.
- Giới thiệu được
vấn đề
- Phân tích được
đầy đủ vẻ đẹp của
hình tượng nhân
vật.
- Nhận xét được về
nghệ thuật.
- Bài viết sâu sắc,
<b>Tiêu chí:</b>
- Bố cục rõ
ràng, lập luận
tương đối chặt
chẽ; cịn mắc
- Nhận xét
được về nghệ
thuật .
<b>Tiêu chí:</b>
- Bố cục, lập
luận chưa rõ
ràng, mắc nhiều
lỗi về chính tả,
dùng từ, ngữ
pháp.
- Phân tích vẻ
đẹp của hình
tượng nhân vật
nhưng chưa sâu
nhưng chưa đầy
đủ
- diễn đạt
<b>Tiêu chí:</b>
- Mắc lỗi bố
cục, lập luận,
rất nhiều lỗi
về diễn đạt.
- Chưa hiểu
đề, diễn đạt
khơng rõ ý,
Phân tích vẻ
đẹp của hình
tượng nhân
vật quá sơ sài.
<b>A. MỤC TIÊU KIỂM TRA</b>
Vận dụng kiến thức đã học và các thao các thao tác lập luận phân tích, so sánh để viết bài văn
nghị luận xã hội.
Củng cố kiến thức và kĩ năng làm văn nghị luận.
Bồi dưỡng ý thức và tình cảm lành mạnh, đúng đắn đối với con người và cuộc sống.
<b>B. HÌNH THỨC KIỂM TRA</b>
- Tự luận
- Hình thức tổ chức kiểm tra: Bài làm ở nhà
<b> Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b> <b>Nhậnbiết</b> <b>Thônghiểu</b> <b>Vận dụngthấp</b> <b>Vận dụng cao</b> <b>Cộng</b>
<b>Làm văn</b>
- Những vấn đề
chung về văn bản
và tạo lập văn bản.
- Nghị luận xã hội
Vận dụng kiến thức đã học và kĩ
năng tạo lập văn bản viết bài văn
nghị luận xã hội.
<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>1</i>
<i>10 điểm</i>
<i>100%</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>10điểm</i>
<i>=100%</i>
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
10 điểm
100%
Số câu: 1
10 điểm
100%
Theo anh chị, làm thế nào để môi trường của chúng ta ngày càng xanh, sạch đẹp ?
Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội. Kết câu bài viết chặt chẽ, diễn đạt lưu lốt, khơng
mắc lỗi chính tả, dùng từ và ngữ pháp.
<b>2. u cầu về kiến thức</b>
Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng phải làm nổi bật được những ý
<i>cơ bản sau: Sau đây là một số gợi ý:</i>
- Mơi trường là gì?
- Vì sao cần phải bảo vệ môi trường?
Liên hệ việc làm của thanh niên, họcsinh hiện nay.
Trình bày lưu lốt, chữ viết cẩn thận, khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ.
<b>Nội</b>
<b>dung</b>
<b>đánh</b>
<b>giá</b>
<b>Mức độ kết quả cần đạt</b>
<b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>TB</b> <b>Yếu </b> <b>Kém</b>
<b>Làm </b>
<b>văn</b>
<b>Tiêu chí</b>
- Bố cục rõ ràng,
lập luận chặt chẽ,
diễn đạt lưu lốt, có
cảm xúc và sáng
tạo; có thể cịn một
vài sai sót về chính
tả, dùng từ.
- Giới thiệu được
vấn đề
- Lý giải được con
người và mơi
trường có quan hệ
như thế nào.Biện
pháp thiết thực để
bảo vệ môi trường?
Liên hệ việc làm
của thanh niên,
họcsinh hiện nay.
- Bài viết sâu sắc,
sáng tạo.
<i><b>Điểm: 10 – 8,0</b></i>
<b>Tiêu chí:</b>
- Bố cục rõ
ràng, lập luận
tương đối chặt
chẽ; còn mắc
một số lỗi về
chính tả, dùng
từ, ngữ pháp.
- Lý giải được
con người và
môi trường có
quan hệ như thế
Liên hệ việc
làm của thanh
niên, họcsinh
hiện nay.
nhưng chưa sâu
sắc
<i><b> Điểm: 7,75 – </b></i>
<i><b>6,5</b></i>
<b>Tiêu chí:</b>
- Bố cục, lập
luận chưa rõ
ràng, mắc nhiều
lỗi về chính tả,
dùng từ, ngữ
pháp.
- Lý giải được
con người và
môi trường có
quan hệ như thế
nào.Biện pháp
thiết thực để
nhưng chưa sâu
sắc
- Diễn đạt
khơng rõ ràng.
<i><b>Điểm: 6– 5</b></i>
<b>Tiêu chí:</b>
- Mắc lỗi bố
cục, lập luận,
rất nhiều lỗi
về diễn đạt.
- Chưa hiểu
đề, diễn đạt
không rõ ý,
Phân tích vấn
đề sơ sài.