Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM SỨC BỀN VẬT LIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 21 trang )

HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TN SBVL

GVHD: ThS. NGUYỄN HỒNG DIỄN

THÍ NGHIỆM SỨC BỀN VẬT LIỆU
MỤC LỤC
Bài 1: THÍ NGHIỆM KÉO THÉP
Bài2: THÍ NGHIỆM KÉO GANG
Bài3: THÍ NGHIỆM NÉN THÉP
Bài4: THÍ NGHIỆM NÉN GANG
Bài 5: THÍ NGHIỆM UỐN THÉP XÂY DỰNG
Bài6: XÁC ĐỊNH MODULE ĐÀN HỒI CỦA THÉP
Bài7: XÁC ĐỊNH MODULE CHỐNG TRƯỢT CỦA THÉP

Page 1


HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TN SBVL

GVHD: ThS. NGUYỄN HỒNG DIỄN

Bài 1: THÍ NGHIỆM KÉO THÉP
1. Mục đích thí nghiệm:
 Xem xét mối quan hệ giữa lực (tải trọng) và biến dạng khi kéo mẫu thép.
 Xác định một số đặc trưng cơ học của thép:
 Giới hạn chảy (σc ).
 Giới hạn bền (σb).
 Độ giãn dài tương đối khi đứt ()
 Độ co thắt tỷ đối (ψ).
2.Cơ sở lí thuyết:
 Thanh chịu kéo nén đúng tâm là thanh mà trên mặt cắt ngang chỉ có một


thành phần nội lực là lực dọc Nz .
 Các giả thuyết làm cơ sở tính tốn cho thanh chịu kéo nén đúng tâm:
 Giả thuyết mặt cắt ngang: Mặt cắt ngang trước và sau khi chịu lực
vẫn phẳng và vng góc với trục thanh.
 Giả thuyết về các thớ dọc: trong quá trình chịu lực các thớ dọc không
bị chèn ép lên nhau, các thớ dọc trước và sau khi chịu lực vẫn song
song với nhau.
 Dưới tác dụng của lực kéo nén đúng tâm, trên mặt cắt ngang chỉ có 1
thành phần ứng suất .
3. Các giai đoạn làm việc:
 Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa lực kéo P và biến dạng dài (P-∆L)
của mẫu trong thí nghiệm kéo thường có dạng như hình:

p

Hình 1.1 Quan hệ (P-

) và (

 Một số đặc trưng cơ học của thép
+ Giới hạn tỷ lệ:

=

Page 2

) khi kéo thép


HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TN SBVL


+ Giới hạn chảy:

=

+ Giới hạn bền:

=

GVHD: ThS. NGUYỄN HỒNG DIỄN

+ Độ gin di tương đối : =

x100%

+ Độ co thắt tỷ đối : ø =

x100%

Trong đó:
- F0 : diện tích mặt cắt ngang của mẫu lúc ban đầu.
- F1 : diện tích mặt cắt ngang của mẫu thử tại vị trí bị đứt.
- L0 : chiều dài tính tốn ban đầu của mẫu thử.
- L1 : chiều dài tính tốn sau khi đứt của mẫu thử.
4. Mẫu thí nghiệm:
a. Mẫu thử tiêu chuẩn:
-Theo TCVN 197-1985: mẫu thí nghiệm có thể có tiết diện trịn hoặc chữ nhật.

Hình 1: Mẫu thí nghiệm kéo thép
- Đối với mẫu tiết diện tròn:

 L0 = 5d0 hay 10do (tùy mẫu ngắn hay dài)
 L = L0 +( 0.5d0 ÷ 2d0)
-Đối với mẫu tiết diện chữ nhật:

Page 3


HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TN SBVL

 L0 = 5.65

GVHD: ThS. NGUYỄN HỒNG DIỄN

hay 11.30

 L = L0+(1.5

2.5

)

 Quan hệ giữa bề dày (t0) và bề rộng (b0); chiều dài tính toán ( L0) của mẫu
tiết diện chữ nhật được cho trong bảng sau:
Chiều dày mẫu (t0)
Chiều rộng mẫu (b0)
0.5mm ≤
2.0mm <
3.0mm <

≤ 2.0mm

≤ 3.0mm

12.5mm
20.0mm
8.

Chiều dài tính tốn ( L0)
50.0mm
80.0mm

5.65
hay 11.30
Khắc vạch trên mẫu thử,khoảng cách giữa các vạch là 10mm.
b. Mẫu thử cốt thép xây dựng:

- Chiều dài mẫu thử tối thiểu:
Lmin = 14d0 + 2h
- Trong đó: d0 : đường kính thanh thép (mm).
h : chiều cao miệng kẹp (mm).
5. Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm:
 Máy kéo nén đa năng
 Bộ ngàm kẹp
 Thước thẳng bằng hợp kim có độ chính xác 0,1 mm.
 Thước kẹp bằng hợp kim có độ chính xác 0,02 mm.
 Dụng cụ kẻ vạch trên mẫu thử ( giũa “ba lá” ).
6. Chuẩn bị thí nghiệm:

Page 4



HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TN SBVL

GVHD: ThS. NGUYỄN HỒNG DIỄN

 Kiểm tra lại các dụng cụ đo.
 Xác định d0 (mẫu trịn).--> tính L0 = 10d0.
 Khắc vạch lên mẫu thử, khoảng cách giữa các vạch là 10mm (1cm)
 Sử dụng ngàm kẹp của máy thích hợp với 2 đầu kẹp mẫu.
 Đặt mẫu vào ngàm kẹp và kẹp mẫu, (kiểm tra kim chỉ lực, kiểm tra bộ phận
vẽ biểu đồ nếu có).
 Mở phần mềm kèm theo máy, điều chỉnh đồng hồ hiển thị về khơng.
7. Tiến hành thí nghiệm:
Thí nghiệm kéo được tiến hành trên máy kéo nén WEW1000B.
 Đóng van xả.
 Mở valve gia tải, điều chỉnh cho lực kéo tăng từ từ.
 Trong quá trình kéo chú ý ghi nhận giá trị P chảy, P bền .
 Khi mẫu đứt, đóng van gia tải, mở kẹp ngàm, lấy mẫu ra khỏi máy.


Mở van xả áp lực dầu, tắt máy.

 Tiến hành đo thông số mẫu sau khi đứt, tính tốn kết quả báo cáo.
8. Tính tốn kết quả sau khi thí nghiệm:
Tính tốn các ứng suất giới hạn (giới hạn chảy, bền).
 Chấp liền mẫu lại, xác định kích thước L1.
a.

Cách tính tốn chiều dài mẫu sau khi đứt.
 Gọi: 0 là vị trí chỗ đứt; A là vạch biên trên đoạn ngắn.
 Gọi x là khoảng cách từ A đến 0.



Nếu L0 /3 ≤ x ≤L0/2 : thì L1 là khoảng cách giữa 2 vạch biên mẫu thử.



Nếu x< L0/3 phải “ quy đổi chỗ đứt về giữa mẫu” như sau:

Page 5


HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TN SBVL

GVHD: ThS. NGUYỄN HỒNG DIỄN

-Gọi: N là số khoảng chia trên mẫu
-Gọi: B là điểm nằm trên vạch nào đó của đoạn dài sao cho “ khoảng
cách từ B đến 0 bằng hoặc nhỏ hơn 1 vạch so với khoảng cách từ A đến
0”
-Gọi n là số khoảng chia trên AB; Tính L1 theo 2 trường hợp sau:


Nếu (N-n) là số chẵn (trường hợp2):

 Xác định điểm C nằm trên vạch cách điểm B (N-n)/2 khoảng chia
 Đo khoảng cách từ A đến B (LAB); từ B đến C (LBC)
Thì L1 = LAB + 2.LBC


Nếu (N-n) là số lẻ(trường hợp 3):


 Xác định điểm C nằm trên vạch cách điểm B (N-n-1)/2 khoảng chia
 Xác định D nằm trên vạch cách điểm C 1 khoảng chia
 Đo khoảng cách LAB, LBC ,LCD
Thì L1 = LAB + LBC + LCD
b. Độ giãn dài tương đối:
- Vẽ lại hình dạng mẫu thử sau khi đứt ( đã chấp lại thật khít)
- Tính độ dãn dài tương đối theo cơng thức, trong đó L1 tính ở phần a.
c. Tính độ co thắt tỷ đối :

- Đo đường kính d1 tại chỗ đứt.
- Tính độ co thắt tỷ đối theo cơng thức.
d. Giới hạn chảy, giới hạn bền:
- Tính tốn giới hạn chảy và giới hạn bền theo cơng thức.
e, Vẽ lại biểu đồ quan hệ P-

Page 6


HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TN SBVL

GVHD: ThS. NGUYỄN HỒNG DIỄN

9. Nhận xét, giải thích kết quả thí nghiệm:
 Nhận xét dạng biểu đồ P-∆L( giữa lý thuyết và thực nghiệm)
 Nêu một số tính chất cơ học của vật liệu thép.
10. Thí nghiệm kéo mẫu thép cốt bê tơng (thép gân):
a, Trình tự thí nghiệm:
 Xác định đường kính danh nghĩa của mẫu thép ( ).
 Dùng thước thẳng đo chiều dài (l) mẫu thép.

 Dùng cân điện tử để xác định khối lượng (m) mẫu thép.
 Khắc vạch trên mẫu, mỗi vạch cách nhau 2 ;2.5 hay 5

(tuỳ theo

),

chiều dài tính tốn L0=10 .
 Gắn mẫu vào ngàm kéo và thực hiện các bước tiếp theo (giống trường hợp
kéo mẫu thép trịn trơn).
b, Tính tốn kết quả thí nghiệm:
Diện tích tiết diện ngang danh nghĩa: Fdn=
Diện tích tiết diện ngang thực tế: Ftt =
Ứng suất danh nghĩa:
Ứng suất thực tế:

=
=

;

;

=
=

Page 7


HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TN SBVL


GVHD: ThS. NGUYỄN HỒNG DIỄN

Bài 2: THÍ NGHIỆM KÉO GANG
1. Mục đích thí nghiệm:
 Tìm hiểu quan hệ giữa lực (tải trọng) và biến dạng khi kéo mẫu gang.
 Xác định giới hạn bền khi kéo
)của gang.
2.Cơ sở lí thuyết:
 Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa P-∆L có dạng:

p

Quan hệ giữa P-∆L khi kéo gang.
 Giới hạn bền kéo:

=

3.Mẫu thí nghiệm:
- Theo TCVN 197-1985 ,tương tự mẫu thép.
4. Thiết bị thí nghiệm:
 Máy kéo nén đa năng (Capacity=1000kN)
 Thước kẹp có độ chính xác 0.02mm
5. Chuẩn bị thí nghiệm:
 Dùng dụng cụ chà thật sạch bụi than ở 2 đầu mẫu thử.
 Đo
(mẫu tròn).
 Điều chỉnh lực về vị trí “0” trên đồng hồ.
 Chọn ngàm kéo thích hợp với kích thước đầu ngàm mẫu.
 Kẹp mẫu vào ngàm kéo.

6.Tiến hành thí nghiệm:
 Mở valve gia tải, điều chỉnh máy cho lực kéo tăng từ từ.

Page 8


HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TN SBVL

GVHD: ThS. NGUYỄN HỒNG DIỄN

 Trong quá trình kéo chú ý đọc giá trị Pbk trên đồng hồ (hoặc đọc trên
biểu đồ)
 Khi mẫu đứt, xả áp lực dầu, tắt máy và lấy mẫu ra khỏi máy.
7. Tính tốn kết quả thí nghiệm:
- Giá trị giới hạn bền kéo:

=

Trong đó : Pbk: giá trị bền kéo của vật liệu.
F0: Diện tích tiết diện mẫu thử.
Ch ý khơng cĩ giới hạn chảy!!!
8. Nhận xét, giải thích kết quả thí nghiệm:
- Nhận xét dạng biểu đồ quan hệ P-∆L.
- Nêu một số tính chất cơ học của gang, so sánh với thép.

Page 9


HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TN SBVL


GVHD: ThS. NGUYỄN HỒNG DIỄN

Bài 3: THÍ NGHIỆM NÉN THÉP
1. Mục đích thí nghiệm:
- Quan sát biến dạng của mẫu thép khi chịu nén.
- Xác định đặc trưng cơ học của thép: giới hạn chảy ( ) của thép khi
chịu nén (rất khó xác định).
2. Cơ sở lí thuyết:
Đồ thị quan hệ giữa lực nén P và biến dạng dài ∆L của mẫu thí nghiệm nén
có dạng:
P

Pch

∆L
Hình 3.1 Quan hệ giữa lực nén P và biến dạng dài ∆L
do

ho

Hình 3.2 Mẫu thí nghiệm
3. Mẫu thí nghiệm:
Mẫu có dạng hình trụ trịn (H3.2) hoặc lăng trụ đa giác với kích thước
d0 : đường kính ban đầu của mẫu.
h0 : chiều cao ban đầu của mẫu.
trong đó: 1 ≤

≤ 3 ( Tỉ số trên để tránh hiện tượng gì khi nén?)

Page 10



HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TN SBVL

GVHD: ThS. NGUYỄN HỒNG DIỄN

4. Dụng cụ thí nghiệm:
Máy kéo nén đa năng (Capacity=1000kN)
-

Thước kẹp có độ chính xác 0.02mm

5. Chuẩn bị thí nghiệm:
Đo d0, h0
-

Gắn và điều chỉnh bàn nén, điều chỉnh cho mẫu đứng thẳng và đúng
tâm.

-

Chọn cấp tải thích hợp,

-

Đưa kim chỉ lực về “0”.

6. Tiến hành thí nghiệm:
Mở valve gia tải, cho lực tăng từ từ.
-


Theo di đồng hồ lực và biến dạng, đọc lực Pch ở giai đoạn chảy, tiếp
tục tăng lực đến 70÷80% cấp tải đang sử dụng thì dừng lại hay khi
mẫu bị co ngắn khoảng 50% thì xả áp lực và lấy mẫu ra ngoài.

7. Kết quả thí nghiệm:
Vẽ lại hình dạng của mẫu thử sau qu trình chịu lực:

8. Nhận xét, giải thích kết quả thí nghiệm:
Đánh giá tính chất cơ học của thép khi chịu nén.
-

So sánh tính chất cơ học của thép khi kéo.

Page 11


HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TN SBVL

GVHD: ThS. NGUYỄN HỒNG DIỄN

Bài 4: THÍ NGHIỆM NÉN GANG
1. Mục đích thí nghiệm:
Tìm hiểu quan hệ giữa lực và biến dạng khi nén gang.
-

Xác định giới hạn bền khi chịu nén (

) của gang.


2. Cơ sở lí thuyết:
Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa lực nén P và biến dạng dài ∆L của mẫu thí
nghiệm nén có dạng:
p

Quan hệ P-∆L khi nén gang.

3. Mẫu thí nghiệm:
Giống như mẫu thép : mẫu có dạng hình trụ trịn (H3.2) hoặc lăng trụ đa
giác với kích thước
d0 : đường kính ban đầu của mẫu.
h0 : chiều cao ban đầu của mẫu.
trong đó: 1 ≤

≤3

4. Dụng cụ thí nghiệm:
Máy kéo nén đa năng (Capacity=1000kN)
Thước kẹp có độ chính xác 0.02mm
5. Chuẩn bị thí nghiệm:
Tương tự như bài nén thép;

Page 12


HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TN SBVL

GVHD: ThS. NGUYỄN HỒNG DIỄN

6. Tiến hành thí nghiệm:

- Mở valve gia tải, cho lực tăng từ từ.
- Theo di đồng hồ, đọc giá trị Pbn ( hay đọc trên biểu đồ)
- Khi mẫu bị phá hỏng thì dừng lại: xả áp lực và lấy mẫu ra.
7. Tính tốn kết quả thí nghiệm:
- Tính giới hạn bền khi nén:

=

: tải trọng khi mẫu bị phá hoại.
F0: tiết diện mẫu, F0=

.

- Vẽ lại dạng của mẫu thử sau khi thí nghiệm:
8. Nhận xét kết quả thí nghiệm và giải thích:
- Nhận xét cơ tính của vật liệu gang:
- So sánh cơ tính của gang và thép

Page 13


HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TN SBVL

GVHD: ThS. NGUYỄN HỒNG DIỄN

Bài 5: THÍ NGHIỆM UỐN THÉP XÂY DỰNG
1. Mục đích thí nghiệm:
 Kiểm tra đánh giá cơ tính của vật liệu.
 So sánh với tiêu chuẩn của sản phẩm đã công bố.
2. Bản chất phương pháp:

 Mẫu thử (có tiết diện vng,chữ nhật,trịn) được đem biến dạng dẻo
xung quanh gối uốn (búa uốn) đến khi đạt góc uốn định trước hoặc đến
khi xuất hiện vết nứt.

D

l

L

Sơ đồ thí nghiệm uốn
3. Mẫu thí nghiệm:
Theo TCVN 198-1985
 Chiều rộng mẫu thử (vng, chữ nhật hay đa giác)
 Nếu vật liệu có bề rộng ban đầu b0 ≤ 20mm lấy b=b0
 Nếu vật liệu có b0 >20mm
b=2a
 Nếu vật liệu có a0 ≤ 3mm

gia cơng để có b=(20÷50)mm sao cho
lấy a=a0 ,b ≤ 20mm( 5mm)

 Chiều dày mẫu thử (vuông, chữ nhật hay đa giác)
 Khi a0 ≤ 25mm
lấy a=a0
 Khi a > 25mm gia cơng để có a=25mm.
(Khi uốn để mặt khơng bị gia cơng về phía chịu kéo)
 Đường kính mẫu thử (trịn): Dùng cho thí nghiệm này

Nếu lấy d0=d thì d0 ≤ 50mm


Nếu do > 50mm gia cơng để cho d=(20÷50)mm

Page 14


HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TN SBVL

GVHD: ThS. NGUYỄN HỒNG DIỄN

 Chiều dài mẫu thử phụ thuộc vào bề dày ( hoặc đường kính) mẫu thử và
cách tiến hành thử.
4. Thiết bị thí nghiệm:
 Máy kéo nén đa năng (Capacity=1000kN)
 Thước kẹp có độ chính xác 0.02mm
 Thước thẳng kim loại, thước đo góc
 Các dụng cụ cần thiết khác
5. Tiến hành thí nghiệm: (Mẫu thép cốt bê tơng)
 Chọn búa uốn (D) thích hợp với kích thước mẫu
D=(2.5÷3.0)
 Gắn búa uốn vào máy
 Điều chỉnh khoảng cách hai gối đỡ: L= D+(5÷8) .
 Đặt mẫu thử lên 2 gối đỡ
 Mở máy điều chỉnh cho búa uốn chạm vào mẫu thử.
 Gia tải từ từ để uốn mẫu đến góc 900 lấy mẫu ra xem thử có vết nứt
hay khơng.
 Nếu mẫu chưa nứt đặt mẫu vào và uốn cho đến khi xuất hiện vết nứt
hoặc 1800.
 Chú ý trong q trình tiến hành thí nghiệm:
 Chọn D búa phù hợp vì nếu búa lớn q thì góc uốn lớn, nhỏ quá thì

xuất hiện vết nứt ở mẫu sớm.
 Khoảng cách l1 trên hình vẽ phải lớn hơn
để tránh mẫu bị nén ở 2
gối đỡ.
6. Kết quả thí nghiệm:
 Trạng thái mẫu khi góc là 900………………… ……………..
 Góc uốn lớn nhất là 1800 ……………………………………...

Page 15


HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TN SBVL

GVHD: ThS. NGUYỄN HỒNG DIỄN

Bài 6: XÁC ĐỊNH MODULE ĐÀN HỒI CỦA THÉP
1.Mục đích thí nghiệm:
 Xác định module đàn hồi (E) của thép.
 Kiểm định với lý thuyết về E đ học.(Định luật hook)
2.Cơ sở lí thuyết:
 Xét một dầm congson chịu lực như sau:

 Độ võng tại vị trí đặt tải trọng:
 Module đàn hồi được tính:
Trong đó: Ix=

=
E=

(mẫu tiết diện chữ nhật)


L: chiều dài tính tốn, b, h: kích thước tiết diện ngang
3. Mẫu thí nghiệm:
 Mẫu được chế tạo bằng thép CT3 có tiết diện ngang hình chữ nhật
(hình 2)
 Chiều dài nhịp tính tốn (L) là khoảng cách từ vị trí có tiết diện
khơng đổi ( “ngàm”) đến vị trí đặt lực. Nên chọn L là bội của 10mm
để thuận tiện khi tính tốn.

Page 16


HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TN SBVL

GVHD: ThS. NGUYỄN HỒNG DIỄN

P

1
L1

Hình 2.Mẫu thí nghiệm.
4. Thiết bị thí nghiệm:
 Bộ khung thí nghiệm có gắn sẵn mẫu thí nghiệm.
 Thước kẹp có độ chính xác 0.02mm.
 Thước thẳng bằng kim loại (hợp kim).
 Đồng hồ đo biến dạng có độ chính xác 0,001 mm
 Các dụng cụ khác: kẹp, giá đỡ…..
5. Chuẩn bị, tiến hành thí nghiệm:






Dùng thước kẹp đo tiết diện ngang.
Gắn đồng hồ đo biến dạng vào giá đỡ.
Dùng thước thẳng đo chiều dài nhịp.
Lắp thiết bị treo tải vào mẫu thử đọc (ghi lại) con số trên đồng hồ
đo biến dạng ( )



Đặt một quả cân vào vị trí treo tải (mỗi quả cân có trọng lượng 10N)
đọc (ghi lại) số trên đồng hồ đo biến dạng
).



Đặt tiếp quả cân thứ hai lên giá treo tải
đo biến dạng
).

đọc (ghi lại) số trên đồng hồ

 Tiếp tục qu trình trn (đến khi hết 5 quả cân).
6. Kết quả thí nghiệm:
 Số gia độ vng: ∆ =
 Module đàn hồi: Ei =

=

=

Page 17

E=


HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TN SBVL

GVHD: ThS. NGUYỄN HỒNG DIỄN

 Kết quả được đưa vào bảng tính sau:
STT

∆P

Số quả cân tại
vị trí treo tải

E

i

1

1

P=10N

E


2

2

P=10N

E

3

3

P=10N

E

4

4

P=10N

E

5

5

P=10N


E

TB

1
2
3
4

5
1/5( E

E
1+ 2+
E
E
E
3+ 4+ 5)

7. Nhận xét, giải thích kết quả thí nghiệm:
 Gi trị P vừa tìm được tương đối chính xác với lí thuyết.
 Giải thích ngun nhân sai số nếu có.

Page 18


HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TN SBVL

GVHD: ThS. NGUYỄN HỒNG DIỄN


Bài 7: XÁC ĐỊNH MODULE CHỐNG TRƯỢT CỦA THÉP
1. Mục đích thí nghiệm:
 Xác định module chống trượt (G) của thép.
 So sánh với giá trị G đ được công bố hay kiểm định định luật hooke
2. Cơ sở lí thuyết:
 Khi xoắn thuần tuý một thanh có mặt cắt ngang hình trịn, gĩc xoắn tương
đối giữa hai mặt cắt A, B cách nhau một đoạn LAB được tính như sau:
=
Trong đó:

với

= .d4

moment xoắn (hằng số trên chiều dài AB)
: moment quán tính đối với tâm của tiết diện ngang.
G: module chống trượt của vật liệu
LAB: khoảng cách giữa 2 mặt cắt đang xét.

Từ quan hệ trên =>

=

3. Mẫu thí nghiệm:
Hệ thống thí nghiệm bố trí như hình 7.1

Hình 1: sơ đồ thí nghiệm
 Mẫu thí nghiệm [1] l một thanh thp cĩ tiết diện trịn, một đầu mẫu kẹp
chặt vào ngàm, đầu kia nằm trong ổ bi (bạc đạn [2]) nên có thể xoay tự

do được, đầu thừa của mẫu gắn một thanh ngang (console [3]), đầu
console được treo các quả cân để tạo ra moment xoắn trong thanh [1].
 Trong khoảng từ ngàm đến ổ bi có gắn 2 thanh ngang (console [4])

Page 19


HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TN SBVL

4.




GVHD: ThS. NGUYỄN HỒNG DIỄN

 Các đồng hồ đo biến dạng (chuyển vị kế [5] ) được gắn ở đầu console
[4].
Thiết bị thí nghiệm:
Bộ khung thí nghiệm có gắn sẵn mẫu.
Thước kẹp có độ chính xác 0.02mm.
Thước thẳng bằng kim loại (hợp kim).

 Đồng hồ đo biến dạng có độ chính xác

5.








mm

Các dụng cụ khác: kẹp, giá đỡ….
Chuẩn bị, tiến hành thí nghiệm:
Dùng thước kẹp đo đường kính mẫu thử.
Gắn đồng hồ đo biến dạng vào giá đỡ.
Dùng thước thẳng đo khoảng cách giữa A và B (LAB).
Đo khoảng cách từ trục mẫu [1] đến vị trí đồng hồ đo biến dạng (a).
Đo khoảng cách từ trục mẫu [1] đến vị trí treo các quả cân (b).
Lắp thiết bị treo tải vào đầu console [3] đọc (ghi lại) các con số trên đồng
hồ đo biến dạng (

)

 Đặt một quả cân vào vị trí treo tải (mỗi quả cân có trọng lượng 10N)
(ghi lại) các con số trên đồng hồ đo biến dạng (
 Đặt tiếp quả cân thứ hai lên giá treo tải
biến dạng (

 Tiếp tục qu trình trn ( cho đến khi hết 5 quả cân).
6. Kết quả thí nghiệm:
a.Các cơng thức tính:



tan(


=

=



tan(

=

=

 Số gia góc xoắn tương đối:

 Moment xoắn trên AB:

Page 20

)

đọc (ghi lại) số trên đồng hồ đo

).

 Số gia của góc xoắn tuyệt đối:

đọc


HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TN SBVL


GVHD: ThS. NGUYỄN HỒNG DIỄN

 Module chống trượt:
;
b) Kết quả tính tốn:
ST
T

Số
quả
nặn
g

1

1

2

2

3

3

4

4


5

5

G
P=10
N
P=10
N
P=10
N
P=10
N
P=10
N

-Nhận xét giá trị G vừa tìm được
-So sánh kết quả thực nghiệm và lí thuyết tương .
?‫ف?ف?ف?ف?ف‬HẾT ?‫ف?ف?ف?ف?ف‬

Page 21



×